Lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất bê tông chưng áp ACC

Đầu tư đồng bộ dây chuyền sản xuất gạch bê tông khí chưng áp - công suất 100.000 m3/ năm ( trong đó có 70.000 m3 block bê tông khí chưng áp và 30.000 m3/ năm cấu kiện bê tông) theo công nghệ của Đức

Lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất bê tông chưng áp ACC

  • Mã SP:btca
  • Giá gốc:66,000,000 vnđ
  • Giá bán:55,000,000 vnđ Đặt mua

MỤC LỤC DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÊ TÔNG CHƯNG ÁP ACC

Trang

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN….. …………………………   1

I. Sự cần thiết đầu tư dự án nhà máy bê tông xốp nhẹ ………………....................... 1

II. Đánh giá nhu cầu thị trường và tiêu thụ sản phẩm………………………………… 1

III. Các cơ sở pháp lý để lập dự án …………………………………………………….. 2

Chương 2 : TÊN DỰ ÁN – CHỦ ĐẦU TƯ – HỘI ĐỒNG SÁNG LẬP   ..….…..4

I. Tên dự án…………………………………………………………………………………... 4

II. Chủ đầu tư ………………………………………………………………………………. 4

III. Hội đồng quản trị của dự án …..…………………………………………………….. 4

IV. Dự kiến mô hình tổ chức của nhà máy…. ………………………………………….   5

V. Biên chế của nhà máy ………………. …..............………………………………….. 5

VI. Giới thiệu chủ đầu tư ……………………………………………….………………… 6

Chương 3 : PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ 7

I. Địa điểm – điều kiện tự nhiên và môi trường…………………………………… 7

II. Điều kiện kinh tế xã hội tại khu vực dự án ……………………………………… 9

III. Đánh giá chung về địa điểm, xây dựng dự án…………………………………….. 12

Chương 4 : QUY TRÌNH SẢN XUẤT – MÁY MÓC THIẾT BỊ…………… 13

I. Tính chất vật liệu……………………………………………………………………. 13

II. Quy trình sản xuất……………………………………………………………………. 14

III. Nhu cầu nguyên vật liệu……..……………………………………………………… 18

IV. Máy móc thiết bị……………. ………………………………………………………. 19

V. Nhu cầu điện , nước, nhiên liệu……………. ………………………………………. 27

Chương 5 : PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG…………………………… 29

I. Tên gọi – vị trí – diện tích …………………………………………………………… 29

II. Mục tiêu – quy mô , phạm vi hoạt động của dự án………………………………… 29

III. Các giải pháp kiến trúc ……………………………………………………………… 38

IV. thời hạn hoạt động dự án……………………………………………………………. 42

V. Tiến độ thực hiện dự án ……………………………………………………………… 42

Chương 6 : PHÒNG CHÁY- CHỮA CHÁY VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ... 44

I. Phòng cháy chữa cháy ………………………………………………………………... 44

II. Đánh giá tác động môi trường môi trường…….…………………………………. 46

Chương 7 : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ..……… 70

I. Tổng hợp các kết quả hoạt động kinh doanh………………………………………… 70

II. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án……………….…… 71

Chương 8 :ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - KIẾN NGHỊ & KẾT LUẬN     .................................................................................................. 74

I. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội …………………………………………………. 74

II. Kiến nghị và kết luận ……………………………………………………………… 74

III. Các bảng dự toán cho hoạt động kinh doanh chi tiết………………………….. 75

IV. Dự kiến doanh thu............………………………………………………….….….. 86

V. Dự kiến chi phí..........................…………………………………………….….…. 97

 

Đánh giá chung về địa điểm xây dựng dự án

a. Thuận lợi  

Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi nhận thấy địa điểm này rất thích hợp để xây dựng nhà máy bê tông khí chưng áp AAC  bởi những ưu điểm như sau :

-  Vị trí triển khai dự án phù hợp với qui hoạch phát triển vùng sản xuất công nghiệp  tập trung giai đoạn 2010 -2015 và định hướng đến năm 2020 của thị xã Hồng Lĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh .

-  Hiện tại khu đất dự án và khu đất lân cận được sử dụng để trồng các loại cây nông nghiệp . Trong vòng bán kính 2km tính từ vị trí khu đất dự án hoàn toàn không có trường học , xí nghiệp , khu dân cư tập trung , bệnh viện , công sở … Trong khu vực này đất đang trồng cây công nghiệp .

-  Mặt bằng thoáng mát , yên tĩnh , môi trường sinh thái trong lành rất thích hợp cho việc xây dựng nhà máy .

-  Khu đất tương đối cao ráo bằng phẳng do đó chi phí xây dựng thấp

-  Đường giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và bán sản phẩm

 PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÊ TÔNG CHƯNG ÁP ACC

I. Tên gọi – vị trí – diện tích

1. Tên gọi :

Nhà máy bê tông khí chưng áp Phú An Sinh

2. Vị trí – diện tích

a. Vị trí thực hiện dự án :

 Nhà máy toạ lạc tại địa chỉ : Khối 8 - Phường Đậu liêu- Thị Xã Hồng Lĩnh - tỉnh Hà Tĩnh

+ Phía Bắc giáp: Hành lang Khe Gia Đôi; dài 207m.

+ Phía Nam giáp: Đất quy hoạch Cụm CN , dài 207m..

+ Phía Đông giáp: Đường quy hoạch (mặt cắt rộng 16m); dài 220m.

+ Phía Tây giáp: Đường gom Cụm CN(mặt cắt rộng 17m); dài 220m. 

b. Diện tích đất là  : 4,554Ha (45.540m2) .

II . Mục tiêu – quy mô – phạm vi hoạt động của dự án

1. Mục tiêu đầu tư :

Xây dựng mới nhà máy bê tông  khí chưng áp AAC SMART - công suất 100.000 m3/năm , với công nghệ của hãng WHERHAHN Đức.

- Nhằm sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường vật liệu xây dựng không nung trên cơ sở “Quy hoạch tổng thể ngành vật liệu xây dựng đến năm 2020” đã được chính phủ phê duyệt tại quyết định số 121/2008/ỌĐ -TTG ngày 29/8/2008 và quyết định số 567/QĐ - TTG

- Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật cho doanh nghiệp, mở rộng sản xuất, tạo ra nhiều và đa dạng hóa sản phẩm vật liệu xây dựng có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu xây dựng trên địa bàn Thị xã Hồng Lĩnh , Tỉnh Hà Tĩnh và rộng ra nữa ở các tỉnh lân cận .

- Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và tăng thu ngân sách nhà nước, tạo việc làm cho lao động nông thôn, góp phần phát triển kinh tế xã hội trong vùng.

- Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, đội ngũ nhân viên quản lý có trình độ chuyên môn cao.

Đây là dự án sử dụng công nghệ mới với những kỹ thuật tiên tiến của Đức .

2. Quy mô dự án

2.1 Tổng vốn đầu tư  120.000 m3:  299.940.135.500 (hai trăm chín mươi chín tỷ , chín trăm bốn mươi triệu , một trăm ba lăm ngàn, năm trăm đồng )

  * Cơ sở để dự tính tổng mức vốn đầu tư

- Căn cứ các văn bản quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của bộ xây dựng, bộ tài chính , Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về suất vốn đầu tư , giá thiết kế , đơn giá xây dựng của tỉnh, chi phí thẩm định và tư vấn đầu tư …)  

- Tổng mức vốn đầu tư của dự án : Được xác định theo phương pháp tổng hợp từ các  khoản mục chi phí trong việc tính toán phân tích kinh tế của dự án .

 

 Dự tính tổng mức vốn đầu tư được phân bổ như sau :

                   Cho 120.000 m3/ năm                                (Đơn vị tính 1000 VNĐ)

VỐN ĐẦU TƯ

VNĐ

USD

A. Vốn cố định (Chi phí xây lắp + chi phí chuẩn bị)

97.363.097.000

4.571.037

1. Chi phí xây lắp 

84.734.297.000

3.978.136

2. Chi phí chuẩn bị 

12.628.800.000

592.901

 Lập dự  án đầu tư (0,368% tổng vốn đầu tư)

1.103.779.699

 

 Lệ phí thẩm định dự án đầu tư (0,01%)

29.994.014

 

Chi phí thiết kế (1,94%)

5.818.838.629

 

Lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (0,0225%)

67.486.530

 

Lệ phí thẩm định tổng dự toán (0,018%)

53.989.224

 

Chi phí khảo sát địa chất công trình (0,06%)

179.964.081

 

Chi phí quản lý dự án (1,44%)

4.319.137.951

 

Chi phí kiểm toán  (0,18% tổng vốn đầu tư )

539.892.244

 

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán công trình(0,13%)

389.922.176

 

Các chi phí khác

125.795.452

 

B. Vốn thiết bị                  

197.577.038.500

9.275.917

        1. Vốn thiết bị sản xuất

186.785.738.500

 

        2. Vốn trang thiết bị hỗ trợ sản xuất

10.465.000.000

 

        3. Vốn trang thiết bị văn phòng

326.300.000

 

C. Vốn dự phòng

5.000.000.000

234.742

TỔNG CỘNG

299.940.135.500

14.081.697

 

* Các nguồn vốn phục vụ dự án :

- Vốn tự có của công ty

- Vốn đóng góp của các cổ đông

- Vốn hợp tác khai thác và bán sản phẩm

-   Vốn vay tín dụng dài hạn trong nước và nước ngoài

  * Nguồn vốn huy động của dự án

  Nguồn vốn chủ sở hữu : Ngoài 45.540 m2 đất giá trị đã bồi thường 68.310.000.000 đồng, còn có  50.000.000.000 đồng là vốn cổ phần các cổ đông đóng góp vào công ty

   Nguồn vốn xin vay (giai đoạn 120.000 m3/ năm) :   299.940.135.500 đồng tương đương:14.081.697 USD

   Lãi suất vay dài hạn  :  5%/năm 

 * Phương án vay vốn tín dụng

- Phương án vay : Vay với lãi suất 5%/năm ( tương đương 1,25%/quý)

- Thời hạn vay : 10 năm , thời gian ân hạn là 3 năm , bắt đầu trả lãi và vốn gốc từ  năm thứ 4 đến hết năm thứ 15 .

- Tiến độ  thực hiện giải ngân theo quý với số lượng phải căn cứ theo tiến độ xây dựng và mua sắm trang thiết bị máy móc . Điều này sẽ giúp làm giảm đi một lượng tiền phải trả lãi không cần thiết .

-  Một số tổ chức tài chính, ngân hàng trong và ngoài nước đã có quan hệ mật thiết, gắn bó chặt chẽ với chúng tôi. Do đó khi chúng tôi có được đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục vay vốn theo đúng pháp luật Việt Nam .

2.2 Công suất nhà máy

Công suất nhà máy cho 01 (một ) dây chuyền: 100.000 m3 - 120.000 m3 / năm

Chất lượng sản phẩm được sản xuất theo TCVN 7959 với cường độ nén và tỷ trọng sản phẩm như sau :

 

Stt

Chủng loại

Cường độ nén (Mpa)

Khối lượng thể tích khô kg/m3

Cấp độ

Giá trị   trung bình

1

Block AAC -B3

B3

≥ 3,5 MPa

551 – 650 kg/m3

 

 

 

 

 

2

Block AAC -B4

B4

≥ 5,0 MPa

651 – 750 kg/m3

 

 

 

 

 

3

Tấm vách Panel B3

B3

≥ 3,5 MPa

551 – 650 kg/m3

 

 

 

 

 

4

Tấm vách Panel B4

B3

≥ 5,0 MPa

651 – 750 kg/m3

 

 

 

 

 

 

 

Stt

Chủng loại

Kích thước

Ghi chú

1

Block AAC -B3

600 x 400 x 250

1m3 = 16,6 viên

600 x 300 x 200

1m3 = 27,7 viên

600 x 200 x 200

1m3 = 41,6 viên

600 x 300 x 100

1m3 = 55,5 viên

600 x 200 x 150

1m3 = 55,5 viên

600 x 200 x 100

1m3 = 83,3 viên

 

 

 

 

2

Block AAC -B4

600 x 400 x 250

 

600 x 300 x 200

 

600 x 200 x 200

 

600 x 300 x 100

 

600 x 200 x 150

 

600 x 200 x 100

 

 

 

 

 

3

Tấm vách Panel B3

1500x1000x150

 

1500x1000x100

 

1500x1000x70

 

 

 

 

 

4

Tấm vách Panel B4

1500x1000x150

 

1500x1000x100

 

1500x1000x70

 

 

 

 

 

 

So sánh các thông số giữa gạch AAC và gạch đất sét nung tuyền thống Việt Nam

 

Thông số

Gạch block AAC

Gạch nung

Ưu điểm của gạch AAC so với gạch tuynel

Tỷ trọng (kg/m3)

500-700

1050-1150

Nhẹ hơn, giúp giảm chi phí kết cấu

Cường độ nén (MPa)

3,5-7,5

3-8

Cường độ nén đồng đều và ổn định hơn

Hệ số dẫn nhiệt (W/m.k)

 

0.12

1.15

Cách nhiệt tốt hơn, nhà “hè mát, đông ấm”.

Hệ số cách âm (db)

+44

+28

Cách âm tốt hơn (đối với tường dày 10cm)

Chống cháy (giờ)

4

1-2

Chống cháy tốt hơn tất cả các lọai VLXD

Độ chính xác (mm)

± 1-2mm

± 5mm

Kích thước chính xác, có thể không cần tô trát

Số lượng viên/m3

83

(100x200x600)

650

Kích thước lớn, nhẹ, giúp dễ dàng vận chuyển và thi công nhanh

Vữa xây

Chuyên dụng, mạch mỏng 1- 3mm

Trộn tại công trình

Dùng vữa khô trộn sẵn, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm vật tư

Công nghệ sản xuất

Hấp áp suất

Nung đất sét

 

Không ô nhiễm, thân thiện môi trường

 

3. Hình thức đầu tư :

Đầu tư theo hình thức : sử dụng nguồn vốn tự có của công ty , vốn đóng góp của cổ đông , vốn vay ngân hàng trong và ngoài nước .

4. Phạm vi hoạt động của dự án

   Hoạt động trong lãnh vực kinh doanh – sản xuất vật liệu xây dựng .

5. Sự phù hợp của vị trí xây dựng trường với quy hoạch chung của thành phố

III. Các giải pháp kiến trúc

1. Tổng mặt bằng (Có bản vẽ kèm theo)

Các công trình xây dựng có quy mô đã nêu trên được bố trí trong lô đất có kích thước 220 m x 207 m. Toàn bộ nhà trưng bày và bán sản phẩm, nhà điều hành, nhà Văn phòng, nhà thường trực bảo vệ, nhà để xe được bố trí phía trước gần đường vào nhà máy để tiện giao dịch, có trục đường rộng 10,5 m chạy dọc khu đất và chổ quay đầu xe đảm bảo thuận tiện cho việc bốc xếp hàng hóa .

Hệ thống giao thông nội bộ thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa. Các công trình được bố trí phù hợp với quá trình bốc xếp vật liệu xây dựng và nhập nguyên liệu thô, thuận tiện cho việc kinh doanh. Cây xanh và bồn hoa được bố trí hài hòa và phù hợp với gắn kết các công trình kiến trúc lại với nhau.

2. Phương án kiến trúc

Quy hoạch mặt bằng đáp ứng tốt yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trường. Thoát nước, xử lý nước thải, cấp điện…Bố trí mặt bằng thông thoáng, đảm bảo an toàn về cháy nổ, giao thông thuận tiện cho xe cứu hỏa ra vào không bị cản trở, không ảnh hưởng tầm nhìn, bán kính cong thích hợp. Công trình xây dựng được thiết kế theo mặt bằng quy hoạch chi tiết và hồ sơ cấp phép xây dựng được duyệt.

Ngoài bố trí cây xanh, thảm cỏ xen kẻ, nhằm đáp ứng nhu cầu tạo môi trường trong khu vực thông thoáng. Đảm bảo chất lượng công trình xây dựng theo yêu cầu kỹ thuật.

Căn cứ vào tính chất đặc trưng của hạng mục công trình xây dựng trong cụm công nghiệp, Công ty Cổ phần Phú An Sinh chọn giải pháp xây dựng và kiến trúc như sau:

a. Giải pháp xây dựng – kiến trúc

- Nhà Văn phòng điều hành: (2 tầng* 415 m2).

Được xây dựng theo quy cách nhà kiên cố hai tầng, kiên trúc hiện đại. Kết cấu khung, dầm đá, mái đổ bêtông có mái chóng nóng. Tường và vách ngăn xây gạch, trát vữa xi măng, lăn sơn, nền bằng bêtông gạch vỡ, lát gạch ceramic.

- Nhà xưởng sản xuất bằng thép tiền chế giai đoạn 1 : (9.750 m2)

Sử dụng khung dầm thép nhà tiền chế kiểu Zamin. Mái lợp tôn sóng công nghiệp, có cửa trời, tường vách ngăn xây gạch 220 có đổ giằng, trát vữa xi măng cao 6,5 m, phần trên thùng tôn. Móng bêtông cốt thép mác 300 có hệ thống giằng bao quanh. Nền đổ bêtông theo lưới vuông 3m * 3m cán phẳng.

-Nhà trưng bày và giới thiệu sản phẩm: (2 tầng*250 m2):

Xây dựng theo quy cách nhà kiên cố 2 tầng, kiến trúc hiện đại. Kết cấu khung dầm, mái đổ bêtông có mái chống nóng. Tường và vách ngăn kết hợp hài hòa giữa kết cấu tường gạch và vách kính tạo sự thông thoáng và hiện đại, trát vữa xi măng, lăn sơn, nền làm bêtông, lát gạch ceramic.

- Nhà ăn công nhân và cán bộ (  250 m2):

Được xây dựng theo quy cách nhà kiên cố . Kết cấu khung, dầm mái đổ bêtông  chống nóng. Tuờng và vách ngăn kết hợp hài hòa giữa kết cấu tường gạch và vách kính tạo sự thông thoáng và hiện đại. Trát vữa xi măng, lăn sơn, nền lót bêtông, lát gạch Ceramic.

- Nhà nghỉ công nhân (2 tầng*220 m2):

Được xây dựng theo quy cách nhà kiên cố 2 tầng. Kết cấu khung, dầm, mái đổ bêtông, có mái tôn chống nóng. Tường và vách ngăn gạch trát xi măng, lăn sơn, nền bằng bêtông gạch vỡ, lát gạch ceramic.

- Khu vệ sinh và thay đồ:

Được quy hoạch thành hai khu để phục vụ cho công nhân nam và nữ riêng biệt cạnh bên nhà xưởng sản xuất chính. Diện tích hai khu vệ sinh và thay đồ là 100 m2, kết cấu tường chịu lục dày 220 mm, mái bằng, tô , chống nóng.

- Nhà thường trực bảo vệ (hai nhà ):

Diện tích xây dựng 96 m2, tường gạch chịu lục, tường quét vôi ve, cửa đi khung gổ nhóm 3, cửa sổ hoa sắt, nền lát gạch xi măng hoa, trần bêtông cốt thép, mái tôn chóng nóng màu đỏ

- Trạm biến thế: nằm trên hành lang lưới điện 35KV

Xây dựng bằng tường gạch chịu lực, tường quét vôi ve, cửa đi gổ nhóm 3, cửa sổ hoa sắt, nền lát gạch xi măng hoa, trần bê tông cốt thép.

- Đường nội bộ- sân bãi:

Hệ thống đường nội bộ chính trong Nhà máy có chiều rộng 10,5 m, thiết kế đảm bảo cho xe 40 feed .

- Giải pháp thiết kế đường:

Chiều rộng mặt đường là 10,5 m, vỉa hè 3 m, riêng làn đường phân khu sản xuất và khu vực điều hành có tuyến đường đôi có dải phân cách rộng 5 m và vỉa hè mỗi bên 5 m. Bố trí cây xanh và đèn chiếu sáng ở phía bên phải đảm bảo tầm nhìn tốt cho các đối tượng tham gia giao thông. Tại cổng nhà máy tiếp nối với đường 18 (Đường tránh Thị xã Hồng Lĩnh) thì mở rộng bán kính cong lên 30 m để đảm bảo cho xe conterner ra vào dẽ dàng.

- Kết cầu đường và vỉa hè:

* Kết cầu đường: kết cấu đường được tính toán với trọng tải H30

- Tải trọng trục: 12 tấn, áp lực tính toán lên mặt đường là 6kg/ cm2

Lớp 1: Bêtông nhựa hạt mịn dày 5 cm

Lớp 2: Bêtông hạt trung dày 7 cm

Lớp 3: Móng cấp phối đá dăm loại 1, dày 15 cm

Lớp 4: Đá cấp phối dăm loại 2 dày 25 cm

Lớp 5: Cát tôn nền đầm kỹ, K = 0,98 dày 1 m

Lớp 6: Cát tôn nền kỹ thuật, K = 0,95

* Kết cấu vỉa hè:

Gạch xi măng 300*300*30, miết mạch bằng vữa xi măng mác 50, rộng 15, lớp vữa lót mác 50 dày 20. Cát vàng đầm kỹ dày 50, cát san nền đầm chặt K= 0,95, EO = 500 DAN/Cm2

- San lấp mặt bằng: Cốt san nền dự kiến bằng mặt đường tỉnh lộ 1B (Đường tránh Thị xã Hồng Lĩnh). Nền được san lấp bằng cát, đầm chặt, K= 0,98. Độ dốc san nền I=0,3 %.

- Cổng tường bảo vệ:

Xây gạch, gắn khung thép cao 2,5 m. Cổng được xây kiên cố với khung dầm, sàn, mái bêtông cốt thép, cánh cổng tự động đóng mở, làm từ vật liệu Inox

b. Các giải pháp kỹ thuật công trình

*  Giải pháp thông gió chiếu sáng

- Tận dụng khả năng chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng nhân tạo phục vụ cho việc chiếu sáng bên trong cũng như bên ngoài của  ngôi nhà.

- Chiếu  sáng  nhân  tạo  bằng  nguồn  điện  lưới quốc gia .Tất  cả  các phân xưởng ,  phòng ban đều  có đường điện  ngầm và bảng điện riêng ,ổ cắm, công tắc phải được bố trí tại những nơi an toàn, thuận tiện, đảm bảo cho việc sử dụng và phòng tránh hoả hoạn trong quá trình sử dụng. Trong công trình các thiết bị cần sử dụng điện năng là:        

+ Các loại bóng đèn: đèn huỳnh quang, đèn sợi tóc,         

+ Các thiết bị làm mát :quạt trần, quạt bàn , máy lạnh.

+ Thiết bị làm việc : máy vi tính và các máy móc cần thiết khác

Công trình có hệ thống quạt đẩy, quạt trần, để điều tiết nhiệt độ và khí hậu đảm bảo yêu cầu thông thoáng cho làm việc, nghỉ ngơi. Tại các buồng vệ sinh có hệ thống quạt thông gió.

* Giải pháp giao thông công trình.

Hệ thống giao thông theo phương ngang và đứng tại mọi nơi trong nhà máy ta sử dụng hệ thống đường nội bộ và hệ thống cầu thang bộ vì thiết kế xây dựng nhà xưởng , văn phòng không quá cao .Vì vậy vấn đề giải phóng con người khi nhà máy có sự cố là khá hiệu quả. Hệ thống giao thông theo phương ngang của mặt bằng nhà máy được bố trí theo phương gần nhất đến hệ thống cửa ra vào . Vì vậy vấn đề ách tắc giao thông trong nhà máy là rất khó xảy ra khi có hỏa hoạn . Sự  kết  hợp  linh  hoạt  của  hệ  thống  giao  thông  đứng  và  hệ  thống  giao  thông ngang đã giải quyết được các vấn đề về bảo đảm sự an toàn cho người đi lại cũng như làm việc trong nhà máy.

* Giải pháp hệ thống điện

 Hệ thống điện cho toàn bộ công trình được thiết kế và sử dụng điện trong toàn bộ nhà máy tuân theo các nguyên tắc sau:

 + Đường điện được đi ngầm trong tường, có lớp bọc bảo vệ.

+ Đặt ở nơi khô ráo, với những đoạn hệ thống điện đặt gần nơi có hệ thống nước phải có biện pháp cách nước.

+ Tuyệt đối không đặt gần nơi có thể phát sinh hỏa hoạn.

+ Dễ dàng sử dụng cũng như sửa chữa khi có sự cố.

+ Phù hợp với giải pháp Kiến trúc và Kết cấu để đơn giản trong thi công lắp đặt, cũng như đảm bảo thẩm mỹ công trình. .  Dùng nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia , nhà máy có trạm biến áp riêng.  Hệ thống chiếu sáng hành lang đảm bảo độ rọi từ 20 – 40lux. Đối với các phòng phục vụ nhu cầu cần thiết , phòng đa năng có thêm yêu cầu chiếu sáng đặc biệt thì được trang bị các thiết bị chiếu sáng cấp cao.

Toàn nhà máy cần được bố trí một buồng phân phối điện ở vị trí thuận lợi cho việc đặt cáp điện ngoài vào và cáp điện cung cấp cho các thiết bị sử dụng điện bên trong nhà máy. Buồng phân phối này được bố trí ở tầng kĩ thuật. Trong buồng phân phối, bố trí các tủ điện phân phối riêng cho từng khối của nhà máy, như vậy để dễ quản lý , theo dõi sự sử dụng điện trong nhà máy. Dùng Aptomat để khống chế và bảo vệ cho từng đường dây, từng khu vực, từng phòng sử dụng điện.

* Giải pháp cấp thoát nước

- Cấp nước

Nguồn nước: Nước cung cấp cho nhà máy được lấy từ nguồn nước từ hồ ở gần nhà máy hoặc giếng khoan .

 Cấp nước bên trong nhà máy: Theo qui mô và tính chất của công trình, nhu cầu sử dụng nước như sau:

+ Nước dùng cho nhu cầu sản xuất .

 + Nước dùng cho phòng cháy, cứu hoả , vệ sinh , tưới cây .

Để đảm bảo nhu cầu sử dụng nước cho toàn nhà máy, yêu cầu cần có 1 bể chứa nước ngầm 500 m3 .

Giải pháp cấp nước bên trong nhà máy:

Sơ đồ phân phối nước được thiết kế theo tính chất và điều kiện kĩ thuật của nhà máy, hệ thống cấp nước có thể phân vùng tương ứng cho các khu vực sản xuất và sinh hoạt.  Đối với hệ thống cấp nước có thiết kế, tính toán các vị trí đặt bể chứa nước, két nước, trạm bơm trung chuyển để cấp nước đầy đủ cho toàn nhà máy.    

+ Đặt một trạm bơm nước ở tầng kĩ thuật, một trạm bơm có 2 –3 máy bơm đủ đảm bảo cung cấp nước thường xuyên cho nhà máy. Những ống cấp nước, dùng ống sắt tráng kẽm có D =(15- 50)mm, nếu những ống có đường kính lớn hơn 50mm, dùng ống PVC áp lực cao.

-Thoát nước :             

 +Để dễ dàng thoát nước bẩn, dùng ống nhựa PVC có đường kính 110mm hoặc lớn hơn, đối với những ống đi dưới đất dùng ống bê tông hoặc ống sành chịu áp lực. Thiết bị vệ sinh tuỳ theo điều kiện mà áp dụng các trang thiết bị cho phù hợp, có thể sử dụng thiết bị ngoại hoặc nội có chất lượng tốt, tính năng cao.

 + Nước từ bể tự hoại, nước thải sinh hoạt, được dẫn qua hệ thống đường ống thoát nước cùng với nước mưa đổ vào hệ thống thoát nước có sẵn của khu vực.

+ Hệ thống thoát nước trời mưa, yêu cầu đảm bảo thoát nước nhanh, không bị tắc nghẽn.

+ Bên trong nhà máy, hệ thống thoát nước bẩn được bố trí qua tất cả các phòng, là những ống nhựa cứng có hộp che chắn để chống va đập.

* giải pháp thông tin liên lạc

 - Nhà máy được lắp đặt một hệ thống tổng đài điện thoại phục vụ thông tin, liên lạc quốc tế và trong nước. Cáp đường dây điện thoại được dẫn ngầm trong tường từ phòng tổng đài đến mọi khu vực cần thiết trong nhà máy.

- Mỗi phòng ban , phân xưởng sẽ được trang bị 1 đường dây truyền hình cáp để phục việc thông tin . Đường tín hiệu này sẽ được chôn ngầm trong tường..

IV. Thời hạn hoạt động của dự án

Thời hạn hoạt động của nhà máy bê tông khí chưng áp ACC  được dự kiến là 50 năm , kể từ ngày được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư  , giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn để dự án được phép đưa vào hoạt động .

V. Tiến độ thực hiện dự án

1. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư

Tiến độ thực hiện vốn đầu tư : sẽ được tiến hành giải ngân phù hợp với tiến độ xây dựng và mua sắm trang thiết bị .

2. Tiến độ xây dựng

Dự án xây dựng nhà máy bê tông khí chưng áp ACC  được dự kiến xây dựng trong thời gian 1 năm thì hoàn thành và đưa vào sử dụng và được thực hiện qua 2 giai đoạn như sau :

2.1 Giai đoạn 1: ( thời hạn 3 tháng)

- Khảo sát địa chất

- Lập thiết kế , khái toán , dự toán

- Xin giấy phép đầu tư , giấy phép xây dựng , làm mô hình , tổ chức đấu thầu , chọn các nhà thầu xây dựng (sẽ chia làm nhiều gói thầu thực hiện cùng lúc để rút ngắn thời gian )

- Tiến hành san lấp mặt bằng , khoan giếng , xây dựng đường giao thông nội bộ ,trạm biến thế , lán trại …

Động thổ và khởi công xây dựng hạ tầng các công trình của nhà máy .

2.2 Giai đoạn 2 (thời gian 9 tháng)

Đây là giai đoạn quan trọng nhất , có tiến độ xây dựng rất khẩn trương để sớm đưa công trình vào khai thác với các công việc như sau :

+ Tập trung xây dựng hoàn chỉnh các công trình của dự án

+ Hoàn chỉnh lắp đặt các trang thiết bị máy móc , cho chạy thử để thẩm định

+ Hoàn chỉnh lắp đặt các trang thiết bị thông gió , làm mát

+ Hoàn chỉnh lắp đặt hệ thống điện , cấp thoát nước , thông tin liên lạc …

Sau khi hoản chỉnh các công trình xây dựng , lắp đặt các trang thiết bị máy móc và cho chạy thử để kiểm tra , khi có sự xác nhận đạt tiêu chuẩn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền , nhà máy sẽ bắt đầu tiến hành đưa nguyên liệu vào để hoạt động .

XEM TIN TIẾP THEO VÊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha