Dự án Khu dân cư đô thị được đầu tư xây dựng mới Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, Tiêu chuẩn thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở, Quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở Bản vẽ Khu dân cư đô thị và nhà ở, Thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị và nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ, khu dân cư cao cấp,
Dự án Khu dân cư đô thị được đầu tư xây dựng mới Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, Tiêu chuẩn thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở, Quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở Bản vẽ Khu dân cư đô thị và nhà ở, Thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị và nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ, khu dân cư cao cấp,
MỤC LỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ FUTURE LAND - PHÚ GIÁO
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU Nhà đầu tư VÀ DỰ ÁN 4
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 4
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 5
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 6
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 8
II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2017 8
II.1.2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2017 9
II.2. Thị trường nhà ở tại Việt Nam. 13
II.3. Nhu cầu nhà ở tại các khu đô thị lớn & Vùng kinh tế trọng điểm 14
II.4. Bối cảnh thị trường và định hướng phát triển đô thị đến năm 2020 15
II.5. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Bình Dương . 16
II.6. Phân tích thực trạng về nhu cầu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương 22
Quy mô diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Bình Dương 24
II.7. Nhận định và phân tích tình hình thị trường bất động sản 25
II.7.1. Tình hình phát triển kinh tế 25
II.7.2. Thị trường bất động sản và các dự án đầu tư tại Bình Dương năm 2018 25
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 27
III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 27
III.3. Sự cần thiết phải đầu tư 28
III.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế: 29
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 30
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 30
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 31
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 32
IV.4. Nhận xét chung về hiện trạng 32
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 33
V.2. Số liệu về địa điểm, diện tích các loại đất, hiện trạng sử dụng đất. 33
V.2.1. Địa điểm thu hồi đất: Tại thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. 33
2.1. Hiện trạng quỹ đất xây dựng : 33
V.3. Phương án tổng thể bồi thường GPMB, tái định cư 33
CHƯƠNG VI: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUI HOẠCH TỒNG THỂ 35
VI.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu dân cư đô thị 35
VI.2.3. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường 40
VI.2.4. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống 41
VI.2.5. Mô tả đặc điểm công trình xây dựng 41
CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠ SỞ 44
VII.1. Giải pháp thiết kế công trình 44
VII.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng 44
VII.1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình và cảnh quan. 44
VII.1.3. Hạng mục nhà ở thấp tầng: 45
VII.1.5. Nhà biệt thự song lập: 46
VII.1.6. Nhà ở shophouse1 và shophouse 2: 48
VII.2. CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT 49
VII.2.1. Phương án kết cấu: 49
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 57
VIII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 57
VIII.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 59
VIII.3. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 59
CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 60
IX.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án. 60
IX.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp: 60
IX.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án 60
IX.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án 61
IX.6. Giải pháp thi công xây dựng 63
IX.7. Hình thức quản lý dự án 63
CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC 64
X.1. Đánh giá tác động môi trường 64
X.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 64
X.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 66
X.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 70
X.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 71
X.2. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy 73
XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 76
XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 76
XI.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 76
XI.2.3. Chi phí quản lý dự án 77
XI.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 77
CHƯƠNG XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 85
XII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 85
CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 86
XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 86
XIII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 98
XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 98
CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 99
Dự án Khu dân cư đô thị được đầu tư xây dựng mới Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, Tiêu chuẩn thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở, Quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở Bản vẽ Khu dân cư đô thị và nhà ở, Thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị và nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ, khu dân cư cao cấp,
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Đào tạo hạt giống và tương lai
- Địa chỉ : 142/7 Khu phố 4, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Điện thoại : 0274.3616064 ; 0946808399 ; Fax:
- Đại diện : Ông Võ Minh Hòa ; Chức vụ: Giám Đốc
- Ngành nghề chính: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, xây dựng công trình kỹ thuật và dân dụng, môi giới bất động sản, đấu giá bất động sản, quản lý bất động sản…
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (028) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
- Tên dự án: Khu dân cư đô thị Future Land.
- Địa điểm: Tại thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương;
- Quỹ đất của dự án 166,715 m2.
- Mục tiêu đầu tư: Khu dân cư đô thị Future Land được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình là một khu đô thị hiện đại, trung tâm thương mại, dịch vụ, khu dân cư cao cấp, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, cảnh quan độ thị và văn minh đô thị, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân với tiêu chuẩn cao cấp..
- Tổng vốn đầu tư khoảng: 1.324.770.000.000 đồng,
Bằng Chữ: Một ngàn ba trăm hai mươi bốn tỳ, bảy trăm bảy mươi triệu đồng.
- Trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Đào tạo hạt giống và tương lai là 265 tỷ đồng, còn lại là vốn vay thương mại và vốn góp của các nhà đầu tư;
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Thời gian xây dựng: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 12 năm 2024.
+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 01 năm 2025.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý:
+ Công ty Cổ phần Đào tạo hạt giống và tương lai trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.
- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)
- Thời hạn đầu tư của dự án là đầu tư dài hạn.
Xây dựng khu đô thị mới hiện đại đạt tiêu chuẩn là giải pháp tốt nhất cho những gia đình có điều kiện kinh tế và những người có nhu cầu về nhà ở. Bên cạnh đó, dự án này cũng góp phần tạo điều kiện công ăn việc làm cho lao động trên địa bàn.
Khu đô thị mới có tính khả thi bởi các yếu tố sau:
- Thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng nói chung, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển của tỉnh Bình Dương đưa ra. Mặt khác, đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam ngày càng phát triển. Trong những năm gần đây, nước ta đã giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Đối với Nhà đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của Nhà đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng Khu đô thị mới là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho Nhà đầu tư.
Đầu tư xây dựng khu dân cư đô thị Future Land có chức năng sử dụng đất gồm: đất công trình thương mại - dịch vụ; đất ở; đất công trình hạ tầng xã hội và đất công trình hạ tầng kỹ thuật. Cụ thể hóa đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, tạo quỹ đất xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng khu đô thị mới đạt được các tiêu chuẩn xây dựng và điều kiện của đô thị hiện đại… phát triển quỹ nhà ở phục vụ chương trình phát triển nhà ở của thành phố, đáp ứng nhu cầu ở đạt tiêu chuẩn, giải quyết ổn định nhu cầu ở cho dân cư khu vực, cải tạo môi trường và sử dụng đất hiệu quả, hạn chế tình trạng các khu dân cư tự đầu tư xây dựng không theo định hướng kế hoạch và quy hoạch được duyệt.
Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ, nâng cao giá trị sử dụng đất, tạo môi trường thu hút đầu tư cho thành phố để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân đang phát triển mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng, nhằm vào phân khúc thị trường xây dựng khu khu đô thị cho người dân có thu nhập trung bình trở lên, thực hiện chính sách của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong công tác chuẩn bị đầu tư, Công ty Cổ phần Đào tạo hạt giống và tương lai đã đẩy mạnh đầu tư xây dựng Khu dân cư đô thị Future Land nhằm đón nhu cầu thị trường sẽ tăng trưởng trở lại trong vài năm tới. Khi dự án đi vào khai thác sẽ đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho một bộ phận người dân tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương và vùng lân cận. Song song đó, dự án còn đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty và cơ hội việc làm cho rất nhiều người. Vì vậy có thể khẳng định việc thực hiện dự án không chỉ vì yếu tố kinh tế mà còn luôn hướng tới những mục tiêu có ý nghĩa xã hội thiết thực. Với mục tiêu xây dựng một khu dân cư đồng bộ, hoàn chỉnh, tạo môi trường ở phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của người dân. Cung cấp kịp thời quỹ nhà kinh doanh cho thị trường địa ốc đang có nhiều biến động trong thời điểm hiện nay. Khai thác dự án một cách có hiệu quả, mang lại lợi ích kinh tế không chỉ cho công ty mà còn góp phần nâng cao giá trị bất động sản tại khu vực đầu tư. Xây dựng thương hiệu công ty tại địa bàn Thành phố Cân Thơ và khu vực lân cận.
Với vai trò trung tâm về nhiều mặt, tỉnh Bình Dương đang trở thành tâm điểm cho cá nhà đầu tư trong và ngoài nước, đồng thời cũng kéo theo sự gia tăng số lượng dân nhập cư từ các tỉnh và vùng lân cận. Huyện Phú Giáo với các khu công nghiệp mới trên địa bàn đã thu hút hàng trăm dự án đầu tư, trong đó có các dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư trong nước đã kéo theo một lực lượng lao động lớn phải giải quyết nơi ăn ở. Như các phân tích ở trên, với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của tỉnh Bình Dương đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của thị trường bất động sản. Quỹ nhà ở đô thị hạn hẹp trong khi nhu cầu ngày càng cao đã kéo giá nhà đất lên rất cao, dự án đầu tư công trình nhà ở với mọi quy mô, cấp độ đều được tiêu thụ rất nhanh.
Từ những vấn đề cấp thiết hiện nay như đã nêu trên đồng thời tỉnh Bình Dương cũng đang phải tiến hành xây dựng đô thị theo hướng văn minh hiện đại mang tính công nghiệp hiện đại. Vì vậy, vấn đề cần được thực hiện ngay từ hôm nay là công tác quy hoạch mang tính chất tổng thể vùng, khu vực. Trên cơ sở đó tiến hành việc xây dựng từng khu vực, cho từng dự án đặc biệt là những dự án Xây dựng các khu dân cư, Khu tái định cư, khu đô thị mang tính hiện đại, sắp xếp phân bổ lại các khu dân cư mang tính hiện đại hơn; xóa dần những khu nhà tự phát đồng thời đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân hiện nay. Qua các vấn đề nêu trên rất dễ nhận thấy nhu cầu về đất ở cho dân cư trong khu vực, công nhân các khu đô thị, xí nghiệp là hết sức cấp bách, thiết thực. Vì vậy việc xây dựng công trình Khu dân cư đô thị mới nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở, đất ở cho các đối tượng nói trên và đây cũng là một dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội và có tính khả thi cao.
Trong nhiều năm qua, nhu cầu về đầu tư xây dựng là một trong những vấn đề kinh tế – xã hội quan trọng. Đặc biệt nhu cầu về nhà ở đang là vấn đề rất bức thiết của người dân. Với dân số tập trung cao việc đáp ứng được quỹ nhà ở cho toàn bộ dân cư đô thị không phải là việc đơn giản. Trước tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự gia tăng dân số, đặc biệt là gia tăng dân số cơ học, một mặt phải tổ chức tái cấu trúc và tái bố trí dân cư hợp lý, đi đôi với việc cải tạo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Vì vậy, việc đầu tư xây dựng Khu dân cư đô thị mới một trong những định hướng đầu tư đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Trong kế hoạch, Nhà đầu tư sẽ xây dựng theo mô hình khu dân cư kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu thị trường. Đối với Nhà đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh BĐS tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho Nhà đầu tư.
Những mặt thuận lợi - khó khăn: Dự án có các điều kiện thuận lợi và một số khó khăn cơ bản để xây dựng thành một khu dân cư đô thị như sau:
Thuận lợi: Phát triển khu vực phù hợp với Quy hoạch chung. Vị trí địa lý có nhiều thuận lợi để hình thành khu ở, gần các trục đường giao thông huyết mạch, phục vụ tốt cho nhân dân trong khu vực. Nhu cầu về nhà ở hiện nay rất lớn. Khuyến khích khai thác quỹ đất kém hiệu quả.
Khó khăn: Vốn đầu tư xây dựng công trình là rất lớn => Nhà đầu tư phải có một tiềm lực tài chính vững mạnh => khó khăn trong việc huy động nguồn vốn.
Kết luận : Tuy việc đầu tư Dự án Khu dân cư đô thị Future Land có những thuận lợi và khó khăn nhất định nhưng việc đầu tư xây dựng là hết sức khả quan do nó phù hợp với quy hoạch định hướng phát triển của huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương, góp phần tạo mỹ quan đô thị hình thành nên một khu dân cư văn minh hiện đại.
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH |
TỶ LỆ |
|
|
m2 |
% |
I |
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
163,679 |
99.08 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
79,917 |
48.38 |
1.1 |
Nhà liên kế |
61,677 |
37.34 |
1.3 |
Biệt thự song lập |
18,240 |
11.04 |
2 |
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở |
12,123 |
7.34 |
2.1 |
Đất giáo dục |
7,515 |
4.55 |
2.2 |
Đất công trình y tế |
2,304 |
1.39 |
2.3 |
Đất công trình hành chánh-văn hóa |
2,304 |
1.39 |
3 |
Đất cây xanh công viên -TDTT |
14,767 |
8.94 |
3.1 |
Cây xanh công viên -TDTT |
14,767 |
8.94 |
4 |
Đất giao thông sân bãi (bao gồm đường nội bộ , sân bãi khu hỗn hợp) |
56,871 |
34.43 |
II |
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
1,515 |
0.92 |
3 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
1,515 |
0.92 |
III |
TỔNG CỘNG |
165,194 |
100.00 |
QUY MÔ THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH:
Hạng mục san nền:
Thiết kế san nền toàn khu đất có diện tích là 166,715 m2.
Hạng mục đường giao thông: (toàn khu có 10 tuyến đường giao thông)
- Cấp thiết kế (theo TCXDVN 104 : 2007): đường phố nội bộ, đô thị loại III, địa hình đồng bằng.
+ Cấp kỹ thuật : |
Cấp 30. |
+ Vận tốc thiết kế : |
30 Km/h. |
+ Tải trọng thiết kế : |
Trục xe tiêu chuẩn tính toán 10 T. |
+ Độ dốc dọc lớn nhất : |
8 %. |
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn : 30 m.
- Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu tiêu chuẩn : 250 m.
- Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu tiêu chuẩn : 250 m.
+ Chiều rộng mặt đường: 8,00 m.
+ Chiều rộng vỉa hè (kể cả bó vỉa rộng 0,5 m x 2 bên): 2 bên x 3,00 m. + Chiều rộng nền đường: 14,00 m.
- Quy mô mặt cắt ngang tuyến 3, 7, 12, 15 và 16:
+ Chiều rộng mặt đường: 8,00 m.
+ Chiều rộng vỉa hè (kể cả bó vỉa rộng 0,5 m x 2 bên): 2 bên x 4,00 m. + Chiều rộng nền đường: 16,00 m.
- Quy mô mặt cắt ngang tuyến 5 và 8:
+ Chiều rộng mặt đường: 2 bên x 6,25 m.
+ Chiều rộng phần phân cách: 2,50 m.
Trong đó:
+ Dải phân cách: 1,50 m.
+ Dải an toàn: 2 bên x 0,50 m.
+ Chiều rộng vỉa hè (kể cả bó vỉa rộng 0,5 m x 2 bên): 2 bên x 5,00 m. + Chiều rộng nền đường: 25,0 m.
Độ dốc ngang mặt đường : 2 %.
Độ dốc ngang vỉa hè : (dốc vào tim đường) -1 %.
Kết cấu mặt đường : thảm bê tông nhựa nóng.
Môđun đàn hồi yêu cầu : 145 MPa.
Lót gạch Terrazo.
Kết cấu vỉa hè Cây xanh
Trồng hoàn thiện cho toàn khu.
- Hệ thống đèn tín hiệu giao thông: xây dựng tại giao lộ đường số 5 và 8.
Hạng mục thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa cho toàn khu dân cư bằng cống BTCT có khẩu độ thoát h=600^1800 mm đặt ngầm dưới vỉa hè kết hợp với giếng thu đặt cách khoảng 25m/ 1 vị trí, sau đó được thoát vào hệ thống thoát nước dọc trên đường và đổ ra sông.
Hạng mục thoát nước sinh hoạt:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt cho toàn khu dân cư bằng ống HDPE có khẩu độ h=300 – 400 mm, đặt ngầm dưới vỉa hè kết hợp với hố thu gom từ các hộ dân, hệ thống thoát nước sinh hoạt có nhiệm vụ thu gom nước sinh hoạt từ các hộ dân rồi dẫn về trạm xử lý nước sinh hoạt được xây dựng với công suất xử lý là 850 m3/ngày.đêm, sau khi xử lý mới được đưa ra hệ thống cống thoát nước mưa.
Hạng mục cấp nước:
- Xây dựng hệ thống cấp nước cho toàn khu dân cư bằng ống PVC h = 60^150mm và ống HDPE h = 200mm, kết hợp bố trí các trụ lấy nước chữa cháy MQQmm tại các điểm thuận tiện để lấy nước chữa cháy với bán kính phục vụ trên dưới 150m.
Hạng mục cấp điện, chiếu sáng và đèn tín hiệu giao thông:
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cấp điện và chiếu sáng như sau:
- Hệ thống đường dây trung thế.
- Trạm biến áp.
- Đường dây hạ thế.
- Hệ thống chiếu sáng.
- Hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
v Thoát nước bẩn
- Giải pháp thoát nước bẩn: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn. Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thu gom về trạm xử lý nước thải công suất 2.000 m3/ngày đạt tiêu chuẩn cột B-TCVN 5945-1995 và xả ra tuyến cống hiện hữu Þ800. Giai đoạn dài hạn, nước thải được dẫn theo cống thu nước bẩn chính về trạm xử lý nước thải tập trung. Chỉ tiêu thoát nước bẩn sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm. Tổng lượng nước thải toàn khu: 2.000 m3/ngày.
- Phương án thiết kế mạng lưới thoát nước hợp lý
v Rác thải và vệ sinh môi trường
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.
- Phương án xử lý rác thải hợp lý.
Đạt yêu cầu theo quy định. Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.
- Cấp công trình: cấp III.
- Kết cấu: được thiết kế theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN, đảm bảo độ bền vững nhờ hệ số an toàn cao; hệ khung sàn BTCT, bước cột 3,6 m – 6,6 m, trần mái BTCT trên có đan tấm chống nhiệt.
- Móng: được xử lý bằng hệ thống móng cọc ép có đường kính Ø300mm – 1000mm và có chiều sâu từ 45 mét.
· San nền:
- Cao độ san nền trung bình (+ 2,0 m đến 2,2 m).
- Khu đất san nền có diện tích khoảng 60.2 ha. Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2 đường đồng mức thiết kế là 0,1 m và độ dốc san nền i = 0.3%. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc (cụ thể xem bản vẽ đồng mức thiết kế và giải pháp thiết kế). Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.
- Trước khi san nền cần bóc lớp đất hữu cơ dày trung bình 30 cm trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc hữu cơ này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan trong phạm vi Dự án trong thời gian sau này.
- Khối lượng đào nền sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0,9
· Đường giao thông:
- Hệ thống đường nội bộ: đầu tư đường nhựa với bề rộng mặt đường là 8 m.
· Hệ thống cấp điện:
- Hệ thống cấp điện trong khu vực tuân theo quy hoạch hệ thống cấp điện trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và khớp nối với các dự án có liên quan.
- Điện cấp cho khu dự án sẽ được lấy tại trạm biến áp tổng thể từ Đường dây 22 kV và TBA 630 kVA-22/0,4 kV cấp điện cho hạng mục của dự án.
- Từ trạm biến áp cấp điện đến tủ điều khiển chiếu sáng và tủ điện phân phối. Vị trí định vị và công suất trạm được thể hiện trong bản vẽ cấp điện. Chi tiết về chủng loại cáp và các thiết bị bảo vệ đầu tuyến sẽ được tính toán chính xác.
· Hệ thống điện chiếu sáng:
- Đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng đối với đường trong khu dự án;
- Tận dụng tối đa hiện trạng chiếu sáng.
- Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp, tiết kiệm điện năng.
- Nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn vận hành và thi công.
· Hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ sông. Nước được bơm vào hồ chứa nước dự trữ, sau đó đưa vào trạm xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước sạch cấp theo nhu cầu sử dụng, nước thô cấp cho nhu cầu tưới cây rửa đường không cần qua xử lý.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực văn phòng là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt và nước chữa cháy.
- Mạng lưới đường ống cấp nước cấp 1 theo định hướng quy hoạch sẽ là mạng lưới vòng, đoạn qua khu vực dự án gồm có: tuyến ống chính D200 tuyến ống nhanh D100 dùng cho họng cứu hòa đề phòng khi có cháy, D50 cấp cho khu văn phòng và nhà ở CBCNV.
· Hệ thống xử lý nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải từ các hạng mục qua công trình được thoát vào hệ thống bể tự hoại sau khi qua xử lý được thoát ra hệ thống ga, cống bê tông cốt thép D300 và chảy vào hệ thống xử lý nước thải trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.
Xem thêm các dự án đầu tư tại đây
Dự án Khu dân cư đô thị được đầu tư xây dựng mới Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, Tiêu chuẩn thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở, Quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở Bản vẽ Khu dân cư đô thị và nhà ở, Thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị và nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ, khu dân cư cao cấp,
Do đặc thù của dự án là xây dựng hạ tầng khu dân cư thương mại và chợ nên khi dự án đi vào hoạt động các hoạt động chính chủ yếu là hoạt động sinh hoạt hàng ngày của các hộ dân trong dự án và hoạt động của chợ.
Hầu hết các hoạt động phát sinh các chất thải: Nước thải, khí thải, chất thải rắn, tiếng ồn….
Cơ cấu sử dụng đất của dự án được thể hiện ở bảng sau
Bảng 1. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất của dự án
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Đất đường tỉnh lộ 398B nắn tuyến |
19.488,05 |
22,74 |
1 |
Đất cây xanh 3 |
330,56 |
0,39 |
2 |
Đất cây xanh 4 |
480,62 |
0,56 |
3 |
Đất đường giao thông |
18.676,00 |
21,79 |
II |
Đất thực hiện dự án (1+2+3+4+5) |
66.208,00 |
77,26 |
1 |
Đất khu dân cư |
25.950,25 |
30,28 |
N.01 |
Đất nhà ở liền kề |
1.016,64 |
|
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hoà”
N.02 |
Đất nhà ở liền kề |
4.742,29 |
|
N.03 |
Đất nhà ở liền kề |
834,17 |
|
N.04 |
Đất nhà ở liền kề |
3.340,80 |
|
N.05 |
Đất nhà ở liền kề |
3.340,80 |
|
N.06 |
Đất nhà ở liền kề |
3.783,20 |
|
N.07 |
Đất nhà ở liền kề |
5.167,35 |
|
N.08 |
Đất nhà ở liền kề |
3.725,00 |
|
2 |
Đất thương mại dịch vụ |
7.030,54 |
8,20 |
TM.01 |
Đất xây dựng chợ |
3.577,37 |
|
TMTH |
Đất xây dựng thương mại tổng hợp |
3.453,17 |
|
3 |
Đất công cộng |
5.101,43 |
5,95 |
NVH |
Nhà văn hóa |
1.249,00 |
|
HTKT |
Khu xử lý nước thải |
393,09 |
|
P.1-P.4 |
Bãi đỗ xe tập trung (3% diện tích đất trong ranh giới dự án) |
2.166,88 |
|
RT |
Rãnh kỹ thuật giữa lô N.01 đến N.08 |
1.292,46 |
|
4 |
Đất cây xanh, công viên cảnh quan |
2.643,93 |
3,09 |
CX1 |
Cây xanh vườn hoa |
564,75 |
|
CX2 |
Cây xanh vườn hoa |
2.079,18 |
|
5 |
Đất giao thông nội khu |
25.481,85 |
29,74 |
Tổng diện tích (I+II) |
85.696,05 |
100 |
Bảng 2. Nhu cầu sử dụng điện, nước của dự án
STT |
Nội dung |
Quy mô |
Tiêu chuẩn cấp nước |
Lượng nước cấp (m3/ngày) |
||
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
|||
I |
Nhu cầu sử dụng nước |
|||||
1 |
Nước cấp sinh hoạt khu dân cư quy hoạch |
996 |
người |
150 |
l/người/ngày |
149,4 |
2 |
Nước từ các dự án thành phần |
20.365,64 |
m2 sàn |
4 |
l/m2 sàn/ngày |
81,47 |
|
Chợ Cộng Hòa (chợ hạng 2) |
3.577,37 |
m2 sàn |
4 |
l/m2 sàn/ngày |
14,31 |
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hoà”
|
Khu thương mại tổng hợp |
15.539,27 |
m2 sàn |
4 |
l/m2 sàn/ngày |
62,16 |
|
Nhà văn hóa |
1.249 |
m2 sàn |
4 |
l/m2 sàn/ngày |
5 |
3 |
Nước tưới cây xanh cảnh quan |
2.643,93 |
m2 |
3 |
l/m2/ngày |
7,93 |
4 |
Nước rửa đường |
25.481,85 |
m2 |
0,5 |
l/m2/ngày |
12,74 |
5 |
Nước dự phòng, rò rỉ |
|
|
|
|
20 |
|
Nhu cầu cấp nước ngày trung bình (làm tròn) |
|
|
|
|
272 |
|
Lưu lượng ngày max (kngày = 1,3) (làm tròn) |
|
|
|
|
353 |
II |
Nhu cầu sử dụng điện |
|||||
1 |
Điện sinh hoạt |
249 |
Hộ |
5 |
kW |
1245 |
2 |
Chợ và khu thương mại tổng hợp |
19.116,64 |
m2 |
0,030 |
kW |
574 |
3 |
Nhà văn hóa |
1.249 |
m2 |
25 |
W |
31 |
4 |
Chiếu sáng đường |
25.481,85 |
m2 |
0,0012 |
kW |
30 |
5 |
Hệ thống xử lý nước thải |
471,71 |
m2 |
0,1 |
kW |
47 |
Tổng |
kW |
1.927 |
||||
Hệ số phát triển phụ tải |
110% |
|
||||
Hệ số đồng thời |
0,8 |
|
||||
Công suất trạm biến áp |
2.040,14 |
|
Bảng 3. Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải
TT |
Hóa chất |
Khối lượng sử dụng (kg/ngày) |
1 |
Javen 10% |
2.64 |
2 |
Dung dịch NaOH |
0.60 |
3 |
Dung dịch PAC |
0.2 |
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hoà”
Tổng diện tích quy hoạch đất ở của dự án là 25.950,25 m2, được chia thành 249
lô đất, cụ thể như sau:
Bảng 4. Thông tin chia lô đất ở
STT |
Kí hiệu ô đất |
Thông tin quy hoạch |
|||
Diện tích (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao (tầng) |
Chia lô |
||
1 |
N.01 |
1.016,64 |
90 |
5 |
10 |
2 |
N.02 |
4.742,29 |
90 |
5 |
46 |
3 |
N.03 |
834,17 |
90 |
5 |
8 |
4 |
N.04 |
3.340,80 |
90 |
5 |
32 |
5 |
N.05 |
3.340,80 |
90 |
5 |
32 |
6 |
N.06 |
3.783,20 |
90 |
5 |
36 |
7 |
N.07 |
5.167,35 |
90 |
5 |
49 |
8 |
N.08 |
3.725,00 |
90 |
5 |
36 |
Tổng |
25.950,25 |
|
|
249 |
- Đối với đất ở, Chủ dự án chỉ tiến hành san nền, chia lô theo quy hoạch và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đến chỉ giới đường đỏ. Sau đó, nhượng quyền cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng.
- Các dãy nhà ở được san nền, chia lô (249 lô), có chỉ tiêu diện tích theo nhiều loại, từ 101m2 đến 105m2. Mỗi lô trung bình có 4 người ở. Tổng số lượng dân cư sinh sống tại dự án là khoảng 996 người.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Dự án đầu tư trang trai nông nghiệp công nghệ cao trồng dừa
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mối PTN Vũng Tàu
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái cao cấp
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án nông nghiệp công nghệ cao
150,000,000 vnđ
120,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị phú quốc
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa
75,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới
52,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
58,000,000 vnđ
52,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại trồng Nấm limh chi và bảo tôn cây Sim rừng
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gỗ công nghiệp ván ghép thanh chất lượng cao
62,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất bê tông chưng áp ACC
66,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
HOTLINE
0903 649 782
Công ty Cổ Phần Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phương Corp
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn