Dự án đầu tư khu dân cư đô thị phú quốc

Dự án đầu tư khu dân cư đô thị phú quốc là khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình là một khu dân cư đô thị hiện đại,

Dự án đầu tư khu dân cư đô thị phú quốc

  • Mã SP:DA KDC DT
  • Giá gốc:120,000,000 vnđ
  • Giá bán:115,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư khu dân cư đô thị phú quốc

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 5

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 5

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 5

I.3. Mô tả sơ bộ dự án 5

I.4. Thời hạn đầu tư: 6

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 6

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 7

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 9

II.1. Nền kinh tế Việt Nam 9

II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2018 9

II.1.2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018 10

II.1.3. Kết cấu dân số 11

II.1.4. Tập tính tiêu dùng 12

II.2. Thị trường nhà ở tại Việt Nam. 13

II.3. Nhu cầu nhà ở tại các khu đô thị lớn & Vùng kinh tế trọng điểm 14

II.4. Bối cảnh thị trường và định hướng phát triển đô thị đến năm 2020 15

II.5. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang . 17

II.5.1. Vị trí địa lý và thuận lợi 17

II.5.2. Văn Hóa - Du lịch 23

II.6. Nhận định và phân tích tình hình thị trường bất động sản 25

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 30

III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 30

III.2. Mục tiêu đầu tư 31

III.3. Sự cần thiết phải đầu tư 31

III.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế: 33

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 34

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 34

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 34

IV.3. Điều kiện tự nhiên: 34

IV.4. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 35

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng 35

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 36

V.1. Căn cứ pháp lý 36

V.2. Số liệu về địa điểm, diện tích các loại đất, hiện trạng sử dụng đất. 36

V.2.1. Địa điểm thu hồi đất: Tại xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. 36

2.1. Hiện trạng quỹ đất xây dựng 36

V.3. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 36

V.4. Chính sách và đơn giá bồi thường, hỗ trợ. 37

V.4.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ: 37

V.4.2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất: 37

V.4.3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng: 37

CHƯƠNG VI: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUI HOẠCH TỒNG THỂ 38

VI.1. Hình thức đầu tư 38

VI.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu dân cư đô thị 38

VI.2.1. Mục tiêu quy hoạch 38

VI.2.2. Cơ cấu sử dụng đất 38

VI.2.3. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường 43

VI.2.4. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống 44

VI.2.5. Mô tả đặc điểm công trình xây dựng 44

VI.2.6. Hạ tầng kỹ thuật 44

CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠ SỞ 47

VII.1. Giải pháp thiết kế công trình 47

VII.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng 47

VII.1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình và cảnh quan. 47

VII.1.3. Hạng mục nhà ở thấp tầng: 48

VII.1.4. Nhà biệt thự đơn lập: 48

VII.1.5. .Nhà biệt thự song lập: 50

VII.1.6. Nhà ở shophouse: 51

VII.2. CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT 53

VII.2.1. Phương án kết cấu : 53

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 60

VIII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 60

VIII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 61

VIII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 61

VIII.4. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 62

CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 63

IX.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án. 63

IX.2. Công tác đấu thầu. 63

IX.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp: 63

IX.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án 63

IX.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án 64

IX.5.1. Dự kiến kế hoạch đấu thầu 64

IX.5.2. Phần công việc không đấu thầu 65

IX.5.3. Phần công việc chỉ định thầu: 65

IX.5.4. Phần công việc cho cạnh tranh: 65

IX.5.5. Phần đấu thầu: 66

IX.6. Giải pháp thi công xây dựng 66

IX.7. Hình thức quản lý dự án 66

CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC 67

X.1. Đánh giá tác động môi trường 67

X.1.1. Giới thiệu chung 67

X.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 67

X.1.6. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 69

X.1.11. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 73

X.1.12. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 74

X.1.13. Kết luận 76

X.2. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy 76

CHƯƠNG XI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 79

XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 79

XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 79

XI.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 79

XI.2.2. Chi phí thiết bị 79

XI.2.3. Chi phí quản lý dự án 80

XI.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 80

XI.2.5. Chi phí khác 81

XI.2.6. Dự phòng chi 81

XI.2.7. Lãi vay của dự án 81

XI.3. Tổng mức đầu tư 81

CHƯƠNG XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 94

XII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 94

XII.1. Tiến độ sử dụng vốn 94

CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 95

XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 95

XIII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 97

XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 97

CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98

XIV.1. Kết luận 98

XIV.2. Kiến nghị 98

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ MỚI

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư khu dân cư đô thị mới

- Tên công ty :  Công ty TNHH Quốc Tế Thiên Việt.

- Địa chỉ : Tầng 23, tòa nhà ICON 4, số 243A Đê La Thành, P. Láng Thượng, Q. Đống Đa, thành phố Hà Nội.

- Điện thoại     :   02422142345        ;    Fax:        

- Đại diện        :   Nguyễn Thị Mậu    ;    Chức vụ:  Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, Kinh doanh bất động sản, đầu tư nông nghiệp công nghệ cao, khách sạn, nhà hàng và xuất nhập khẩu..…

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126    ;  Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại Thiên Việt.

- Địa điểm: Tại xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;

- Quỹ đất của dự án 497.100 m2.

- Mục tiêu đầu tư: Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại Thiên Việt được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình là một khu dân cư đô thị hiện đại, trung tâm thương mại, dịch vụ, khu dân cư cao cấp, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, cảnh quan độ thị và văn minh đô thị, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân với tiêu chuẩn cao cấp..

- Tổng vốn đầu tư khoảng: 2.850.000.000.000 đồng

Bằng Chữ: Hai ngàn tám trăm năm mươi tỷ đồng.

-  Trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Quốc Tế Thiên Việt là 427.500.000.000 đồng ( Bằng chữ: Bốn trăm hai mươi bảy tỷ, năm trăm triệu đồng), còn lại là vốn vay thương mại và vốn góp của các nhà đầu tư;

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian xây dựng: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 12 năm 2021.

+ Thời gian hoàn thành dự án: tháng 01 năm 2022.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

+ Công ty TNHH Quốc Tế Thiên Việt  trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)

I.4. Thời hạn đầu tư khu dân cư đô thị mới:

- Thời hạn đầu tư của dự án là đầu tư dài hạn.

MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

I.1.  Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 

Huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế đặc biệt là du lịch biển. Phú Quốc là cửa ngõ và cầu nối quan trọng của khu vực Nam Bộ với các nước Đông Nam Á. Theo quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2030 đã được Thủ tướng phê duyệt ngày 11-12-2008 thì Phú Quốc được xác định là “Khu kinh tế - hành chính đặc biệt; trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng; trung tâm giao thương quốc gia, khu vực và quốc tế; trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học công nghệ quốc gia, khu vực và quốc tế; trung tâm tài chính, ngân hàng tầm cỡ khu vực”.

Theo đề án phát triển tổng thể đảo Phú Quốc đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhiệm vụ và giải pháp phát triển đảo Phú Quốc là tập trung xây dựng đảo trở thành trung tâm Du lịch, chủ yếu là Du lịch sinh thái Đảo – Biển chất lượng cao tiêu biểu cho tỉnh Kiên Giang và cho cả nước. Chính vì vậy, dự án Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại dich vụ du lịch của Công ty TNHH Quốc tế Thiên Việt tại xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang là cần thiết, góp phần tạo ra cơ sở hạ tầng và bất động sản trong chiến lược khai thác tiềm năng tại đảo Phú Quốc và làm tiền đề để phát triển các khu đô thị mới trên huyện đảo Phú Quốc.

Trong tương lai với cơ chế đặc Khu kinh tế có nhiều chính sách ưu đãi là nơi có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, do địa bàn nằm ờ vùng biển đang còn hoang sơ. Dựa trên các cơ sở phân tích về điều kiện kinh tế, xã hội, điều kiện tự nhiên chung của khu vực cũng như trên cơ sở các văn bản pháp lý có liên quan. Việc đầu tư dự án Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại tại xã Bãi Thơm, huyện đảo Phú Quốc có tính khả thi cao là khu đô thị mới hiện đại đạt tiêu chuẩn là giải pháp tốt nhất cho những gia đình có điều kiện kinh tế và những người có nhu cầu về nhà ở. Bên cạnh đó, dự án này cũng góp phần tạo điều kiện công ăn việc làm cho lao động trên địa bàn.

Khu đô thị mới có tính khả thi bởi các yếu tố sau:

- Thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng nói chung, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển của tỉnh Kiên Giang đưa ra. Mặt khác, đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam ngày càng phát triển. Trong những năm gần đây, nước ta đã giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng Khu đô thị mới là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

I.2.  Mục tiêu đầu tư

Đầu tư xây dựng khu dân cư kết hợp thương mại, có chức năng sử dụng đất gồm: đất công trình thương mại - dịch vụ; đất ở; đất công trình hạ tầng xã hội và đất công trình hạ tầng kỹ thuật. Cụ thể hóa đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, tạo quỹ đất xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng khu dân cư đạt được các tiêu chuẩn xây dựng và điều kiện của đô thị hiện đại… phát triển quỹ nhà ở phục vụ chương trình phát triển nhà ở của thành phố, đáp ứng nhu cầu ở đạt tiêu chuẩn, giải quyết ổn định nhu cầu ở cho dân cư khu vực, cải tạo môi trường và sử dụng đất hiệu quả, hạn chế tình trạng các khu dân cư tự đầu tư xây dựng không theo định hướng kế hoạch và quy hoạch được duyệt.

Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ, nâng cao giá trị sử dụng đất, tạo môi trường thu hút đầu tư cho thành phố để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân đang phát triển mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng, nhằm vào phân khúc thị trường xây dựng khu khu đô thị cho người dân có thu nhập trung bình trở lên, thực hiện chính sách của Ủy ban Nhân dân tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong công tác chuẩn bị đầu tư, Công ty TNHH Quốc Tế Thiên Việt đã đẩy mạnh đầu tư xây dựng Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại Thiên Việt nhằm đón nhu cầu thị trường sẽ tăng trưởng trở lại trong vài năm tới. Khi dự án đi vào khai thác sẽ đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho một bộ phận người dân tại địa phương và vùng lân cận. Song song đó, dự án còn đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty và cơ hội việc làm cho rất nhiều người. Vì vậy có thể khẳng định việc thực hiện dự án không chỉ vì yếu tố kinh tế mà còn luôn hướng tới những mục tiêu có ý nghĩa xã hội thiết thực. Với mục tiêu xây dựng một khu dân cư đồng bộ, hoàn chỉnh, tạo môi trường ở phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của người dân. Cung cấp kịp thời quỹ nhà kinh doanh cho thị trường địa ốc đang có nhiều biến động trong thời điểm hiện nay. Khai thác dự án một cách có hiệu quả, mang lại lợi ích kinh tế không chỉ cho công ty mà còn góp phần nâng cao giá trị bất động sản tại khu vực đầu tư. Xây dựng thương hiệu công ty tại địa bàn và khu vực lân cận

I.3.  Sự cần thiết phải đầu tư

Với vai trò trung tâm về nhiều mặt, Kiên Giang đang trở thành tâm điểm cho cá nhà đầu tư trong và ngoài nước, đồng thời cũng kéo theo sự gia tăng số lượng dân nhập cư từ các tỉnh và vùng lân cận. Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã thu hút hàng trăm dự án đầu tư, trong đó có các dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư trong nước đã kéo theo một lực lượng lao động lớn phải giải quyết nơi ăn ở. Như các phân tích ở trên, với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của thị trường bất động sản. Quỹ nhà ở đô thị hạn hẹp trong khi nhu cầu ngày càng cao đã kéo giá nhà đất lên rất cao, dự án đầu tư công trình nhà ở với mọi quy mô, cấp độ đều được tiêu thụ rất nhanh.

Chủ đầu tư xét thấy đây là một thị trường hầu như không được các nhà đầu tư quan tâm triệt để và đang bị bỏ ngõ, đặc biệt là xây dựng nhà phân lô, căn hộ biệt lập, xác định rằng một dự án căn hộ, văn phòng cho thuê có trung tâm thương mại có vị trí đắc địa, đầy đủ tiện ích và các dịch vụ phụ trợ đi kèm thật sự là cần thiết, đồng thời, đây là một trong những nhân tố quyết định nhằm tạo điều kiện phát triển nhanh, hiện đại và đồng bộ trong những năm tới cho tỉnh nhà nói chung và cho khu vực.

Từ những vấn đề cấp thiết hiện nay như đã nêu trên đồng thời phải tiến hành xây dựng khu dân cư theo hướng văn minh hiện đại mang tính công nghiệp hiện đại. Vì vậy, vấn đề cần được thực hiện ngay từ hôm nay là công tác quy hoạch mang tính chất tổng thể vùng, khu vực. Trên cơ sở đó tiến hành việc xây dựng từng khu vực, cho từng dự án đặc biệt là những dự án Xây dựng các khu dân cư, Khu tái định cư, khu đô thị mang tính hiện đại, sắp xếp phân bổ lại các khu dân cư mang tính hiện đại hơn; xóa dần những khu nhà ổ chuột đồng thời đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân hiện nay. Qua các vấn đề nêu trên rất dễ nhận thấy nhu cầu về đất ở cho dân cư trong khu vực, công nhân các khu đô thị, xí nghiệp là hết sức cấp bách, thiết thực. Vì vậy việc xây dựng công trình Khu dân cư đô thị mới nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở, đất ở cho các đối tượng nói trên và đây cũng là một dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội và có tính khả thi cao.

Trong nhiều năm qua, nhu cầu về đầu tư xây dựng là một trong những vấn đề kinh tế – xã hội quan trọng. Đặc biệt nhu cầu về nhà ở đang là vấn đề rất bức thiết của người dân. Việc đáp ứng được quỹ nhà ở cho toàn bộ dân cư đô thị không phải là việc đơn giản. Trước tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự gia tăng dân số, đặc biệt là gia tăng dân số cơ học, một mặt phải tổ chức tái cấu trúc và tái bố trí dân cư hợp lý, đi đôi với việc cải tạo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng được nhu cầu của xã hội.

Vì vậy, việc đầu tư xây dựng Khu dân cư kết hợp thương mại dịch vụ một trong những định hướng đầu tư đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Trong kế hoạch, Chủ đầu tư sẽ xây dựng theo mô hình khu dân cư kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu thị trường. Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh BĐS tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. 

I.4.  Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế:

Những mặt thuận lợi - khó khăn: Dự án có các điều kiện thuận lợi và một số khó khăn cơ bản để xây dựng thành một khu dân cư đô thị như sau:

Thuận lợi: Phát triển khu vực phù hợp với Quy hoạch chung. Vị trí địa lý có nhiều thuận lợi để hình thành khu ở, gần các trục đường giao thông huyết mạch, phục vụ tốt cho nhân dân trong khu vực. Nhu cầu về nhà ở hiện nay rất lớn. Khuyến khích khai thác quỹ đất kém hiệu quả.

Khó khăn: Vốn đầu tư xây dựng công trình là rất lớn => chủ đầu tư phải có một tiềm lực tài chính vững mạnh => khó khăn trong việc huy động nguồn vốn.

Kết luận :

Tuy việc đầu tư Dự án khu dân cư có những thuận lợi và khó khăn nhất định nhưng việc đầu tư xây dựng là hết sức khả quan do nó phù hợp với quy hoạch định hướng phát triển của tỉnh Kiên Giang, góp phần tạo mỹ quan đô thị hình thành nên một khu dân cư văn minh hiện đại. 

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

II.1.  Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

II.2.  Phân tích địa điểm xây dựng dự án

- Khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng:  Khu đất 497.100 m2 đất quy hoach dự án tại địa bàn xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

- Hiện trạng giao thông: có tuyến giao thông tiếp cận từ nhiều hướng khác nhau  và đã được kết nối hạ tầng với nhiều dự án liền kề đã triển khai xây dựng.

- Loại đất hiện tại: (đất ở, đất trồng cây lâu năm và các loại đất khác).

Vị trí dự án tại xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, có tứ cận được xác định như sau:

- Phía Bắc tiếp giáp đất của đân;

- Phía Nam tiếp giáp đất của vườn quốc gia Phú Quốc;

- Phía Tây tiếp giáp đất của vườn quốc gia Phú Quốc;

- Phía Đông tiếp giáp đất của vườn quốc gia Phú Quốc.

Địa hình địa mạo:

Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng. Hướng dốc địa hình về phía Tây, tuy nhiên trong khu vực chủ yếu là đất trồng cây. Muốn xây dựng Khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại Thiên Việt thì cần tôn nền theo quy hoạch chiều cao hoạch định tại đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt, đất đai trong khu quy hoạch được chủ yếu là đất nông nghiệp và đất trồng cây lâu năm. 

       Địa chất công trình: chưa có khảo sát, đánh giá địa chất công trình khu quy hoạch. nhưng qua khảo sát các công trình xây dựng cạnh khu dự án cho thấy địa chất công trình nằm trong nền đất có độ nén cao. Tuy nhiên khi xây dựng cụ thể cần khảo sát kỹ để tránh rủi ro khi xây dựng. 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

  SLƯỢNG  

  TMĐT  

A

Diện tích khu đất

m2

 499,799.71

 2,035,366,897

I

Đất dân dụng

m2

 498,713.79

 

1)

Đất ở

m2

 224,107.85

 1,657,512,146

1.1

Khu nhà ở shophouse A2

m2

 5,511.69

 42,329,779

 

Số lượng căn

căn

 42

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 131

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 105

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 315

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,409

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 13,228

 

1.2

Khu nhà ở shophouse A3

m2

 5,490.55

 42,167,424

 

Số lượng căn

căn

 45

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 122

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 98

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 293

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,392

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 13,177

 

1.3

Khu nhà ở shophouse A4

m2

 7,313.63

 56,168,678

 

Số lượng căn

căn

 74

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 99

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 79

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 237

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 5,851

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 17,553

 

1.4

Khu nhà ở shophouse A5

m2

 4,729.59

 36,323,251

 

Số lượng căn

căn

 46

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 103

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 82

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 247

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 3,784

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 11,351

 

1.5

Khu nhà ở shophouse A6

m2

 4,445.50

 34,141,440

 

Số lượng căn

căn

 42

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 106

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 85

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 254

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 3,556

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 10,669

 

1.6

Khu nhà ở shophouse A7

m2

 6,225.91

 47,814,989

 

Số lượng căn

căn

 60

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 104

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 83

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 249

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,981

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 14,942

 

1.7

Khu nhà ở shophouse A8

m2

 7,216.07

 55,419,418

 

Số lượng căn

căn

 72

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 100

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 80

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 241

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 5,773

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 17,319

 

1.8

Khu nhà ở shophouse A9

m2

 7,718.34

 59,276,851

 

Số lượng căn

căn

 78

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 99

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 79

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 237

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 6,175

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 18,524

 

1.9

Khu nhà ở shophouse A10

m2

 5,681.96

 43,637,453

 

Số lượng căn

căn

 54

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 105

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 84

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 253

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,546

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 13,637

 

1.1

Khu nhà ở shophouse A11

m2

 8,570.13

 65,818,598

 

Số lượng căn

căn

 86

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 100

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 80

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 239

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 6,856

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 20,568

 

1.11

Khu nhà ở shophouse A12

m2

 5,758.39

 44,224,435

 

Số lượng căn

căn

 54

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 107

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 85

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 256

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,607

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 13,820

 

1.12

Khu nhà ở shophouse A13

m2

 8,211.33

 63,063,014

 

Số lượng căn

căn

 84

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 98

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 78

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 235

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 6,569

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 19,707

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A14

m2

 8,923.86

 68,535,245

 

Số lượng căn

căn

 90

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 99

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 79

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 238

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 7,139

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 21,417

 

1.14

Khu nhà ở shophouse A15

m2

 5,833.64

 44,802,355

 

Số lượng căn

căn

 54

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 108

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 86

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 259

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,667

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 14,001

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A16

m2

 5,173.35

 42,938,726

 

Số lượng căn

căn

 36

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 155

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 124

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 373

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,473

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 13,418

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A17

m2

 5,860.38

 45,007,718

 

Số lượng căn

căn

 38

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 154

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 123

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 370

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,688

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 14,065

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A18

m2

 5,900.93

 45,319,142

 

Số lượng căn

căn

 56

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 105

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 84

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 253

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,721

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 14,162

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A18

m2

 6,218.23

 47,756,006

 

Số lượng căn

căn

 60

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 104

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 83

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 249

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,975

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 14,924

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A19

m2

 5,891.93

 45,250,022

 

Số lượng căn

căn

 40

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 147

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 118

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 354

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,714

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 14,141

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A20

m2

 6,129.64

 47,075,635

 

Số lượng căn

căn

 40

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 153

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 123

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 368

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,904

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 14,711

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A21

m2

 6,531.59

 50,162,611

 

Số lượng căn

căn

 42

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 153

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 124

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 373

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 5,225

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 15,676

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A22

m2

 6,089.64

 46,768,435

 

Số lượng căn

căn

 40

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 152

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 122

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 365

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,872

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 14,615

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A23

m2

 6,141.70

 47,168,256

 

Số lượng căn

căn

 60

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 102

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 82

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 246

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,913

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 14,740

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A24

m2

 6,709.77

 51,531,034

 

Số lượng căn

căn

 66

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 102

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 81

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 244

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 5,368

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 16,103

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A25

m2

 6,932.58

 53,242,214

 

Số lượng căn

căn

 68

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 102

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 82

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 245

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 5,546

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 16,638

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A26

m2

 6,218.23

 47,756,006

 

Số lượng căn

căn

 60

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 104

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 83

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 249

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,975

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 14,924

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A27

m2

 6,280.10

 48,231,168

 

Số lượng căn

căn

 60

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 105

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 84

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 251

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 5,024

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 15,072

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A28

m2

 7,160.12

 54,989,722

 

Số lượng căn

căn

 70

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 102

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 82

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 245

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 5,728

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 17,184

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A29

m2

 7,194.25

 55,251,840

 

Số lượng căn

căn

 70

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 103

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 82

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 247

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 5,755

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 17,266

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A30

m2

 5,173.35

 39,731,328

 

Số lượng căn

căn

 50

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 103

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 83

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 248

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,139

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 12,416

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A31

m2

 5,372.48

 41,260,646

 

Số lượng căn

căn

 50

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 107

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 86

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 258

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,298

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 12,894

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A32

m2

 5,629.22

 43,232,410

 

Số lượng căn

căn

 54

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 104

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 83

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 250

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,503

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 13,510

 

1.13

Khu nhà ở shophouse A33

m2

 9,189.71

 70,576,973

 

Số lượng căn

căn

 92

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 100

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 80

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 3.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 240

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 7,352

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 22,055

 

1.2

Khu nhà biệt thự vườn

 

 12,680.06

 30,539,320

1.2.2

Biệt thự song lập A1

 

 12,680.06

 30,539,320

 

Số lượng căn

căn

 29

 

 

Diện tích khuôn viên /Căn

m2/căn

 437

 

 

Diện tích xây dựng/Căn

m2/căn

 150

 

 

Số tầng/Căn

Tầng/căn

 2.00

 

 

Diện tích sàn XD/Căn

m2/căn

 301

 

 

Tổng diện tích Diện tích xây dựng

m2

 4,363

 

 

Tổng diện tích Diện tích sàn XD

m2

 8,726

 

2)

Công trình công cộng + sinh hoạt chung

 

 104,264.93

 98,475,950.00

2.1

Đất thương mại dịch vụ

 

 11,022.67

 60,624,685

2.2

Đất công trình công cộng

 

 3,061.20

 15,306,000

2.3

Đất cây xanh - TDTT

 

 90,181.06

 22,545,265

3)

Trường mẫu giáo, tiểu học

m2

 21,607.63

 64,822,890

4)

Giao thông

 

 148,733.38

 141,296,711

 

Hệ thống điện, cấp thoát nước

 

 

 62,400,000

II

Hạ tầng kỹ thuật

m2

 1,085.92

 10,859,200

5)

Diện tích trạm xử lý nước thải

 

 1,086

 

B

Tổng Diện tích sàn xây dựng

m2

 89,646.01

 

 

Mật độ xây dựng

 

 

 

 

Hệ số sử dụng đất

 

 0.18

 

C

Chi phí quàn lý, tư vấn và dự phòng

 

 

 189,120,070

D

Giải phóng mặt bằng

 

 

 397,689,376

Tổng mức đầu tư của dự án

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

 2,035,366,897

 203,536,690

 2,238,903,586

III.

Chi phí quản lý dự án

 18,506,158

 1,850,616

 20,356,774

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 20,733,662

 2,073,366

 23,097,429

4.1

Chi phí lập dự án

 4,243,839

 424,384

 4,668,223

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

 214,082

 21,408

 235,491

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

 483,256

 48,326

 531,581

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

 872,568

 87,257

 959,825

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

 812,227

 81,223

 893,450

4.6

Chi phí giám sát thi công xây lắp

 14,107,690

 1,410,769

 15,518,459

4.7

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

 264,000

 26,400

 290,400

V.

Chi phí khác

 4,353,065

 435,306

 4,848,321

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

 2,035,367

 203,537

 2,238,904

5.2

Chi phí kiểm toán

 1,305,613

 130,561

 1,436,175

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

 1,012,085

 101,208

 1,113,293

5.4

Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án

 54,500

 5,450

 59,950

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

 145,527,185

 14,552,718

 160,104,428

VII

Chi phí chuyển đổi mục đích SDĐ và GPMB

 397,689,376

 

 397,689,376

VIII

Vốn lưu động

 

 -   

 5,000,000

IX

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 2,622,176,343

 222,448,697

 2,849,999,914

 

Làm Tròn

 

 

 2,850,000,000

Xem thêm dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới

 

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha