Lập dự án đầu tư cụm công nghiệp

Dự án đầu tư khu tiểu thủ công nghiệp Phước Thắng” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường đầu tư

Lập dự án đầu tư cụm công nghiệp

  • Mã SP:DA KCNVT
  • Giá gốc:90,000,000 vnđ
  • Giá bán:80,000,000 vnđ Đặt mua

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 4

I. Giới thiệu chủ đầu tư 4

II. Mô tả sơ bộ dự án 4

III. Sự cần thiết của dự án 4

IV.  Cơ sở pháp lý 5

V. Mục tiêu dự án 6

V.1. Mục tiêu chung 6

V.2. Mục tiêu cụ thể 7

CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN 8

I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. 8

I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 8

I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. 10

I.3. Quy hoạch cụm công nghiệp 11

Mục tiêu phát triển 12

Huyện Tân Thành 12

Huyện Châu Đức 12

Thành phố Bà Rịa 12

Huyện Long Điền 12

4.1 Thành phố Vũng Tàu 12

4.2 Huyện Xuyên Mộc 13

4.3 Huyện Côn Đảo 13

II. Quy mô đầu tư của dự án. 15

III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: 17

IV. Nhu cầu sử dụng đất 17

IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. 17

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 18

CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 19

I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. 19

I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. 19

I.2. Phương án tái định cư. 19

I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. 19

II. Các phương án xây dựng công trình 20

III. Phương án tổ chức thực hiện 21

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án. 22

IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện 22

IV.2. Hình thức quản lí 23

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG 24

I. Đánh giá tác động môi trường. 24

I.1 Giới thiệu chung. 24

I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. 24

II. Tác động trong giai đoạn xây dựng. 25

III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường. 27

III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi. 27

III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công 28

III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt 28

CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN 30

I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án 30

II. Nguồn vốn của dự án 32

III. Tiến độ đầu tư của dự án 33

IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án 35

IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án 35

IV.2. Phương án vốn đầu tư 37

IV.3. Các thông số tài chính của dự án 37

KẾT LUẬN 40

I. Kết luận. 40

II. Đề xuất và kiến nghị. 40

PHỤ LỤC 41

 

I. Giới thiệu chủ đầu tư

Ø Tên công ty : CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH BNB HÀ NỘI TẠI VŨNG TÀU

Ø Mã số chi nhánh: 0106454726-001 Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp ngày 25/07/2019.

Ø Đại diện pháp luật: ĐỖ MINH TIẾN        Chức vụ: Giám đốc chi nhánh.

Ø Số điện thoại: 0912441895 -0975337565

Ø Địa chỉ trụ sở: Số 46, Phố Huỳnh Khương Ninh, Phường 3, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam.

II. Mô tả sơ bộ dự án

Ø Tên dự án: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THẮNG

Ø Địa điểm: Phường 12, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Ø Diện tích: 39,54 ha; Dự kiến mở rộng giai đoạn 2: 35 ha.

Tổng mức đầu tư giai đoạn 1: 363.177.076.000 đồng. (Ba trăm sáu mươi ba tỷ một trăm bảy mươi bảy triệu không trăm bảy mươi sáu nghìn đồng).

          + Vốn tự có (tự huy động) : 145.270.831.000 đồng.

+ Vốn vay tín dụng : 217.906.246.000 đồng.

III. Sự cần thiết của dự án

Phát triển cụm công nghiệp giai đoạn 2016- 2020, có xét đến năm 2030 phù hợp với Quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh; Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn và các quy hoạch khác liên quan. Phát triển cụm công nghiệp một cách hợp lý theo hướng không gian phát triển các cụm công nghiệp phải phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường, tiết kiệm được quỹ đất, bảo đảm mục tiêu phát triển các cụm công nghiệp là nhằm chuyển dịch lao động nông thôn và di dời các cơ sở sàn xuất gây ô nhiễm trong khu dân cư.

Phát triển cụm công nghiệp gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia và giải quyết các vấn đề xã hội.

Cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia đình ở địa phương vào đầu tư sản xuất, kinh doanh.

Các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm cần di dời ra khỏi làng nghề, khu dân cư.

Chính vì vậy, để góp phần thực hiện chủ trương của tỉnh, công ty chúng tôi tiến hành nghiên cứu lập dự án “Đầu tư xây dựng  khu tiểu thủ công nghiệp Phước Thắng” tại Phường 12, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhằm góp phần phát triển chủ trương của tỉnh cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa phương.

IV.  Cơ sở pháp lý

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.

Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp.

Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

V. Mục tiêu dự án

V.1. Mục tiêu chung

- Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng tiểu thủ công nghiệp của Tỉnh nói riêng và khu vực nói chung.

- Phát triển tiểu thủ công nghiệp phụ trợ góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tạo đà phát triển bền vững và lâu dài cho các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.

- Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý thu hút và kêu gọi đầu tư các ngành công nghiệp.

- Khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có và lợi thế trong khu vực thực hiện dự án.

Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:

1. Địa điểm xây dựng

    Dự án đầu tư “Đầu tư xây dựng khu tiểu thủ công nghiệp Phước Thắng” được xây dựng tại Phường 12, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Hình thức đầu tư.

Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP (BOO).

IV. Nhu cầu sử dụng đất

IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.

Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án

TT

Nội dung

Đơn vị

Diện tích

Tỷ lệ (%)

2

Khu nhà máy, kho tàng

ha

27,00

68,29

2

Các khu kỹ thuật

ha

1,04

2,63

3

Công trình hành chính dịch vụ

ha

1,58

4,00

4

Giao thông

ha

3,89

9,84

5

Cây xanh

ha

6,03

15,25

Tổng cộng

 

39,54

100

 

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.

 

- Khó khăn trong việc hoàn vốn khi đảm bảo diện tích 21ha để di dời các cơ sở ô nhiễm nên diện tích xây dựng còn lại.

- Chi phí hoàn trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng 318 tỷ cho nhà nước. Nhà đầu tư phải chuẩn bị thêm một số tiền lớn gây áp lực hoàn vốn đối với nhà đầu tư.

- Giá cho thuê mặt bằng khu công nghiệp tăng khi tăng vốn đầu tư, gây khó khăn trong việc lắp đầy của khu công nghiệp.

 Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng.

I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.

Nhà đầu tư tích cực phối hợp với các cơ quan ban ngành để thúc đẩy quá trình giải phóng mặt bằng.

I.2. Phương án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.

1. Phương án xây dựng nội khu

1.1. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:

- Đất nhà máy, kho tàng: ≥ 55%

- Đất các khu kỹ thuật: ≥ 1%

- Đất công trình hành chính dịch vụ: ≥ 1%

- Đất giao thông: ≥ 8%

- Đất cây xanh: ≥ 10%

1.2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

a. Tiêu chuẩn cấp điện:

- Đất nhà máy, kho tàng: 250 kw/ha

- Đất các khu kỹ thuật: 10 kw/ha

- Đất công trình hành chính dịch vụ: 600 kw/ha

- Đất giao thông: 10 kw/ha

- Đất cây xanh: 10 kw/ha

b. Tiêu chuẩn cấp nước

- Công nghiệp: 40 m3/ha.

- Hành chính dịch vụ:  ≥ 10% Qsh

- Tưới cây rửa đường: ≥ 18% Qsh

- Dự phòng rò rỉ: 25% Q

- Nước cho bản thân khu xử lý: 4% ∑Q

c. Tiêu chuẩn nước thải: Xử lý tối thiểu 80% tổng lượng nước cấp.

Nước thải được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A), trước khi xả ra môi trường tự nhiên.

d. Chỉ tiêu về thông tin liên lạc:

- Đất nhà máy, kho tàng: 10 thuê bao điện thoại cố định/ha.

- Đất các khu kỹ thuật: 5 thuê bao điện thoại cố định/ha.

- Đất công trình hành chính dịch vụ: 30 thuê bao điện thoại cố định/ha.

2. Các phương án xây dựng công trình

Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án

III. Phương án tổ chức thực hiện

Dự án chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư.

Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.

STT

Nội dung

ĐVT

 Quy mô

I

Xây dựng

 

 

1

 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp  

ha

39,54

2

 Đê kè

 

 

II

Thiết bị khu công nghiệp

 

 

Phương án nhân sự dự kiến (1.000 đồng):

TT

Chức danh

Số lượng

Mức thu nhập bình quân/tháng

Tổng lương năm

Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …20%

Tổng/năm

1

Giám đốc

1

30.000

360.000

72.000

432.000

2

Kế toán

2

15.000

360.000

72.000

432.000

3

Quản lý

3

8.000

288.000

57.600

345.600

4

Nhân viên

10

6.000

720.000

144.000

864.000

 

Cộng

16

59.000

1.728.000

345.600

2.073.600

 

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.

IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện

­ Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định phê duyệt đầu tư.

Giai đoạn 1:

­ Tiến độ thực hiện: 36 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:

­ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 12 tháng

­ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 24 tháng.

­ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý vận hành.

Giai đoạn 2:

-  Mở rộng cụm tiểu thủ công nghiệp Phước Thắng lên 35  ha.

IV.2. Hình thức quản lí

Chủ đầu tư trực tiếp quản lí và vận hành dự án.

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha