Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường của Dự án cơ sở chế biến cà phê xuất khẩu

Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường của Dự án cơ sở chế biến cà phê xuất khẩu. Công suất tối đa của xí nghiệp là 34.500 tấn/năm.

Ngày đăng: 02-08-2024

96 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC....................................................................................i

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................iii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...............................................................iii

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.......................v

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................1

1.Tên chủ cơ sở ...........................................................1

2. Tên cơ sở......................................................................1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở...............................1

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở................................................1

3.2. Công nghệ sản xuất...............................................................1

3.3. Sản phẩm của sở sở..........................................................4

4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của cơ sở.................................5

4.1. Nhu cầu về lao động.................................................................5

4.2. Nhu cầu về nguyên liệu..............................................................5

4.3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu.................................................5

4.4. Nhu cầu sử dụng điện, nước và các sản phẩm.........................5

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở.................................6

5.1. Quá trình hình thành, hoạt động của cơ sở ................................7

5.2. Các văn bản pháp lý khác liên quan đến cơ sở.........................7

5.3. Vị trí và ranh giới...............................................................8

5.4. Các hạng mục công trình của xí nghiệp........................8

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................................................10

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch................................10

2. Sự phù hợp của cơ sở với khả năng chịu tải của môi trường.......................10

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...............................11

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.........11

1.1. Thu gom, thoát nước mưa..............................................11

1.2. Thu gom, thoát nước thải................................................12

1.3. Xử lý nước thải...............................................................14

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải...................................15

2.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu bụi tại trong quá trình sơ chế cà phê.....15

2.2. Công trình, biện pháp xử lý khí thải lò sấy................................22

2.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải khác...........................24

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải sản xuất.....25

3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ...................25

3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sản xuất...................25

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại .......................26

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............................29

6. Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ..................29

6.1. Phòng chống cháy nổ.........................................................29

6.2. Biện pháp bảo đảm an toàn lao động.........................................30

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác ...............................30

8. Các nội dung thay đổi so với Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM...........31

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......32

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải..............................32

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải...................................32

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn.......................................35

CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...........36

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí.................36

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải..........................38

CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...................40

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải..................40

1.1.Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.....................................40

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải......40

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.......41

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ...........................41

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ....................42

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ khác .............................42

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm ...............43

CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ..............................................................44

1. Các đợt kiểm tra và yêu cầu về môi trường....................................44

CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ........................................45

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở

- Tên chủ cơ sở: Chi nhánh Công ty CP tập đoàn ...........

- Địa chỉ văn phòng:............., Cụm công nghiệp Tân An 2, P. Tân An, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

- Người đại diện: Ông ......... - Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: ............

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số ............ đăng ký lần đầu ngày 30/06/2006; đăng ký thay đổi lần thứ 08 ngày 22/12/2021, do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp;

2. Tên cơ sở

- Tên cơ sở: Xí nghiệp chế biến cà phê xuất khẩu .........

- Địa chỉ: .........., Cụm công nghiệp Tân An 2, P. Tân An, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM và các giấy phép môi trường thành phần:

+ Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 10/06/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án “ Xí nghiệp chế biến cà phê xuất khẩu Intimex tại Buôn Ma Thuột”.

+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 94/GP-UBND ngày 17/11/2023 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp.

- Quy mô của xí nghiệp:

+ Quy mô phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công:

Xí nghiệp chế biến cà phê xuất khẩu ........ có diện tích 21.688m2, được xây dựng năm 2010 (giai đoạn 1) và năm 2020 (giai đoạn 2). Xí nghiệp đã được UBND tỉnh Đắk Lắk cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 40121000110 ngày 17/10/2010 với tổng vốn đầu tư 30.842.000.000 đồng.

Cơ sở có quy mô tương đương nhóm với dự án nhóm C theo quy định tại mục III, phần C, phụ lục I Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công (Tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng). Xí nghiệp chế biến cà phê xuất khẩu Intimex tại Buôn Ma Thuột đã được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 10/06/2010.

Đối chiếu quy định tại khoản 3, điều 41 – Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 với nội dung trên: Xí nghiệp chế biến cà phê xuất khẩu .......... thuộc đối tượng phải cấp giấy phép môi trường, thấm quyền cấp phép của UBND tỉnh Đắk Lắk.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất hoạt động của cơ s

Công suất tối đa của xí nghiệp là 34.500 tấn/năm.

3.2. Công nghệ sản xuất

- Dây chuyền chế biến phân loại cà phê nhân do Doanh nghiệp tư nhân Viết Hiền và Công ty CP Cơ khí Vina Nha Trang (Việt Nam) cung cấp năm 2011. Xí nghiệp hoạt động theo 1 ca, mỗi ca 8h, sản xuất khoảng 210 ngày/năm.

- Quy trình công nghệ sơ chế cà phê nhân của xí nghiệp được trình bày tại hình 1.1.

Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ sơ chế cà phê nhân của xí nghiệp

Thuyết minh:

- Nguyên liệu cà phê nhân được xe chở đến xí nghiệp và làm các thủ tục cân, xăm lấy mẫu (mẫu sau khi được lấy xong được đưa đến phòng kiểm tra chất lượng với các thông số như độ ẩm, tạp chất, đen, vỡ, cỡ hạt, mốc), bốc hàng, nhập hàng.

- Sau khi qua công đoạn trên cà phê nhân được chuyển vào máy tách tạp chất thô để tách bớt các tạp chất như rác, vỏ cà phê, cà phê quả...Tiếp đến cà phê nhân được chuyển tiếp sang một máy khác là máy kim loại và tách đá. Cả hai khâu tách tạp chất trên đều phát sinh các tác nhân gây ô nhiễm như bụi, tiếng ồn chất thải rắn (sắt, thép, đá,…).

- Cà phê sau khi tách tạp chất được đưa vào máy phân loại kích thước để phân loại cà theo kích thước hạt. Sau công đoạn này, cà không đạt kích thước sẽ bị loại bỏ, cà đặt kích thước được các gầu tải chuyển vào các bồn chứa. Công đoạn sản xuất phân loại làm phát sinh tiếng ồn và chất thải rắn.

- Tiếp theo cà phê nhân nếu đạt độ ẩm thì sẽ chuyển qua máy phân loại trọng lượng, nếu không đạt thì sẽ được chuyển sang lò sấy trước khi vào máy phân loại trọng lượng. Hệ thống sấy gồm máy sấy tháp MSC 12 công suất 12 tấn/mẻ, sử dụng nhiên liệu đốt dầu DO cùng với hệ thống gầu tải, bồn chứa, cân tự động. Tùy theo độ ẩm cà nguyên liệu và yêu cầu của từng loại thành phẩm mà có thể lựa chọn sấy liên tục (trong điều kiện giảm ẩm từ 1-2 độ) hay sấy theo từng mẻ. Cà phê được qua hệ thống này để làm giảm độ ẩm, giúp khắc phục điểm yếu trong khâu chế biến sau thu hoạch phơi sấy của người trồng cà phê, giảm tối đa việc phát sinh nấm mốc, chất Ochratoxin trên cà phê, tiêu chuẩn đang rất được nhiều nhà rang xay quan tâm hàng đầu. Sau khi đạt độ ẩm theo yêu cầu, cà được xả vào bồn chứa và chuyển đến Máy phân loại trọng lượng. Công đoạn này gây phát sinh tiếng ồn, khí thải, bụi và nhiệt thừa.

- Máy phân loại trọng lượng: Dựa vào sự chuyển động khác nhau của các hạt có tỉ trọng khác nhau trong luồng không khí chuyển động ngược chiều với khối hạt, mục đích của việc phân loại theo tỉ trọng nhằm loại bỏ các hạt xấu, hạt kém chất lượng. Công đoạn sản xuất phân loại làm phát sinh tiếng ồn và chất thải rắn.

- Máy phân loại theo màu sắc: Phân loại theo kích thước và trọng lượng chỉ loại bỏ được tạp chất, tăng độ đồng đều của khối hạt nhưng chưa thể tạo được cho khối hạt độ đồng nhất về màu sắc được, do đó để tăng cường chất lượng của khối hạt hơn nữa, sẽ tiến hành phân loại theo màu sắc. Phân loại theo màu sắc được tiến hành bằng những thiết bị điện tử (máy bắn màu). Tại đây cà phê được đánh bóng trong khâu hoàn thiện, để cho ra những hạt cà phê đồng đều có màu sắc và độ bóng nhất định, loại bỏ những hạt đen, hạt vỡ, hạt hư và tạp chất.

- Công đoạn đánh bóng và làm hoàn thiện hạt cà phê: Cà sau khi qua hệ thống phân loại màu sẽ được đưa vào hệ thống đánh bóng để làm sạch lớp vỏ lụa, bụi bám bên ngoài hạt cà phê, nâng cao chất lượng hạt cà phê, loại bỏ việc phát sinh nấm mốc. Sau công đoạn này cà đã đạt tiêu chuẩn chất lượng cao và được chuyển qua hệ thống cân đóng bao rồi nhập kho thành phẩm. Công đoạn này làm phát sinh bụi và tiếng ồn.

Các thiết bị của dây chuyền chế biến cà phê nhân của xí nghiệp do Công ty CP Cơ khí VINA Nha Trang và các đơn vị khác cung cấp và lắp đặt năm 2011 bao gồm:

Bảng 1.1: Danh mục thiết bị chế biến cà phê nhân

Sản phẩm của xí nghiệp là cà phê nhân sau chế biến với khối lượng lớn nhất là 34.500 tấn sản phẩm/năm.

Yêu cầu chất lượng hàng thành phẩm:

LOẠI R1

+ Đo thủy phần: 12,5% Max + Tỷ lệ % đen vỡ: 2% Max; + Tỷ lệ % tạchất: 0,5%;

+ Tỷ lệ % hạt mốc: 0,3%; + Tỷ lệ % hạt nâu : 3%;

+ Phân tích tỷ lệ % trên sàng:

Sàng 18 đối với cà phê loại 1 sàng 18 >= 90% Sàng 16 đối với cà phê loại 1 sàng 16 >= 90%

 LOẠI R2

+ Đo thủy phần: 13% Max + Tỷ lệ % đen vỡ: 5% Max

+ Tỷ lệ % tạchất: 1%

+ Tỷ lệ % hạt mốc: 0,3% + Tỷ lệ % hạt nâu : 7%

+ Phân tích tỷ lệ % trên sàng:

Sàng 13 và sàng 12 đối với cà phê loại 2 sàng 13

Tỷ lệ % trên sàng tối thiểu là 90% cho từng loại sàng tương ứng với từng loại hàng. (Riêng R2 Nestle sàng 12 phải đạt trên 97%).

Khối lượng sản phẩm những năm gần đây như sau: năm 2022: 30.371.000kg; năm 2023: 21.380.000 kg.

4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của cơ sở

4.1. Nhu cầu về lao động

Nhu cầu lao động của xí nghiệp là 38 người: gồm 13 công nhân làm việc tại khu vực chế biến; 15 nhân viên văn phòng và 10 nhân viên làm việc tại các bộ phận khác.

Xí nghiệp hoạt động sản xuất mỗi ngày 1 ca, 01 ca là 08 tiếng. Thời gian sản xuất khoảng 210 ngày/năm (chủ yếu tập trung vào tháng 11,12,1,2,3,4,5,6).

4.2. Nhu cầu về nguyên liệu

Nguyên liệu cho chế biến cà phê được thu mua chủ yếu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai. Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất theo công suất lớn nhất của xí nghiệp là 34.558 tấn/năm (hệ số tiêu hao 0,0017 kg cà phê xô/1kg sản phẩm).

4.3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

a. Nhu cầu nhiên liệu sử dụng cho lò đốt cấp nhiệt tháp sấy

Trong công đoạn sấy nguyên liệu cà phê, xí nghiệp sử dụng lò sấy tháp với nhiên liệu đốt là dầu DO để tạo hơi nóng làm khô nguyên liệu.

- Thời gian hoạt động của lò như sau: Tần suất hoạt động của tháp sấy gián đoạn do chỉ có nguyên liệu không đạt độ ẩm (độ ẩm cao) mới phải sấy; đồng thời xí nghiệp phải gom đủ khối lượng 1 mẻ sấy là 12 tấn để sấy trong 8 giờ. Tùy theo độ ẩm hạt cà phê mà mỗi năm số lượng sấy sẽ khác nhau, theo thống kê thì khối lượng sấy ≤ 10% tổng lượng sản phẩm. Tính toán theo khối lượng sấy lớn nhất (chiếm 10% tổng lượng sản phẩm) = 3.450 tấn; khối lượng sấy/mẻ là 12 tấn/mẻ; thời gian sấy là 8 giờ/mẻ -> Như vậy 1 năm xí nghiệp sấy 288 mẻ; mỗi ngày sấy 2 mẻ, số ngày sấy được chia đều từng tháng, mỗi tháng sẽ sấy khoảng 288/2/8 = 18 ngày/tháng.

- Nhu cầu sử dụng dầu DO: định mức sử dụng là 110 lít/mẻ (12 tấn cà phê/mẻ), 1 năm xí nghiệp sấy 288 mẻ, nhu cầu dầu DO cho lò sấy của xí nghiệp là khoảng 31.680 lít/năm (nhu cầu dầu DO tương ứng với công suất cao nhất của xí nghiệp).

b. Nhu cầu nhiên liệu xe vận tải

Bên cạnh dầu cho chạy lò sấy, xí nghiệp còn có nhu cầu dầu cho xe nâng, xe ô tô bán tải phục vụ công tác của cơ sở.

Khối lượng dầu DO sử dụng của xí nghiệp những năm gần đây như sau: Năm 2021: 38.000 lít; năm 2022: 30.000 lít; năm 2023: 19.000 lít. Tổng nhu cầu dầu DO cho chạy lò sấy và xe nâng, xe bán tải… trung bình khoảng 35.000 lít/năm.

4.4. Nhu cầu sử dụng điện, nước các sản phẩm

a. Nhu cầu sử dụng điện

- Nhu cầu: Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện của Chi nhánh Công ty CP tập đoàn Intimex tại Buôn Ma Thuột, điện năng tiêu thụ trung bình là 35.000 kWh/tháng.

- Nguồn cung cấp điện: điện lưới của CCN Tân An 2. b. Nhu cầu sử dụng nước

Căn cứ số liệu đồng hồ đo nước sử dụng (tại giếng khoan) năm 2024; số liệu nước sử dụng thực tế tại xí nghiệp như sau:

Bảng 1.2: Số liệu dùng nước của xí nghiệp năm 2024

Như vậy nhu cầu sử dụng nước cao nhất trong 01 ngày của xí nghiệp là 2,8 m3/ngày.

b.1. Nước cho quá trình sản xuất

Quá trình sản xuất cần một lượng nước rất ít, chỉ để sử dụng trong việc làm ẩm để đánh bóng. Nước được cung cấp theo dạng phun sương nên nhu cầu rất ít. Lượng nước sẽ tự bốc hơi trong quá trình giải nhiệt của hạt cà phê, nước cấp cho quá trình đánh bóng cà phê khoảng 7 lít nước/ngày.

b.2. ớc cho sinh hoạt

- Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của nhân viên, công nhân là 1,8 m3/ngày.

- Ngoài ra còn một lượng nước cần thiết cho việc nước dùng cho tưới cây xanh của xí nghiệp,... nhu cầu sử dụng khoảng 1,0m3/ngày.

b.3. Nước dùng cho PCCC

Theo thiết kế Phòng cháy, chữa cháy, lượng nước dự trữ đủ chữa cháy xí nghiệp là 150 m3.

b.4. Nguồn cung cấp nước

Xí nghiệp đang sử dụng nguồn nước ngầm để cung cấp cho các nhu cầu sinh hoạt, tưới cây, PCCC. Xí nghiệp đã được cấp phép khai thác, sử dụng nước ngầm theo Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 94/GP-UBND ngày 17/11/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk với lưu lượng khai thác sử dụng lớn nhất là 15 m3/ngày

- Nước cấp sinh hoạt: được bơm lên 02 bồn nước 5m3 bằng Inox đặt tại khu vực văn phòng sau đó cung cấp cho các khu vực cấp nước sinh hoạt như ăn uống, vệ sinh, tưới cây.

- Nước PCCC: Nước PCCC được lấy từ giếng khoan. Xí nghiệp đã xây dựng 1 bể nước PCCC có thể tích 150m3 để chứa nước dự trữ phục vụ công tác PCCC.

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

5.1. Quá trình hình thành, hoạt động của s

Xí nghiệp chế biến cà phê xuất khẩu........ được xây dựng và hoạt động từ năm 2011. Cơ sở đã được đã được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 10/06/2010.

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIV thông qua ngày 17/11/2020 Xí nghiệp thuộc đối tượng phải lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường. Năm 2024 Chi nhánh Công ty CP tập đoàn Intimex tại Buôn Ma Thuột đã phối hợp với Công ty TNHH Môi trường Lâm Phát thực hiện Lập hồ sơ xin cấp phép Giấy phép môi trường cho xí nghiệp.

5.2. Các văn bản pháp lý khác liên quan đến cơ sở

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số ........... đăng ký lần đầu ngày 30/06/2006; đăng ký thay đổi lần thứ 08 ngày 22/12/2021, do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp;

- Giấy chứng nhận đầu tư số ............ ngày 17/10/2010 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CĐ 364244 ngày 16/06/2016 do Sở TN&MT cấp.

- Hợp đồng mua bán thiết bị số 193/2010/HĐ ngày 07/12/2010 giữa Công ty CP Cơ khí VINA Nha Trang và Chi nhánh Công ty CP tập đoàn .......

- Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 10/06/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án “ Xí nghiệp chế biến cà phê xuất khẩu .

- Giấy phép xây dựng số 744/GPXD ngày 25/08/2010 do UBND Tp Buôn Ma Thuột cấp;

- Giấy phép xây dựng số 1984/GPXD ngày 13/10/2019 do UBND Tp Buôn Ma Thuột cấp;

- Biên bản xác nhận thiết bị chế biến cà phê đã đưa đến nhà máy chế biến XK ......... ngày 20/07/2011.

- Hợp đồng kinh tế số 342.11-ASTN/HĐKT-CTNH/2023 ngày 09/12/2023 về việc thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH giữa Công ty TNHH thương mại và xây dựng An Sinh và Chi nhánh Công ty CP tập đoàn ...

- Chứng từ chất thải nguy hại số 4683/2023/1-2-3-4-5-6.089.VX ngày 27/12/2023.

- Hợp đồng dịch vụ thu số 21/2024/HĐ/DV ngày 31/12/2023 về việc thu gom và vận chuyển rác sinh hoạt giữa Công ty TNHH MT Đông Phương và Chi nhánh Công ty CP tập đoàn ....

- Hợp đồng kinh tế số XTR01/INXBMT-TH.PHAT/24 ngày 22/01/2024 giữa Doanh nghiệp tư nhân TM và dịch vụ Thuận Phát và Chi nhánh Công ty CP tập đoàn .... (hợp đồng mua bán xốp trấu).

- Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 94/GP-UBND ngày 17/11/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC số 129/TD-PCCC ngày 30/09/2019 của Phòng cảnh sát PCCC và CNCH - Công an tỉnh Đắk Lắk;

- Biên bản kiểm tra về PCCC, cứu nạn cứu hộ ngày 06/05/2020 của phòng Cảnh sát PCCC và CNCH – Công an tỉnh Đắk Lắk.

- Hợp đồng hút hầm vệ sinh và hầm nước thải số 05.03/HĐVSMT ngày 03/05/2024;

- Kết quả quan trắc môi trường tại xí nghiệp năm 2022 và 2023.

5.3. Vị trí và ranh giới

Xí nghiệp có tổng diện tích là 21.688 m2 nằm tại .... lô CN3, CCN Tân An 2, P. Tân An, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Xí nghiệp có vị trí tiếp giáp như sau:

+ Hướng Đông giáp: Đường số 5 – CCN Tân An 2.

+ Hướng Tây giáp: Đường số 2 – CCN Tân An 2.

+ Hướng Nam giáp: Đường số 8 – CCN Tân An 2.

+ Hướng Bắc giáp: Nhà máy chế biến cà phê Olam và Chi nhánh Công ty TNHH Megagrico Việt Nam.

Hình 1.2. Vị trí xí nghiệp trong CCN Tân An 2

5.4. Các hạng mục công trình của nghiệp

Các hạng mục công trình của xí nghiệp như sau:

Bảng 1.3: Khối lượng các hạng mục công trình của xí nghiệp

 

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha