Tư vấn giấy phép môi trường cho khách sạn. Dự án không thuộc danh mục các loại dự án sản xuất nên không có nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu phục vụ hoạt động của Dự án. Trong quá trình hoạt động chỉ sử dụng điện, nước và hóa chất vận hành công trình xử lý nước thải của Dự án.
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........................................1
1. Tên chủ Dự án đầu.......................................................................................................1
2. Tên dự án đầu tư..........................................................................................................1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư.....................................................1
3.1. Công suất của Dự án đầu tư......................................................................................1
3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư......................................................................2
3.3. Sản phẩm đầu tư của Dự án......................................................................................2
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng phục vụ hoạt
động của Dự án................................................................................................................2
5. Các thông tin liên quan khác đến dự án ......................................................................6
Chương II. Sự phù hợp của Dự án đầu tư với quy hoạch, khả năng chịu tải của môi
trường ............................................................................................................................11
1. Sự phù hợp của Dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường...........................................................................................11
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất
thải.................................................................................................................................11
Chương III. Đánh giá hiện trạng môi trường nơi thực hiện Dự án ...............................14
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật..........................................14
1.1. Dữ liệu về hiện trạng tài nguyên sinh vật khu vực Dự án......................................14
1.2. Chất lượng các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động của Dự án......14
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của Dự án.................................................14
2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải ................................14
2.2. Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải..........................................................15
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí .....................17
Chương IV. Đánh giá, dự báo tác động môi trường của Dự án đầu tư và đề xuất các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường ...............................................................................21
1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai
đoạn triển khai, xây dựng Dự án ...................................................................................21
1.1. Đánh giá dự báo các tác động.................................................................................21
1.1.1. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất........................................................21
1.1.2. Tác động do hoạt động giải phóng, san lấp mặt bằng.........................................21
1.1.3. Tác động do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu đổ thải và xây dựng các hạng
mục công trình của Dự án..............................................................................................29
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện............................51
Chủ dự án: Công ty cổ phần Hàm Long I
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án “Khách sạn Từ An”
1.2.1. Các công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải..............................................51
1.2.2. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải..............................55
1.2.3. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động CTR ..........................................56
1.2.4. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động tiếng ồn, độ rung.......................58
1.2.5. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động khác...........................................59
2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai
đoạn dự án đi vào vận hành...........................................................................................61
2.1. Đánh giá tác động...................................................................................................61
2.1.1. Đánh giá tác động tới môi trường không khí ......................................................61
2.1.2. Đánh giá tác động tới môi trường nước ..............................................................65
2.1.3. Đánh giá tác động do CTR..................................................................................68
2.1.4. Đánh giá, dự báo tác động không liên quan tới chất thải...................................70
2.1.5. Tác động do các rủi ro, sự cố ..............................................................................71
2.2. Các công, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện....................................73
2.2.1. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.............................................................73
2.2.2. Công trình, biện pháp xử lý nước thải.................................................................75
2.2.3. Biện pháp thu gom, xử lý chất thải......................................................................79
2.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động tiếng ồn..............................................................80
2.2.5. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.............................................80
2.2.6. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác...............................................................82
3. Tổ chức thực hiện các hiện các công trình, biện pháp BVMT..................................83
4. Nhận xét về mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong báo cáo ĐTM .....85
MÔI TRƯỜNG..............................................................................................................88
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ...........................................................88
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Không có.............................................89
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: Không có. ............................89
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.90
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý của Dự án...............................90
2. Chương trình quan trắc môi trường của Dự án .........................................................90
2.1. Chương trình giám sát trong giai đoạn phá dỡ và thi công xây dựng....................90
2.2. Chương trình giám sát trong giai đoạn hoạt động của dự án .................................91
CHƯƠNG VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN............................................................94
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ Dự án đầu tư
2. Tên dự án đầu tư
- Tên Dự án đầu tư: Khách sạn TA.
- Địa chỉ dự án:
- Cơ quan thẩm định Báo cáo NCKT đầu tư xây dựng công trình: Sở Xây dựng thành phố.
- Cơ quan thẩm định cấp giấy phép môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường – UBND thành phố.
- Quy mô Dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật đầu tư công): Dự án đầu tư nhóm B.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư.
3.1. Công suất của Dự án đầu tư
Đặc điểm của Dự án là đầu tư xây dựng Khách sạn, do đó dự án không có hoạt
động sản xuất, không có công suất sản phẩm, chỉ thực hiện xây dựng Khách sạn trên khu đất có diện tích 558m2, gồm 01 khối nhà cao 6 tầng và các chức năng phụ khác như đường giao thông nội bộ, sân bãi, cây xanh thảm cỏ.
Quy mô Dự án như sau:
Bảng 1.1: Quy mô hạng mục công trình của Dự án
(Nguồn: Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Khách sạn Từ An)
3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư
Do đặc điểm Dự án là xây dựng Khách sạn, do đó không có công nghệ sản xuất.
3.3. Sản phẩm đầu tư của Dự án
Dự án không thuộc danh mục các loại dự án sản xuất nên không có nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Dự án đầu tư
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Tổng hợp nhu cầu phá dỡ, đào đắp trong giai đoạn xây dựng dự án
Bảng 1.2: Khối lượng phá dỡ các hạng mục công trình của dự án
Bảng 1.3: Khối lượng đất đào trong quá trình xây dựng dự án
Bảng 1.4: Khối lượng nguyên vật liệu thi công xây dựng
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình xây dựng cho dự án: dự kiến từ các đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng xung quanh trong khu vực quận Hoàn Kiếm và được vận chuyển bằng ô tô tự đổ đến công trình.
- Nhu cầu sử dụng điện:
Nguồn cấp: Điện lưới trung thế 22KV của thành phố rồi cung cấp điện cho trạm biến áp của dự án.
- Nhu cầu sử dụng nước:
Nguồn cấp nước: Hệ thống cấp nước sạch của thành phố.
Nhu cầu sử dụng nước: Nước cấp cho sinh hoạt: 2,25 m3/ngày (50 công nhân xây dựng, 45 lít/người/ngày)
4.2. Giai đoạn vận hành dự án
Dự án không thuộc danh mục các loại dự án sản xuất nên không có nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu phục vụ hoạt động của Dự án. Trong quá trình hoạt động chỉ sử dụng điện, nước và hóa chất vận hành công trình xử lý nước thải của Dự án.
- Nhu cầu sử dụng nước của Dự án Nguồn cấp nước
Nước cấp do Công ty Cổ phần sản xuất kinh doanh nước sạch số 3 Hà Nội cấp theo văn bản thỏa thuận số 82/TT-NS3 của ngày 29/3/2022 về việc Thỏa thuận cấp nước sạch cho dự án “Khách sạn Từ An”.
- Nhu cầu sử dụng nước của Dự án
Nhu cầu nước cấp cho hoạt động của Dự án cụ thể như sau:
Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng nước của Dự án
- Nhu cầu sử dụng điện của Dự án
- Nguồn cấp điện: Nguồn điện sử dụng tại dự án được Tổng công tyĐiện lực Thành phố Hà Nội cung cấp. Ngày 20/4/2022, Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội và Công tyCổ phẩn Hàm Long đã ký biên bản số 2489/BB-EVNHANOI về việc thỏa thuận phương án đầu tư cấp nguồn điện cho dự án Khách sạn Từ An tại số 3 Trần Quốc Toản, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Nguồn điện trung thế cấp cho trạm biến áp dự kiến lấy từ lưới điện trung thế 22kV của khu vực, điểm đấu nối do Công ty điện lực thành phố Hà Nội quyết định.
Tại tầng hầm của công trình bố trí 01 trạm biến áp 22/0.4kV để cấp điện hạ thế cho các thiết bị dùng điện của công trình:
1 máy biến áp dung lượng 630kVA - 22/0,4kV
Trong trường hợp mất điện lưới, để đảm bảo cung cấp điện liên tục cho các phụ tải tải khách sạn và thương mại dịch vụ, tại tầng hầm của công trình bố trí 01 máy phát điện Diesel dự phòng 630kVA - 380/220V 50Hz.
- Nhu cầu sử dụng điện của Dự án:
Bảng 1.6: Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện của Dự án
- Nhu cầu sử dụng hóa chất của Dự án
Trong giai đoạn vận hành của dự án, dự kiến sẽ sử dụng một số hóa chất như hóa chất diệt côn trùng, hóa chất dùng cho xử lý nước thải, hóa chất tẩy rửa cho khu vực vệ sinh, khu vực dịch vụ, cho bể xử lý nước thải, khối lượng hóa chất sử dụng như bảng sau:
Bảng 1.7: Nhu cầu sử dụng hóa chất trong giai đoạn vận hành của dự án
- Giới thiệu sơ lược về xuất xứ Dự án
Dự án “Khách sạn Từ An” được UBND thành phố Hà Nội Quyết định chủ trương đầu tư tại quyết định số ngày 24/6/2019.
Ngày10/02/2020, Công ty Cổ phần Hàm Long đã ký hợp đồng thuê đất với UBND thành phố Hà Nội số 42/HĐTĐ-STNMT-CCQLĐĐ với diện tích 588m2 tại số 3 Trần Quốc Toản, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Ngày 08/10/2020, Công ty Cổ phần Hàm Long đã được UBND Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thửa đất số 9, tờ bản đồ số 37 tại địa chỉ Số 3 Trần Quốc Toản, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Đến ngày 18/3/2021, dự án được UBND thành phố Hà Nội chấp thuận thay đổi chủ trương đầu tư tại văn bản số 01/UBND-KHĐT. Hiện tại dự án chưa triển khai xây dựng.
- Quy mô, hạng mục công trình thực hiện Dự án
- Phạm vi ranh giới tiếp giáp với các đối tượng xung quanh: + Phía Bắc giáp phố Trần Quốc Toản.
+ Các phía còn lại giáp các khu đất tổ chức và dân cư hiện có
Tọa độ ranh giới tiếp giáp của Dự án được thể hiện trong Bảng sau:
Bảng 1.8. Tọa độ ranh giới tiếp giáp của Dự án
- Quy mô các hạng mục công trình đầu tư tại Dự án:
Bảng 1.9: Quy mô các hạng mục công trình đầu tư tại Dự án
Tổng hợp phân khu chức năng, diện tích sử dụng của các tầng như sau:
Bảng 1.10: Phân khu chức năng, diện tích sử dụng Dự án
Tiến độ thực hiện dự án sẽ được thực hiện với tiến độ như sau:
Bảng 1.11: Tiến độ thực hiện dự án
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của Dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Quyhoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, khu vực thực hiện dự án không nằm trong khu vực bảo tồn hạn chế phát triển, không nằm vùng phòng hộ môi trường, không nằm trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt hệ sinh thái. Do đó, việc xây dựng dự án là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội.
Dự án đã được UBND thành phố Hà Nội chấp thuận chủ trương đầu tư tại văn bản số 01/UBND-KHĐT ngày18/3/2021. Chức năng Dự án: xâydựng Khách sạn không thuộc danh mục Dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ – CP => hoàn toàn phù hợp với chủ trương của thành phố Hà Nội trong việc di dời các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm ra khỏi khu đô thị, nội thành.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải
Dự án “Khách sạn Từ An” có địa chỉ tại Số 3 Trần Quốc Toản, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội.
Đây là khu vực có cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng đồng bộ và hiện đại, đặc biệt hệ thống thoát nước chung tại đây có dung tích, lưu lượng lớn đáp ứng được nhu cầu xả thải của toàn bộ khu vực.
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là hệ thống thoát nước chung của thành phố Hà Nội, chức năng tiếp nhận toàn bộ nước thải của người dân và các cơ sở dịch vụ trong khu vực Dự án. Do vậy, nước thải Dự án sau khi xử lý xả nước thải vào hệ thống thoát nước chung là hoàn toàn phù hợp với lưu lượng thải và khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống thoát nước trong khu vực.
Dự án cũng đã được Công ty TNHH một thành viên thoát nước Hà Nội chấp thuận hướng thoát nước của Dự án Khách sạn Từ An theo văn bản số 346/TNHN-QLHT ngày 16/5/2022. Nước thải sau xử lý đáp ứng quychuẩn môi trường hiện hành được thoát vào tuyến cống BxH =(0,25x0,3)m có hướng thoát vào tuyến cống D600 trên phố Trần Quốc Toản.
* Lưu lượng xả nước thải:
+ Trường hợp về mùa khô:
- Lưu lượng xả nước thải của dự án là Qxả = 42 m3/ngày đêm = 0,00049 m3/s =0,49 l/s
+ Trường hợp về mùa mưa:
- Lưu lượng nước mưa của dự án là Qmưa = 56,5l/s
- Lưu lượng xả thải = Qxả + Qmưa = 0,49 + 56,5 = 56,99 l/s
* Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống thoát nước bên ngoài trong trường hợp mùa khô:
- Để tính toán thủy lực của cống D600 ta sử dụng công thức Maning: Q = 1/n x A x R2/3 x I1/2
(Nguồn: TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế)
Trong đó:
Q – Lưu lượng tính toán (m3/s);
I – Độ dốc thủy lực; I = 1/D = 1/0,6 = 1,6;
A – Tiết diện cống (m2); A = πD2/4 = (3,14 x 0,62)/4 = 0,28 (m2); R – Bán kính thủy lực (m); R = 0,25D = 0,25 x 0,6 = 0,15 (m);
N – hệ số nhám Manning (Lấytheo bảng 8 – TCVN 7957:2008 – Thoát nước mạng lưới và công trình bên ngoài); Cống D600 là cống Bê tông cốt thép nên n = 0,013.
→ Qcống = 1/0,013 x 0,28 x 0,152/3 x 1,61/2 = 0,13 m3/s = 130 l/s.
→ Lưu lượng nước thải chảy vào cống = Qxả = 0,49 l/s.
=> Khả năng tải lượng của cống D600, độ dốc 1,6% là 130 l/s. Do đó, kết luận cống đủ khả năng thoát nước trong mùa khô.
* Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống thoát nước bên ngoài trong trường hợp mùa mưa:
- Để tính toán thủy lực của cống D600 ta sử dụng công thức Maning: Q = 1/n x A x R2/3 x I1/2
(Nguồn: TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế)
Trong đó:
Q – Lưu lượng tính toán (m3/s);
I – Độ dốc thủy lực; I = 1/D = 1/0,6 = 1,6;
A – Tiết diện cống (m2); A = πD2/4 = (3,14 x 0,62)/4 = 0,28 (m2); R – Bán kính thủy lực (m); R = 0,25D = 0,25 x 0,6 = 0,15 (m);
N – hệ số nhám Manning (Lấytheo bảng 8 – TCVN 7957:2008 – Thoát nước mạng lưới và công trình bên ngoài); Cống D600 là cống Bê tông cốt thép nên n = 0,013.
→ Qcống = 1/0,013 x 0,28 x 0,152/3 x 1,61/2 = 0,13 m3/s = 130 l/s.
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án “Khách sạn Từ An”
→ Lưu lượng nước thải chảy vào cống = Qxả + Qmưa = 0,49 + 56,5 = 56,99 l/s
=> Khả năng tải lượng của cống D600, độ dốc 1,6% là 130 l/s. Do đó, kết luận cống đủ khả năng thoát nước mùa mưa.
Theo khảo sát, nước thải của các dự án xung quanh cùng xả vào cống D600 chủ yếu là nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình trên tuyến phố, ước tính lượng nước thải này khoảng 60l/s. Do đó, cống D600 hoàn toàn đáp ứng đủ khả năng thoát nước thải của dự án cũng như các đơn vị khác thuộc khu vực phố Trần Quốc Toản.
Nước thải và nước mưa của dự án được thoát vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. Hệ thống thoát nước chung của khu vực là nguồn tiếp nhận của rất nhiều cửa xả trên tuyến phố như: các hộ gia đình, văn phòng, công ty nên hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước là rất cao và không đồng đều theo thời gian và không gian. Đây là nguyên nhân chính khiến cho nguồn tiếp nhận bị ô nhiễm có màu đen và mùi hôi. Vì vậy, để giảm thiểu ô nhiễm, cần có biện pháp giảm thiểu tại nguồn thải. Do đó, chủ dự án đã thực hiện các biện pháp xử lý nước thải đạt QCVN trước khi thải ra ngoài môi trường, giảm thiểu tác động xấu nhất xảy ra.
Minh Phương Corp là Đơn vị
- Tư vấn lập dự án xin chủ trương
- Tư vấn dự án đầu tư
- Tư vấn lập dự án kêu gọi đầu tư
- Lập và đánh giá sơ bộ ĐTM cho dự án
- Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
- Thi công Dự án Khoan ngầm
- Viết Hồ sơ Môi trường.
+ Giấy phép Môi trường.
+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường.
+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường ĐTM.
Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?
Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.
Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.
Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.
Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.
Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:
Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.
Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.
Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0903 649 782
Hoặc gửi về email: nguyenthanhmp156@gmail.com
GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn