Dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa được đầu tư xây dựng trên cơ sở cải tạo nâng cấp bến thủy cũ theo mô hình một bến thủy nội địa tổng hợp nhiều loại hình
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BẾN THỦY NỘI ĐỊA TIỀN PHONG 1 – HUYỆN LẠC THỦY, TỈNH HÒA BÌNH
Dự án “Bến thủy nội địa Tiền Phong 1” được Công ty TNHH Chế biến lâm sản Nam Phát đề xuất đầu tư xây dựng tại thôn Hồng Phong 2, xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình. Bến thủy được triển khai trên tổng diện tích 16.442,7 m² đất thuê 50 năm của doanh nghiệp, với mục tiêu cải tạo, nâng cấp bến thủy cũ thành một bến thủy nội địa tổng hợp, đa chức năng, đáp ứng nhu cầu vận tải thủy – bộ, logistics, chế biến gỗ và dịch vụ hỗ trợ vận tải. Dự án có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội địa phương, tăng năng lực vận chuyển hàng hóa, nâng cao giá trị ngành lâm sản và giảm áp lực vận tải đường bộ.
Trong bối cảnh nhu cầu vận tải hàng hóa tăng cao, việc đầu tư hệ thống bến thủy nội địa hiện đại là yêu cầu cần thiết nhằm giảm chi phí vận chuyển, tăng hiệu quả logistics và nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất. Đặc biệt tại huyện Lạc Thủy và các vùng lân cận, ngành chế biến lâm sản đang phát triển mạnh, yêu cầu về hệ thống bến bãi phục vụ nhập – xuất – lưu trữ gỗ dăm, gỗ rừng trồng và nguyên liệu chế biến ngày càng gia tăng. Bến thủy nội địa Tiền Phong 1 là dự án then chốt, giúp hình thành chuỗi logistics hoàn chỉnh kết nối đường thủy với đường bộ và các khu công nghiệp.
Mục tiêu của dự án là xây dựng một bến thủy nội địa tổng hợp, đáp ứng đầy đủ các chức năng khai thác cảng, dịch vụ vận tải thủy, kho bãi, chế biến gỗ và cung ứng dịch vụ kỹ thuật. Cụ thể, bến thủy sẽ đảm nhận các loại hình hoạt động: khai thác bến cảng; xuất nhập hàng hóa; bãi chứa hàng; dây chuyền sản xuất gỗ dăm; dây chuyền xẻ gỗ; khu vực rót hàng xuống thuyền; xưởng sấy gỗ; trạm cân; nhà điều hành – văn phòng; khu vực kỹ thuật và phụ trợ. Việc kết hợp nhiều chức năng trong một tổ hợp bến thủy tạo ra giá trị kinh tế cao, đồng thời nâng cao khả năng khai thác đất đai và hạ tầng.
Dự án có tổng vốn đầu tư khoảng 32 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Chế biến lâm sản Nam Phát là 9,6 tỷ đồng. Phần vốn còn lại được huy động từ các nguồn hợp pháp, bảo đảm cân đối tài chính trong giai đoạn xây dựng và vận hành. Vốn đầu tư được phân bổ cho các hạng mục: cải tạo bờ cảng, xây dựng kè bảo vệ, xây dựng đường nội bộ – bãi hàng, lắp đặt trạm cân, xây dựng kho hàng tổng hợp, mua sắm máy móc thiết bị chế biến gỗ dăm, xây dựng hệ thống xử lý nước thải, hàng rào bảo vệ, nhà văn phòng và hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động.
Từ góc độ kỹ thuật, dự án được thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành về bến thủy nội địa, đảm bảo an toàn tàu thuyền, an toàn bến bãi, khả năng tiếp nhận phương tiện thủy có tải trọng phù hợp. Hệ thống bến neo được xây dựng với kết cấu bê tông cốt thép, cầu dẫn, mố neo và trang thiết bị hỗ trợ tiếp nhận hàng hóa. Bãi chứa hàng được thiết kế theo mô hình nền cứng, có khả năng chịu tải của xe nâng, xe ben và thiết bị bốc dỡ. Trạm cân được lắp đặt tại vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra trọng tải xe ra – vào bến.
Dây chuyền chế biến gỗ dăm, xẻ gỗ và sấy gỗ được bố trí trong khu vực nhà xưởng riêng biệt, bảo đảm luồng di chuyển hàng hóa hợp lý, giảm giao cắt giữa các tuyến vận chuyển và cải thiện an toàn lao động. Thiết bị chính bao gồm cẩu bờ, máy nghiền dăm, máy xẻ gỗ, lò sấy gỗ hơi nước hoặc sấy nhiệt, hệ thống băng tải vận chuyển gỗ dăm, cùng hệ thống PCCC tự động phù hợp quy chuẩn. Các hạng mục này được thiết kế đáp ứng yêu cầu sản xuất liên tục, ổn định và phù hợp với ngành chế biến lâm sản.
Về môi trường, dự án tuân thủ đầy đủ quy định về bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái và nguồn nước. Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế để xử lý nước thải mưa chảy tràn, nước thải sản xuất và sinh hoạt. Nước thải được xử lý đạt quy chuẩn mới xả thải. Bụi từ hoạt động xẻ, nghiền gỗ được xử lý bằng hệ thống hút bụi công nghiệp và bộ lọc. Chất thải rắn từ gỗ dăm và phế phẩm ngành mộc được thu gom, tái sử dụng làm nhiên liệu sinh khối, góp phần giảm thiểu chất thải và tăng hiệu quả kinh tế tuần hoàn. Không gian bến bãi được bố trí cây xanh ở một số khu vực để giảm bụi, tiếng ồn và cải thiện vi khí hậu.
Từ góc độ kinh tế – xã hội, dự án mang lại giá trị lớn cho địa phương. Việc vận hành bến thủy sẽ giúp giảm chi phí vận chuyển hàng hóa đường bộ, tăng khả năng luân chuyển hàng hóa và thúc đẩy hoạt động sản xuất của ngành chế biến lâm sản. Ngoài ra, dự án tạo việc làm cho lao động địa phương trong các lĩnh vực vận tải, bốc dỡ, chế biến gỗ và dịch vụ hỗ trợ. Khi đi vào hoạt động, bến thủy sẽ đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua các khoản thuế, phí, đồng thời góp phần phát triển dịch vụ thương mại – logistics khu vực.
Tiến độ thực hiện dự án được chia thành ba giai đoạn. Giai đoạn 1 kéo dài 02 tháng, bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư như xin ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước, lập báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế kỹ thuật. Giai đoạn 2 kéo dài 08 tháng, bao gồm thi công các hạng mục chính: kè bờ bảo vệ, bến neo tàu, đường bãi, kho hàng tổng hợp, lắp đặt trạm cân, xây dựng trạm xử lý nước thải, xây dựng hàng rào và nhà văn phòng, đồng thời mua sắm một phần thiết bị chế biến gỗ. Giai đoạn 3 kéo dài 03 tháng sau khi hoàn thành giai đoạn 2, tập trung vào lắp đặt thiết bị, cẩu bờ, dây chuyền sản xuất gỗ dăm và hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, thực hiện chạy thử trước khi đưa vào hoạt động chính thức.
Theo kế hoạch, dự án khởi công xây dựng vào ngày 01/02/2019 và hoàn thành sau 8 tháng, chính thức đi vào hoạt động từ tháng 01/2020. Thời gian vận hành dự án dự kiến kéo dài 50 năm, phù hợp với thời hạn thuê đất và chiến lược phát triển dài hạn của doanh nghiệp.
Hình thức đầu tư là cải tạo, nâng cấp bến thủy cũ, do đó dự án tận dụng được một phần hạ tầng hiện hữu, giảm chi phí đầu tư và rút ngắn thời gian xây dựng. Công ty Nam Phát trực tiếp quản lý dự án, đảm bảo tính chủ động trong triển khai, quản lý, vận hành và kinh doanh. Việc thuê chuyên gia trong và ngoài nước giúp hoàn thiện quy trình sản xuất, vận hành bến thủy, quản lý an toàn và môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế.
Tổng thể, dự án Bến thủy nội địa Tiền Phong 1 là dự án hội đủ yếu tố kỹ thuật, kinh tế, môi trường và pháp lý để triển khai. Dự án góp phần phát triển hệ thống logistics thủy – bộ của tỉnh Hòa Bình, tạo ra giá trị gia tăng cho ngành chế biến lâm sản và nâng cao hiệu quả vận chuyển hàng hóa. Bên cạnh đó, dự án phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp – dịch vụ, đồng thời bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường trong suốt vòng đời hoạt động
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 3
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 4
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 6
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 8
II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2017 8
II.1.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Hòa Bình. 9
II.2. Hệ thống kết cấu hạ tầng luồng tuyến đường thủy nội địa 11
II.3. Hệ thống cảng bến khu vực phía Bắc 12
II.4. Nhận định và phân tích tình hình thị trường 14
II.4.2. Khả năng đáp ứng và giải pháp xây dựng bến thủy nội địa 16
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 17
III.1.1. Sự cần thiết đầu tư Bến thủy nội địa Tiền Phong 1 17
III.1.2. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 17
III.1.3. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 17
III.1.4. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 18
III.1.5. Hiện trạng sử dụng đất 18
III.1.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 18
III.1.7. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 19
III.1.8. Nhận xét chung về hiện trạng 19
CHƯƠNG IV: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 20
IV.2. Lựa chọn mô hình đầu tư 20
IV.2.1. Mô hình các hạng mục đầu tư Bến thủy nội địa Tiền Phong 1 21
IV.2.2. Công nghệ, thiết bị, xây dựng và lắp đặt. 21
IV.2.3. Quy mô các hạng mục công trình 24
CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ 26
V.1. Quy hoạch mặt bằng xây dựng bến thủy nội địa 26
V.2. Quy hoạch sử dụng đất: 27
V.3. Giải pháp thiết kế công trình 27
VIII.4.1. Các thông số chính của bến 27
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 30
VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 30
VI.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 30
VI.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 30
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 31
VII.1. Giải pháp thi công xây dựng 32
VII.2. Hình thức quản lý dự án 32
CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 33
VIII.1. Đánh giá tác động môi trường 33
VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 33
VIII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 35
VIII.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 40
VIII.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 41
IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 44
IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 44
IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 44
IX.2.3. Chi phí quản lý dự án 45
IX.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 45
CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 50
X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 50
X.2. Phương án hoàn trả vốn vay 51
CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 53
XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 53
XI.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 53
XI.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 54
CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 55
- Tên công ty : Công ty TNHH Chế biến lâm sản Nam Phát
- Địa chỉ: Khu Nội Cát, thôn Hồng Phong 2, xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.
- Điện thoại : (+84) 0908080819
- Đại diện : Ông Trần Văn Nam ; Chức vụ: Giám Đốc
- Ngành nghề chính: Kinh doanh chế biến lâm sản, sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép, gỗ dăm và ván mỏng khác, bán buôn hàng hóa lâm sản, khai thác bến thủy nội địa, hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ ….
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (08) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
- Tên dự án: Bến thủy nội địa Tiền Phong 1.
- Địa điểm: Tại thôn Hồng Phong 2, xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình;
- Quỹ đất của dự án: 16.442,7 m2 thuộc quyền sử dụng của Công ty TNHH Chế biến lâm sản Nam Phát thuê đất 50 năm.
- Mục tiêu đầu tư: Bến thủy nội địa Tiền Phong 1 được đầu tư xây dựng trên cơ sở cải tạo nâng cấp bến thủy cấp hàng gỗ dăm cũ theo mô hình một bến thủy nội địa tổng hợp nhiều loại hình khai thác như: Khai thác bến thủy nội địa, hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ, xuất nhập hàng hóa, sân bãi chứa hàng hóa, dây chuyền chế biến gỗ ván dăm, dây chuyền nhập hàng, cầu tàu rót hàng xuống thuyền, xưởng sấy gỗ, dây chuyền xẻ gỗ, lò sấy, trạm cân, nhà văn phòng …..
- Tổng vốn đầu tư khoảng: 32 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sỡ hữu của Công ty TNHH Chế biến lâm sản Nam Phát là 9,6 tỷ đồng;
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Thời gian xây dựng: từ tháng 6 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019.
+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 01 năm 2020.
- Thời gian thực hiện dự án phần cải tạo mở rộng: Vòng đời hoạt động của dự án dự kiến trong vòng 50 năm. Trong đó giai đoạn xây dựng cơ bản dự kiến là 01 năm với các hạng mục chính như sau:
+ Giai đoạn 01: Sau 02 tháng thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư bao gồm việc xin ý kiến của các cơ quan ban ngành có liên quan và lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế công trình.
+ Giai đoạn 02: Sau 08 tháng tiếp theo hoàn thành cơ bản các hạng mục chính gồm kè bờ bảo vệ, bến neo tàu, đường bãi, kho hàng tổng hợp, trạm cân, máy móc thiết bị chế biến gỗ dăm, trạm xử lý nước thải, hàng rào, nhà văn phòng.
+ Giai đoạn 03 : Sau 03 tháng tiếp theo từ khi hoàn thành các hạng mục của giai đoạn 02 bắt đầu mua sắm máy móc thiết bị đưa vào hoạt động bao gồm các máy móc thiết bị chính như: cẩu bờ, dây chuyền sản xuất gỗ dăm, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động.
+ Dự kiến khởi công xây dựng từ ngày 01/02/2019 và hoàn thành sau 8 tháng thì chính thức đi vào hoạt động tháng 1 năm 2020.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư cải tạo nâng cấp công trình
- Hình thức quản lý:
+ Công ty TNHH Chế biến lâm sản Nam Phát trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.
- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)
- Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.
Tận dụng những lợi thế của địa điểm dự án năm cạnh bờ sông Bôi việc xây dựng bến thủy nội địa Tiền Phong 1 có hiệu quả kinh tế góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương đáp ứng nhu cầu thị trường vận chuyển hàng hóa bằng đường sông theo định hướng quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh Hòa Bình.
Xuất phát từ nhu cầu thị trường do sản lượng hàng hoá được khai thác vận tải và lưu chuyển qua khu vực kho bãi của công ty cả về khối lượng và hành trình vận tải. Hiện nay địa bàn hoạt động của công ty được phát triển mở rộng tại khu vực với sản lượng hàng hóa xuất nhập ngày càng tăng tỳ lệ 30%/năm. Với ưu thế về vị trí và địa điểm kho bãi của của Công ty hiện nay thì việc xây dựng nâng cấp bến thủy nội địa và kho bãi là phù hợp với quy hoạch của tỉnh Hòa Bình và thực sự có cơ hội phát triển.
Việc lựa chọn địa điểm phải thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Có mặt bằng đủ diện tích xây dựng với các điều kiện không bị ngập nước do lũ lụt, đảm bảo tính kinh tế trong san lấp mặt bằng, thuế đất và gần nguồn cung cấp điện, nước, giao thông thuận tiện và tận dụng được các cơ sở hạ tầng sẵn có. Được sự đồng ý các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, của chính quyền địa phương Công ty TNHH Chế biến lâm sản Nam Phát quyết định lựa chọn địa điểm xây dựng của Dự án.
- Hiện trạng đất đầu tư: Công ty hiện xin chấp thuận 16.442,7 m2 đất tại địa bàn xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình để thực hiện dự án đầu tư có tọa độ vị trí như sau:
BẢNG KÊ TỌA ĐỘ MỐC GIỚI ĐẶC TRƯNG
Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 1060, múi chiếu 30
|
STT |
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
|
1 |
2263914,59 |
476553,26 |
|
2 |
226390,20 |
476626,55 |
|
3 |
2263924,39 |
476681,31 |
|
4 |
226385,13 |
476744,82 |
|
5 |
2263800,63 |
476681,58 |
|
6 |
2263836,79 |
4766653,37 |
|
7 |
2263883,35 |
476563,73 |
Vị trí dự án có tứ cận được xác định như sau:
§ Phía đông tiếp giáp đất của dân,
§ Phía tây tiếp giáp đường dân sinh,
§ Phía nam tiếp giáp đường dân sinh
§ Phía bắc tiếp giáp sông bôi
- Về địa chất: Nền địa chất trong khu vực dự án chủ yếu là lớp đất đá phong hóa, lớp đất này có thành phần cơ giới đa dạng. Nền địa chất khu vực dự án có kết cấu chặt, độ nén tốt đảm bảo để tận dụng đất san nền. Tầng đất thịt và lớp thảm thực vật có độ dày tối đa khoảng 20cm.
- Về giao thông: Khu vực thực hiện dự án có hệ thống giao thông không thuận lợi, cách xa quốc lộ …., khó khăn cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đầu vào cũng như xuất bán hàng hóa.
- Khi thiết kế xây dựng vùng dự án, Công ty sẽ tiến hành làm mới các trục đường chính (cấp phối, rộng 8 m).
- Về hạ tầng điện: Hệ thống đường trung thế 35KV có trạm biến áp trong khu đất
- Về nguồn nước: Khu vực thực hiện dự án có sông chảy qua nên rất thuận lợi cho việc khai thác nước mặt phục vụ dự án.
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc đầu tư, tiếp cận thị trường. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.
Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất phù hợp cho việc phát triển dự án, một phần sân bải đã được trãi bê tông, có 01 trạm biến áp, 01 trạm cân tự động, 01 hệ thống dây chuyền bóc vỏ cây và chế biến dăm gỗ, 01 cầu rót hàng xuống thuyền.
Đường giao thông: Khu vực đầu tư xây dựng có đường giao thông nội bộ liên xã.
Hệ thống thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước chưa được xây dựng, hiện tại tự chảy đổ ra phía sông Bôi.
Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Khu vực này chưa có hệ thống thoát nước bẩn, toàn bộ nước thải được thoát tự nhiên. Dự án xây dựng hệ thống thoát nước bẩn độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống cống sử dụng có đường kính D200-D300 thu gom nước thải vào hệ thống xử lý của chung.
Hệ thống cấp điện: Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường quốc lộ và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.
Hệ thống cấp nước: Trong khu vực nhà máy dự kiến hiện nay sẽ sử dụng hệ thống nước được xử lý từ giếng khoan.
Tổng quỹ đất đầu tư xây dựng dự án là 16.442,7 m2 đất tại địa bàn xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
Bến thủy nội địa Tiền Phong 1 nằm trong khu đất thuộc quyền quản lý của tỉnh cấp cho chủ đầu tư và phải thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng trong vực dự án.
- Các điều kiện tự nhiên, địa hình, khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch. Đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch, thu hút được du khách trong nước và quốc tế. Là một điểm đến du lịch thu hút du khách trong nước và quốc tế trong tương lai.
- Dự án đầu tư xây dựng Bến thủy nội địa Tiền Phong 1 nằm trong khu vực quy hoạch. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí chức năng cùng với hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển Bến thủy nội địa Tiền Phong 1 với các tiêu chuẩn phù hợp với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại địa phương và đón du khách thập phương là tất yếu và cần thiết.
Đánh giá chung: Nhìn chung huyện Lạc Thủy hiện tại cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật cơ bản đã có hệ thống ở mức độ vừa, hiện nay các dịch vụ còn manh nha, đơn điệu, sản phẩm nghèo nàn, vì vậy nhà đầu tư cần xây dựng dự án nhiều loại hình hoạt động bổ trợ lẫn nhau trong đó tập trung xây dựng một số công trình, các dịch vụ mang tính truyền thống. Việc nhà đầu tư tiến hành thủ tục đầu tư dự án này là rất phù hợp với nhu cầu phát triển của địa phương.
Bến thủy nội địa Tiền Phong 1 là cơ sở được đầu tư xây dựng cải tạo công trình cũ với công nghệ hiện đại, kết hợp phần lớn các thiết bị nhập ngoại và một phần thiết bị sản xuất trong nước để giảm bớt chi phí đầu tư, đạt tiêu chuẩn ...
1. Quy mô và tính chất:
- Diện tích đất: 16.442,7 m2.
- Công suất: 1000 DWT.
- Tính chất quy hoạch: là Bến thủy nội địa.
2. Cân bằng đất đai:
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI
|
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
|
1 |
Kho chứa hàng |
500 |
3.04 |
|
2 |
Khu nhà xẻ gỗ |
500 |
3.04 |
|
3 |
Kho chứa hàng |
500 |
3.04 |
|
4 |
Xưởng sản xuất gỗ |
750 |
4.56 |
|
5 |
Khu nhà ở nhân viên |
150 |
0.91 |
|
6 |
Bể chứa nước sinh hoạt |
150 |
0.91 |
|
7 |
Nhà điều hành - văn phòng |
96 |
0.58 |
|
8 |
Nhà bảo vệ |
15 |
0.09 |
|
9 |
Giao thông nội bộ |
2066 |
12.56 |
|
10 |
Bãi chứa gỗ nguyên liệu |
2205 |
13.41 |
|
11 |
Bãi chứa gỗ dăm |
4637 |
28.20 |
|
12 |
Đất trống dự trữ |
4873.7 |
29.64 |
|
TỔNG CỘNG |
16442.7 |
100.00 |
|
Hiện tại ở Việt Nam có rất nhiều hình thức đầu tư bao gồm hình thức tự đầu tư, hình thức liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngoài nước, hình thức kêu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài, hình thức đầu tư theo phương thức thành lập công ty cổ phần mới và phát hành cổ phần, hình thức đầu tư theo các phương thức BOT, BO và BT.
Xét về hình thức liên doanh liên kết với các đối tượng trong và ngoài nước: hình thức này đòi hỏi sự thu xếp vốn (vốn góp), khả năng tham gia của các bên cũng như phải được thống nhất của Hội đồng quản trị công ty. Hơn nữa, hình thức này đòi hỏi thời gian tìm kiếm đối tác và chưa đúng theo điều lệ công ty. Nên hình thức liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngoài nước bị xoá bỏ.
Đối với hình thức kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: hình thức này không phù hợp với điều lệ công ty, không đáp ứng chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của Công ty, và cũng không được Nhà Nước cho phép.
Hình thức thành lập Công ty cổ phần mới không mang tính khả thi bởi vì bản chất của dự án là mở rộng cảng hiện có.
Hình thức đầu tư theo các phương thức BOT, BO và BT là dành cho những dự án lớn, những dự án có tính chất khó quản lý và những dự án đòi hỏi nhiều kinh nghiệm. Dự án mở rộng cảng này không đòi hỏi nhiều kinh nghiệm, phải hòan thành trong thời gian ngắn. Xem xét lĩnh vực kinh doanh của Công ty, thì hình thức đầu tư này cũng không phù hợp. Chính vì thế, hình thức đầu tư theo phương thức BOT, BO và BT bị loại bỏ.
Đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Chế biến lâm sản Nam Phát và biên bản họp hội đồng cổ đông, thì có hình thức tự đầu tư là hợp lý nhất. Chính vì thế đề nghị phương án tự đầu tư. Phương án này được mô tả như sau:
Công ty TNHH Chế biến lâm sản Nam Phát là chủ đầu tư của dự án. Hình thức đầu tư là mở rộng kho bãi và xây dựng các hạng mục mới (bao gồm mở rộng kho bãi, xây dựng thêm cầu tàu, cầu rót hàng, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kho bãi). Tổng mức đầu tư sẽ được ước tính ở chương xác định tổng mức đầu tư. Một phần chi phí đầu tư này sẽ được tài trợ bởi hai nguồn chính: nguồn vốn góp (từ nguồn vốn chủ sở hữu) và nguồn vốn vay (nguồn vốn vay ưu đãi từ quỹ đầu tư phát triển và nguồn vốn vay thương mại từ các nguồn cho vay thương mại). Tuy nhiên, để thể hiện tính khả thi cao của dự án, Chúng tôi đã dựa vào cơ sở lãi suất vay thưong mại trên thị trường tiền tệ để tính toán (dựa vào lãi suất cho vay không ưu đãi).
Hàng hóa qua bến thủy nội địa
Như đã phân tích ở trên, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của bến thủy và hệ thống kho bãi của Công ty TNHH Chế biến lâm sản Nam Phát là bốc xếp hàng hàng hóa bằng đường thủy nội địa từ kho bãi của Công Ty và ngược lại.
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
- Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
- Lãi vay bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng và vận hành; tạm tính lãi vay ổn định suốt thời gian vay.
Dự án tính lãi vay ở mức cao là 9,5%/năm, thời gian vay là 10 năm, trong đó ân hạn 01 năm đầu tiên xây dựng.
Chi phí xây dựng
|
TT |
Hạng mục chi phí |
ĐV |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền trước thuế |
|
A |
XÂY DỰNG BẾN THỦY |
|
|
|
|
|
I |
Phần xây dựng chính |
|
|
|
19,938,611 |
|
3 |
Xây dựng nhà văn phòng điều hành |
m2 |
96 |
5,000 |
480,000 |
|
4 |
Xây dựng xưởng sản xuất dăm gỗ |
m2 |
750 |
2,200 |
1,650,000 |
|
5 |
Xây dựng kho chứa hàng |
m2 |
500 |
2,200 |
1,100,000 |
|
6 |
Xây dựng khu nhà xẻ gỗ |
m2 |
500 |
2,200 |
1,100,000 |
|
7 |
Xây dựng khu xưởng sấy và sơ chế gỗ |
m2 |
500 |
2,200 |
1,100,000 |
|
8 |
Bãi chứa gỗ nguyên liệu |
m2 |
2,200 |
1,100 |
2,420,000 |
|
9 |
Bãi chứa gỗ dăm |
m2 |
4,637 |
1,100 |
5,100,700 |
|
10 |
Sân, đường bê tông |
m2 |
2,066 |
1,200 |
2,479,200 |
|
11 |
Kè bê tông + Kè đá |
HT |
1 |
800,000 |
800,000 |
|
12 |
Xây cầu cảng bến thủy nội địa |
HT |
1 |
2,200,000 |
2,200,000 |
|
13 |
Khu nhà ở cho nhân viên |
m2 |
150 |
4,500 |
675,000 |
|
15 |
Bể chứa nước sinh hoạt, PCCC |
m2 |
150 |
2,000 |
300,000 |
|
16 |
Nhà trực bảo vệ 1, 2 |
m2 |
15 |
4,500 |
67,500 |
|
18 |
Cổng chào giới thiệu KDL |
m |
20 |
10,000 |
200,000 |
|
20 |
Khu trồng cây, đất dự phòng phát triển |
m2 |
4,874 |
30 |
146,211 |
|
21 |
Đất san nền |
m3 |
1,000 |
120 |
120,000 |
|
C |
Phần lắp đặt điện, nước, pccc |
|
|
|
1,000,000 |
|
1 |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
HT |
1 |
50,000 |
50,000 |
|
2 |
Hệ thống thoát nước mưa |
HT |
1 |
150,000 |
150,000 |
|
3 |
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt |
HT |
1 |
150,000 |
150,000 |
|
4 |
Hệ thống PCCC |
HT |
1 |
150,000 |
150,000 |
|
5 |
Xây dựng khu xử lý nước thải |
HT |
1 |
500,000 |
500,000 |
|
|
CỘNG |
|
|
|
20,938,611 |
Chi phí thiết bị
|
TT |
Hạng mục chi phí |
Thành tiền |
|
|
PHẦN THIẾT BỊ |
4,110,000 |
|
I |
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN |
3,410,000 |
|
1 |
HT Thiết bị cần cảng bến thủy nội địa |
500,000 |
|
2 |
HT Thiết bị dây chuyền sản xuất gỗ dăm |
2,200,000 |
|
3 |
HT Thiết bị xường sàn xuất gỗ xẻ |
500,000 |
|
4 |
HT Thiết bị sấy gỗ |
210,000 |
|
II |
TRANG THIẾT BỊ |
700,000 |
|
1 |
THIẾT BỊ CƠ ĐiỆN, TRẠM CÂN |
500,000 |
|
2 |
CÁC TRANG THIẾT BỊ KHÁC |
200,000 |
Tổng mức đầu tư
|
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
|
I |
Chi phí xây lắp |
20,938,611 |
2,093,861 |
23,032,472 |
|
II. |
Giá trị thiết bị |
4,110,000 |
411,000 |
4,521,000 |
|
III. |
Chi phí quản lý dự án |
434,951 |
43,495 |
478,446 |
|
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
558,999 |
55,900 |
755,099 |
|
4.1 |
Chi phí lập dự án |
95,848 |
9,585 |
105,433 |
|
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
165,045 |
16,505 |
181,550 |
|
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
27,938 |
2,794 |
30,732 |
|
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
27,310 |
2,731 |
30,041 |
|
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
23,786 |
2,379 |
26,165 |
|
4.6 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
8,500 |
850 |
9,350 |
|
4.7 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
184,598 |
18,460 |
203,058 |
|
4.7 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
25,973 |
2,597 |
28,571 |
|
4.8 |
Chi phí khảo sát địa hình công trình |
45,455 |
4,545 |
50,000 |
|
4.9 |
Chi phí đánh giá tác động môi trường |
82,000 |
8,200 |
90,200 |
|
V. |
Chi phí khác |
285,746 |
28,575 |
1,689,321 |
|
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
104,693 |
10,469 |
115,162 |
|
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
93,444 |
9,344 |
102,788 |
|
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
87,609 |
8,761 |
96,370 |
|
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
1,250,000 |
125,000 |
1,375,000 |
|
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
1,316,415 |
131,642 |
1,523,817 |
|
VIII |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
27,644,722 |
2,764,472 |
32,000,154 |
|
|
Làm Tròn |
|
|
32,000,000 |
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Dự án nông nghiệp công nghệ cao
150,000,000 vnđ
120,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị phú quốc
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị Future Land Phú Giáo
180,000,000 vnđ
150,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới
52,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
68,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ

HOTLINE
0903 649 782
Công ty Cổ Phần Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phương Corp
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn