Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nuôi trồng thủy sản kết hợp với du lịch tham quan trên biển

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án Nuôi trồng thủy sản kết hợp với du lịch tham quan trên biển. Đầu tư dự án nhằm phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản ven biển kết hợp tham quan du lịch, tận dụng mặt nước ven biển sẵn có để phát triển doanh nghiệp và xã hội, tạo vùng nguyên liệu rộng lớn cho địa phương góp phần tạo công ăn việc làm cho lao động nhàn rỗi tại địa phương, giảm nghèo ở nông thôn và làm tăng sản phẩm cho tỉnh nhà.

Ngày đăng: 04-10-2024

130 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................................................................i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...............................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................vi

DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................vii

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

1. Xuất xứ của Dự án.......................................................................................................1

1.1. Thông tin chung về Dự án........................................................................................1

1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư...............................................................................1

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển...............................................2

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM...............................................2

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn .........................................................2

2.2. Các văn bản pháp lý về dự án...................................................................................5

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập.............................................................5

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường........................................................5

3.1. Chủ dự án..................................................................................................................5

3.2. Đơn vị tư vấn............................................................................................................5

4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM ...............................................................8

4.1. Các phương pháp ĐTM............................................................................................8

4.2. Các phương pháp khác .............................................................................................8

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM.................................................................9

5.1. Thông tin về dự án....................................................................................................9

5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi

trường ..............................................................................................................................9

5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của

dự án ............................................................................................................................10

5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án....................................13

5.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng ...............................................................................13

a. Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải ..............................................................................13

b. Giảm thiểu tác động do chất thải rắn.........................................................................14

c. Giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải...............................................................................14

a. Về công trình xử lý nước thải....................................................................................15

b. Về công trình xử lý bụi, khí thải................................................................................15

c. Về công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn..................................................................15

d. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi

trường khác....................................................................................................................15

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án................................16

CHƯƠNG I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN........................................................................17

1.1. Thông tin về dự án..................................................................................................17

1.1.1. Tên dự án.............................................................................................................17

1.1.2. Chủ dự án.............................................................................................................17

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án..........................................................................................17

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án.........................................18

1.1.5. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án..........18

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án..................................................19

1.2.1. Các hạng mục công trình chính...........................................................................19

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ ........................................................................19

1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường .........................19

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và

các sản phẩm của dự án.................................................................................................19

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành................................................................................20

1.4.1. Đặc điểm sinh học...............................................................................................20

1.4.2. Quy trình nuôi......................................................................................................22

1.5. Biện pháp tổ chức thi công.....................................................................................26

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án..............................27

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án.......................................................................................27

1.6.2. Tổng mức đầu tư..................................................................................................27

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ....................................................................27

CHƯƠNG II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI

TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............................................................28

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội........................................................................28

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất................................................................................28

2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng..........................................................................28

2.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................34

2.1.3.1. Về kinh tế..........................................................................................................34

2.1.3.2. Điều kiện về văn hóa xã hội.............................................................................35

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án .36

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường .................................................36

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học................................................................................44

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực

hiện dự án ......................................................................................................................44

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ...............................................44

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ

ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ

SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.................................................................................................45

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai

đoạn thi công, xây dựng ................................................................................................45

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động.............................................................................45

3.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.........................56

3.1.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải.....................................................................56

3.1.2.2. Giảm thiểu tác động do chất thải rắn................................................................56

3.1.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải......................................................................57

3.1.2.4. Giảm thiểu tiếng ồn, rung khu vực xây dựng dự án.........................................58

3.4.2.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác............................................................58

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai

đoạn dự án đi vào vận hành...........................................................................................59

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động.............................................................................59

3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.........................66

3.2.2.1. Về công trình xử lý nước thải...........................................................................66

3.2.2.2. Về công trình xử lý bụi, khí thải.......................................................................66

3.2.2.3. Về công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn ........................................................66

3.2.2.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi

trường khác....................................................................................................................67

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...........................67

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo.............68

CHƯƠNG IV. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN

BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.............................................................................70

CHƯƠNG V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.........71

5.1. Chương trình quản lý môi trường...........................................................................71

5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án.................................74

CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN.........................................................................75

I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .....................................................................................75

6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ..................................................75

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử..................................75

6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến................................................................75

6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định................................................................75

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng..................................................................................76

II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN

(theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).............................76

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...................................................................77

1. Kết luận......................................................................................................................77

2. Kiến nghị ...................................................................................................................77

3. Cam kết......................................................................................................................77

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................78

MỞ ĐẦU

1.Xuất xứ của Dự án

1.1 Thông tin chung về Dự án

Nước ta với hệ thống sông ngòi dày đặc và có đường biển dài rất thuận lợi phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản. Sản lượng thủy sản Việt Nam đã duy trì tăng trưởng liên tục trong 17 năm qua với mức tăng bình quân là 9,07%/năm. Với chủ trương thúc đẩy phát triển của chính phủ, hoạt động nuôi trồng thủy sản đã có những bước phát triển mạnh, sản lượng liên tục tăng cao trong các năm qua, bình quân đạt 12,77%/năm, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng tổng sản lượng thủy sản của cả nước Kiên Giang là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có tiềm năng nuôi trồng khai thác thủy hải sản lớn. Hệ sinh thái đa dạng khi Kiên Giang được thiên nhiên ưu đãi, có mạng lưới sông ngòi, kênh, rạch dày đặc và có khoảng 200 km bờ biển, được đánh giá là vùng có trữ lượng thủy sản lớn. Sản lượng khai thác và nuôi trồng của tỉnh năm 2020 đạt gần 836.280 tấn hải sản các loại (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kiên Giang năm 2020).

Huyện Kiên Lương có diện tích 473,53km², dân số năm 2020 là 79.351 người, mật độ dân số đạt 168 người/km². Vùng biển ven bờ thuộc xã Bình Trị, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang là vùng biển cạn trong thời gian qua luôn chịu sự tác động của triều cường rất lớn. Khi thủy triều xuống thấp bãi biển sẽ lộ thiên, khi thủy triều dâng cao sẽ ngập bãi từ 0,8 m - 1,6 m nước.

Ngành nuôi trồng thuỷ sản Kiên Giang nói chung và huyện Kiên Lương nói riêng vẫn còn những khó khăn tồn tại như: quy mô còn nhỏ lẻ, phân tán, tự phát, chưa có sự tập trung, sản phẩm thường bị ép giá, các quy định của nhà nước về kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm,...Bên cạnh đó để phát huy hiệu quả mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch biển để có thể nhân rộng ra các huyện, thành phố ven biển như Hòn Đất, Hà Tiên, An Biên, An Minh,… thì việc khai thác dự án Nuôi trồng thủy sản kết hợp với du lịch tham quan trên biển tại ....., xã Bình Trị, huyện Kiên Lương của Công ty Trách nhiệm hữu hạn ...... là rất cần thiết và cấp bách.

Dự án “Nuôi trồng thủy sản kết hợp với du lịch tham quan trên biển” thuộc loại hình dự án mới, là đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại mục số 8, phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ (Dự án có sử dụng khu vực biển, Thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Nay, Công ty Trách nhiệm hữu hạn ....... kết hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang thẩm định và UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt.

1.2.Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư

Dự án đầu tư của “Nuôi trồng thủy sản kết hợp với du lịch tham quan trên biển” tại ........, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang được phê duyệt bởi Công ty Trách nhiệm hữu hạn....

CHƯƠNG I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.Thông tin về dự án

- Tên dự án: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KẾT HỢP VỚI DU LỊCH THAM QUAN TRÊN BIỂN

1.1.2.Chủ dự án

Chủ dự án: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN............

Địa chỉ liên hệ: ..............Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.

Đại diện: .........  Chức danh: Giám đốc

Chứng minh nhân dân: ............. do Công an thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 28/12/2012

Tiến độ thực hiện dự án: Từ quý III/2022 đến hết Quý IV/2024. Quý I/2025 bắt đầu thả nuôi.

1.1.3.Vị trí địa lý của dự án

Khu vực thực hiện dự án có diện tích 400 ha thuộc ............, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang cách đất liền xã Bình Trị khoảng 4km về phía Tây Bắc.

Tọa độ các vị trí giới hạn khu vực dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.1. Tọa độ vị trí dự án

ĐIỂM

X (m)

Y (m)

1

1123784,35

522480,47

2

1123260,86

523344,03

3

1120135,36

521449,34

4

1120135,36

520268,44

Ghi chú: Sử dụng hệ tọa độ VN2000. Kinh tuyến trục 104030’, múi chiếu 30

Hình 1.1. Sơ họa vị trí khu vực dự án

1.1.4.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

Hiện trạng nơi đầu tư dự án là khu vực biển nằm trong khu vực vùng biển ven bờ, hiện trạng nước biển trong, ít động, cảm quan chất lượng nước tốt, các thông số chất lượng nước đảm bảo quy chuẩn cho phép, phù hợp nuôi trồng thủy hải sản kết hợp tham quan trên biển.

Hiện nay khu vực này đã được chủ dự án xác định vị trí tọa độ các góc khu vực dự án và chuẩn bị tiến hành đóng các cọc đánh dấu.

  • Các đối tượng tự nhiên khu vực dự án: Khu vực lập dự án hiện tại tiếp cận bằng đường thủy. Nằm cách đất liền xã Bình Trị khoảng 4km.
  • Các đối tượng kinh tế - xã hội khu vực Dự án: Xung quanh dự án là các khu nuôi thủy sản của các cơ sở, hợp tác xã khác.

1.1.5.Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

a. Mục tiêu dự án

Đầu tư dự án nhằm phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản ven biển kết hợp tham quan du lịch, tận dụng mặt nước ven biển sẵn có để phát triển doanh nghiệp và xã hội, tạo vùng nguyên liệu rộng lớn cho địa phương góp phần tạo công ăn việc làm cho lao động nhàn rỗi tại địa phương, giảm nghèo ở nông thôn và làm tăng sản phẩm cho tỉnh nhà. Thúc đẩy các phong trào làm kinh tế, các cuộc vận động góp phần giữ vững chủ quyền biển đảo và an ninh quốc gia.

b. Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án

Dự án với quy mô mặt nước 400 ha, Dự kiến sản lượng nuôi: 100 tấn/vụ/năm.

Loại hình dự án: Nuôi trồng thủy sản theo hình thức tự nhiên (Quảng canh cải tiến).

1.2.Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Tổng diện tích mặt nước khu lập quy hoạch là 400 ha được cơ cấu sử dụng như sau:

1.2.1.Các hạng mục công trình chính

  1. Cọc neo

Cọc neo bằng bê tông cốt thép đường kính 30 cm, dài 12 m được đóng thành hàng rào quanh ranh giới khu nuôi, đóng sâu 3 m, mỗi cọc cách nhau 100 m.

Dùng cây gỗ chắc chịu được nước làm thành cọc đóng thành hàng gữa các cọc bê tông, mỗi cọc cách nhau 1 m.

  1. Nhà chòi canh gác

Chòi canh gác được bố trí ở 4 góc và bên trong khu nuôi với tổng 8 chòi canh. Chòi được dựng trên 10 cọc trụ bằng bê tông cốt thép, khung sắt, mái và vách bằng tole. Diện tích mỗi chòi 600 m2 (20 m x 30 m). Trong mỗi chòi bố trí 1 nhà vệ sinh phục vụ nhu cầu sử dụng của công nhân và khách tham quan

1.2.2.Các hạng mục công trình phụ trợ

  1. Hệ thống chiếu sáng

Khu nuôi sử dụng bóng đèn năng lượng mặt trời để phục vụ chiếu sáng ban đêm ở các chòi canh và khu vực xung quanh.

  1. Hệ thống cấp nước

Nguồn nước sinh hoạt cung cấp cho hoạt động của công nhân tại các chòi canh gác được vận chuyển từ bờ ra chứa trong bồn chứa dung tích 500 lít. Số lượng: 8 bồn cho 8 chòi.

1.2.3.Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Thoát nước thải

Nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án là nước thải sinh hoạt từ hoạt động của các công nhân ở các chòi canh gác. Mỗi chòi canh gác, chủ dự án bố trí 1 nhà vệ sinh phục vụ nhu cầu của khách tham quan vầ công nhân là chủ yếu, mỗi nhà vệ sinh có 1 bồn thu gom dung tích 200 lít, định kỳ chủ dự án sẽ thuê đơn vị chuyên môn đến hút đem đi xử lý theo quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường

Thu gom, xử lý chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động của công nhân hàng ngày được thu gom vào các thùng chứa bố trí trong các chòi gác, mỗi chòi 1 thùng loại 20 lít. Cuối mỗi ca trực, rác được công nhân thu gom vận chuyển vào bờ để hợp đồng thu gom, xử lý theo quy định.

1.3.Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

* Giai đoạn xây dựng:

Nguyên liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục của dự án bao gồm: cọc bê tông, cây cừ tràm, lưới vây, sắt thép, tole.Nhiên liệu sử dụng cho hoạt động thi công xây dựng dự án là dầu DO 0,05%S, chủ yếu phục vụ cho hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công theo định mức quy định tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

* Giai đoạn hoạt động:

  • Nhuyễn thể 2 mảnh, chủ yếu là sò huyết giống khoảng 100 tấn/năm.
  • Sản phẩm của dự án là nhuyễn thể 2 mảnh chủ yếu là sò huyết thương phẩm khoảng 200 tấn/năm

Các máy móc thiết bị sử dụng cho dự án như:

Bảng 1.2. Một số trang thiết bị cần thiết

Hình 1.2. Ảnh phương tiện để ra vào bãi nuôi

Nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của các vỏ máy là dầu DO 0,05%S.

Nguồn điện: Sử dụng đèn năng lượng mặt trời phục vụ chiếu sáng khu vực nuôi.

1.4.Công nghệ sản xuất, vận hành

Dự án là khu nuôi nhuyễn thể 2 mảnh bao gồm: sò huyết, sò lông, nghêu, lụa,...Chủ yếu là sò huyết thương phẩm theo hình thức tự nhiên dạng quảng canh cải tiến. Đặc điểm sinh học và quy trình nuôi riêng biệt.

1.4.1.Đặc điểm sinh học

Khu vực bãi nuôi dự án có thể nuôi các loại nhuyễn thể 2 mảnh vỏ như: sò huyết, sò lông, nghêu, lụa,... nhưng trong số các đối tượng ăn lọc và có thể tồn tại trong điều kiện bãi triều, rừng ngập mặn thì sò huyết được quan tâm nhiều hơn do có giá trị kinh tế, hàm lượng dinh dưỡng cao (Nguyễn Chính, 1996). Ngoài ra, sò huyết còn góp phần làm giảm nguồn vật chất hữu cơ và tăng thêm hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi (Tạ Văn Phương và Trương Quốc Phú, 2006).

a.V​ị Trí Phân Loại

Theo NCBI (National Center for Biotechnology Information), sò huyết có khóa phân loại như sau:

Ngành: Mollusca

       Lớp: Bivalvia

           Bộ: Arcoida

               Trên họ: Arcacea

                    Họ: Arcidae

                        Giống: Anadara

                                 Loài: Anadara granosa Linnaeus, 1785

Hình 1.3. Ảnh minh họa hình dạng ngoài của sò huyết

Sò huyết có vỏ dày, hình trứng, hai vỏ đối xứng, hai đầu vỏ về phía trước lưng hơi tù, viền bụng tròn. Đỉnh vỏ lồi lên và phần cuối đỉnh vỏ cuốn vào trong, vị trí thiên về phía trước. Khoảng cách giữa hai đỉnh vỏ hơi rộng. Đường gân phóng xạ trên mặt vỏ có từ 18 - 21 đường. Trên đường gân có dạng kết cấu hình hạt, các hạt này ở viền ngoài của sò trưởng thành hơi mờ đi. Mặt vỏ có màu nâu. Cơ khép vỏ trước nhỏ có hình tam giác (Nguyễn Khắc Lâm, 2003).

b.Phân Bố

Sò Huyết phân bố ở nhiều nước trên thế giới như Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc, Úc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Myanma,… Ở Việt Nam, chúng phân bố nhiều ở vùng triều Quảng Ninh, Hải Phòng, đầm Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), đầm Thị Nại (Bình Định), Đầm Nại (Ninh Thuận), Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau,… Trong đó, Kiên Giang là nơi có sản lượng sò huyết lớn nhất cả nước (Hoàng Thị Bích Đào, 2001). Sò Huyết thích ở nơi ít sóng gió, thủy triều lên xuống gần cửa sông có dòng nước ngọt chảy vào. Sò sống theo kiểu vùi nông trong bùn, sò non sống ở mặt bùn, sò lớn sống sâu dưới bùn 1 - 3 cm, yêu cầu đây là bùn pha cát, ở các bãi có độ dày 15 cm là được vì thức ăn của sò Huyết chủ yếu là tảo khuê đáy.

c.Đặ​c Điểm Dinh Dưỡng

Thức ăn của sò Huyết chủ yếu là tảo đơn bào. Sò Huyết bắt mồi tự động bằng cách tạo ra dòng nước nhờ hoạt động của mang. Thức ăn đi qua xoang, các tia mang và lọc ở đáy. Cứ 1 - 2 phút sò lại khép kín vỏ ngoài 1 lần, đưa thức ăn không thích hợp cùng với nước trong xoang áo phun ra ngoài. Sò 2 tuổi thức ăn phần lớn là tảo khuê đáy. Tỷ lệ tảo khuê chiếm 92% trong ruột sò so với các ngành tảo khác.

Tốc độ lọc thức ăn của sò Huyết chịu ảnh hưởng của nồng độ muối. Sò Huyết nuôi ở nồng độ muối 15‰ có tỷ lệ lọc tảo nhanh hơn so với 10‰ và 5‰. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của sò nuôi ở 15‰ cũng cao hơn và khác biệt có ý nghĩa thống kê so với 2 nồng độ muối còn lại.

d.Sin​h Trưởng

Vùng hạ triều sò huyết sinh trưởng nhanh hơn vùng trung triều. Nguyên nhân là do vùng hạ triều sò vui mình trong đáy lâu hơn, thời gian ăn dài, có thể nhỏ tỷ lệ tăng trưởng nhanh. Sò 1 tuổi bình quân chiều dài vỏ 2 cm, 2 tuổi 2,8 cm, 3 tuổi 3,2 cm và đạt kích cỡ thương phẩm. Thông thường năm đầu và năm thứ hai sò lớn nhanh, qua năm thứ 3 chậm dần.

e.Đặ​c Điểm Sinh Sản

Theo Hoàng Thị Bích Đào (2001) tỷ lệ đực cái tùy thuộc vào kích cỡ sò. Nhóm kích thước lớn hơn 36 mm tỷ lệ đực cao hơn tỷ lệ cái và nhóm nhỏ hơn 36 mm thì tỷ lệ cái cao hơn tỷ lệ đực. Đối với nhóm lớn hơn 45 mm thì tỷ lệ cái chiếm ưu thế. Tỷ lệ đực: cái ở các nhóm kích thước là 1:0,96. Kích thước sinh sản lần đầu của sò là 15 - 20 mm. Sò có khả năng sinh sản quanh năm nhưng tập trung vào tháng 3 - 4 và tháng 8 - 9. Sức sinh sản tương đối của một cá thể là 35,9 x 103 trứng/g (cả vỏ) hoặc 164 x 103 trứng/g (phần mềm). Trứng được thụ tinh trong môi trường nước. Thời gian phát triển từ trứng tới con giống là 36 ngày với kích thước tăng từ 45 - 50 µm tới 300,48 µm.

Sau 1 - 2 năm tuổi sò có thể thành thục sinh dục và tham gia sinh sản lần đầu tiên. Khi thành thục sò đẻ trứng và tinh trùng vào nước, trứng thụ tinh sẽ phát triển qua các giai đoạn ấu trùng bánh xe và diện bàn.

1.4.2.Quy trình nuôi

a. Chuẩn bị khu nuôi

Tiến hành đóng cột mốc bằng bê tông (đường kính 30 cm, dài 12 m) ở 4 góc và đóng xung quanh làm ranh giới quản lý, mỗi cọc cách nhau 100 m, đóng sâu 3 m. Sau đó, dùng cây gỗ chắc chịu được nước làm thành cọc đóng thành hàng xung quanh bãi, mỗi cọc cách nhau 1 m.

Hình 1.4. Cọc bê tông để khoanh ô và quản lý bãi nuôi (Ảnh sưu tầm)

Sửa sang lại bãi cho phẳng, không để trũng, đọng, nhặt hết các tạp vật hại vật nuôi. Nếu bãi cứng phải cày bừa cho tơi xốp. Cách nuôi này tuy đầu tư ít song lại không bền vững, hàng năm phải thay cọc.

b.Chu​ẩn bị con giống và thả nuôi

Con giống được thu mua chủ yếu là con giống tự nhiên từ các huyện: An Biên, An Minh, Hòn Đất, Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang. Nếu sản lượng không đủ thả nuôi sẽ mua từ các tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh... Lượng giống được thả nuôi khoảng 250 kg/ha, cỡ thả nuôi từ 3.000 - 4.000 con/kg, mật độ thả nuôi khoảng 100 - 150 con/m2.

Hiện nay số lượng sò vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất. Vì thế, giống chủ yếu của nghề nuôi sò vẫn phải dựa vào sò tự nhiên, cụ thể là khai thác con giống sinh sống trong tự nhiên về nuôi thành sò thương phẩm. Sò tốt thường có màu sắc trắng hồng không lẫn tạp vật và các sinh vật hại sò.

Thời gian thích hợp để xuống giống vào khoảng tháng 4, tháng 6 âm lịch hàng năm. Thời điếm thả con giống xuống bãi thích hợp nhất vào buổi chiều, không được thả khi thuỷ triều rút mạnh, tránh sò bị cuốn trôi ra biển, sử dụng xuồng để rãi con giống đều khắp mặt bãi.

Độ mặn của khu vực thu hoạch sò huyết giống và khu vực bãi thả nuôi không được chênh lệch nhau 5‰ dễ làm cho sò huyết bị sốc và chết nhiều khi mới thả giống. Thông thường, khi thả giống cần thử trước một số lượng nhất định để đánh giá khả năng thích ứng của sò với sự chênh lệch độ mặn tại nơi cung cấp con giống và bãi thả nuôi để hạn chế hao hụt do sốc độ mặn.

Sò phải được xúc rất nhẹ, dùng dĩa rải bung ra như hình thức sạ lúa, làm cho Sò có khoảng cách thưa mới đảm bảo đủ thức ăn. Không nên thả sò vào lúc triều chảy mạnh vì sò sẽ bị trôi.

c.Quả​n lý và chăm sóc

Sò thường sống ở bãi có chất đất bùn cát, bằng phẳng, bề mặt mềm, mịn, thích hợp với điều kiện sống tĩnh, chất nước ổn định. Sò nhỏ sống trên mặt bùn, sò lớn vùi sâu trong bùn khoảng 1 - 3 cm. Chúng dùng mép vỏ và màng ảo ngoài thải nước làm thành lỡ ở mặt bùn để hô hấp và bắt mồi.

Sò có khả năng thích nghi với phạm vi biến đổi nồng độ muối rộng từ 10 - 35‰, khoảng thích hợp từ 15 - 30‰, phạm vi thích ứng nhiệt độ của sò cũng rất rộng từ 20 - 30oC.

Sò không vùi sâu nên yêu cầu về chất đáy chỉ cần khoảng 15 cm bùn mềm nhưng tốt nhất là nền bùn pha cát mịn, có thể sống ở vùng triều và vùng dưới triều đến độ sâu vài mét. Nơi thích hợp nhất cho sò là tuyến triều thấp.

Sò huyết là loại ăn lọc, thức ăn bao gồm mùn bã hữu cơ, tảo và sinh vật trong bùn. Sò bắt mồi thụ động bằng cách tạo dòng nước qua mang để lấy thức ăn. Nuôi sò không cần cho ăn, chỉ tốn công quản lý trông chừng bãi (nuôi QCCT), đề phòng trộm cắp.

Kiểm tra bãi nuôi thường xuyên để kịp thời phát hiện những bất thường xảy ra. Phát hiện những địch hại của sò để tiêu diệt.

Trong quá trình nuôi cần chú ý sự thay đổi của các yếu tố môi trường, nhất là độ mặn. Vào mùa mưa các vùng gần cửa sông độ mặn thường giảm đột ngột ảnh hưởng đến sinh trưởng và tỉ lệ sống của sò.

Định kỳ khoảng 30 ngày cần sử dụng cào mẫu để đánh giá mật độ và tốc độ sinh trưởng của sò huyết. Ngoài ra, cần quan sát sự thích nghi và phát triển của sò huyết thông qua việc hình thành các vân sinh trưởng.

Hình 1.5. Cào mẫu để kiểm tra mẫu sò trên bãi nuôi (Ảnh sưu tầm)

Hàng ngày thường xuyên kiểm tra bãi sò, các hệ thống cọc để kịp thời sửa chữa. Kiểm tra điều kiện môi trường, tình trạng bãi nuôi nhằm hạn chế những bất lợi cho hoạt động sống của sò. Ngoài ra, trong quá trình nuôi sử dụng cào có kích thước phù hợp để cào sò huyết xung quanh rìa bãi để san thưa vào bãi nuôi vì sò huyết thường tập trung xung quanh rìa bãi gần các cọc. Việc cào sò huyết để san thưa cũng giúp tiêu diệt bớt địch hại như ốc Cùi là một loại địch hại của sò huyết trên bãi nuôi.

Hình 1.6. Ốc cùi (ốc the, ốc gai) là địch hại của sò huyết (Ảnh sưu tầm)

Vào mùa mưa, khi lượng nước ngọt ở các vùng lân cận đổ về và độ mặn giảm xuống dưới 5‰ trong thời gian ngắn thì không ảnh hưởng, nếu độ mặn dưới 5‰ kéo dài thì cần thu hoạch hoặc di chuyển sò huyết sang khu vực khác có độ mặn phù hợp để hạn chế hao hụt.

Các bãi nuôi sò huyết của tỉnh Kiên Giang gần đây có sự xuất hiện của sâu biển vào các thời điểm có độ mặn cao. Theo kinh nghiệm của nông hộ trong vùng, để hạn chế thiệt hại do sâu biển gây ra cần thả giống sớm hơn để khi có xuất hiện sâu biển nếu sò huyết đạt cỡ 300 - 500 con/kg thì không bị sâu biển ăn, khi nước trong bãi nuôi có độ mặn cao nếu có sâu biển xuất hiện thì tạm ngưng thả giống sò huyết có kích cỡ nhỏ, khi có mưa độ mặn giảm, sâu biển chết mới tiến hành thả sò huyết ra bãi nuôi.

d.Thu ​hoạch

Sò huyết một năm tuổi có chiều dài 2 cm, sau hai năm là 2,8 cm, ba năm: 3,2 cm. Sau 3 năm tốc độ sinh trưởng giảm. Đây cũng chính là thời gian tỉ lệ sò chết cao. Vì vậy, ngay khi sò đạt trên 3 cm, phải tiến hành thu hoạch ngay. Thời gian thu hoạch là từ tháng 4 đến tháng 6, lúc này thịt sò chắc, mùi vị thơm ngon.

Sau thời gian nuôi khoảng 12 tháng thì tiến hành thu hoạch sò, thu tỉa sò huyết có kích cỡ 80-90 con/kg bằng phương pháp dùng thuyền máy để cào sò. Thu hoạch dần cho đến khi hết sò huyết và cải tạo bãi thả nuôi vụ mới. Khi cào lên ghe phải che đậy cho mát, cách 1 giờ phải tưới nước chờ thương lái đến thu mua.

Hình 1.7. Cào thu hoạch sò trên bãi nuôi (Ảnh minh họa)

Cỡ thu hoạch từ 80 - 90 con/kg, do đây là cỡ thu hoạch có giá bán tương đối phù hợp (giá cao, khoảng thời gian nuôi thích hợp, thị hiếu thị trường,…) hoặc theo nhu cầu của thị trường.

Một số lưu ý trong mô hình nuôi sò huyết trên bãi triều:

Theo tài liệu qui trình nuôi sò huyết trên bãi bồi ven biển tỉnh Kiên Giang của phân viện nghiên cứu thủy sản Minh Hải, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang năm 2015 thì một số lưu ý khi nuôi sò huyết trên bãi triều là:

Theo ghi nhận trong thực tế, năm nào dứt mưa sớm và đỉnh lũ của ĐBSCL thấp thì sâu biển có nguy cơ xuất hiện nhiều vào mùa khô. Để ổn định nghề nuôi sò huyết trên bãi triều, nhà nước cần tăng cường công tác dự báo các thông tin khí tượng và thủy văn để sớm có những nhận định tình hình xuất hiện sâu biển trên vùng biển Kiên Giang nhằm hạn chế những thiệt hại trong mô hình nuôi sò huyết trên bãi bồi ven biển Kiên Giang.

Ngoài ra, theo thực tế, các hộ nuôi trên bãi bồi cần bố trí thêm các khu vực nuôi sò huyết dưới tán rừng với tỷ lệ và khoảng cách phù hợp để khi phát hiện sâu biển cần di dời sò huyết trên bãi bồi về dưới tán rừng để hạn chế thiệt hại. Khi độ mặn giảm thấp, sâu biển chết hoặc di cư ra vùng biển có độ mặn cao sẽ di dời sò huyết trở lại bãi nuôi.

Ngoài ra, bãi nuôi sò thường dễ bị đóng rong, khi san thưa mật độ sò trên bãi sẽ làm sạch bãi nuôi và góp phần cho sò phát triển tốt hơn.

1.5.Biện pháp tổ chức thi công

Quá trình thi công xây dựng dự án bao gồm các hoạt động như: Đóng cọc, trụ phân ranh giới vùng nuôi, rào vây xung quanh khu nuôi. Trong quá trình thi công xây dựng, chủ dự án kết hợp với đơn vị thi công sử dụng khoảng 20 công nhân tiến hành thực hiện.

Trong quá trình triển khai xây dựng nguyên vật liệu được vận chuyển theo từng đợt bằng sà lan chuyên dụng. Dự án chỉ tiến hành đóng cọc bê tông (đã thực hiện), cọc cây vây quanh ranh giới khu nuôi nên khối lượng nguyên vật liệu không nhiều, thời gian thực hiện ngắn. Nguyên vật liệu sẽ được vận chuyển theo chuyến đủ khối lượng hoàn thành trong ngày.

1.6.Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án

1.6.1 Tiến độ thực hiện dự án

Thời gian thực hiện: 50 năm kể từ ngày được cấp phép Nuôi trồng thủy sản kết hợp với du lịch tham quan trên biển và Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản của UBND tỉnh Kiên Giang.

Tiến độ thực hiện:

  • Thủ tục pháp lý: quý III/2022 đến quý III/2024
  • Mua sắm trang thiết bị, tuyển lao động: Quý III/2024
  • Chuẩn bị khu nuôi, cất chòi quản lý: từ quý III/2024 đến quý IV/2024
  • Thả giống đợt 1: dự kiến quý I/2025, thu hoạch quý III/2025.
  • Các năm tiếp theo tương tự, đến hết chu kỳ dự án.

1.6.2.Tổng mức đầu tư

Công ty Trách nhiệm hữu hạn ............ dự kiến có tổng nguồn vốn đầu tư cho dự án "Nuôi trồng thủy sản kết hợp với du lịch tham quan trên biển" là 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ đồng chẳn). Trong đó nguồn vốn chi cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án là 200.000.000 đ (Hai trăm triệu đồng) đầu tư cố định và 150.000.000 đ (Một trăm triệu đồng) đầu tư hàng năm để phục vụ các hoạt động như: Thuê đơn vị thu gom xử lý rác thải sinh hoạt, giám sát và lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm…

1.6.3.Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

*Giai đoạn xây dựng: Đối với công nhân xây dựng, công nhân địa phương sau giờ làm việc sẽ về nhà.

* Giai đoạn hoạt động: Khi kết thúc quá trình xây dựng dự án "Nuôi trồng thủy sản kết hợp với du lịch tham quan trên biển", Công ty Trách nhiệm hữu hạn .... sẽ tiến hành thả giống để nuôi.

Lượng công nhân làm việc khoảng 50 người, trong đó có 8 người làm việc thường xuyên, canh gác ở 8 chòi, chia làm 2 ca/ngày. Còn lại là 5 quản lý từ xa, và các nhân viên thời vụ.

>>> XEM THÊM: Thuyết minh đề án khu du lịch sinh thái trong rừng tràm

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha