Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây mít, xoài, chanh dây, sầu riêng đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
MỤC LỤC..................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................. 5
I. GIÓI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU Tư 5
II. MÔ TẢ Sơ BỘ THÔNG TIN Dự ÁN...................... 5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TU........ 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ....... 7
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG Dự ÁN 8
5.1. Mục tiêu chung........... 8
5.2. Mục tiêu cụ thể 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THựC HIỆN Dự ÁN.. 10
I. ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THựC HIỆN Dự ÁN............ 10
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án 10
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dụ án...................................................... 12
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG..................................... 15
2.1. Thị trường rau quả Việt Nam 15
2.2. Thị trường rau quả chế biến sâu 18
2.3. Nâng cao vị thế nông sản Việt Nam.............................................. 19
III. QUY MÔ CỦA Dự ÁN......... 20
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án 20
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................... 22
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DựNG........................... 25
4.1. Địa điểm xây dựng................ 25
4.2. Hình thức đầu tư.................... 26
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 26
5.1. Nhu cầu sử dụng đất.............. 26
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án 26
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ......... 28
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DựNG CÔNG TRÌNH............... 28
II. PHÂN TÍCH LựA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 28
2.1. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản 28
2.2. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư........... 33
2.3. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phấm bằng mã vạch................ 44
2.4. Thực trạng trái cây trên địa bàn huyện Chư Prông:......................... 47
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THựC HIỆN Dự ÁN................................................ 49
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỒ TRỢ XÂY DỤNG Cơ SỞ HẠ TẦNG.. 49
1.1. Chuẩn bị mặt bằng.............................................. 49
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:................................................. 49
1.3. Phương án hồ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.............................................. 49
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DựNG CÔNG TRÌNH.......................................... 49
2.1. Các phương án xây dựng công trình.............................................. 49
2.2. Các phương án kiến trúc........ 50
III. PHƯƠNG ÁN TỒ CHỨC THựC HIỆN................................. 54
3.1. Phương án tổ chức thực hiện. 54
3.2. Chế độ đối với người lao động.............................................. 55
3.3. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công nhân viên...... 55
3.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý......... 57
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.............. 58
I. GIỚI THIỆU CHUNG............. 58
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DÃN VỀ MÔI TRƯỜNG..................................... 58
III. Sự PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THựC HIỆN Dự ÁN................................ 59
IV. NHẬN DẠNG, Dự BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA Dự ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG.................... 59
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình............................................... 59
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.............................................. 61
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LựA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT......... 63
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................ 64
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án..... 64
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................. 65
VII. KẾT LUẬN........................................... 69
CHƯƠNG VI. TỒNG VÓN ĐẦU TƯ - NGUỒN VÓN THựC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA Dự ÁN.... 71
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN............................................. 71
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DựÁN........................................... 73
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................. 73
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........ 73
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: 73
2.4. Phương ánvay........................ 74
2.5. Các thông số tài chính của dự án 74
KẾT LUẬN.................................. 77
I. KẾT LUẬN............................... 77
II.ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.... 77
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH........... 78
CHƯƠNG I. MỞ ĐÀU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đãng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:“Nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Gia Lai.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 10.000,0 m2 (1,00 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 63.908.324.000 đồng. (Sáu mươi ba tỷ, chỉn trăm linh tám triệu, ba trăm hai mươi bốn nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%)
+ Vốn vay - huy động (80%)
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, ảnh hưởng lớn đến nhiều ngành hàng, nhưng theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 5 tháng đầu năm 2021, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng nông sản, thủy sản vẫn đạt 11 tỷ USD, tăng 12,8% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều mặt hàng đã “xâm nhập” sâu vào các thị trường lớn như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU... Điều này cho thấy, nông sản Việt Nam đã được định danh trên nhiều thị trường quốc tế lớn, giá trị cao.Thời gian qua, sản xuất nông nghiệp ở nước ta phát triển khá nhanh,
Dự án “Nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây” với những thành tựu trong các lĩnh vực chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác, tạo ra khối luợng sản phẩm, hàng hoá đáng kể góp phần thúc đẩy tăng truởng nền kinh tế quốc dân.
Tuy nhiên, nền nông nghiệp của nước ta đa số vẫn còn manh mún, quy mô sản xuất nhỏ, phương thức và công cụ sản xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng không đồng đều dẫn đến năng suất thấp, giá thành cao, chất lượng sản phẩm không ổn định, đặc biệt là vấn đề tiêu thụ đầu ra cho phẩm, dẫn đến tình trạng được mùa rớt giá... khả năng cạnh tranh kém trên thị trường.
Vì vậy, để thúc đẩy xây dựng một nền nông nghiệp tiên tiến và liên kết chuồi, thu hẹp khoảng cách so với các nước phát triển, đặc biệt là trong xu thế hội nhập hiện nay, việc liên kết chuỗi giá trị trong sản xuất và chế biến nông sản là cấp bách và cần thiết, đóng vai trò làm đầu tàu, mở đường cho việc đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào ngành chế biến cũng như sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi nền nông nghiệp truyền thống, thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại hoá.
Để ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển tốt, sản phẩm đạt chất lượng cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, một trong những nhiệm vụ quan trọng là phải đề ra chiến lược phát triển, hình thành vùng nguyên liệu tập trung và liên kết chuỗi trong giá trị sản xuất nông nghiệp và ứng dụng khoa học công nghệ ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Việc sản xuất nông nghiệp chuồi giá trị và ứng dụng công nghệ cao thực sự cần thiết, bởi sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị sẽ giúp giải quyết được vấn đề đầu ra cho nông sản cũng như chế biến của nhà máy và đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất trong cơ chế thị trường, hội nhập quốc tế.
Bên cạnh đó, gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, nông nghiệp cũng đã có những bước tiến mới, có tính cạnh tranh cao cả về chất lượng và giá cả. Bên cạnh các nước tiên tiến như Israel, Mỹ, Anh, Phần Lan và khu vực lãnh thổ ở Châu Á như Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc Nhật Bản... cũng đã chuyển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất số lượng là chủ yếu sang nền nông nghiệp chất lượng, ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá, cơ giới hoá, tin học hoá... để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, an toàn, hiệu quả.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy chế biến xuất khấu trái cây’”tại, tỉnh Gia Lai, Xã Thăng Hưng, Huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp chế biến của tỉnh Gia Lai.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1.Mục tiêu chung
- Phát triển dự án “Nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm nông sản sơ chế, chế biến, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuồi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
- Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Gia Lai.
- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Gia Lai.
- Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Phát triển mô hình công nghiệp chế biến trái cây xuất khẩu chuyên nghiệp, hiện đại, hình thành chuồi cung ứng các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu.
- Hình thành khu công nghiệp chế biến chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
- Cung cấp sản phẩm chế biến sâu cho thị trường khu vực Gia Lai, các khu vực lân cận và các thị trường xuất khẩu tiềm năng trên thế giới.
- Liên kết triển khai vùng nguyên liệu nông nghiệp của tỉnh Gia Lai, liên kết chuỗi và hình thành những HTX trong khâu liên kết và mô hình sản xuất nông nghiệp liên kết chuỗi ứng dụng công nghệ cao vào từng loại cây trồng.
- Sự hình thành của vùng nguyên liệu liên kết chuồi trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ tạo ra môi trường thích hợp cho những sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp chế biến sâu, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa.
- Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Gia Lanói chung.
V. QUY MÔ CỦA Dự ÁN
5.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án đầu tư gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
|
Xây dựng |
10.000,0 |
nr |
1 |
Nhà xưởng (2 dãy) |
3.600,0 |
m2 |
|
Khu vực xưởng chế biến |
2.100,0 |
m2 |
|
Kho lạnh |
1.200,0 |
m2 |
|
Khu vực đóng gói bao bì |
300,0 |
m2 |
2 |
Nhà hành chính |
166,5 |
m2 |
3 |
Khu nhà ăn |
75,0 |
m2 |
4 |
Khu nhà ở |
102,6 |
m2 |
5 |
Khu vệ sinh |
30,0 |
m2 |
6 |
Xưởng đóng chai |
100,0 |
m2 |
7 |
Bể cứu hỏa |
75,0 |
m2 |
8 |
Nhà để xe (2 khu) |
120,0 |
m2 |
9 |
Nhà bảo vệ |
50,0 |
m2 |
10 |
Trạm cân |
36,0 |
m2 |
11 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật (hàng rào, tường rào, mương thoát nước,...) |
1.430,0m2 |
|
12 |
Đường nội bộ, khuôn viên, sân bãi |
4.214,9 |
m2 |
II |
Thiết bị |
|
|
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
1 |
Thiết bị văn phòng |
|
Trọn Bộ |
2 |
Thiết bị dây chuyền sản xuất |
|
Trọn Bộ |
3 |
Thiết bị kho lạnh, kho bảo quản |
|
Trọn Bộ |
4 |
Thiết bị đóng gói, bảo quản |
|
Trọn Bộ |
5 |
Thiết bị vận chuyển, vận tải |
|
Trọn Bộ |
6 |
Thiết bị khác |
|
Trọn Bộ |
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
Đon giá |
Thành tiền sau VAT |
I |
Xây dựng |
10.000,0 |
nr |
|
16.085.075 |
1 |
Nhà xưởng (2 dãy) |
3.600,0 |
m2 |
2.385 |
8.587.652 |
|
Khu vực xưởng chế biến |
2.100,0 |
m2 |
— |
|
|
Kho lạnh |
1.200,0 |
m2 |
340 |
408.363 |
|
Khu vực đóng gói bao bì |
300,0 |
2 nr |
— |
|
2 |
Nhà hành chính |
166,5 |
__ 2 m |
6.776 |
1.128.209 |
3 |
Khu nhà ăn |
75,0 |
2 nr |
7.795 |
584.610 |
4 |
Khu nhà ở |
102,6 |
__ 2 nr |
5.531 |
567.469 |
5 |
Khu vệ sinh |
30,0 |
m2 |
11.961 |
358.837 |
6 |
Xưởng đóng trai |
100,0 |
m2 |
2.385 |
238.546 |
7 |
Bể cứu hỏa |
75,0 |
m2 |
950 |
71.250 |
8 |
Nhà để xe (2 khu) |
120,0 |
Ill2 |
1.562 |
187.493 |
9 |
Nhà bảo vệ |
50,0 |
m2 |
3.001 |
150.052 |
10 |
Trạm cân |
36,0 |
m2 |
1.300 |
46.800 |
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
Đơn giá |
Thành tiền sau VAT |
11 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật (hàng rào, tường rào, mương thoát nước,...) |
1.430,0 |
m2 |
2.184 |
3.123.560 |
12 |
Đường nội bộ, khuôn viên, sân bãi |
4.214,9 |
m2 |
150 |
632.235 |
II |
Thiết bị |
|
|
|
25.151.800 |
1 |
Thiết bị văn phòng |
|
Trọn Bộ |
765.900 |
765.900 |
2 |
Thiết bị dây chuyền sản xuất |
|
Trọn Bộ |
13.415.900 |
13.415.900 |
3 |
Thiết bị kho lạnh, kho bảo quản |
|
Trọn Bộ |
8.620.000 |
8.620.000 |
4 |
Thiết bị đóng gói, bảo quản |
|
Trọn Bộ |
1.050.000 |
1.050.000 |
5 |
Thiết bị vận chuyển, vận tải |
|
Trọn Bộ |
1.200.000 |
1.200.000 |
6 |
Thiết bị khác |
|
Trọn Bộ |
100.000 |
100.000 |
III |
Chi phí quản lý dự án |
|
2,829 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
1.166.644 |
IV |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
2.653.730 |
1 |
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi |
|
0,512 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
211.264 |
2 |
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
0,978 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
403.266 |
3 |
Chi phí thiết kế kỹ thuật |
|
1,720 |
GXDtt * ĐMTL% |
276.648 |
4 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
|
1,032 |
GXDtt * ĐMTL% |
165.989 |
5 |
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi |
|
0,074 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
30.380 |
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
Đơn giá |
Thành tiền sau VAT |
6 |
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
0,210 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
86.605 |
7 |
Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng |
|
0,272 |
GXDtt * ĐMTL% |
43.821 |
8 |
Chi phí thẩm tra dự toán công trình |
|
0,264 |
GXDtt * ĐMTL% |
42.534 |
9 |
Chi phí giám sát thi công xây dựng |
|
3,336 |
GXDtt * ĐMTL% |
536.678 |
10 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
|
1,001 |
GTBtt * ĐMTL% |
251.647 |
11 |
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
TT |
|
604.898 |
V |
Chi phí vốn lưu động |
|
TT |
|
17.597.970 |
VII |
Chi phí dự phòng |
|
2% |
|
1.253.104 |
Tổng cộng |
|
|
|
63.908.324 |
6.1. Địa điểm xây dựng
Dự án “Nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây” được thực hiện tại, tỉnh Gia Lai.
Sơ đồ vị trí thực hiện dự án
Diện tích đất sử dụng được khống chế bởi tọa độ các điểm góc theo hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 108°30’, múi chiếu 3° như sau:
Số hiệu |
Toạ độ VN-2000 |
Toạ độ VN-2000 |
Chiều dài |
đỉnh thửa |
X |
|
(m) |
1 |
1532123,09 |
436679,50 |
|
2 |
1532197,01 |
436746,85 |
100,00 |
3 |
1532129,94 |
436823,02 |
100,00 |
4 |
1532056,02 |
436755,67 |
100,00 |
1 |
1532123,09 |
436679,50 |
100,00 |
- Phía Đông Bắc: Đất Uỷ ban nhân dân xã quản lý
- Phía Đông Nam: Đường nhựa
- Phía Tây Nam: Đât Uỷ ban nhân dân xã quản lý
- Phía Tây Băc: Đât Uỷ ban nhân dân xã quản lý
6.2.Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
VII. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
7.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cẩu nhu cầu sử dụng đẩt
TT |
Nội dung |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Nhà xưởng (2 dãy) |
3.600,0 |
36,00% |
|
Khu vực xưởng chế biến |
2.100,0 |
21,00% |
|
Kho lạnh _ • |
1.200,0 |
12,00% |
|
Khu vực đóng gói bao bì |
300,0 |
3,00% |
2 |
Nhà hành chính |
166,5 |
1,67% |
3 |
Khu nhà ăn |
75,0 |
0,75% |
4 |
Khu nhà ở |
102,6 |
1,03% |
5 |
Khu vệ sinh |
30,0 |
0,30% |
6 |
Xưởng đóng chai |
100,0 |
1,00% |
7 |
Bể cứu hỏa |
75,0 |
0,75% |
8 |
Nhà để xe (2 khu) |
120,0 |
1,20% |
9 |
Nhà bảo vệ |
50,0 |
0,50% |
10 |
Trạm cân |
36,0 |
0,36% |
11 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật (hàng rào, tường rào, mương thoát nước,...) |
1.430,0 |
14,30% |
12 |
Đường nội bộ, khuôn viên, sân bãi |
4.214,9 |
42,15% |
Tổng cộng |
10.0000 |
100,00% |
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
>>> XEM THÊM: Dự án chăn nuôi heo hậu bị và trang trại trồng chuối cấy mô
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Thuyết minh đề án khu du lịch sinh thái trong rừng tràm
150,000,000 vnđ
120,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Dự án chăn nuôi heo hậu bị và trang trại trồng chuối cấy mô
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án trang trai chăn nuôi bò thịt và bò sinh sản
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn rừng tự nhiên
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Factory producing aluminum raw materials and aluminum profiles
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng cây cảnh quan
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư trang trại chăn nuôi 24000 con heo thịt
66,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái trồng cây nông nghiệp công nghệ cao
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng Bến phao nổi ITC Cái Mép
150,000,000 vnđ
1,450,000,000 vnđ
Dự án trang trại chăn nuôi gà công nghiệp và gà siêu trứng
45,000,000 vnđ
42,000,000 vnđ
HOTLINE
0903 649 782
Công ty Cổ Phần Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phương Corp
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn