Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 nghĩa trang tập trung. Quy hoạch được lập ngoài việc đáp ứng được nhiệm vụ của chủ đầu tư, phải phù hợp định hướng phát triển kinh tế xã hội, phải bảo đảm tính hiện đại, văn minh, nhưng mặt khác phải phù hợp điều kiện đất đai, thời tiết và phong tục, tập quán của dân cư trong vùng.
Ngày đăng: 24-10-2024
46 lượt xem
Phần I
MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
1. Tên công trình:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang tập trung
2. Chủ đầu tư:
Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện.
II. LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT LẬP QH VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Long Điền là một huyện ven biển thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phía Đông giáp huyện Đất Đỏ, phía Tây giáp thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa, phía Nam giáp biển Đông, phía Bắc giáp thành phố Bà Rịa. Huyện Long Điền được thành lập theo Nghị định số 152/2003/NĐ-CP, ngày 09/12/2003 của Chính phủ trên cơ sở tách ra từ Huyện Long Đất cũ. Long Điền là một trong 08 đơn vị hành chính của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, có diện tích tự nhiên 7.700 ha. Huyện Long Điền có 2 thị trấn: Long Điền, Long Hải và 5 xã: xã An Ngãi, Tam Phước, An Nhứt, Phước Tỉnh, Phước Hưng.
Theo báo cáo của UBND huyện Long Điền hiện nay trên địa bàn huyện có 43 nghĩa trang với tổng diện tích khoảng 68ha, chủ yếu do các cơ sở tôn giáo hay người dân tự lập trong phần đất của gia tộc đã tồn tại từ lâu nằm xen lẫn trong các khu dân cư. Các nghĩa trang này hiện nay hầu hết không đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật về nghĩa trang.
Việc chôn cất người chết trên địa bàn huyện theo quy hoạch đưa vào nghĩa trang công ty Kim Tơ tại xã Tam Phước, có diện tích khoảng 26ha do Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Kim Tơ đầu tư xây dựng. Tuy nhiên một bộ phận người dân không dủ điều kiện để mua phần đất mộ trong khu nghĩa trang Kim Tơ để chôn cất người thân khi qua đời do giá doanh nghiệp đề nghị khá cao so với mặt bằng thu nhập của người dân địa phương.
Theo quy định tại Điều 1, Khoản 6.1.3, chương VI của Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ xây dựng về quy hoạch nghĩa trang cho dô thị quy định:
- Nghĩa trang xây dựng mới phải bố trí ở ngoài đô thị, phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị hoặc dân cư nông thôn, không ảnh hưởng đến môi trường dân cư xung quanh, không ảnh hưởng đến nguồn nước cấp cho sinh hoạt, ở cuối hướng gió so với khu dân cư;
- Nghĩa trang hung táng, nghĩa trang chôn cất một lần không được bố trí trong nội thị;
- Các nghĩa trang hiện có trong đô thị không dạt tiêu chuẩn môi trường phải ngửng sử dụng và có kế hoạch di chuyển;
Từ các lý do và quy định trên, việc xây dựng mới nghĩa trang tập trung phục vụ nhu cầu an táng cho người dân địa phương, bố trí ngoài đô thị là cần thiết.
2. Mục tiêu và yêu cầu:
2.1. Mục tiêu:
Đồ án quy hoạch cần đáp ứng các mục tiêu sau:
- Xây dựng nghĩa trang tập trung đáp ứng nhu cầu tâm linh cho người dân, chỗ yên nghỉ cho người quá cố, thân thiện với môi trường.
- Quy hoạch và tổ chức đấu nối các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực phù hợp quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết và thực trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực;
- Sắp xếp, bố trí quy hoạch xây dựng các khu chức năng cho phù hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Lập cơ sở quy hoạch chi tiết cơ sở hạ tầng kỹ thuật chuẩn bị cho đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang.
- Cụ thể hóa chủ trương đầu tư xây dựng của UBND huyện.
2.2. Yêu cầu:
- Phù hợp với vị trí quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn huyện.
- Phù hợp với tập quán của nhân dân địa phương, phù hợp với điều kiện địa hình, hiện trạng đất đai xây dựng thỏa mãn các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, xã hội của thị xã Tam Phước trong thời gian trước mắt cũng như lâu dài.
- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 xây dựng nghĩa trang tập trung tại xã Tam Phước, huyện Long Điền phải phù hợp với điều kiện địa hình, hiện trạng đất đai xây dựng thỏa mãn các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, xã hội của huyện Long Điền trong thời gian trước mắt cũng như lâu dài.
- Khi đầu tư vào xây dựng dự án phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo đúng chiến lược phát triển nhằm đẩy nhanh tốc độ theo đúng định hướng kế hoạch đã đề ra phục vụ cho cư dân đô thị.
- Ưu tiên đầu tư trước hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật để tạo điều kiện thuận lợi cho các khu vực khác trong dự án.
- Đầu tư cần tập trung và dứt điểm cho từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn để nhanh chóng hoàn thành đưa vào sử dụng, tránh đầu tư phân tán làm cho công trình chậm phát huy tác dụng.
- Đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch kiến trúc được duyệt nhằm đảm bảo phát triển bền vững, mỹ quan, tránh phá đi làm lại.
- Nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư xây dựng đô thị bằng cách sử dụng hợp lý các nguồn vốn đầu tư, chống mọi hành vi tham ô, lãng phí trong quá trình xây dựng.
3. Quan điểm quy hoạch:
Quy hoạch được lập ngoài việc đáp ứng được nhiệm vụ của chủ đầu tư, phải phù hợp định hướng phát triển kinh tế xã hội, phải bảo đảm tính hiện đại, văn minh, nhưng mặt khác phải phù hợp điều kiện đất đai, thời tiết và phong tục, tập quán của dân cư trong vùng. Đồng thời phải dựa trên thực trạng các khu vực đã được tổ chức triển khai tại thực địa, tránh gây xáo trộn lớn trong xã hội. Đồ án phải có tính khả thi cao.
Phần II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí và giới hạn khu vực nghiên cứu lập quy hoạch:
Khu quy hoạch có ranh giới khu vực quy hoạch như sau:
- Phía Tây Bắc, Bắc, Đông Bắc giáp: Đường Hải Lâm – Bàu Trứ;
- Phía Tây Nam, Nam, Đông Nam giáp: Đất của dân;
Tổng diện tích khu đất quy hoạch: 246.836,0 m2 (24,68 ha).
Thuộc địa bàn ấp Phước Nghĩa, xã Tam Phước, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Khái quát điều kiện tự nhiên:
a. Địa hình:
Là khu đất có địa hình tương đối cao, cao độ địa hình từ 25.20m – 50.25m. Cao nhất phía Tây Nam với cao độ 52.26 thấp nhất là khu vực Đông Bắc có cao độ 22.95m. Nhìn chung địa hình có hường dốc từ hướng Tây Nam về hướng Đông Bắc.
b. Khí hậu:
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 26 - 27oC, tương đối ổn định.
+ Nhiệt độ cao nhất 36.2oC.
+ Nhiệt độ thấp nhất 16.8oC.
- Số giờ nắng trung bình khoảng 2500 – 2700 giờ
- Lượng mưa trung bình năm khoảng 1.770mm.
- Mưa phân bố không đều 6 tháng mưa từ tháng 5-11 mưa lớn tập trung trên 90% lượng mưa hàng năm.
- Sáu tháng mùa khô lượng mưa không đầy 10%, có tháng hầu như không có mưa như tháng 1 và 2.
- Độ ẩm: Trung bình hàng năm 82%.
+ Độ ẩm tối cao: 92%.
+ Độ ẩm thấp nhất: 62%.
c. Chế độ gió: Có hai hướng gió chính:
- Mùa mưa có gió thịnh hành hướng Tây - Nam tốc độ gió 5.7m/s. Từ tháng 5 đến tháng 11.
- Mùa khô có gió thịnh hành hướng Đông - Đông Bắc tốc độ gió 3m/s. Từ tháng 10 đến tháng 4.
II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
1. Hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan:
a. Hiện trạng kiến trúc:
Trên khu đất quy hoạch hầu như không có công trình kiến trúc lớn, chỉ có khoảng 2 căn nhà 1 tầng, 2 căn nhà bỏ hoang và một khu vực làm mắm của tư nhân gồm các bể mắm, nhà kho ... là nhà cấp 4 và nhà tạm.
b. Hiện trạng địa hình:
- Phía Tây khu vực khai thác đá có một số khu vực có các tảng đá tương đối lớn, một số chỗ sau khi khai thác thành các ao tương đối sâu.
- Khu vực giữa trồng các loại cây ăn quả, bạch đàn .. địa hình tương đối bằng phẳng, có độ dốc ra hướng Đông Bắc.
c. Hiện trạng sử dụng đất:
Là khu đất nông nghiệp trồng các loại cây: chuối, mít, xoài, điều, … Một phần ba đất trong khu vực là khu vực khai thác đá, trên khu vực có một khu đất doanh nghiệp tư nhân đang sử dụng để sản xuất mắm.
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Stt |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỉ lệ (%) |
---|---|---|---|
1 |
Đất bãi đá khai thác |
78.566,2 |
31,83 |
2 |
Đất trồng Bạch đàn |
54.868,4 |
22,23 |
3 |
Đất trồng Điều |
6.392,4 |
2,59 |
4 |
Đất trồng cây ăn quả |
22.598,7 |
9,16 |
5 |
Đất trồng sắn |
8.964,9 |
3,63 |
6 |
Đất cỏ - cây tạp |
10.878,2 |
4,41 |
7 |
Đất khu vực làm mắm |
7.340,7 |
2,97 |
8 |
Đất khác (trống) |
30.560,6 |
12,38 |
9 |
Đất mặt nước |
16.603,9 |
6,73 |
10 |
Đất giao thông |
10.062,0 |
4,07 |
|
Tổng cộng |
246.836,0 |
100,00 |
2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
* Hiện trạng giao thông: Phía Bắc, Tây Bắc và Đông Bắc khu đất giáp tuyến đường Hải Lâm – Bàu Trứ có chiều rộng 7m.
* Hiện trạng cấp nước: Chưa có đường ống cấp nước.
* Hiện trạng thoát nước: Chưa có hệ thống thoát nước trên khu đất quy hoạch, hiện tại nước mưa trong khu vực dự án thoát tự nhiên theo hướng dốc của địa hình về các ao hồ trong khu vực, các khu vực trũng và dẫn về phia rãnh nước phía Đông Nam và thoát vào hệ thống ao hồ trong khu vực.
* Hiện trạng điện: Chưa có hệ thống cấp điện
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TỀ KỸ THUẬT CHỦ YẾU
1. Quy mô và tính chất khu đất nghiên cứu quy hoạch:
+ Quy mô: Tổng diện tích quy hoạch: 246.836,0 m2 (24,68 ha)
+ Tính chất: Là nghĩa trang tập trung huyện.
2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Theo QCVN và TCVN quy định.
- Trên cơ sở nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu quỹ đất được phân thành các loại sau:
+ Diện tích khu đất khu vực mai táng tối đa: 60%
+ Diện tích khu đất các công trình kỹ thuật, phục vụ: 5%
+ Đất giao thông chính tối thiểu: 10%
+ Đất cây xanh tối thiểu: 25%
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Nhân viên phục vụ: 100 lít/người/ngày đêm
+ Khách thăm viếng: 5 lít/người/ngày đêm
+ Tưới cây rửa đường: 10% lưu lượng nước cấp.
- Tiêu chuẩn thoát nước: 80% lưu lượng nước cấp.
- Tiêu chuẩn cấp điện: Công trình công cộng, dịch vụ: 15 - 20 W/m2 sàn.
- Chiếu sáng:
+ Đường, quảng trường: 1.5 – 3.0 Kw/ha
+ Cây xanh, công viên: 1.0 – 1.2 Kw/ha
IV. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HIỆN TRẠNG
Phần III
NỘI DUNG QUY HOẠCH
I. QUY MÔ VÀ TÍNH CHẤT KHU QUY HOẠCH
1. Quy mô: Diện tích khu vực dự án 246.836,0 m2.
2. Tính chất: Là Nghĩa trang tập trung huyện.
II. QUAN ĐIỂM - MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Quan điểm:
Quy hoạch được lập ngoài việc đáp ứng được nhiệm vụ của chủ đầu tư, phải phù hợp định hướng phát triển kinh tế xã hội, phải bảo đảm tính hiện đại, văn minh, nhưng mặt khác phải phù hợp điều kiện đất đai, thời tiết và phong tục, tập quán của dân cư trong vùng.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong khu vực nghiên cứu thiết kế.
- Bố trí các khu chức năng phù hợp để thuận lợi cho người dân có nhu cầu sử dụng, đảm bảo yêu cầu về quy mô, diện tích theo Tiêu chuẩn hiện hành.
- Hệ thống đường chính dễ dàng nối kết với hệ thống giao thông khu vực khác. Hệ thống giao thông nội bộ được tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu đi lại giữa các khu mộ theo quy mô và định hướng quy hoạch.
2. Mục tiêu:
Xây dựng nghĩa trang tập trung đáp ứng nhu cầu về nơi yên nghỉ cho người quá cố, thân thiện với môi trường.
III. PHÂN KHU CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
Tổng mặt bằng khu đất nghiên cứa lập quy hoạch chi tiết, cơ cấu phân thành các khu chức năng như sau:
- Khu mai táng;
- Khu hành chính kỹ thuật và dịch vụ bao gồm:
+ Khu hành chính: Nhà quản trang, dịch vụ gồm văn phòng làm việc, kho, phòng chờ, thường trực, khu vệ sinh.
+ Khu dịch vụ: các công trình dịch vụ phục vụ tang lễ, thăm viếng: nhà chờ, nhà y tế, vệ sinh, giải khát.
+ Khu kỹ thuật: cấp nước, thu gom xử lý rác.
- Khu nhà tang lễ;
- Khu hỏa táng: Quảng trường tổ chức tang lễ, nhà hỏa táng.
- Khu cây xanh, mặt nước.
- Đất giao thông sân bãi.
IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
- Căn cứ vào Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, định hướng năm 2035 ban hành kèm theo Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ vào Bản đồ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Long Điền đối với khu đất dự kiến đầu tư dự án Nghĩa trang tập trung tại xã Tam Phước và khu đất dự kiến đầu tư dực án Cụm chế biến hải sản tập trung huyện Long Điền tại xã An Ngãi, huyện Long Điền;
- Căn cứ vào Bản đồ hiện trạng khu đất lập quy họach chi tiết xây dựng 1/500 xây dựng Nghĩa trang tập trung huyện.
- Căn cứ vào điều kiện hiện trạng và địa hình ta có thể đưa ra phương án cơ cấu quy hoạch như sau:
Các phương án tổ chức quy hoạch tuân thủ theo điều kiện tự nhiên của địa hình. Khu vực nghiên cứu nằm phía Nam tuyến đường Hải Lâm – Bàu Trứ, có độ dốc từ Tây Bắc sang Đông Bắc vì vậy các phương án quy hoạch đưa ra đều chọn hướng cổng chính phía Đông Bắc. Công trình dịch vụ mai táng, ... đều nằm gần cổng chính.
1. Phương án 1 (phương án so sánh):
- Đường Hải Lâm – Bàu Trứ tuân thủ theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tam Phước.
- Phía Đông Bắc từ tuyến đường hiện hữu Hải Lâm – Bàu Trứ mở trục đường chính vào khu đất, phía bên ngoài bố trí khu vực bãi xe, kế tiếp là khu vực hồ nước cảnh quan, trước khi đi vào quảng trường tưởng niệm hành lễ, từ đó đi các khu chôn cất, phía Đông là khu nhà quản trang và dịch vụ.
- Khi người quá cố đi vào khu vực chôn cất sẽ đi qua chiếc cầu bắc ngang qua khu vực hồ nước để vào khu tưởng niệm và các khu chôn cất.
- Hệ thống giao thông trong phương án này gồm 3 trục đường chính, 1 trục ngang và hai trục dọc có dãi phân cách rộng để trồng các loại cây tạo bóng mát cho khu vực. Giao giữa các trục đường chính bố trí các tượng đài, điểm tâm linh theo các tôn giáo trong các khu chôn cất, trên các đoạn của dải phân cách bố trí một vài chòi nghỉ chân cho người thân đến thăm, viếng người quá cố.
- Giữa các trục giao thông chính bố trí thêm các trục phụ, phân chia thành các khu chôn cất với diện tích một khu khoảng 9000 m2. Trong một khu chôn cất sẽ gồm các nhóm mộ với khoảng 100 - 120 mộ/ nhóm giữa hai nhóm có một lối đi rộng 1,5m cứ khoảng 200 mộ có một lối đi mỗi bên rộng 2m có dãi phân cách rộng 1,5m ở giữa, tại đây trồng các lại cây hoa trang trí, chính giữa là khu tưởng niệm thờ cúng của khu mộ.
- Phía Bắc trục đường chính đi vào khu đất bố trí khu nhà hỏa táng với diện tích 11.704,1 m2. Ngoài ra bố trí một hồ nước để thu nước mặt của toàn bộ khu vực trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của huyện.
- Tổng số lô mộ bố trí trong phương án: Khoảng 14.114 mộ.
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
S TT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
01 |
Đất mai táng - Khu cán bộ, gia đình chính sách - Khu mộ khác |
111.795,8/ 14.114 mộ 13.175,5/ 1.034 mộ 98.620,3/ 12.426 mộ |
45,29 |
02 |
Đất khu tưởng niệm - Quảng trường |
11.152,4 |
4,52 |
03 |
Đất khu hỏa táng (dự kiến) |
11.704,1 |
4,74 |
04 |
Đất XD công trình hành chính kỹ thuật, dịch vụ - Nhà quản trang, dịch vụ - Nhà tang lễ - Khu kỹ thuật phục vụ |
7.224,4 |
2,93 |
05 |
Đất cây xanh, mặt nước - Cây xanh cách ly - Cây xanh cảnh quan trục đường chính - Hồ nước cảnh quan - Hồ lắng nước mặt |
41.834,2 31.862,0 4.127,6 884,8 4.959,8 |
16,95 |
06 |
Đất giao thông – Bãi xe - Bãi đậu xe - Giao thông chính |
63.125,1 2.679,6 59.600,0 |
25,57 |
|
Tổng cộng |
246,836.0 |
100,0 |
2. Phương án 2 (phương án chọn):
Bố cục các khu chức năng tương tự phương án 1 các khu hành chính, dịch vụ và khu tưởng niệm đều nằm tập trung phía Đông Bắc tiếp giáp với cổng chính.
- Từ tuyến đường Hải Lâm - Bàu Trứ mở cổng chính đi vào khu vực nghĩa trang thông qua tuyến đường chính, hai bên tuyến đường này bố trí các công trình dịch vụ công cộng, khu cây xanh công viên cảnh quan. Phía ngoài tiếp giáp cổng chính, phía Bắc bố trí khu nhà tang lễ, phía Nam là khu hành chính dịch vụ, tiếp đến là bãi xe vào khu trung tâm hỏa táng, hai bên tuyến đường chính là khu cây xanh mặt nước, cảnh quan dẫn vào khu vực tưởng niệm và nhà hỏa táng.
- Hệ thống giao thông trong phương án này gồm 3 trục đường chính, 1 trục ngang và 2 trục dọc có dãi phân cách giữa rộng 4m để trồng các loại cây tạo bóng mát cho khu vực, trên các đoạn của dải phân cách bố trí một vài chòi nghỉ chân cho người thân đến thăm, viếng người quá cố.
- Phía trên cùng hai tuyến đường trục chính dọc bố trí khu tưởng niệm, tượng đài theo tôn giáo của khu vực. Giữa các trục giao thông chính bố trí thêm các trục phụ, phân chia thành các khu chôn cất với diện tích một khu khoảng 5,200 - 11,100 m2. Trong khu chôn cất sẽ phân thành các nhóm mộ với khoảng 100 - 120 mộ/ nhóm; giữa các nhóm có lối đi rộng 1,5m. Trong một khu chôn cất giữa hai nhóm theo chiều ngang và giữa các nhóm theo chiều dọc có một lối đi rộng mỗi bên 1,5m ở giữa có dãi phân cách rộng 2,0m, tại đây trồng các lại cây hoa trang trí cho khu vực, điểm giao nhau của các trục đường nay xây dựng khu tưởng niệm của khu.
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
S TT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
01 |
Đất mai táng - Khu cán bộ, gia đình chính sách - Khu mộ khác |
122.770,6/ 15.819 mộ 1.064 mộ 14.755 mộ |
49,74 |
02 |
Đất công trình hành chính – kỹ thuật |
6.726,3 |
2,73 |
03 |
Đất công trình nhà tang lễ |
3.592,0 |
1,45 |
04 |
Đất khu quảng trường, nhà hỏa táng |
8.089,1 |
3,28 |
05 |
Đất cây xanh, mặt nước |
62.474,2 |
25,31 |
06 |
Đất giao thông – Bãi xe - Bãi đậu xe - Giao thông chính |
43.183,8 2.180,0 41.033,8 |
17,49 |
|
Tổng cộng |
246,836.0 |
100,0 |
>>> XEM THÊM: Thuyết minh đề án khu du lịch sinh thái trong rừng tràm
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn