Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nguyên liệu ứng dụng bán dẫn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Sản phẩm đầu ra: Là những tấm vật liệu dẫn nhiệt với công suất 400 tấn/năm.
Ngày đăng: 27-03-2025
27 lượt xem
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———————
THUYẾT MINH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGUYÊN LIỆU ỨNG DỤNG BÁN DẪN
Của Công ty .... tại Cụm công nghiệp Minh Lãng, xã Minh Lãng, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, Việt Nam
——————————
Công ty ..........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...... do Cơ quan Đăng ký Công ty Quốc tế và nước ngoài, .....cấp đăng ký lần đầu ngày 20/01/2015.
Trụ sở chính tại: ....tòa nhà CCCS, đường Beach, thủ đô Apia, Samoa
Điện thoại: ..... Fax: Email:..........
Họ tên: ......, Giới tính: Nam Chức vụ: Tổng giám đốc
Ngày sinh:........ Quốc tịch: Đài Loan (Trung Quốc) Hộ chiếu:..........
Ngày cấp: ............
Nơi cấp: Bộ Ngoại Giao Trung Hoa Dân Quốc
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......Daji 2, thị trấn Wujie, huyện Yi lan, Đài Loan.
Chỗ ở hiện tại: ..........Daji 2, thị trấn Wujie, huyện Yi lan, Đài Loan.
1.Tên tổ chức kinh tế: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ ..... (VIỆT NAM).
2.Loại hình tổ chức kinh tế: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
3.Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy tỷ đồng chẵn) tương đương 293.501 USD (bằng chữ: Hai trăm chín mươi ba ngàn, năm trăm lẻ 1 đô la Mỹ) với tỷ giá quy đổi 1USD = 23.850 VNĐ
4.Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
USD (1USD= 23.850VNĐ) |
|||
1 |
Công ty..... |
7.000.000.000 |
293.501 |
100 |
Tên dự án đầu tư: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGUYÊN LIỆU ỨNG DỤNG BÁN DẪN
Địa điểm thực hiện dự án: Cụm công nghiệp Minh Lãng, xã Minh Lãng, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.
Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nguyên liệu ứng dụng bán dẫn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
TT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành |
Mã ngành theo VSIC |
Mã ngành CPC |
1 |
Sản xuất nguyên liệu ứng dụng bán dẫn |
Sản xuất linh kiện điện tử Chi tiết: Sản xuất nguyên liệu ứng dụng bán dẫn |
2610 |
|
Diện tích đất sử dụng: Thuê lại nhà xưởng sản xuất có diện tích xây dựng 1.150 m2 và các toàn bộ các công trình phụ trợ trên Tổng mặt bằng đã phê duyệt có diện tích 2.446,7 m2 của Công ty TNHH .....
Công suất thiết kế (Năm kinh doanh ổn định):
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Nguyên liệu ứng dụng bán dẫn |
Tấn |
400 |
|
Mô tả Nguyên liệu ứng dụng bán dẫn:
4.1.Tổng vốn đầu tư và phương án huy động vốn thực hiện dự án: 29.263.123.000 đồng tương đương 1.226.965 USD, trong đó:
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a.Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Quy đổi ra USD |
|
|
|
||
1 |
Công ty THERMAZIG., LTD |
7.000.000.000 |
293.501 |
100 |
Tiền mặt |
Theo tiến độ thực hiện dự án |
b.Vốn huy động : Ghi rõ số vốn , phương án huy động ( vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ, …) và tiến độ dự kiến.
Cụ thể như sau:
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
STT |
Nội dung |
Số tiền (Đồng) |
Ghi chú |
I |
Vốn đầu tư |
29.263.123.000 |
|
1 |
Vốn cố định |
19.202.025.000 |
|
1.1 |
Chi phí cải tạo mặt bằng nhà xưởng |
1.150.000.000 |
|
1.2 |
Chi phí mua sắm máy móc, thiết bị |
11.918.449.000 |
|
1.3 |
Chi phí QLDA |
394.406.000 |
|
1.4 |
Chi phí tư vấn |
315.525.000 |
|
1.5 |
Chi phí khác |
197.203.000 |
|
1.6 |
Chi phí dự phòng |
653.422.000 |
|
STT |
Nội dung |
Số tiền (Đồng) |
Ghi chú |
1.7 |
Chi phí thuê nhà xưởng |
4.573.020.000 |
|
2 |
Vốn lưu động |
10.061.098.000 |
|
II |
Nguồn vốn đầu tư |
29.263.123.000 |
|
1 |
Vốn tự có |
7.000.000.000 |
24,0% |
2 |
Vốn vay |
22.263.123.000 |
76,0% |
5.Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: 05 năm kể từ kể từ kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
6.Tiến độ thực hiện dự án:
7.Nhu cầu về lao động:
Từ cơ cấu tổ chức quản lý, căn cứ vào quy mô dây chuyền sản xuất, dự kiến tổng nhu cầu lao động làm việc ổn định hàng năm khoảng 30 người, gồm:
TT |
Danh mục |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Quản lý chung |
3 |
|
2 |
Kế toán, thủ quỹ, xuất nhập khẩu |
5 |
|
3 |
Lao động sản xuất |
18 |
|
4 |
Bảo vệ, tạp vụ |
4 |
|
|
Tổng cộng: |
30 |
|
Dự kiến mức lương chi trả lao động từ 4-10 triệu đồng/người/tháng.
Tất cả các lao động đều được tuyển chọn và sử dụng phù hợp với quy định hiện hành của Bộ Luật Lao động Việt Nam, ưu tiên khi tuyển chọn các lao động địa phương nếu đáp ứng yêu cầu công việc. Có khoảng 3÷5 lao động nước ngoài.
Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động được bảo đảm bằng hợp đồng lao động ký kết giữa từng người lao động với Giám đốc, thoả ước lao động tập thể ký kết giữa đại diện tập thể lao động với Giám đốc và phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.
Công ty sẽ tuyển dụng các lao động quản lý, công nhân kỹ thuật, nghiệp vụ và đội ngũ nhân viên có đủ năng lực công tác, trình độ chuyên môn tương ứng tại địa phương, có kế hoạch đào tạo nghiệp vụ và tay nghề cho nhân viên.
Tổng hợp danh mục và quỹ lương lao động hàng năm chi tiết Bảng 4 Phụ lục dự án.
8.Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nguyên liệu ứng dụng bán dẫn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu của Công ty THERMAZIG., LTD được triển khai và đi vào hoạt động sẽ góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn huyện Vũ Thư nói riêng và tỉnh Thái Bình nói chung, cụ thể:
Giải trình hiệu quả kinh tế của dự án như sau:
Tổng doanh thu hàng năm của dự án ước đạt 59.285 triệu đồng. (Xem chi tiết Bảng 6 phần phụ lục)
Tổng chi phí của dự án bao gồm:
Kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm:
Kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của dự án được thể hiện trong bảng sau:
ĐVT: Triệu đồng
Nội dung |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm .... |
Năm 5 |
Công suất |
80% |
90% |
100% |
100% |
100% |
Tổng doanh thu |
41.499 |
50.392 |
59.285 |
… |
59.285 |
Tổng chi phí |
31.579 |
37.349 |
43.119 |
… |
43.119 |
Lợi nhuận trước thuế |
9.919 |
13.042 |
16.165 |
… |
16.165 |
Thuế TNDN phải nộp (20%) |
1.983 |
2.608 |
3.233 |
… |
3.233 |
Lợi nhuận sau thuế |
7.935 |
10.434 |
12.932 |
… |
12.932 |
Kết quả lãi (lỗ) hàng năm của dự án chi tiết xem chi tiết Bảng 9 phần Phụ lục.
Nguồn hoàn vốn đầu tư của dự án gồm:
Thời gian hoàn vốn của dự án sau khi dự án đi vào hoạt động chính thức dự kiến khoảng 2 năm 5 tháng (Xem chi tiết Bảng 10, phần Phụ lục)
Các chỉ tiêu tính toán hiệu quả kinh tế của dự án:
a).Hiện giá thuần (NPV) của dự án:
Hiện giá thuần của dự án là cách xem xét hiệu quả tài chính của dự án trên cơ sở chiết khấu các dòng tiền trong tương lai (dòng tiền doanh thu và chi phí) về thời điểm hiện tại với hệ số chiết khấu bằng mức lãi suất tiền vay ngân hàng (9%/năm). Nếu giá trị NPV > 0, thì chứng tỏ dự án có tính khả thi.
Áp dụng công thức: NPV = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Trong đó, cả dòng tiền doanh thu và dòng tiền chi phí đã được chiết khấu về thời điểm hiện tại với hệ số chiết khấu 9%/năm.
Áp dụng công thức trong hàm excel ta tính được NPV = 54.230 triệu đồng. Như vậy NPV > 0, chứng tỏ dự án có tính khả thi thực hiện.
(Xem chi tiết Bảng 9, phần Phụ lục)
b).Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR):
Hệ số tỷ suất thu hồi nội bộ (lãi suất bỏ tiền vào kinh doanh) là cách tìm một tỷ số chiết khấu sao cho tổng chi bằng tổng thu sau khi:
Chiết khấu chi phí vốn đầu tư (vốn cố định) và chi phí kinh doanh (không tính khấu hao) về thời điểm hiện tại.
Chiết khấu giá trị tổng doanh doanh thu hàng năm về hiện tại.
Nếu hệ số IRR > r = 9% (lãi suất tiền gửi ngân hàng), thì chứng tỏ dự án đạt hiệu quả kinh tế.
Áp dụng công thức trong bảng tính excel ta được: IRR = 45%
Vậy chứng tỏ dự án đạt hiệu quả tài chính kinh tế cao.
(Xem chi tiết Bảng 10, phần Phụ lục)
10.Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường
Quy trình công nghệ dự án
* Sơ đồ sản xuất
Sơ đồ quy trình sản xuất
Thuyết minh quy trình công nghệ chính:
Sản xuất vật liệu dạng tấm không định hình
Bước 1: Tập kết nguyên liệu
Nguyên liệu được thu mua và được tập kết tại kho. Nguyên liệu có thể là Silica lỏng, silica rắn, cát thạch anh, nhôm oxit, Nhôm
Bước 2: Khuấy trộn
Dùng máy trộn để khuấy trộn đều các chất silica lỏng, cát thạch anh, nhôm oxit, nhôm.
Bước 3: Cán ép
Sử dụng máy cán ép, máy đùn… để ép hỗn hợp đã khuấy và bổ sung thêm sợi thủy tinh thành từng miếng thông qua máy cán ép.
Bước 4: Nướng
Sử dụng lò nướng để nướng tạo hình phôi đối với chi tiết vừa cán ép. Bước 5: Cắt phôi
Sử dụng máy cắt để cắt phôi vừa nướng theo hình dạng và kích thước yêu cầu. Bước 6: Cán màng sản phẩm
Sử dụng máy cán để bọc màng lên phôi đã cắt, quá trình này sử dụng tĩnh điện để phủ màng lên phôi mà không cần sử dụng keo
Bước 7: Kiểm tra sản phẩmSử dụng máy cán để bọc màng lên phôi đã cắt, quá trình này sử dụng tĩnh điện để phủ màng lên phôi mà không cần sử dụng keo
Bước 8: Đóng gói sản phẩm và nhập kho
Sau khi kiểm tra xong, sản phẩm sẽ được đóng gói và nhập kho và sẵn sàng xuất sản phẩm đến khách hàng.
b2) Nguyên nhiên liệu
- Nguyên liệu: chủ yếu là Silica lỏng, silica rắn, cát thạch anh, nhôm oxit, Nhôm
* Công suất sản xuất: Công suất sản xuất năm kinh doanh ổn định: 167 triệu sản phẩm/năm:
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Silica lỏng |
Tấn |
41 |
2 |
Silica rắn |
Tấn |
56 |
3 |
Cát thạch anh |
Tấn |
65 |
4 |
Nhôm ô xít |
Tấn |
120 |
5 |
Nhôm |
Tấn |
141 |
Căn cứ đánh giá tác động môi trường:
Những yếu tố tác động đến môi trường:
a.Giai đoạn xây dựng dự án:
Dự án thuê lại nhà xưởng sản xuất có diện tích xây dựng 1.150 m2 và toàn bộ các công trình phụ trợ trên Tổng mặt bằng đã phê duyệt có diện tích 2.446,7 m2 của Công ty TNHH Liên Hoàn Anh nên không tiến hành xây dựng, do đó không phát sinh chất thải.
b.Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
- Tác động của khí thải
+ Ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng nhỏ và sẽ được giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp vệ sinh đường nội bộ như tưới nước vào mùa khô, vệ sinh mặt đường, tăng cường diện tích cây xanh...
+ Lượng khí thải sinh ra từ các nguồn khác như sự phân huỷ của rác thải, hệ thống máy phát điện gây ảnh hưởng tới môi trường không khí xung quanh.
+ Khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất như quá trình đúc, cán ép, nướng, khí thải phát sinh chủ yếu là khí thải hữu cơ, thành phần chính là VOCs (hydrocacbon không chứa metan). Tuy nhiên, do tính chất tiên tiến, hiện đại của máy móc, thiết bị, đòi hỏi độ chính xác cao của quá trình sản xuất nên toàn bộ máy móc sản xuất được thiết kế đồng bộ, sản xuất trong khu vực khép kín, có lắp đặt hệ thống thu gom, xử lý khí thải, do đó các tác động tới môi trường đã được giảm thiểu.
- Tác động của nước thải
Quy trình sản xuất các sản phẩm của dự án không sử dụng nước nên dự án không phát sinh nước thải sản xuất.
+ Nước thải sinh hoạt:
Do đặc điểm của loại hình sản xuất nên nước thải của nhà máy là nước thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Nước thải sinh hoạt của nhà máy phát sinh từ nhà vệ sinh, bồn nước rửa tay, nhà ăn ca… Căn cứ Tiêu chuẩn 33:2006 Tiêu chuẩn cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình, tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp tính cho 1 người trong 1 ca là 45 lít/người/ca (đối với phân xường tỏa nhiệt), tiêu chuẩn cấp nước cho hoạt động ăn ca 45 lít/người. Khi dự án đi vào vận hành chính thức, số lượng công nhân dự kiến khoảng 30 người. Tổng nhu cầu sử dụng nước của dự án khoảng 30 x (45+15) = 1800 lit/ngày đêm, tương đường 1,8 m3/ngày đêm. Nước thải sinh hoạt của dự án phát sinh bằng 100% lượng nước cấp, nên dự kiến nước thải phát sinh khoảng 1,8 m3/ngày đêm.
Nước thải sinh hoạt đó có tới 52% các chất hữu cơ và một số lớn vi sinh vật gây bệnh. Đặc tính hoá học của nước thải là có hàm lượng nitơ, phốt pho, các hợp chất chứa lưu huỳnh, chất rắn rất cao, giá trị COD, BOD5 lớn, hàm lượng oxy hoà tan thấp. Có thể phân loại nước thải sinh hoạt làm 3 loại như sau: Nước thải không có chứa phân, nước tiểu và các loại thực phẩm từ thiết bị vệ sinh như chậu rửa mặt...; Nước thải chứa phân, nước tiểu từ các khu vệ sinh (toilet); Nước thải nhà bếp chứa dầu mỡ, phế thải thực phẩm từ nhà bếp, máy rửa bát.
Nước thải của dự án được thu gom, xử lý tại hệ thống xử lý nước thải sơ bộ , đạt tiêu chuẩn đấu nối sau đó được bơm vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp Tân Minh để xử lý theo quy định.
Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn thông thường cụ thể như sau:
Tác động của chất thải nguy hại:
Tác động của tiếng ồn
Rủi ro, sự cố môi trường
+ Rủi ro cháy nổ khu vực nhà bếp, bình gas, tủ điện.
+ Rủi ro do sét đánh: Phá huỷ các thiết bị của khu dự án cháy các kho thiết bị máy móc, gây tác động đến môi trường.
+ Rủi ro do thiên tai, bão lũ.
+ Sụt lún
Qua kết quả khảo sát địa chất, nền đất khu vực triển khai dự án là ổn định, phù hợp cho việc xây dựng công trình cao tầng và hầu như không có khả năng xảy ra sụt và lún đất. Tuy nhiên để đảm bảo độ chính xác và an toàn cao cho công trình vẫn cần thiết khoan khảo sát địa chất cho từng hạng mục công trình riêng biệt trong quá trình xây dựng của dự án.
9.2.4. Biện pháp bảo vệ môi trường:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn
Đối với mùi hôi và nhiệt
Thực hiện chống nóng bằng các vật liệu cách nhiệt ngay từ khi xây dựng các hạng mục công trình. Đảm bảo các điều kiện thông thoáng bằng hệ thống cửa sổ và cửa ra vào với diện tích tối thiểu là 20% diện tích tường nhà.
Thực hiện các giải pháp trồng cây xanh và tạo diện tích đất trống để cải thiện môi trường không khí trong khu vực. Diện tích cây xanh phải đạt > 20% theo đúng tỷ lệ quy định.
Việc bố trí các khu chức năng sẽ tính tới khả năng thông gió tổng thể mà vẫn không làm mất đi vẻ mỹ quan chung của toàn khu.
Khu vực đường nội bộ sẽ thường xuyên được làm vệ sinh và phun nước tưới ẩm vừa làm giảm bụi, vừa làm giảm bức xạ nhiệt từ mặt đường.
Cung cấp nước sạch đầy đủ, liên tục cũng là một giải pháp nhằm gián tiếp làm giảm ô nhiễm môi trường.
Các khu đất trống sẽ luôn được dọn dẹp, định kỳ phun thuốc diệt muỗi, khử mùi. Rác sẽ được chứa trong các thùng chứa rác có nắp đậy, tránh cho ruồi muỗi phát triển và mùi hôi thoát ra gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh. Rác thải sẽ được chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom hàng ngày và đưa đi xử lý bằng xe chuyên dùng đến nơi xử lý chung của khu vực.
Các biện pháp nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường không khí - Vệ sinh đường nội bộ sạch làm giảm bụi.
Đối với tiếng ồn
Tại hầu hết các khu đất trống trong khu vực dự án, giữa các khu vực chức năng, bố trí các loại cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan sẽ được chủ đầu tư quan tâm phát triển.
Toàn bộ nước thải sinh hoạt tại các nhà vệ sinh được thu gom và xử lý tại các bể phốt 3 ngăn. Nước sau khi xử lý từ bể tự hoại cùng với nước thải từ các hoạt động vệ sinh thông thường (tắm, rửa tay chân...) được xả vào cống thoát nước bẩn dẫn vào hệ thống xử lý nước thải sơ bộ đạt tiêu chuẩn đấu nối, sau đó bơm về Trạm xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp Minh Lãng để xử lý đạt quy chuẩn quy định.
* Nước mưa chảy tràn
Biện pháp giảm thiểu và xử lý chất thải rắn
Toàn bộ chất thải rắn thông thường được tập trung ở khu chứa rác thải, chủ dự án sẽ ký hợp đồng với cơ quan chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
Các chất thải phát sinh từ dự án sẽ được thu gom, lưu giữ tại khu lưu giữ chất thải rắn, hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo quy định.
Biện pháp giảm thiểu rủi ro, sự cố môi trường
Để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, chủ dự án thực hiện các biện pháp sau: Bố trí nhân lực, phương tiện chữa cháy, nguồn nước chứa cháy trong khu vực dự án.
Đối với hệ thống chống sét, cột thu lôi cần được lắp đặt tại vị trí cao nhất của các căn nhà. Lắp đặt hệ thống lưới chống sét kim loại.
Kết hợp với chính quyền địa phương triển khai các biện pháp phòng tránh. Thực hiện việc thông báo và sơ tán du khách đến nơi an toàn, kêu gọi sự trợ giúp về lực lượng, phương tiện cấp cứu từ phía địa phương khi có những hiện tượng bất thường; Di chuyển những vật tư, thiết bị có thể để giảm thiểu thiệt hại về vật chất.
Trong quá trình triển khai thực hiện, chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và an toàn lao động.
Tổ chức thực hiện bảo vệ môi trường
Việc quản lý, xử lý chất thải, bảo vệ môi trường được thỏa thuận, thống nhất giữ chủ đầu tư (Công ty ...) và chủ đầu tư cho thuê nhà xưởng (Công ty TNHH Liên Hoàn Anh) như sau:
+ Tự thực hiện, tự chịu trách nhiệm trong việc thu gom, xử lý khí thải, chất thải rắn thông thường, chất thải rắn nguy hại phát sinh; toàn bộ nước thải phát sinh từ dự án xử lý đạt tiêu chuẩn đấu nối, sau đó bơm về hệ thống xử lý của Cụm công nghiệp Minh Lãng để xử lý đạt quy chuẩn quy định; phối hợp với chủ đầu tư cho thuê nhà xưởng (Công ty TNHH ...), Chủ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Minh Lãng (Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng ...) trong việc phòng ngừa, ứng phó các sự cố trong quá trình hoạt động sản xuất bảo đảm xử lý triệt để chất thải phát sinh theo quy định.
+ Thực hiện các thủ tục môi trường đối với dự án sản xuất trên nhà xưởng thuê lại của Công ty TNHH .... theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện các trách nhiệm khác về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Công ty TNHH....:
+ Chịu trách nhiệm xử lý toàn bộ nước thải phát sinh từ dự án của Công ty .... trên nhà xưởng cho thuê, nước thải xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn đấu nối sau đó bơm về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp Minh Lãng xử lý đạt quy chuẩn quy định.
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đơn vị cho thuê nhà xưởng theo quy định, thực hiện đầy đủ thỏa thuận, thống nhất với đơn vị đầu tư, xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Minh Lãng (Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng ....) và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư đề nghị được ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật.
Thái Bình, ngày tháng năm 2023
CÔNG TY.......
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép bảo vệ môi trường khi triển khai dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn