Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới

Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới thiết kế Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, mở Khu dân cư đô thị và nhà ở, Dự án kinh doanh Khu dân cư đô thị và nhà ở, Thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị và nhà ở. Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, Tiêu chuẩn thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở, Quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở,

Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới

  • Mã SP:DADT KDC DT
  • Giá gốc:52,000,000 vnđ
  • Giá bán:50,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới thiết kế Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, mở Khu dân cư đô thị và nhà ở, Dự án kinh doanh Khu dân cư đô thị và nhà ở, Thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị và nhà ở. Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, Tiêu chuẩn thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở, Quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở,

Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới 

PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ

Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Công trình: Xây dựng Khu đô thị mới lô số 1A thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ.

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Quyết định số 306/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 1A thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.

Căn cứ Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ;

Căn cứ Quyết định 539 /QĐ-UBND Cần Thơ, ngày 02 tháng 3 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt danh mục đầu tư xây dựng khu đô thị mới và khu tái định cư trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020.

Căn cứ Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND thành phố về việc điều chỉnh bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2015 - 2019;

II. SỐ LIỆU VỀ ĐỊA ĐIỂM, DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT, HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.

1. Địa điểm thu hồi đất: Tại phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.

- Tổng diện tích thu hồi: Khoảng 60.2 Ha.

- Tổng số hộ dân có đất bị thu hồi: Khoảng 2.957  hộ.

 

- Nguồn gốc đất: Diện tích đất thu hồi thực hiện đầu tư dự án là khu dân cư xóm chài, chủ yếu là người dân tự phát sinh sống trong ngôi nhà tạm, mái tôn, chật hẹp. đường giao thông chật hẹp chủ yếu là ngõ nhỏ chỉ phù hợp cho xe máy đi.

2. Hiện trạng sử dụng đất:

 

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Ghi chú

A

Đất phi nông nghiệp

35,56

 

1

Đất thổ cư

21,01

 

2

Đất chuyên dùng khác

14,55

 

B

Đất nông nghiệp

24,64

 

1

Cây lâu năm

19,51

 

2

Cây hàng năm

5,13

 

 

Tổng

60,2

 

- Cây trồng: Các loại cây ăn trái và đất nông nghiệp khác.

- Nhà: Có một số căn nhà cấp IV được các hộ dân xây dựng để ở và sinh sống, còn lại đa số là nhà tạm, mái tôn chật hẹp.

- Vật kiến trúc, công trình phụ khác gồm: Cọc rào bê tông, giếng đào, khu nuôi trồng thủy sản….

Đất thu hồi của các hộ dân chủ yếu là đất ở và đất trông cây lâu năm và một số diện tích đất do địa phương quản lý. Tại khu đất còn có một số nhà tạm, chòi canh, không có người dân sống thường trú.

III. PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

1. Phương Án 1:

Bố trí TĐC mặt đất, phân lô cho các hộ dân tại quỹ đất lô số 7B có diện tích khoảng 23 Ha, thuộc phường Hưng Phú, quận Cái Răng có trong danh mục các dự án kêu gọi nhà đâu tư theo Quyêt định sô 539/QĐ- UBND thành phô Cân Thơ, vị trí tứ cận được xác định như sau:

ü Phía Tây Bắc giáp đường dẫn cầu Cần Thơ;

ü Phía Tây Nam giáp với Khu dân cư lô số 49;

ü Phía Đông Nam giáp với Khu dân cư lô số 21;

ü Phía Đông Bắc giáp với rạch Cái Đôi.

 

 Chủ đầu tư thực thực hiện tái định cư cho các hộ dân tại lô đất 7B và lô đất 1A bằng hình thức thỏa thuận giá trị đền bù cho người dân số tiền sẽ được khấu trừ khi người dân nhận đất nền phân lô, hoặc chung cư cao khoảng 8- 10 tầng.

Sau khi người dân nhận tiền đền bù di dời nhà, chuyển chổ ở, chủ đầu tư tiến hành san lấp mặt bằng Lô 7B làm hạ tầng, phân lô, xây chung cư. Việc làm hạ tầng khu tái định cư và việc giải phóng mặt bằng làm đồng thời, những hộ nào đồng ý bàn giao mặt bằng trước bố trí cho tái định cư luôn, làm dạng cuốn chiếu....

Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới thiết kế Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, mở Khu dân cư đô thị và nhà ở, Dự án kinh doanh Khu dân cư đô thị và nhà ở, Thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị và nhà ở. Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, Tiêu chuẩn thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở, Quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở,

2. Phương Án 2:

Bố trí TĐC cho các hộ dân bằng chung cư cao tầng (khoảng 8-12 tầng). Người dân được thỏa thuận chi phí đền bù và được tái định cư tại chỗ bằng căn hộ chung cư do chủ đầu tư xây dựng tại vị trí đất của dự án.

 

3. Phương Án 3:

Bố trí TĐC phân tán, trả tiền cho các hộ dân tự lo chỗ ở mới.

IV.  CHÍNH SÁCH VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ.

1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ:

Áp dụng  theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND thành phố về việc điều chỉnh bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2015 - 2019 và các hổ trợ từ nhà đầu tư.

2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất:

- Áp dụng theo quy định của UBND thành phố về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh tại thời điểm bồi thường.

3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng:

Áp dụng theo quy định của UBND thành phố về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất tại thời điểm bồi thường.

- Trường hợp các tài sản chưa được quy định, Hội đồng bồi thường GPMB áp dụng theo đơn giá bồi thường tương đương, hoặc gửi báo cáo đề xuất về cơ quan có thẩm quyền thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt.

* Bổ sung Quy định điều kiện bồi thường, hỗ trợ cho một số loại nhà, nhà xưởng, nhà kho, công trình phụ và các công trình xây dựng khác (nếu có):

+ Nhà: Xây dựng không có giấy phép xây dựng, không sử dụng để ở hoặc không thường xuyên trực tiếp sinh sống, cư ngụ và nhà ở thì không được bồi thường, hỗ trợ.

+ Nhà xưởng, nhà kho và các công trình xây dựng khác: Không có giấy phép xây dựng, giấy phép đầu tư hợp pháp hoặc không sử dụng thì không được bồi thường, hỗ trợ.

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có công trình xây dựng vi phạm nói trên chỉ được xem xét hỗ trợ công tháo dỡ theo công tác xây dựng (công tác xây, công tác tô, công tác lợp mái...).

Hội đồng bồi thường GPM xem xét thực tế từng trường hợp cụ thể trình phê duyệt. Các trường hợp đặc biệt thì Hội đồng bồi thường GPMB có báo cáo đề xuất trình UBND thành phố xem xét, quyết định.

4. Chính sách hỗ trợ khác:

Thực hiện theo thỏa thuận trực tiếp từ chủ dự án với người dân.

a) Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm:

Người đang độ tuổi lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên thửa đất bị thu hồi (không áp dụng cho cơ quan, tổ chức hoặc hộ gia đình, cá nhân đại diện cho cơ quan, tổ chức có đất bị thu hồi) thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm một lần bằng tiền là 03 triệu đồng/người.

b) Hỗ trợ di chuyển:

- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Trường hợp hộ dân bị thu hồi nhà, buộc phải di chuyển đến nơi khác thì được hỗ trợ với mức hỗ trợ: Trong phạm vi thành phố là 5 triệu đồng/hộ; ngoài thành phố là 6 triệu đồng/hộ.

- Đối với cơ quan, đơn vị và tổ chức khác: Do Hội đồng bồi thường GPMB phối hợp với chủ đầu tư xem xét, xác định và trình mức hỗ trợ cụ thể cho từng trường hợp.

c) Hỗ trợ thuê chỗ ở:

Trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí tái định cư) được hỗ trợ thuê chỗ ở trong thời gian 06 tháng là 01 triệu đồng/hộ đối với hộ có từ 05 nhân khẩu trở xuống (hộ có trên 05 nhân khẩu thì mỗi khẩu tăng thêm tính 200.000 đồng/tháng).

d. Hỗ trợ gia đình chính sách khi phải di chuyển chỗ ở (có giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) được hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ cụ thể quy định tại Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND thành phố.

e. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất: Thực hiện theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND thành phố .

Trường hợp đặc biệt, Hội đồng bồi thường GPMB xem xét đề xuất trình UBND tỉnh.

IV. CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ.

Hộ gia đình cá nhân đủ điều kiện tái định cư (nếu có) theo quy định, Hội đồng bồi thường xem xét từng trường hợp cụ thể để bố trí tái định cư được công bằng và minh bạch. Hộ dân có nhu cầu tái định cư thì làm đơn gửi về UBND xã nơi mình có đất bị thu hồi để UBND xã tập hợp và trình Hội đồng bồi thường xem xét trình UBND huyện bố trí tái định cư. Phần đất tái định cư sẽ bố trí ngay tại chỗ khu vực hai bên đường.

V. CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ: 2.053.958.496.000 đồng

(Bằng chữ: Hai ngàn không trăm năm mươi ba tỷ, chín trăm năm mươi tám triệu, bốn trăm chín mươi sáu nghìn đồng)

TT

Hạng mục

Diễn giải

1

 Giá trị bồi thường, hỗ trợ về đất

602.000 m2 x 1.000.000 đồng/m2 = 602.000.000.000 đồng

2

Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm

500.000 m2 loại cây trồng cây lâu năm x giá 160.000đ/m2 x 1.5 lần = 120.000.000.000 đồng.

3

Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất

 (13035 nhân khẩu) x 9.360.000 đồng = 122.007.600 đồng.

4

Giá trị bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình, vật kiến trúc

2.957 căn (01căn/100m2) x 2.540.000 đồng/m2 = 751.078.000.000 đồng/m2.

5

 

Hỗ trợ tự lo chỗ ở mới (tái định cư phân tán)

 

1000 hộ (150 m2/hộ) x .1.700.000 đồng/m2  = 255.000.000.000 đồng.

1957 hộ (60 m2/hộ) x .850.000 đồng/m2  = 99.807.000.000 đồng.

6

Giá trị bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, vật nuôi

500.000 m2 x 20% x 4m2/01 cây x 1.000.000/cây = 25.000.000.000 đồng.

7

Giá trị khen thưởng và di dời nhà.

2.957 căn nhà x 5.000.000 đồng/m2 14.785.000.000 đồng.

8

Thuê nhà tạm cư

2957 hộ x 2.200.000 đồng/m2 x 3 tháng/hộ = 19.516.200.000 đồng.

9

 

 

 

Hỗ trợ gia đình chính sách, hộ nghèo và kinh doanh buôn bán nhỏ.

 

 

30 hộ nghèo x 7.200.000 đồng/hộ = 216.000.000 đồng.

850 hộ chính sách x 1.500.000 đồng/hộ = 1.275.000.000 đồng.

1.500 hộ kinh doanh buôn bán nhỏ x 2.000.000 đồng/hộ = 3.000.000.000 đồng.

10

Chi phí khác (giải phóng mặt bằng thẩm định, hỗ trợ,  …) = 2%

 40,273,696

 

Tổng cộng

 2,053,958,496

VI. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN: Ngôn vốn của chủ đầu tư.

VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

Sau khi Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án được phê duyệt, Hội đồng bồi thường GPMB có trách nhiệm:

- Tổ chức công bố, niêm yết công khai Phương án được duyệt tại UBND các phường có liên quan và khu sinh hoạt hoặc đại diện người có đất bị thu hồi.

- Tổ chức thực hiện công tác kiểm kê hiện trạng, xác minh nguồn gốc đất, nhà, công trình xây dựng và cây trồng; thực hiện các bước tiếp theo của công tác bồi thường GPMB theo quy định.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh thì Hội đồng bồi thường có báo cáo đề xuất gửi Sở Tài nguyên & Môi trường tổng hợp trình UBND thành phố xem xét, quyết định.

- Thời gian thực hiện bồi thường GPMB tiến hành từ năm 2019 -2021./.

 

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 4

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 4

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 4

I.3. Mô tả sơ bộ dự án 4

I.4. Thời hạn đầu tư: 5

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 5

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 7

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 8

II.1. Nền kinh tế Việt Nam 8

II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2017 8

II.1.2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2017 9

II.1.3. Kết cấu dân số 10

II.1.4. Tập tính tiêu dùng 11

II.2. Thị trường nhà ở tại Việt Nam. 12

II.3. Nhu cầu nhà ở tại các khu đô thị lớn & Vùng kinh tế trọng điểm 13

II.4. Bối cảnh thị trường và định hướng phát triển đô thị đến năm 2020 14

II.5. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội thành phố Cần Thơ . 16

II.5.1. Thành phố cần thơ 16

II.5.2. Vị trí địa lý 17

II.5.3. Điều kiện tự nhiên 18

II.6. Phân tích thực trạng về nhu cầu nhà ở trên địa bàn thành phố Cần Thơ 19

Quy mô diện tích, dân số và mật độ dân số thành phố Cần Thơ 20

II.7. Nhận định và phân tích tình hình thị trường bất động sản 23

II.7.1. Tình hình phát triển kinh tế 23

II.7.2. Thị trường bất động sản và các dự án đầu tư tại Cần Thơ năm 2017 và 2018 23

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 27

III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 27

III.2. Mục tiêu đầu tư 27

III.3. Sự cần thiết phải đầu tư 28

III.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế: 29

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 30

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 30

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 34

IV.3. Điều kiện tự nhiên: 39

IV.4. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 40

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng 40

IV.6. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 40

IV.6.1. Bảng thống kê số hộ dân trong khu vực dự án 40

IV.6.2. Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất 41

IV.6.3. Các phương án đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư 41

IV.6.4. Chi phí đền bù GPMB dự kiến 41

CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUI HOẠCH TỒNG THỂ 43

V.1. Hình thức đầu tư 43

V.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu dân cư đô thị 43

V.2.1. Mục tiêu quy hoạch 43

V.2.2. Cơ cấu sử dụng đất 43

QUY MÔ THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH: 47

· Hạng mục san nền: 47

· Hạng mục đường giao thông: (toàn khu có 10 tuyến đường giao thông) 47

· Hạng mục thoát nước mưa: 49

· Hạng mục thoát nước sinh hoạt: 49

· Hạng mục cấp nước: 49

· Hạng mục cấp điện, chiếu sáng và đèn tín hiệu giao thông: 49

Tổng hợp các hạng mục xây dựng: 50

V.2.3. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường 50

V.2.4. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống 50

V.2.5. Mô tả đặc điểm công trình xây dựng 50

V.2.6. Hạ tầng kỹ thuật 51

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠ SỞ 54

VI.1. Giải pháp qui hoạch sử dụng đất 54

VI.2. Giải pháp thiết kế công trình 54

VI.2.1. Tiêu chuẩn áp dụng 54

VI.2.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình và cảnh quan. 54

VI.2.3. Hạng mục nhà ở thấp tầng: 55

VI.2.4. Nhà biệt thự đơn lập: 56

VI.2.5. Nhà biệt thự song lập: 58

VI.2.6. Nhà ở shophouse1 và shophouse 2: 60

VI.3. HẠNG MỤC NHÀ CHUNG CƯ CAO TẦNG: 61

VI.3.1. Bố trí công năng sử dụng: 62

VI.3.2. Một số điều kiện kỹ thuật khu nhà, các bộ phận trong căn hộ: 62

VI.4. CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT 63

VI.4.1. Phương án kết cấu: 63

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 72

VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 72

VII.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 74

VII.3. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 74

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 75

VIII.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án. 75

VIII.2. Công tác đấu thầu. 75

VIII.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp: 75

VIII.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án 75

VIII.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án 76

VIII.6. Giải pháp thi công xây dựng 78

VIII.7. Hình thức quản lý dự án 79

CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC 80

IX.1. Đánh giá tác động môi trường 80

IX.1.1. Giới thiệu chung 80

IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 80

IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 82

IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 86

IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 87

IX.1.6. Kết luận 89

IX.2. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy 89

CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 92

X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 92

X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 92

X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 92

X.2.2. Chi phí thiết bị 92

X.2.3. Chi phí quản lý dự án 93

X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 93

X.2.5. Chi phí khác 94

X.2.6. Dự phòng chi 94

X.2.7. Lãi vay của dự án 94

X.3. Tổng mức đầu tư 94

CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 97

XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 97

XI.1. Tiến độ sử dụng vốn 97

CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 98

XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 98

· Phương án tiêu thu sản phẩm dự kiến 98

XII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 110

XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 110

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111

XIII.1. Kết luận 111

XIII.2. Kiến nghị 11

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ MỚI

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty :  Công ty Cổ Phần Tập đoàn Ruby

- Địa chỉ :   Tầng 9&10, tòa nhà Hudland, đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội, Việt Nam.

- Điện thoại     :   02473090866                  ;    Fax:  02473090866      

- Đại diện        :   Ông Cao Đăng Hoạt  ;    Chức vụ:  Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, Kinh doanh bất động sản, đầu tư thủy điện, khách sạn, bệnh viện và xuất nhập khẩu..… 

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126    ;  Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới

- Tên dự án: Khu đô thị mới lô số 1A thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ.

- Địa điểm: Tại phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ;

- Quỹ đất của dự án 60,2 Ha.

- Mục tiêu đầu tư: Khu đô thị mới lô số 1A thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình là một khu đô thị hiện đại, đạt tiêu chuẩn 5 sao, trung tâm thương mại, dịch vụ, khu dân cư cao cấp, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, cảnh quan độ thị và văn minh đô thị, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân với tiêu chuẩn cao cấp..

- Tổng vốn đầu tư khoảng: 5.320.956.000.000 đồng

Bằng Chữ: Năm ngàn, ba trăm hai mươi tỷ, chín trăm năm mươi sáu triệu đồng.

-  Trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ Phần Tập đoàn Ruby  là 500 tỷ đồng, còn lại là vốn vay thương mại và vốn góp của các nhà đầu tư;

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian xây dựng: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 12 năm 2024.

+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 01 năm 2025.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

+ Công ty Cổ Phần Tập đoàn Ruby  trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)

I.4. Thời hạn đầu tư:

- Thời hạn đầu tư của dự án là đầu tư dài hạn.

QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUI HOẠCH TỒNG THỂ

I.1.  Hình thức đầu tư  

-  Đầu tư xây dựng mới Khu đô thị mới lô số 1A thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ trên khu đất 60,2 Ha. Áp dụng giải pháp xây dựng công trình kiến trúc thân thiện môi trường, sinh thái, mang đặc sắc văn hóa nhưng không làm mất đi tính trang nhã và tiện dụng.

I.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu dân cư đô thị mới

I.2.1. Mục tiêu quy hoạch

- Phân bố các chức năng phù hợp tính chất hoạt động, đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa các khu này trong tổng thể vùng xung quanh. Quy hoạch có nghiên cứu xem xét đến tính linh động và khả năng phát triển khu vực.

- Xác định quy mô, vị trí lô đất xây dựng công trình công cộng phục vụ khu ở, lô đất xây dựng công viên, cây xanh hợp lý và lô đất xây dựng nhà ở, khu đô thị và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc.

- Kết nối hạ tầng kỹ thuật đô thị các nhóm nhà và khu dân cư với khu vực xung quanh, nhằm tạo ra một khu dân cư có môi trường sống văn minh.

- Bố cục không gian kiến trúc hài hòa gắn kết chặt chẽ với diện tích mảng xanh và mặt nước. Bảo đảm việc phân kỳ đầu tư xây dựng phù hợp với trình tự khai thác sử dụng đạt hiệu quả kinh tế cao.

- Để không gian tổng thể của dự án được đồng bộ, các yêu cầu về giao thông nội bộ, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phải được tuân thủ chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể hài hòa, phù hợp với qui hoạch chung được duyệt.

- Các công trình thiết kế cần đảm bảo đúng các yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng, đảm bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế hiện hành. Bên cạnh đó, các hình thực kiến trúc của các công trình phải phù hợp với chức năng; màu sắc đơn giản, tươi sáng; bố cục công trình có chú ý tới các giải pháp thích hợp với điều kiện khí hậu khu vực: bố trí hiên che, tấm chắn nắng tại các mặt công trình hướng đông - tây.

I.2.2. Cơ cấu sử dụng đất

 Cơ cấu phân khu chức năng:

Tính chất chức năng của quy hoạch

- Là khu dân cư đô thị.

- Công trình công cộng khu vực.

Cơ cấu phân khu chức năng: Khu vực dự kiến với các chức năng chính sau:

Dân cư

- Nhà phố shophouse.

- Biệt thự song lập và biệt thự đơn lập

- Khu đô thị nhà chung cư cao tầng.

- Khu thương mại, dịch vụ, rạp chiếu phim…

Công trình công cộng: Thương mại dịch vụ. Đất công viên cây xanh - thể dục thể thao và cây xanh cách ly.

 Các giải pháp dự kiến bố trí không gian:

Dân số:  Dân số trong khu lập quy hoạch được đề xuất khoảng 10.000  - 12.000 người.

Phương hướng quy hoạch phát triển không gian và khai thác địa dụng khu dân cư đô thị mới

Cơ cấu phân khu chức năng:

 Phân khu chức năng trên phạm vi nghiên cứu nhằm tạo được một phương án quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế hiện nay và mang tính khả thi cao, phục vụ cho việc phát triển đô thị cấp bách tại khu vực này, đồng thời tạo mối liên chặt chẽ với các khu vực xung quanh, đảm bảo sự phát triển lâu dài toàn khu vực. Tổ chức hệ thống giao thông tuân thủ quy hoạch chung, tôn trọng các dự án đã được phê duyệt và đang triển khai. Mở các trục chính lộ giới 25 m theo hướng Đông - Tây, trục theo hướng Bắc - Nam. Mở các đường nội bộ tạo thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, xuyên suốt, có khả năng thông xe tốt, đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy. Tổ chức phân bổ các khu dân cư mới tập trung, cây xanh TDTT đáp ứng yêu cầu về không gian tiện nghi, hiện đại, phù hợp với những khuynh hướng phát triển trong tương lai.

Căn cứ theo quy hoạch chung, khu quy hoạch dự kiến phát triển các khu chức năng sau:

- Khu nhà chung cư cao tầng

- Khu nhà ở thấp tầng

- Khu thương mại dịch vụ

-  Khu công viên cây xanh 

Xem thêm dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới

Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới thiết kế Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, mở Khu dân cư đô thị và nhà ở, Dự án kinh doanh Khu dân cư đô thị và nhà ở, Thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị và nhà ở. Quy hoạch Khu dân cư đô thị và nhà ở, Tiêu chuẩn thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở, Quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị và nhà ở,

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha