Dự án đầu tư khu dân cư đô thị phú quốc là khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình là một khu dân cư đô thị hiện đại,
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị phú quốc
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 5
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 5
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 6
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 7
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 9
II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2018 9
II.1.2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018 10
II.2. Thị trường nhà ở tại Việt Nam. 13
II.3. Nhu cầu nhà ở tại các khu đô thị lớn & Vùng kinh tế trọng điểm 14
II.4. Bối cảnh thị trường và định hướng phát triển đô thị đến năm 2020 15
II.5. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang . 17
II.5.1. Vị trí địa lý và thuận lợi 17
II.6. Nhận định và phân tích tình hình thị trường bất động sản 25
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 30
III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 30
III.3. Sự cần thiết phải đầu tư 31
III.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế: 33
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 34
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 34
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 34
IV.4. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 35
IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng 35
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 36
V.2. Số liệu về địa điểm, diện tích các loại đất, hiện trạng sử dụng đất. 36
V.2.1. Địa điểm thu hồi đất: Tại xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. 36
2.1. Hiện trạng quỹ đất xây dựng 36
V.3. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 36
V.4. Chính sách và đơn giá bồi thường, hỗ trợ. 37
V.4.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ: 37
V.4.2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất: 37
V.4.3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng: 37
CHƯƠNG VI: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUI HOẠCH TỒNG THỂ 38
VI.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu dân cư đô thị 38
VI.2.3. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường 43
VI.2.4. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống 44
VI.2.5. Mô tả đặc điểm công trình xây dựng 44
CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠ SỞ 47
VII.1. Giải pháp thiết kế công trình 47
VII.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng 47
VII.1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình và cảnh quan. 47
VII.1.3. Hạng mục nhà ở thấp tầng: 48
VII.1.4. Nhà biệt thự đơn lập: 48
VII.1.5. .Nhà biệt thự song lập: 50
VII.2. CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT 53
VII.2.1. Phương án kết cấu : 53
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 60
VIII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 60
VIII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 61
VIII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 61
VIII.4. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 62
CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 63
IX.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án. 63
IX.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp: 63
IX.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án 63
IX.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án 64
IX.5.1. Dự kiến kế hoạch đấu thầu 64
IX.5.2. Phần công việc không đấu thầu 65
IX.5.3. Phần công việc chỉ định thầu: 65
IX.5.4. Phần công việc cho cạnh tranh: 65
IX.6. Giải pháp thi công xây dựng 66
IX.7. Hình thức quản lý dự án 66
CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC 67
X.1. Đánh giá tác động môi trường 67
X.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 67
X.1.6. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 69
X.1.11. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 73
X.1.12. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 74
X.2. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy 76
XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 79
XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 79
XI.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 79
XI.2.3. Chi phí quản lý dự án 80
XI.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 80
CHƯƠNG XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 94
XII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 94
CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 95
XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 95
XIII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 97
XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 97
CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ MỚI
- Tên công ty : Công ty TNHH Quốc Tế Thiên Việt.
- Địa chỉ : Tầng 23, tòa nhà ICON 4, số 243A Đê La Thành, P. Láng Thượng, Q. Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại : 02422142345 ; Fax:
- Đại diện : Nguyễn Thị Mậu ; Chức vụ: Giám Đốc
- Ngành nghề chính: Xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, Kinh doanh bất động sản, đầu tư nông nghiệp công nghệ cao, khách sạn, nhà hàng và xuất nhập khẩu..…
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (028) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
- Tên dự án: Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại Thiên Việt.
- Địa điểm: Tại xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
- Quỹ đất của dự án 497.100 m2.
- Mục tiêu đầu tư: Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại Thiên Việt được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình là một khu dân cư đô thị hiện đại, trung tâm thương mại, dịch vụ, khu dân cư cao cấp, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, cảnh quan độ thị và văn minh đô thị, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân với tiêu chuẩn cao cấp..
- Tổng vốn đầu tư khoảng: 2.850.000.000.000 đồng,
Bằng Chữ: Hai ngàn tám trăm năm mươi tỷ đồng.
- Trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Quốc Tế Thiên Việt là 427.500.000.000 đồng ( Bằng chữ: Bốn trăm hai mươi bảy tỷ, năm trăm triệu đồng), còn lại là vốn vay thương mại và vốn góp của các nhà đầu tư;
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Thời gian xây dựng: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 12 năm 2021.
+ Thời gian hoàn thành dự án: tháng 01 năm 2022.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý:
+ Công ty TNHH Quốc Tế Thiên Việt trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.
- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)
- Thời hạn đầu tư của dự án là đầu tư dài hạn.
MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế đặc biệt là du lịch biển. Phú Quốc là cửa ngõ và cầu nối quan trọng của khu vực Nam Bộ với các nước Đông Nam Á. Theo quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2030 đã được Thủ tướng phê duyệt ngày 11-12-2008 thì Phú Quốc được xác định là “Khu kinh tế - hành chính đặc biệt; trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng; trung tâm giao thương quốc gia, khu vực và quốc tế; trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học công nghệ quốc gia, khu vực và quốc tế; trung tâm tài chính, ngân hàng tầm cỡ khu vực”.
Theo đề án phát triển tổng thể đảo Phú Quốc đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhiệm vụ và giải pháp phát triển đảo Phú Quốc là tập trung xây dựng đảo trở thành trung tâm Du lịch, chủ yếu là Du lịch sinh thái Đảo – Biển chất lượng cao tiêu biểu cho tỉnh Kiên Giang và cho cả nước. Chính vì vậy, dự án Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại dich vụ du lịch của Công ty TNHH Quốc tế Thiên Việt tại xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang là cần thiết, góp phần tạo ra cơ sở hạ tầng và bất động sản trong chiến lược khai thác tiềm năng tại đảo Phú Quốc và làm tiền đề để phát triển các khu đô thị mới trên huyện đảo Phú Quốc.
Trong tương lai với cơ chế đặc Khu kinh tế có nhiều chính sách ưu đãi là nơi có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, do địa bàn nằm ờ vùng biển đang còn hoang sơ. Dựa trên các cơ sở phân tích về điều kiện kinh tế, xã hội, điều kiện tự nhiên chung của khu vực cũng như trên cơ sở các văn bản pháp lý có liên quan. Việc đầu tư dự án Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại tại xã Bãi Thơm, huyện đảo Phú Quốc có tính khả thi cao là khu đô thị mới hiện đại đạt tiêu chuẩn là giải pháp tốt nhất cho những gia đình có điều kiện kinh tế và những người có nhu cầu về nhà ở. Bên cạnh đó, dự án này cũng góp phần tạo điều kiện công ăn việc làm cho lao động trên địa bàn.
Khu đô thị mới có tính khả thi bởi các yếu tố sau:
- Thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng nói chung, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển của tỉnh Kiên Giang đưa ra. Mặt khác, đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam ngày càng phát triển. Trong những năm gần đây, nước ta đã giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng Khu đô thị mới là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Đầu tư xây dựng khu dân cư kết hợp thương mại, có chức năng sử dụng đất gồm: đất công trình thương mại - dịch vụ; đất ở; đất công trình hạ tầng xã hội và đất công trình hạ tầng kỹ thuật. Cụ thể hóa đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, tạo quỹ đất xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng khu dân cư đạt được các tiêu chuẩn xây dựng và điều kiện của đô thị hiện đại… phát triển quỹ nhà ở phục vụ chương trình phát triển nhà ở của thành phố, đáp ứng nhu cầu ở đạt tiêu chuẩn, giải quyết ổn định nhu cầu ở cho dân cư khu vực, cải tạo môi trường và sử dụng đất hiệu quả, hạn chế tình trạng các khu dân cư tự đầu tư xây dựng không theo định hướng kế hoạch và quy hoạch được duyệt.
Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ, nâng cao giá trị sử dụng đất, tạo môi trường thu hút đầu tư cho thành phố để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân đang phát triển mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng, nhằm vào phân khúc thị trường xây dựng khu khu đô thị cho người dân có thu nhập trung bình trở lên, thực hiện chính sách của Ủy ban Nhân dân tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong công tác chuẩn bị đầu tư, Công ty TNHH Quốc Tế Thiên Việt đã đẩy mạnh đầu tư xây dựng Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại Thiên Việt nhằm đón nhu cầu thị trường sẽ tăng trưởng trở lại trong vài năm tới. Khi dự án đi vào khai thác sẽ đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho một bộ phận người dân tại địa phương và vùng lân cận. Song song đó, dự án còn đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty và cơ hội việc làm cho rất nhiều người. Vì vậy có thể khẳng định việc thực hiện dự án không chỉ vì yếu tố kinh tế mà còn luôn hướng tới những mục tiêu có ý nghĩa xã hội thiết thực. Với mục tiêu xây dựng một khu dân cư đồng bộ, hoàn chỉnh, tạo môi trường ở phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của người dân. Cung cấp kịp thời quỹ nhà kinh doanh cho thị trường địa ốc đang có nhiều biến động trong thời điểm hiện nay. Khai thác dự án một cách có hiệu quả, mang lại lợi ích kinh tế không chỉ cho công ty mà còn góp phần nâng cao giá trị bất động sản tại khu vực đầu tư. Xây dựng thương hiệu công ty tại địa bàn và khu vực lân cận
Với vai trò trung tâm về nhiều mặt, Kiên Giang đang trở thành tâm điểm cho cá nhà đầu tư trong và ngoài nước, đồng thời cũng kéo theo sự gia tăng số lượng dân nhập cư từ các tỉnh và vùng lân cận. Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã thu hút hàng trăm dự án đầu tư, trong đó có các dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư trong nước đã kéo theo một lực lượng lao động lớn phải giải quyết nơi ăn ở. Như các phân tích ở trên, với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của thị trường bất động sản. Quỹ nhà ở đô thị hạn hẹp trong khi nhu cầu ngày càng cao đã kéo giá nhà đất lên rất cao, dự án đầu tư công trình nhà ở với mọi quy mô, cấp độ đều được tiêu thụ rất nhanh.
Chủ đầu tư xét thấy đây là một thị trường hầu như không được các nhà đầu tư quan tâm triệt để và đang bị bỏ ngõ, đặc biệt là xây dựng nhà phân lô, căn hộ biệt lập, xác định rằng một dự án căn hộ, văn phòng cho thuê có trung tâm thương mại có vị trí đắc địa, đầy đủ tiện ích và các dịch vụ phụ trợ đi kèm thật sự là cần thiết, đồng thời, đây là một trong những nhân tố quyết định nhằm tạo điều kiện phát triển nhanh, hiện đại và đồng bộ trong những năm tới cho tỉnh nhà nói chung và cho khu vực.
Từ những vấn đề cấp thiết hiện nay như đã nêu trên đồng thời phải tiến hành xây dựng khu dân cư theo hướng văn minh hiện đại mang tính công nghiệp hiện đại. Vì vậy, vấn đề cần được thực hiện ngay từ hôm nay là công tác quy hoạch mang tính chất tổng thể vùng, khu vực. Trên cơ sở đó tiến hành việc xây dựng từng khu vực, cho từng dự án đặc biệt là những dự án Xây dựng các khu dân cư, Khu tái định cư, khu đô thị mang tính hiện đại, sắp xếp phân bổ lại các khu dân cư mang tính hiện đại hơn; xóa dần những khu nhà ổ chuột đồng thời đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân hiện nay. Qua các vấn đề nêu trên rất dễ nhận thấy nhu cầu về đất ở cho dân cư trong khu vực, công nhân các khu đô thị, xí nghiệp là hết sức cấp bách, thiết thực. Vì vậy việc xây dựng công trình Khu dân cư đô thị mới nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở, đất ở cho các đối tượng nói trên và đây cũng là một dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội và có tính khả thi cao.
Trong nhiều năm qua, nhu cầu về đầu tư xây dựng là một trong những vấn đề kinh tế – xã hội quan trọng. Đặc biệt nhu cầu về nhà ở đang là vấn đề rất bức thiết của người dân. Việc đáp ứng được quỹ nhà ở cho toàn bộ dân cư đô thị không phải là việc đơn giản. Trước tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự gia tăng dân số, đặc biệt là gia tăng dân số cơ học, một mặt phải tổ chức tái cấu trúc và tái bố trí dân cư hợp lý, đi đôi với việc cải tạo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Vì vậy, việc đầu tư xây dựng Khu dân cư kết hợp thương mại dịch vụ một trong những định hướng đầu tư đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Trong kế hoạch, Chủ đầu tư sẽ xây dựng theo mô hình khu dân cư kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu thị trường. Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh BĐS tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Những mặt thuận lợi - khó khăn: Dự án có các điều kiện thuận lợi và một số khó khăn cơ bản để xây dựng thành một khu dân cư đô thị như sau:
Thuận lợi: Phát triển khu vực phù hợp với Quy hoạch chung. Vị trí địa lý có nhiều thuận lợi để hình thành khu ở, gần các trục đường giao thông huyết mạch, phục vụ tốt cho nhân dân trong khu vực. Nhu cầu về nhà ở hiện nay rất lớn. Khuyến khích khai thác quỹ đất kém hiệu quả.
Khó khăn: Vốn đầu tư xây dựng công trình là rất lớn => chủ đầu tư phải có một tiềm lực tài chính vững mạnh => khó khăn trong việc huy động nguồn vốn.
Kết luận :
Tuy việc đầu tư Dự án khu dân cư có những thuận lợi và khó khăn nhất định nhưng việc đầu tư xây dựng là hết sức khả quan do nó phù hợp với quy hoạch định hướng phát triển của tỉnh Kiên Giang, góp phần tạo mỹ quan đô thị hình thành nên một khu dân cư văn minh hiện đại.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
- Khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng: Khu đất 497.100 m2 đất quy hoach dự án tại địa bàn xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- Hiện trạng giao thông: có tuyến giao thông tiếp cận từ nhiều hướng khác nhau và đã được kết nối hạ tầng với nhiều dự án liền kề đã triển khai xây dựng.
- Loại đất hiện tại: (đất ở, đất trồng cây lâu năm và các loại đất khác).
Vị trí dự án tại xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, có tứ cận được xác định như sau:
- Phía Bắc tiếp giáp đất của đân;
- Phía Nam tiếp giáp đất của vườn quốc gia Phú Quốc;
- Phía Tây tiếp giáp đất của vườn quốc gia Phú Quốc;
- Phía Đông tiếp giáp đất của vườn quốc gia Phú Quốc.
Địa hình địa mạo:
Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng. Hướng dốc địa hình về phía Tây, tuy nhiên trong khu vực chủ yếu là đất trồng cây. Muốn xây dựng Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại Thiên Việt thì cần tôn nền theo quy hoạch chiều cao hoạch định tại đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt, đất đai trong khu quy hoạch được chủ yếu là đất nông nghiệp và đất trồng cây lâu năm.
Địa chất công trình: chưa có khảo sát, đánh giá địa chất công trình khu quy hoạch. nhưng qua khảo sát các công trình xây dựng cạnh khu dự án cho thấy địa chất công trình nằm trong nền đất có độ nén cao. Tuy nhiên khi xây dựng cụ thể cần khảo sát kỹ để tránh rủi ro khi xây dựng.
Đơn vị: 1.000 đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
SLƯỢNG |
TMĐT |
A |
Diện tích khu đất |
m2 |
499,799.71 |
2,035,366,897 |
I |
Đất dân dụng |
m2 |
498,713.79 |
|
1) |
Đất ở |
m2 |
224,107.85 |
1,657,512,146 |
1.1 |
Khu nhà ở shophouse A2 |
m2 |
5,511.69 |
42,329,779 |
|
Số lượng căn |
căn |
42 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
131 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
105 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
315 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,409 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
13,228 |
|
1.2 |
Khu nhà ở shophouse A3 |
m2 |
5,490.55 |
42,167,424 |
|
Số lượng căn |
căn |
45 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
122 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
98 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
293 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,392 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
13,177 |
|
1.3 |
Khu nhà ở shophouse A4 |
m2 |
7,313.63 |
56,168,678 |
|
Số lượng căn |
căn |
74 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
99 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
79 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
237 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
5,851 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
17,553 |
|
1.4 |
Khu nhà ở shophouse A5 |
m2 |
4,729.59 |
36,323,251 |
|
Số lượng căn |
căn |
46 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
103 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
82 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
247 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
3,784 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
11,351 |
|
1.5 |
Khu nhà ở shophouse A6 |
m2 |
4,445.50 |
34,141,440 |
|
Số lượng căn |
căn |
42 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
106 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
85 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
254 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
3,556 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
10,669 |
|
1.6 |
Khu nhà ở shophouse A7 |
m2 |
6,225.91 |
47,814,989 |
|
Số lượng căn |
căn |
60 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
104 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
83 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
249 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,981 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
14,942 |
|
1.7 |
Khu nhà ở shophouse A8 |
m2 |
7,216.07 |
55,419,418 |
|
Số lượng căn |
căn |
72 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
100 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
80 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
241 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
5,773 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
17,319 |
|
1.8 |
Khu nhà ở shophouse A9 |
m2 |
7,718.34 |
59,276,851 |
|
Số lượng căn |
căn |
78 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
99 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
79 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
237 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
6,175 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
18,524 |
|
1.9 |
Khu nhà ở shophouse A10 |
m2 |
5,681.96 |
43,637,453 |
|
Số lượng căn |
căn |
54 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
105 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
84 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
253 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,546 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
13,637 |
|
1.1 |
Khu nhà ở shophouse A11 |
m2 |
8,570.13 |
65,818,598 |
|
Số lượng căn |
căn |
86 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
100 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
80 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
239 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
6,856 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
20,568 |
|
1.11 |
Khu nhà ở shophouse A12 |
m2 |
5,758.39 |
44,224,435 |
|
Số lượng căn |
căn |
54 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
107 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
85 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
256 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,607 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
13,820 |
|
1.12 |
Khu nhà ở shophouse A13 |
m2 |
8,211.33 |
63,063,014 |
|
Số lượng căn |
căn |
84 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
98 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
78 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
235 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
6,569 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
19,707 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A14 |
m2 |
8,923.86 |
68,535,245 |
|
Số lượng căn |
căn |
90 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
99 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
79 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
238 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
7,139 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
21,417 |
|
1.14 |
Khu nhà ở shophouse A15 |
m2 |
5,833.64 |
44,802,355 |
|
Số lượng căn |
căn |
54 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
108 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
86 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
259 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,667 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
14,001 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A16 |
m2 |
5,173.35 |
42,938,726 |
|
Số lượng căn |
căn |
36 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
155 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
124 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
373 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,473 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
13,418 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A17 |
m2 |
5,860.38 |
45,007,718 |
|
Số lượng căn |
căn |
38 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
154 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
123 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
370 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,688 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
14,065 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A18 |
m2 |
5,900.93 |
45,319,142 |
|
Số lượng căn |
căn |
56 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
105 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
84 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
253 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,721 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
14,162 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A18 |
m2 |
6,218.23 |
47,756,006 |
|
Số lượng căn |
căn |
60 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
104 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
83 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
249 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,975 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
14,924 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A19 |
m2 |
5,891.93 |
45,250,022 |
|
Số lượng căn |
căn |
40 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
147 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
118 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
354 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,714 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
14,141 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A20 |
m2 |
6,129.64 |
47,075,635 |
|
Số lượng căn |
căn |
40 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
153 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
123 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
368 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,904 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
14,711 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A21 |
m2 |
6,531.59 |
50,162,611 |
|
Số lượng căn |
căn |
42 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
153 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
124 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
373 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
5,225 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
15,676 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A22 |
m2 |
6,089.64 |
46,768,435 |
|
Số lượng căn |
căn |
40 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
152 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
122 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
365 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,872 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
14,615 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A23 |
m2 |
6,141.70 |
47,168,256 |
|
Số lượng căn |
căn |
60 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
102 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
82 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
246 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,913 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
14,740 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A24 |
m2 |
6,709.77 |
51,531,034 |
|
Số lượng căn |
căn |
66 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
102 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
81 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
244 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
5,368 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
16,103 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A25 |
m2 |
6,932.58 |
53,242,214 |
|
Số lượng căn |
căn |
68 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
102 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
82 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
245 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
5,546 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
16,638 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A26 |
m2 |
6,218.23 |
47,756,006 |
|
Số lượng căn |
căn |
60 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
104 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
83 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
249 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,975 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
14,924 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A27 |
m2 |
6,280.10 |
48,231,168 |
|
Số lượng căn |
căn |
60 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
105 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
84 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
251 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
5,024 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
15,072 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A28 |
m2 |
7,160.12 |
54,989,722 |
|
Số lượng căn |
căn |
70 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
102 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
82 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
245 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
5,728 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
17,184 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A29 |
m2 |
7,194.25 |
55,251,840 |
|
Số lượng căn |
căn |
70 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
103 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
82 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
247 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
5,755 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
17,266 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A30 |
m2 |
5,173.35 |
39,731,328 |
|
Số lượng căn |
căn |
50 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
103 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
83 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
248 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,139 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
12,416 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A31 |
m2 |
5,372.48 |
41,260,646 |
|
Số lượng căn |
căn |
50 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
107 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
86 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
258 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,298 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
12,894 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A32 |
m2 |
5,629.22 |
43,232,410 |
|
Số lượng căn |
căn |
54 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
104 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
83 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
250 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,503 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
13,510 |
|
1.13 |
Khu nhà ở shophouse A33 |
m2 |
9,189.71 |
70,576,973 |
|
Số lượng căn |
căn |
92 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
100 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
80 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
240 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
7,352 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
22,055 |
|
1.2 |
Khu nhà biệt thự vườn |
|
12,680.06 |
30,539,320 |
1.2.2 |
Biệt thự song lập A1 |
|
12,680.06 |
30,539,320 |
|
Số lượng căn |
căn |
29 |
|
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
437 |
|
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
150 |
|
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
2.00 |
|
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
301 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
4,363 |
|
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
8,726 |
|
2) |
Công trình công cộng + sinh hoạt chung |
|
104,264.93 |
98,475,950.00 |
2.1 |
Đất thương mại dịch vụ |
|
11,022.67 |
60,624,685 |
2.2 |
Đất công trình công cộng |
|
3,061.20 |
15,306,000 |
2.3 |
Đất cây xanh - TDTT |
|
90,181.06 |
22,545,265 |
3) |
Trường mẫu giáo, tiểu học |
m2 |
21,607.63 |
64,822,890 |
4) |
Giao thông |
|
148,733.38 |
141,296,711 |
|
Hệ thống điện, cấp thoát nước |
|
|
62,400,000 |
II |
Hạ tầng kỹ thuật |
m2 |
1,085.92 |
10,859,200 |
5) |
Diện tích trạm xử lý nước thải |
|
1,086 |
|
B |
Tổng Diện tích sàn xây dựng |
m2 |
89,646.01 |
|
|
Mật độ xây dựng |
|
|
|
|
Hệ số sử dụng đất |
|
0.18 |
|
C |
Chi phí quàn lý, tư vấn và dự phòng |
|
|
189,120,070 |
D |
Giải phóng mặt bằng |
|
|
397,689,376 |
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
2,035,366,897 |
203,536,690 |
2,238,903,586 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
18,506,158 |
1,850,616 |
20,356,774 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
20,733,662 |
2,073,366 |
23,097,429 |
4.1 |
Chi phí lập dự án |
4,243,839 |
424,384 |
4,668,223 |
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
214,082 |
21,408 |
235,491 |
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
483,256 |
48,326 |
531,581 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
872,568 |
87,257 |
959,825 |
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
812,227 |
81,223 |
893,450 |
4.6 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
14,107,690 |
1,410,769 |
15,518,459 |
4.7 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
264,000 |
26,400 |
290,400 |
V. |
Chi phí khác |
4,353,065 |
435,306 |
4,848,321 |
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
2,035,367 |
203,537 |
2,238,904 |
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
1,305,613 |
130,561 |
1,436,175 |
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
1,012,085 |
101,208 |
1,113,293 |
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
54,500 |
5,450 |
59,950 |
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
145,527,185 |
14,552,718 |
160,104,428 |
VII |
Chi phí chuyển đổi mục đích SDĐ và GPMB |
397,689,376 |
|
397,689,376 |
VIII |
Vốn lưu động |
|
- |
5,000,000 |
IX |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
2,622,176,343 |
222,448,697 |
2,849,999,914 |
|
Làm Tròn |
|
|
2,850,000,000 |
Xem thêm dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Dự án đầu tư khu nhà ở thương mại ITSCO Phú Quốc
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án trang trại trồng hoa lan sinh học nông nghiệp công nghệ cao
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trai nông nghiệp công nghệ cao trồng dừa
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mối PTN Vũng Tàu
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái cao cấp
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án nông nghiệp công nghệ cao
150,000,000 vnđ
120,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa
75,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị Future Land Phú Giáo
180,000,000 vnđ
150,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới
52,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
58,000,000 vnđ
52,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại trồng Nấm limh chi và bảo tôn cây Sim rừng
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
HOTLINE
0903 649 782
Công ty Cổ Phần Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phương Corp
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn