Xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa tỉnh nhằm đảo bảo cơ sở nhà đất đáp ứng bệnh viện dành cho người cao tuổi với quy mô 200 giường. Xây dựng hệ thống hạ tầng hiện đại, phù hợp với các hệ thống hạ tầng khu vực và quy hoạch được duyệt.
Ngày đăng: 17-12-2021
1,102 lượt xem
CHỈ DẪN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DỰ ÁN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
MỤC LỤC
Phần 1: Tổng quát về dự án
Chương 1.1. Tổng quát
Chương 1.2. Mô tả dự án
Phần 2: Các yêu cầu chung
Chương 2.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật và định nghĩa
Chương 2.2. Các yêu cầu về thủ tục hành chính
Chương 2.3. Các yêu cầu về quản lý chất lượng
Chương 2.4. Các yêu cầu về vật tư, thiết bị (sản phẩm)
Chương 2.5. Các yêu cầu trong thi công xây dựng
Chương 2.6. Tài liệu thanh lý – Hồ sơ hoàn công
Phần 3 Chuẩn bị thi công
Chương 3.1. Dọn dẹp mặt bằng
Chương 3.2. Kiểm tra và bảo vệ mặt bằng công trường
Chương 3.3. Phòng thí nghiệm và trang thiết bị thí nghiệm
Phần 4: Công tác nền móng
Chương 4.1. Đổ bê tông sàn , móng
Chương 4.2. Biện pháp an toàn lao động và vẹ sinh môi trường
Phần 5: Công tác bê tông, bê tông cốt thép, gạch đá
Chương 5.1. Công tác bê tông
Chương 5.2. Công tác gạch đá và gạch đá có cốt thép
Phần 6: Công tác hoàn thiện
Chương 6.1. Yêu cầu chung
Chương 6.2. Công tác lát
Chương 6.3. Công tác láng
Chương 6.4. Công tác trát
Chương 6.5. Công tác ốp
Chương 6.6. Công tác sơn
Chương 6.7. Công tác gia công, lắp đặt cửa
Chương 6.8. Công tác lắp đặt trần
Chương 6.9. Công tác mái và mái tôn chống nóng
Chương 6.10. Công tác chống thấm
Chương 6.11. Công tác chống nóng cho phần mái bằng
Chương 6.12. Công tác lắp kính cho mặt đứng ngoài nhà
Chương 6.13. Các yêu cầu về đà giáo và an toàn lao động khi hoàn thiện
Phần 7: Thiết bị cơ điện công trình
Chương 7.1 Hệ thống cấp, thoát nước
7.1.1. Những vấn đề chung
7.1.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với vật tư, thiết bị
7.1.3. Bản vẽ
7.1.4. Thi công lắp đặt
7.1.5. Kiểm tra và thử nghiệm
7.1.6. Bảo hành và bảo dưỡng
7.1.7. Hệ thống thu gom nước thải
Chương 7.2. Hệ thống điện
7.2.1. Phần hạ thế
7.2.2. Tủ hạ thế
7.2.3. Thanh dẫn
7.2.4. Thiết bị đóng ngắt
7.2.5. Hệ thống chiếu sáng trong nhà
7.2.6. Hệ thống điện áp thấp
7.2.7. Cáp điện và dây dẫn
7.2.8. Hệ thông ống điện, máng cáp điện
Chương 7.3. Hệ thống điều hòa không khí và thông gió
Chương 7.4. Biện pháp thi công thang máy
Chương 7.5. Hệ thống chống sét
Chương 7.6. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy cho công trình
PHẦN 1: TỔNG QUÁT VỀ DỰ ÁN
CHƯƠNG 1.1. TỔNG QUÁT
Các mục tham khảo
Trong Điều kiện kỹ thuật và Phụ lục thường sử dụng các tham chiếu đến các chương khác. Các tham chiếu này nhằm tạo sự thuận lợi khi sử dụng các tài liệu này và theo quan điểm của Kỹ sư nếu thiếu các tham chiếu này thì việc áp dụng mỗi một Chương khác nhau trong Điều kiện kỹ thuật sẽ không được toàn diện. Các tài liệu Hợp đồng phải được đọc và áp dụng một cách trọn vẹn.
Phối hợp với các nhà thầu khác
Theo Điều khoản của Hợp đồng, Nhà thầu phải phối hợp với các Nhà thầu khác tại Công trường khi cần thiết để hoàn thành Công trình phù hợp với Kế hoạch Thi công, các bản vẽ, Điều kiện kỹ thuật và của Kỹ sư:
Trong quá trình thực hiện các Công trình, Nhà thầu phải để cho Chủ đầu tư, Kỹ sư Tư vấn và các Nhà thầu khác được Chủ đầu tư thuê tại các Công trình liên quan được sử dụng các đường, giàn giáo, các trạm thi công, các công trình hoặc các dịch vụ phụ trợ tạm thời khác. Tại mỗi nơi công tác, Nhà thầu phải thực hiện việc thoát nước, chiếu sáng và thông gió tốt cho công tác lắp đặt của những Nhà thầu khác và cho việc kiểm tra các Công trình của Kỹ sư tư vấn.
Nhà thầu phải đưa vào trong giá của mình các chi phí tăng thêm sử dụng để phối hợp, hiệu chỉnh và làm việc chung với các Nhà thầu khác tại Công trường và sẽ không được đòi chi trả thêm cho các việc này.
CHƯƠNG 1.2. MÔ TẢ DỰ ÁN
1.2.1. KHÁI QUÁT CHUNG
1.1. Giới thiệu về dự án:
a, Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh
- Loại công trình: Công trình dân dụng, nhóm B
- Cấp công trình: cấp II
b, Địa điểm xây dựng: thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
c, Chủ đầu tư: Sở Y tế
- Địa chỉ: thành phố Hạ long, Quảng Ninh.
- Điện thoại:
d, Mục tiêu đầu tư xây dựng:
Xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa tỉnh nhằm đảo bảo cơ sở nhà đất đáp ứng bệnh viện dành cho người cao tuổi với quy mô 200 giường. Xây dựng hệ thống hạ tầng hiện đại, phù hợp với các hệ thống hạ tầng khu vực và quy hoạch được duyệt. Đảm bảo diện tích sử dụng trước mắt và tạo điều kiện nâng công xuất cho bệnh viện lâu dài đảm bảo nhu cầu khám chữa bệnh thực tế cho người cao tuổi.
Đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị y tế Bệnh viện đồng bộ với các hạng mục xây dựng mở rộng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh cơ bản và chuyên sâu, phù hợp với quy mô bệnh Lão khoa.
1.2.2. QUY MÔ DỰ ÁN:
Quy mô dự án theo Quyết định số: 4381/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh "V/v phê duyệt dự án: Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh”, gồm:
a, Phần công trình kiến trúc:
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh với quy mô 200 giường bệnh.
Cơ cấu giường bệnh nội trú với quy mô 200 giường:
Cơ cấu tỷ lệ giường lưu của các chuyên khoa:
Khoa HSCC, chạy thận: 20 giường
Khoa Ngoại: 22 giường
Khoa Tim mạch: 42 giường
Khoa Nội tổng hợp và Nội tiết chuyển hóa: 42 giường
Khoa tâm thần kinh: 42 giường
Khoa PHCN: 32 giường
* Bệnh viện gồm các khu chức năng:
a, Khu khám bệnh:
b, Khu cấp cứu lưu:
c, Khối Cận lâm sàng:
* Khoa Chẩn đoán hình ảnh+ TDCN
* Khoa xét nghiệm
* Khối mổ
* Khoa dược
* Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn
* Khoa HSCC + chạy thận: 20 giường
* Khu Trung tâm PHCN
d, Khối điều trị:
*Khoa Tim mạch: 42 giường
* Khoa Tâm thần kinh: 42 giường
* Khoa phục hồi chức năng: 32 giường
* Khoa Nội tổng hợp và nội chuyển hóa: 42 giường
* Khoa ngoại: 22 giường
e, Khoa dinh dưỡng
f, Khu điều hành
g, Khu công vụ
h, Các hạng mục phụ trợ:
* Gara xe máy
* Gara ô tô bệnh viện, kho xưởng
* Nhà thu gom rác thải:
* Trạm cấp khí y tế:
* Nhà điều hành trung tâm xử lý nước thải:
* Nhà đặt máy bơm nước:
* Nhà đặt máy phát điện:
Bệnh viện được thiết kế gồm các hạng mục công trình:
Khối nhà khám bệnh, KT nghiệp vụ, điều trị nội trú, khu điều hành và công vụ + Khoa dinh dưỡng – Tiết chế, trung tâm PHCN + Khoa dinh dưỡng – Tiết chế, trung tâm PHCN.
Nhà Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn
Các hạng mục phụ trợ
Gara xe máy
Gara ô tô bệnh viện, kho xưởng
Nhà thu gom rác thải
Trạm cấp khí y tế
Nhà điều hành trung tâm xử lý nước thải
Nhà đặt máy bơm nước
Nhà đặt máy phát điện:
b, Phần hạ tầng kỹ thuật:
- San nền
- Giao thông
- Thoát nước mưa
- Cấp nước
- Thoát nước thải
- Cấp điện
Thu gom chất thải rắn
Cây xanh
Cổng, hàng rào
c, Hạng mục công trình lập Chỉ dẫn kỹ thuật:
Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18-6-2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng .
Căn cứ Quyết định số: 4381/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh "V/v phê duyệt Dự án: Đầu tư đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh”,
Công trình thuộc cấp II
Quy mô của Bệnh viện đáp ứng quy mô 200 giường;
Căn cứ Thông tư số: 03/2016/TT-BXD ngày 10-3-2016 của Bộ xây dựng “Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng”có hiệu lực từ 15-5-2016 thì công trình thuộc cấp III và không bắt buộc phải lập Chỉ dẫn kỹ thuật.
Tư vấn thiết kế lập chỉ dẫn kỹ thuật cho nhà khám bệnh, kỹ thuật nghiệp vụ , điều trị nội trú , khu điều hành và và công vụ 8 tầng. Các công trình khác xem trong thuyết minh bản vẽ thi công .
Khối nhà khám bệnh, KT nghiệp vụ, điều trị nội trú, khu điều hành và công vụ
a, quy mô:
- Khối nhà khám bệnh, KT nghiệp vụ, điều trị nội trú, khu điều hành và công vụ Công trình có quy mô 8 tầng , diện tích xây dựng: 1.721,0m2 và tổng DT sàn: 14.188,0 m2. Công trình cấp II
b, Giải pháp kiến trúc:
Công trình có quy mô 8 tầng. Mặt chính quay lên Quốc lộ 18.
Công năng công trình:
Sảnh chính bệnh viện
Khu khám chữa bệnh ngoại trú
Khu cấp cứu lưu
Khoa chẩn đoán hình ảnh
Khoa HSCC + chạy thận
Khoa xét nghiệm
Khoa dược.
Khối mổ
Các khoa điều trị nội trú
Khu điều hành và
Khu công vụ
Công trình có 2 sảnh:
Sảnh chính phía trước, gắn liền với nhà cầu số 1, quay ra sân chung dành cho khu vực đón tiếp bệnh nhân khám bệnh.
Sảnh cấp cứu bố trí riêng biệt phía Đông - Nam;
Tòa nhà có 2 cụm giao thông đứng:
Cụm số 1 ở khu trung tâm bố trí 4 thang máy (trong đó có 1 thang có thể chở cáng, 2 thang chở khách và 1 thang PCCC) và 1 cầu thang bộ phục vụ việc đi lại, vận chuyển và cứu hỏa.
Cụm số 2 bố trí 1 thang bộ.
Đây là công trình có nhiều chức năng trong một bệnh viện, từ khám điều trị ngoại trú, khối nghiệp vụ tới các khoa điều trị với tổng số 200 giường.
Cụ thể các tầng bố trí:
- Tầng 1: Diện tích xây dựng: 1.721,0 m2. Bố trí:
* Tiền sảnh:
Là nơi đỗ xe ô tô chở bệnh nhân và tập kết của bệnh nhân và người nhà ra, vào viện,...
* Sảnh chính của Trung tâm gồm:
- Nơi tiếp đón, chờ và làm thủ tục ra vào viện của Bệnh nhân,
- Phòng làm việc của bảo hiểm y tế,
- Quầy thuốc bệnh viện.....
* Khu cấp cứu lưu, gồm: Trực, tiếp nhận bệnh nhân cấp cứu, sơ cấp cứu, lưu cấp cứu và nơi làm việc của nhân viên cấp cứu lưu;
* Khu các phòng khám và điều trị ngoại trú gồm:
- Khu đợi của bệnh nhân,
- 09 phòng khám chuyên khoa,
- Phòng lấy máu xét nghiệm;
- Phòng làm việc và giao ban của nhân viên phòng khám;
* Khoa chẩn đoán hình ảnh, gồm:
- Khu vực đợi đăng ký, trả kết quả của khoa chẩn đoán hình ảnh;
- 03 phòng chụp X-quang,
- 01 phòng chụp CT,
- Hành lang điều khiển,
- 01 phòng siêu âm,
- 01 phòng nội soi,
- 01 phòng điện tim,
- 01 phòng điện não,
- 02 phòng phòng thăm dò chức năng tiêu hóa, nội tiết,
- Khu làm việc của trưởng khoa và nhân viên khoa CĐHA;
* Các khu thang bộ và thang máy: gồm 04 thang máy (01 thang chở cáng, 02 thang chở khách và 01 thang cứu hỏa) ; 02 thang bộ
* Khu vệ sinh chung nam, nữ và người khuyết tật.
- Tầng 2:
Diện tích sàn: 1.721,0 m2. Bố trí:
* Khoa xét nghiệm gồm:
- 01 phòng xét nghiệm máu + sinh hóa,
- 01 phòng XN vi sinh,
- 01 phòng XN lao,
- 01 Labor giải phẫu bệnh,
- Khu làm việc, sinh hoạt, giao ban của nhân viên khoa xét nghiệm;
- Phòng trưởng khoa XN,
- 01 kho sạch và 01 kho bẩn,
* Khu HSCC và Chạy thận: 20 giường
- 02 phòng HSCC có phòng cho y tá theo dõi, 02 khu VS riêng;
- 03 phòng HSCC dành cho bệnh nhân nặng cách ly.
- 01 phòng nước RO + rửa quả lọc,
- Khu làm việc của trưởng khoa và nhân viên y tế, trực, giao ban,
- 01 kho bẩn,
- Khu đợi của người nhà BN;
* Các khu thang bộ và thang máy: gồm 04 thang máy (01 thang chở cáng, 02 thang chở khách và 01 thang cứu hỏa) ; 02 thang bộ
* Khu vệ sinh chung nam, nữ
- Tầng 3:
Diện tích sàn: 1.737,0 m2, bố trí:
* Khối mổ, dây chuyền phòng mổ được bố trí rõ ràng, phân cách khu vực sạch, bẩn rõ ràng gồm:
- 02 phòng mổ,
- 01 phòng bác sỹ, tư vấn;
- 01 phòng chuẩn bị bệnh nhân;
- 01 phòng thay quần áo của nhân viên trước và sau mổ;
- 01 phòng vật tư tiêu hao;
- 01 phòng hội chẩn;
- 01 phòng hậu phẫu;
- Khu làm việc của trưởng khoa + nhân viên khối mổ;
- 01 kho sạch và 01 kho bẩn.
- 01 phòng hậu phẫu được nhân viên y tế theo dõi thuận tiện sau mổ;
* Khu điều trị khoa Ngoại, 22 giường. Gồm:
Các phòng hành chính khoa:
- Khu vực làm việc, sinh hoạt của nhân viên y tế (có VS riêng),
- 01 phòng trưởng khoa
- 01 phòng trực, đón tiếp bệnh nhân,
- 01 phòng bác sỹ trực,...
Các phòng nghiệp vụ:
- 01 phòng cấp cứu,
- 02 phòng điều trị,
- 01 phòng chuẩn bị dụng cụ tiêm,
- 01 kho sạch và 01 kho bẩn,...
Các phòng bệnh nhân:
- 06 phòng BN 02 giường (có VS liền phòng),
- 04 phòng BN 01 giường (có VS liền phòng),
- 02 phòng BN 03 giường (có VS liền phòng),
- 01 phòng sinh hoạt chung cho bệnh nhân,
* Các khu thang bộ và thang máy: gồm 04 thang máy (01 thang chở cáng, 02 thang chở khách và 01 thang cứu hỏa) ; 02 thang bộ
* Khu vệ sinh chung nam, nữ,
- Tầng 4:
Diện tích sàn: 1.737,0 m2. Bố trí các khu điều trị nội trú của khoa PHCN 32 giường và khoa dược.
Khoa Phục hồi chức năng: 32 giường
Các phòng hành chính khoa:
- 01 phòng trưởng khoa,
- 01 phòng làm việc, sinh hoạt, giao ban của nhân viên (có VS riêng);
Các phòng nghiệp vụ:
- 01 phòng tập PHCN chung,
- 02 phòng xoa bóp,
- 02 phòng điều trị bằng điện và bằng nhiệt,
- 01 kho sạch và 01 kho bẩn,...
Các phòng bệnh nhân:
- 08 phòng BN 02 giường (có VS liền phòng),
- 07 phòng BN 01 giường (có VS liền phòng),
- 02 phòng BN 05 giường (có VS liền phòng),
- 01 phòng BN 03 giường (có VS liền phòng),
- 01 phòng sinh hoạt chung cho bệnh nhân,
* Các khu thang bộ và thang máy: gồm 04 thang máy (01 thang chở cáng, 02 thang chở khách và 01 thang cứu hỏa) ; 02 thang bộ
* Khu vệ sinh chung nam, nữ,
- Tầng 5:
Diện tích sàn: 1.737,0 m2. Bố trí khu điều trị nội trú của khoa Tim mạch 42 giường. Gồm:
Các phòng hành chính khoa:
- 01 phòng trưởng khoa,
- 01 phòng làm việc, sinh hoạt, giao ban của nhân viên (có VS riêng);
Các phòng nghiệp vụ:
- 01 phòng cấp cứu,
- 02 phòng điều trị,
-01 phòng chuẩn bị dụng cụ tiêm,
- 01 phòng trực của bác sỹ, y tá,
- 01 kho sạch và 01 kho bẩn,...
Các phòng bệnh nhân:
- 09 phòng BN 02 giường (có VS liền phòng),
- 04 phòng BN 01 giường (có VS liền phòng),
- 02 phòng BN 05 giường (có VS liền phòng),
- 02 phòng BN 03 giường (có VS liền phòng),
- 01 phòng BN 04 giường (có VS liền phòng),
- 01 phòng sinh hoạt chung cho bệnh nhân,
* Các khu thang bộ và thang máy: gồm 04 thang máy (01 thang chở cáng, 02 thang chở khách và 01 thang cứu hỏa) ; 02 thang bộ
* Khu vệ sinh chung nam, nữ,
- Tầng 6:
Diện tích sàn: 1.737,0 m2. Bố trí khu điều trị nội trú của khoa Nội và Nội chuyển hóa 42 giường. Gồm:
Các phòng hành chính khoa:
- 01 phòng trưởng khoa,
- 01 phòng làm việc, sinh hoạt, giao ban của nhân viên (có VS riêng);
Các phòng nghiệp vụ:
- 01 phòng cấp cứu,
- 02 phòng điều trị,
-01 phòng chuẩn bị dụng cụ tiêm,
- 01 phòng trực của bác sỹ, y tá,
- 01 kho sạch và 01 kho bẩn,...
Các phòng bệnh nhân:
- 09 phòng BN 02 giường (có VS liền phòng),
- 04 phòng BN 01 giường (có VS liền phòng),
- 02 phòng BN 05 giường (có VS liền phòng),
- 02 phòng BN 03 giường (có VS liền phòng),
- 01 phòng BN 04 giường (có VS liền phòng),
- 01 phòng sinh hoạt chung cho bệnh nhân,
* Các khu thang bộ và thang máy: gồm 04 thang máy (01 thang chở cáng, 02 thang chở khách và 01 thang cứu hỏa) ; 02 thang bộ
* Khu vệ sinh chung nam, nữ,
- Tầng 7:
Diện tích sàn: 1.737,0 m2. Bố trí khu điều trị nội trú của khoa Tâm thần kinh 42 giường. Gồm:
Các phòng hành chính khoa:
- 01 phòng trưởng khoa,
- 01 phòng làm việc, sinh hoạt, giao ban của nhân viên (có VS riêng);
Các phòng nghiệp vụ:
- 01 phòng cấp cứu,
- 02 phòng điều trị,
-01 phòng chuẩn bị dụng cụ tiêm,
- 01 phòng trực của bác sỹ, y tá,
- 01 kho sạch và 01 kho bẩn,...
Các phòng bệnh nhân:
- 09 phòng BN 02 giường (có VS liền phòng),
- 04 phòng BN 01 giường (có VS liền phòng),
- 02 phòng BN 05 giường (có VS liền phòng),
và 02 thang chở khách và 01 thang nhân viên và cứu hỏa) và 01 thang bộ. 01 cụm ở đầu hồi phía Tây công trình, bố trí 01 thang bộ.
Công trình bố trí hành lang 02 giữa phù hợp với công năng sử dụng hiện đại.
Giải pháp kết cấu:
Hệ thống chịu lực: Khung cột, sàn BTCT đổ tại chỗ, tường xây gạch không nung bao che.
(Chi tiết xem bản vẽ và thuyết minh kết cấu kèm theo)
Công tác hoàn thiện:
Tường xây gạch không nung, xây, trát vữa XM mác 75# (chỗ tường xây tiếp giáp cột BTCT có râu thép chống nứt). Trát tường và trần dày 15, vữa XM mác 75#.
* Phần hoàn thiện tầng 1:
Lát nền: (xem bản vẽ lát sàn)
- Sảnh, hành lang, các phòng lát gạch Granite 600x600 (loại men bóng, không trơn). Ốp chân tường cao 120 (ở những chỗ không ốp tường),
- Các cầu thang lát và ốp bậc bằng đá Granite nhân tạo.
- Các khu VS lát gạch chống trơn 300 x 300 (có xử lý chống thấm nền).
Công tác ốp:
- Hành lang tầng 1 ốp gạch men 300 x 600 cao đến sát trần (ốp cả bậu cửa sổ). Các phòng: kỹ thuật, xét nghiệm, một phần các phòng khám, cấp cứu lưu, các phòng cấp cứu, điều trị, rửa dụng cụ, kho bẩn ốp gạch men 300 x 600 cao 2,4 m (ốp cả bậu cửa sổ). Cầu thang bộ ( các tầng )tường ốp gạch Ceramic 300x600 cao 2,4m từ mặt bậc.
- Tường các phòng X-Quang, chụp CT: Các phòng chụp X-quang, CT xây gạch Barite dày 200 hoặc xây gạch không nung dày 100 và ốp gạch Barite dày 50ì và trát vữa barit dày 15.
- Hành lang khu điều trị và kỹ thuật có tay vịn nhôm bọc nhựa Acrylic vinyl PVC (xem mặt bằng cửa).
- Các khu VS ốp gạch men 300 x 600 cao 2,4m.
- Tường khu vực thang máy ốp đá kim sa.
Cửa:
- Cửa vào các phòng dùng cửa nhôm kính cao cấp.
- Một số vị trí (Sảnh chính, hành lang trục C, E, 1, phòng lấy máu XN) dùng kính chịu lực.
- Các khu VS công cộng dùng cửa, vách Composite.
Công tác sơn:
- Trong nhà (tường và trần trừ những chỗ ốp gạch) sơn 3 nước bằng sơn trong nhà.
- Ngoài nhà: Dùng sơn đặc chủng ngoài nhà 3 nước.
Trần (xem bản vẽ mặt bằng trần):
- Trần hành lang, các phòng dùng trần hợp kim nhôm KT 600x600. Trần các khu vệ sinh dùng trần hợp kim nhôm KT 327x327.
* Phần hoàn thiện tầng 2:
Lát nền: (xem bản vẽ lát sàn)
- Sảnh tầng, hành lang, các phòng lát gạch Granite 600x600 (loại men bóng, không trơn). Ốp chân tường cao 120 (ở những chỗ không ốp tường),
- Phòng XN máu và sinh hóa có rãnh cấp điện, cấp thoát nước dưới sàn.
- Các cầu thang lát và ốp bậc bằng đá Granite nhân tạo.
- Các khu VS lát gạch chống trơn 300 x 300 (có xử lý chống thấm nền).
- Các phòng trên các phòng chụp X-Quang, chụp CT ở tầng 1 lát vữa Barit chì dày 50 (định mức 50kg chì/m3 chia làm 2 lần)
Công tác ốp:
- Ốp tường khu sảnh tầng, hành lang, các phòng XN, các phòng HSCC, nước RO, kho hóa chất, kho sạch và các khu VS ốp gạch men kính màu trắng KT 300x600 cao 2,4m từ nền (ốp cả bậu cửa sổ).
Cửa:
- Cửa vào các phòng dùng cửa nhôm kính cao cấp.
Công tác sơn:
- Trong nhà (tường và trần trừ những chỗ ốp gạch) sơn 3 nước bằng sơn trong nhà.
- Ngoài nhà: Dùng sơn đặc chủng ngoài nhà 3 nước.
Trần (xem bản vẽ mặt bằng trần):
- Trần hành lang, các phòng dùng trần hợp kim nhôm KT 600x600. Trần các khu vệ sinh dùng trần hợp kim nhôm KT 327x327.
* Phần hoàn thiện tầng 3:
Lát nền : (xem bản vẽ lát sàn)
- Sảnh tầng, hành lang, các phòng lát gạch Granite 600x600 (loại men bóng, không trơn). Ốp chân tường cao 120 (ở những chỗ không ốp tường),
- Khu mổ: Tường phòng mổ số 1: Xây gạch không nung dày 100 và ốp gạch Barite chì dày 50 và trát vữa barit dày 15. Trần và nền xem thiết kế nội thất phòng mổ. Trước mắt đầu tư nội thất phòng mổ số 1.
- Các cầu thang lát và ốp bậc bằng đá Granite nhân tạo.
- Các khu VS lát gạch chống trơn 300 x 300 (có xử lý chống thấm nền).
Công tác ốp:
- Các phòng điều trị, cấp cứu, dụng cụ, và các phòng bệnh nhân, phòng chuẩn bị bệnh nhân, thay quần áo bác sỹ, kho bẩn, kho sạch và các khu VS ốp gạch men kính màu trắng KT 300x600 cao 2,4m từ nền (ốp cả bậu cửa sổ). Riêng phòng cắt Lep ốp gạch men kính màu trắng KT 300x600 cao đến sát trần.
Cửa:
- Cửa vào các phòng dùng cửa nhôm kính cao cấp.
Công tác sơn:
- Trong nhà (tường và trần trừ những chỗ ốp gạch) sơn 3 nước bằng sơn trong nhà.
- Ngoài nhà: Dùng sơn đặc chủng ngoài nhà 3 nước.
- Ốp tường khu sảnh tầng, hành lang, phòng thay quần áo khu mổ, chuẩn bị BN, hành lang bẩn, các phòng hồi tỉnh, phòng cấp cứu, điều trị, tiểu phẫu, dụng cụ, các phòng bệnh nhân và các khu VS ốp gạch men kính màu trắng KT 300x600 cao 2,4m từ nền (ốp cả bậu cửa sổ)
- Lát nền: Sảnh, hành lang, các phòng lát gạch Granite 600x600 (loại men bóng, không trơn). Ốp chân tường cao 120 (ở những chỗ không ốp tường),
- Khu VS lát gach chống trơn 300x300 (có xử lý chống thấm nền).
- Sơn: Phần tường còn lại lăn sơn 3 nước.
Trần (xem bản vẽ mặt bằng trần):
- Trần hành lang, các phòng dùng trần hợp kim nhôm KT 600x600. Trần các khu vệ sinh dùng trần hợp kim nhôm KT 327x327.
* Phần hoàn thiện tầng 4:
Lát nền : (xem bản vẽ lát sàn)
- Sảnh tầng, hành lang, các phòng lát gạch Granite 600x600 (loại men bóng, không trơn). Ốp chân tường cao 120 (ở những chỗ không ốp tường). Riêng 2 phòng tập PHCN lát sàn gỗ công nghiệp dày 12mm
- Các cầu thang lát và ốp bậc bằng đá Granite nhân tạo.
- Các khu VS lát gạch chống trơn 300 x 300 (có xử lý chống thấm nền).
Công tác ốp:
- Các phòng điều trị, xoa bóp và các phòng bệnh nhân, phòng chuẩn bị bệnh nhân, thay quần áo bác sỹ, kho bẩn, kho sạch và các khu VS ốp gạch men kính màu trắng KT 300x600 cao 2,4m từ nền (ốp cả bậu cửa sổ)
Cửa:
- Cửa vào các phòng dùng cửa nhôm kính cao cấp.
Công tác sơn:
- Trong nhà (tường và trần trừ những chỗ ốp gạch) sơn 3 nước bằng sơn trong nhà.
- Ngoài nhà: Dùng sơn đặc chủng ngoài nhà 3 nước.
Trần (xem bản vẽ mặt bằng trần):
- Trần hành lang, các phòng dùng trần hợp kim nhôm KT 600x600. Trần các khu vệ sinh dùng trần hợp kim nhôm KT 327x327.
* Phần hoàn thiện tầng 5:
Lát nền : (xem bản vẽ lát sàn)
- Sảnh tầng, hành lang, các phòng lát gạch Granite 600x600 (loại men bóng, không trơn). Ốp chân tường cao 120 (ở những chỗ không ốp tường),
- Các cầu thang lát và ốp bậc bằng đá Granite nhân tạo.
- Các khu VS lát gạch chống trơn 300 x 300 (có xử lý chống thấm nền).
Công tác ốp:
- Ốp tường khu sảnh tầng, hành lang, các phòng điều trị, cấp cứu, chuẩn bị dụng cụkho hóa chất, kho sạch và các khu VS ốp gạch men kính màu trắng KT 300x600 cao 2,4m từ nền (ốp cả bậu cửa sổ).
Cửa:
- Cửa vào các phòng dùng cửa nhôm kính cao cấp.
Công tác sơn:
- Trong nhà (tường và trần trừ những chỗ ốp gạch) sơn 3 nước bằng sơn trong nhà.
- Ngoài nhà: Dùng sơn đặc chủng ngoài nhà 3 nước.
Trần (xem bản vẽ mặt bằng trần):
- Trần hành lang, các phòng dùng trần hợp kim nhôm KT 600x600. Trần các khu vệ sinh dùng trần hợp kim nhôm KT 327x327.
* Phần hoàn thiện tầng 6:
Lát nền : (xem bản vẽ lát sàn)
- Sảnh tầng, hành lang, các phòng lát gạch Granite 600x600 (loại men bóng, không trơn). Ốp chân tường cao 120 (ở những chỗ không ốp tường),
- Các cầu thang lát và ốp bậc bằng đá Granite nhân tạo.
- Các khu VS lát gạch chống trơn 300 x 300 (có xử lý chống thấm nền).
Công tác ốp:
- Ốp tường khu sảnh tầng, hành lang, các phòng điều trị, cấp cứu, chuẩn bị dụng cụkho hóa chất, kho sạch và các khu VS ốp gạch men kính màu trắng KT 300x600 cao 2,4m từ nền (ốp cả bậu cửa sổ).
Cửa:
- Cửa vào các phòng dùng cửa nhôm kính cao cấp.
Công tác sơn:
- Trong nhà (tường và trần trừ những chỗ ốp gạch) sơn 3 nước bằng sơn trong nhà.
- Ngoài nhà: Dùng sơn đặc chủng ngoài nhà 3 nước.
Trần (xem bản vẽ mặt bằng trần):
- Trần hành lang, các phòng dùng trần hợp kim nhôm KT 600x600. Trần các khu vệ sinh dùng trần hợp kim nhôm KT 327x327.
* Phần hoàn thiện tầng 7:
Lát nền : (xem bản vẽ lát sàn)
- Sảnh tầng, hành lang, các phòng lát gạch Granite 600x600 (loại men bóng, không trơn). Ốp chân tường cao 120 (ở những chỗ không ốp tường),
- Các cầu thang lát và ốp bậc bằng đá Granite nhân tạo.
- Các khu VS lát gạch chống trơn 300 x 300 (có xử lý chống thấm nền).
Công tác ốp:
- Ốp tường khu sảnh tầng, hành lang, các phòng điều trị, cấp cứu, chuẩn bị dụng cụkho hóa chất, kho sạch và các khu VS ốp gạch men kính màu trắng KT 300x600 cao 2,4m từ nền (ốp cả bậu cửa sổ).
Cửa:
- Cửa vào các phòng dùng cửa nhôm kính cao cấp.
Công tác sơn:
- Trong nhà (tường và trần trừ những chỗ ốp gạch) sơn 3 nước bằng sơn trong nhà.
- Ngoài nhà: Dùng sơn đặc chủng ngoài nhà 3 nước.
Trần (xem bản vẽ mặt bằng trần):
- Trần hành lang, các phòng dùng trần hợp kim nhôm KT 600x600. Trần các khu vệ sinh dùng trần hợp kim nhôm KT 327x327.
* Phần hoàn thiện tầng 8:
Lát nền : (xem bản vẽ lát sàn)
- Sảnh tầng, hành lang, các phòng lát gạch Granite 600x600 (loại men bóng, không trơn). Ốp chân tường cao 120 (ở những chỗ không ốp tường),
- Các cầu thang lát và ốp bậc bằng đá Granite nhân tạo.
- Các khu VS lát gạch chống trơn 300 x 300 (có xử lý chống thấm nền).
Công tác ốp:
- Các khu VS ốp gạch men kính màu trắng KT 300x600 cao 2,4m từ nền (ốp cả bậu cửa sổ).
Cửa:
- Cửa vào các phòng dùng cửa nhôm kính cao cấp.
Công tác sơn:
- Trong nhà (tường và trần trừ những chỗ ốp gạch) sơn 3 nước bằng sơn trong nhà.
- Ngoài nhà: Dùng sơn đặc chủng ngoài nhà 3 nước.
Trần (xem bản vẽ mặt bằng trần):
- Trần hành lang, các phòng dùng trần hợp kim nhôm KT 600x600. Trần các khu vệ sinh dùng trần hợp kim nhôm KT 327x327.
* Phần hoàn thiện tầng tum:
Lát nền : (xem bản vẽ lát sàn)
- Hành lang, các phòng lưu trữ, kho lát gạch Granite 600x600 (loại men bóng, không trơn). Ốp chân tường cao 120 (ở những chỗ không ốp tường),
- Phòng KT thang máy láng vữa XM mác 100#, dày 30.
- Các cầu thang lát và ốp bậc bằng đá Granite nhân tạo.
Công tác sơn:
- Trong nhà (tường và trần) sơn 3 nước bằng sơn trong nhà.
- Ngoài nhà: Dùng sơn đặc chủng ngoài nhà 3 nước.
Xem thêm Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản tập trung
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn