Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây

Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây mít, xoài, chanh dây, sầu riêng đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.

Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây

MỤC LỤC..................................... 1

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................. 5

I. GIÓI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU Tư 5

II.  MÔ TẢ Sơ BỘ THÔNG TIN Dự ÁN...................... 5

III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TU........ 5

IV.   CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ....... 7

V.   MỤC TIÊU XÂY DỰNG Dự ÁN 8

5.1. Mục tiêu chung........... 8

5.2. Mục tiêu cụ thể  9

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THựC HIỆN Dự ÁN.. 10

I.  ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THựC HIỆN Dự ÁN............ 10

1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án   10

1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dụ án...................................................... 12

II.  ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG..................................... 15

2.1. Thị trường rau quả Việt Nam 15

2.2. Thị trường rau quả chế biến sâu 18

2.3. Nâng cao vị thế nông sản Việt Nam.............................................. 19

III. QUY MÔ CỦA Dự ÁN......... 20

3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án   20

3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................... 22

IV.  ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DựNG........................... 25

4.1. Địa điểm xây dựng................ 25

4.2. Hình thức đầu tư.................... 26

V.  NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 26

5.1. Nhu cầu sử dụng đất.............. 26

5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án   26

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ......... 28

I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DựNG CÔNG TRÌNH............... 28

II.  PHÂN TÍCH LựA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 28

2.1. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản  28

2.2.   Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư........... 33

2.3. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phấm bằng mã vạch................ 44

2.4. Thực trạng trái cây trên địa bàn huyện Chư Prông:......................... 47

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THựC HIỆN Dự ÁN................................................ 49

I.  PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỒ TRỢ XÂY DỤNG Cơ SỞ HẠ TẦNG.. 49

1.1. Chuẩn bị mặt bằng.............................................. 49

1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:................................................. 49

1.3. Phương án hồ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.............................................. 49

II.  PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DựNG CÔNG TRÌNH.......................................... 49

2.1. Các phương án xây dựng công trình.............................................. 49

2.2. Các phương án kiến trúc........ 50

III. PHƯƠNG ÁN TỒ CHỨC THựC HIỆN................................. 54

3.1. Phương án tổ chức thực hiện. 54

3.2. Chế độ đối với người lao động.............................................. 55

3.3. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công nhân viên...... 55

3.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý......... 57

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.............. 58

I.  GIỚI THIỆU CHUNG............. 58

II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DÃN VỀ MÔI TRƯỜNG..................................... 58

III. Sự PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THựC HIỆN Dự ÁN................................ 59

IV. NHẬN DẠNG, Dự BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA Dự ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG.................... 59

4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình............................................... 59

4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.............................................. 61

V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LựA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT......... 63

VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................ 64

6.1. Giai đoạn xây dựng dự án..... 64

6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................. 65

VII. KẾT LUẬN........................................... 69

CHƯƠNG VI. TỒNG VÓN ĐẦU TƯ - NGUỒN VÓN THựC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA Dự ÁN.... 71

I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN............................................. 71

II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DựÁN........................................... 73

2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................. 73

2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........ 73

2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:  73

2.4. Phương ánvay........................ 74

2.5. Các thông số tài chính của dự án       74

KẾT LUẬN.................................. 77

I. KẾT LUẬN............................... 77

II.ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.... 77

PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH........... 78

CHƯƠNG I. MỞ ĐÀU

I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ

Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đãng ký đầu tư, gồm:

Họ tên:

II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN

Tên dự án:“Nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây”

Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Gia Lai.

Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 10.000,0 m2 (1,00 ha).

Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.

Tổng mức đầu tư của dự án: 63.908.324.000 đồng. (Sáu mươi ba tỷ, chỉn trăm linh tám triệu, ba trăm hai mươi bốn nghìn đồng)

Trong đó:

+ Vốn tự có (20%)

+ Vốn vay - huy động (80%)

Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:

+ Vốn tự có (20%)
 
+ Vốn vay - huy động (80%)
 
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
  • Chế biến chanh dây xuất khâu 4.680,0 tấn/năm
  • Chế biến mít & xoài xuất khẩu 2.106,0 tấn/ năm
  • Chê biến sầu riêng xuất khẩu: 4.212,0 tấn/năm

III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

Dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, ảnh hưởng lớn đến nhiều ngành hàng, nhưng theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 5 tháng đầu năm 2021, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng nông sản, thủy sản vẫn đạt 11 tỷ USD, tăng 12,8% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều mặt hàng đã “xâm nhập” sâu vào các thị trường lớn như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU... Điều này cho thấy, nông sản Việt Nam đã được định danh trên nhiều thị trường quốc tế lớn, giá trị cao.Thời gian qua, sản xuất nông nghiệp ở nước ta phát triển khá nhanh,

Dự án “Nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây” với những thành tựu trong các lĩnh vực chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác, tạo ra khối luợng sản phẩm, hàng hoá đáng kể góp phần thúc đẩy tăng truởng nền kinh tế quốc dân.

Tuy nhiên, nền nông nghiệp của nước ta đa số vẫn còn manh mún, quy mô sản xuất nhỏ, phương thức và công cụ sản xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng không đồng đều dẫn đến năng suất thấp, giá thành cao, chất lượng sản phẩm không ổn định, đặc biệt là vấn đề tiêu thụ đầu ra cho phẩm, dẫn đến tình trạng được mùa rớt giá... khả năng cạnh tranh kém trên thị trường.

Vì vậy, để thúc đẩy xây dựng một nền nông nghiệp tiên tiến và liên kết chuồi, thu hẹp khoảng cách so với các nước phát triển, đặc biệt là trong xu thế hội nhập hiện nay, việc liên kết chuỗi giá trị trong sản xuất và chế biến nông sản là cấp bách và cần thiết, đóng vai trò làm đầu tàu, mở đường cho việc đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào ngành chế biến cũng như sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi nền nông nghiệp truyền thống, thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại hoá.

Để ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển tốt, sản phẩm đạt chất lượng cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, một trong những nhiệm vụ quan trọng là phải đề ra chiến lược phát triển, hình thành vùng nguyên liệu tập trung và liên kết chuỗi trong giá trị sản xuất nông nghiệp và ứng dụng khoa học công nghệ ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Việc sản xuất nông nghiệp chuồi giá trị và ứng dụng công nghệ cao thực sự cần thiết, bởi sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị sẽ giúp giải quyết được vấn đề đầu ra cho nông sản cũng như chế biến của nhà máy và đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất trong cơ chế thị trường, hội nhập quốc tế.

Bên cạnh đó, gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, nông nghiệp cũng đã có những bước tiến mới, có tính cạnh tranh cao cả về chất lượng và giá cả. Bên cạnh các nước tiên tiến như Israel, Mỹ, Anh, Phần Lan và khu vực lãnh thổ ở Châu Á như Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc Nhật Bản... cũng đã chuyển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất số lượng là chủ yếu sang nền nông nghiệp chất lượng, ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá, cơ giới hoá, tin học hoá... để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, an toàn, hiệu quả.

Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy chế biến xuất khấu trái cây’”tại, tỉnh Gia Lai, Xã Thăng Hưng, Huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp chế biến của tỉnh Gia Lai.

IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN

4.1.Mục tiêu chung

- Phát triển dự án “Nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm nông sản sơ chế, chế biến, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuồi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.

- Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Gia Lai.

- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Gia Lai.

- Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.

4.2. Mục tiêu cụ thể

- Phát triển mô hình công nghiệp chế biến trái cây xuất khẩu chuyên nghiệp, hiện đại, hình thành chuồi cung ứng các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu.

- Hình thành khu công nghiệp chế biến chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.

- Cung cấp sản phẩm chế biến sâu cho thị trường khu vực Gia Lai, các khu vực lân cận và các thị trường xuất khẩu tiềm năng trên thế giới.

- Liên kết triển khai vùng nguyên liệu nông nghiệp của tỉnh Gia Lai, liên kết chuỗi và hình thành những HTX trong khâu liên kết và mô hình sản xuất nông nghiệp liên kết chuỗi ứng dụng công nghệ cao vào từng loại cây trồng.

- Sự hình thành của vùng nguyên liệu liên kết chuồi trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ tạo ra môi trường thích hợp cho những sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp chế biến sâu, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa.

- Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:

  • Chế biến chanh dây xuất khẩu 4.680,0 tẩn/năm
  • Chế biến mít & xoài xuất khẩu 2.106,0 tẩn/năm
  • Chế biến sầu riêng xuất khẩu 4.212,0 tẩn/nãm

- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.

- Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Gia Lanói chung.

V. QUY MÔ CỦA Dự ÁN

5.1. Các hạng mục xây dựng của dự án

Diện tích đất của dự án đầu tư gồm các hạng mục như sau:

Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị

TT

Nội dung

Diện tích

ĐVT

 

Xây dựng

10.000,0

nr

1

Nhà xưởng (2 dãy)

3.600,0

m2

 

Khu vực xưởng chế biến

2.100,0

m2

 

Kho lạnh

1.200,0

m2

 

Khu vực đóng gói bao bì

300,0

m2

2

Nhà hành chính

166,5

m2

3

Khu nhà ăn

75,0

m2

4

Khu nhà ở

102,6

m2

5

Khu vệ sinh

30,0

m2

6

Xưởng đóng chai

100,0

m2

7

Bể cứu hỏa

75,0

m2

8

Nhà để xe (2 khu)

120,0

m2

9

Nhà bảo vệ

50,0

m2

10

Trạm cân

36,0

m2

11

Công trình hạ tầng kỹ thuật (hàng rào, tường rào, mương thoát nước,...)

1.430,0m2

 

12

Đường nội bộ, khuôn viên, sân bãi

4.214,9

m2

II

Thiết bị

 

 

TT

Nội dung

Diện tích

ĐVT

1

Thiết bị văn phòng

 

Trọn Bộ

2

Thiết bị dây chuyền sản xuất

 

Trọn Bộ

3

Thiết bị kho lạnh, kho bảo quản

 

Trọn Bộ

4

Thiết bị đóng gói, bảo quản

 

Trọn Bộ

5

Thiết bị vận chuyển, vận tải

 

Trọn Bộ

6

Thiết bị khác

 

Trọn Bộ

 
5.2. Bảng tính chi phí phân bô cho các hạng mục đâu tư
 
(ĐVT: 1000 đồng)
 

TT

Nội dung

Diện tích

ĐVT

Đon giá

Thành tiền sau VAT

I

Xây dựng

10.000,0

nr

 

16.085.075

1

Nhà xưởng (2 dãy)

3.600,0

m2

2.385

8.587.652

 

Khu vực xưởng chế biến

2.100,0

m2

 

 

Kho lạnh

1.200,0

m2

340

408.363

 

Khu vực đóng gói bao bì

300,0

     2

nr

 

2

Nhà hành chính

166,5

__ 2

m

6.776

1.128.209

3

Khu nhà ăn

75,0

     2 nr

7.795

584.610

4

Khu nhà ở

102,6

__ 2

nr

5.531

567.469

5

Khu vệ sinh

30,0

m2

11.961

358.837

6

Xưởng đóng trai

100,0

m2

2.385

238.546

7

Bể cứu hỏa

75,0

m2

950

71.250

8

Nhà để xe (2 khu)

120,0

Ill2

1.562

187.493

9

Nhà bảo vệ

50,0

m2

3.001

150.052

10

Trạm cân

36,0

m2

1.300

46.800

TT

Nội dung

Diện tích

ĐVT

Đơn giá

Thành tiền sau VAT

11

Công trình hạ tầng kỹ thuật (hàng rào, tường rào, mương thoát nước,...)

1.430,0

m2

2.184

3.123.560

12

Đường nội bộ, khuôn viên, sân bãi

4.214,9

m2

150

632.235

II

Thiết bị

 

 

 

25.151.800

1

Thiết bị văn phòng

 

Trọn Bộ

765.900

765.900

2

Thiết bị dây chuyền sản xuất

 

Trọn Bộ

13.415.900

13.415.900

3

Thiết bị kho lạnh, kho bảo quản

 

Trọn Bộ

8.620.000

8.620.000

4

Thiết bị đóng gói, bảo quản

 

Trọn Bộ

1.050.000

1.050.000

5

Thiết bị vận chuyển, vận tải

 

Trọn Bộ

1.200.000

1.200.000

6

Thiết bị khác

 

Trọn Bộ

100.000

100.000

III

Chi phí quản lý dự án

 

2,829

(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

1.166.644

IV

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

 

 

2.653.730

1

Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

 

0,512

(GXDtt+GTBtt) *

ĐMTL%

211.264

2

Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi

 

0,978

(GXDtt+GTBtt) *

ĐMTL%

403.266

3

Chi phí thiết kế kỹ thuật

 

1,720

GXDtt * ĐMTL%

276.648

4

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

 

1,032

GXDtt * ĐMTL%

165.989

5

Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

 

0,074

(GXDtt+GTBtt) *

ĐMTL%

30.380

TT

Nội dung

Diện tích

ĐVT

Đơn giá

Thành tiền sau VAT

6

Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi

 

0,210

(GXDtt+GTBtt) *

ĐMTL%

86.605

7

Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng

 

0,272

GXDtt * ĐMTL%

43.821

8

Chi phí thẩm tra dự toán công trình

 

0,264

GXDtt * ĐMTL%

42.534

9

Chi phí giám sát thi công xây dựng

 

3,336

GXDtt * ĐMTL%

536.678

10

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

 

1,001

GTBtt * ĐMTL%

251.647

11

Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường

 

TT

 

604.898

V

Chi phí vốn lưu động

 

TT

 

17.597.970

VII

Chi phí dự phòng

 

2%

 

1.253.104

Tổng cộng

 

 

 

63.908.324

 
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tông mức đâu tư được tỉnh toán theo Quyêt định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giả xây dựng tông họp bộ phận kết cấu công trình năm 2020, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 thảng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một so nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số Ỉ2/2021/TT-BXD ngày 31 thảng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
 
VI. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU Tư XÂY DựNG

6.1. Địa điểm xây dựng

Dự án “Nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây” được thực hiện tại, tỉnh Gia Lai.

Sơ đồ vị trí thực hiện dự án

Diện tích đất sử dụng được khống chế bởi tọa độ các điểm góc theo hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 108°30’, múi chiếu 3° như sau:

Số hiệu

Toạ độ VN-2000

Toạ độ VN-2000

Chiều dài

đỉnh thửa

X

 

(m)

1

1532123,09

436679,50

 

2

1532197,01

436746,85

100,00

3

1532129,94

436823,02

100,00

4

1532056,02

436755,67

100,00

1

1532123,09

436679,50

100,00

- Phía Đông Bắc: Đất Uỷ ban nhân dân xã quản lý

- Phía Đông Nam: Đường nhựa

- Phía Tây Nam: Đât Uỷ ban nhân dân xã quản lý

- Phía Tây Băc: Đât Uỷ ban nhân dân xã quản lý

6.2.Hình thức đầu tư

Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.

VII. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO

7.1. Nhu cầu sử dụng đất

Bảng cơ cẩu nhu cầu sử dụng đẩt

TT

Nội dung

Diện tích

(m2)

Tỷ lệ (%)

1

Nhà xưởng (2 dãy)

3.600,0

36,00%

 

Khu vực xưởng chế biến

2.100,0

21,00%

 

Kho lạnh

_  •

1.200,0

12,00%

 

Khu vực đóng gói bao bì

300,0

3,00%

2

Nhà hành chính

166,5

1,67%

3

Khu nhà ăn

75,0

0,75%

4

Khu nhà ở

102,6

1,03%

5

Khu vệ sinh

30,0

0,30%

6

Xưởng đóng chai

100,0

1,00%

7

Bể cứu hỏa

75,0

0,75%

8

Nhà để xe (2 khu)

120,0

1,20%

9

Nhà bảo vệ

50,0

0,50%

10

Trạm cân

36,0

0,36%

11

Công trình hạ tầng kỹ thuật (hàng rào, tường rào, mương thoát nước,...)

1.430,0

14,30%

12

Đường nội bộ, khuôn viên, sân bãi

4.214,9

42,15%

Tổng cộng

10.0000

100,00%

 
7.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
 
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.

Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.

>>> XEM THÊM: Dự án chăn nuôi heo hậu bị và trang trại trồng chuối cấy mô

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha