Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Trung tâm thương mại tổng hợp và dịch vụ. Dự án thuộc loại hình kinh doanh bất động sản, tổ hợp dịch vụ, thương mại tổng hợp vì vậy các sản phẩm của dự án gồm các loại sản phẩm hàng hóa phục vụ kinh doanh như: mỹ phẩm, thời trang, phụ kiện, văn phòng phẩm, điện tử gia dụng, quần áo các loại; Thực phẩm các loại (phục vụ nhu cầu của khách hàng đến tham dự tại hội nghị,…)
Ngày đăng: 05-08-2024
138 lượt xem
Công ty cổ phần xây dựng.....
Địa chỉ trụ sở chính: ............., phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Mã số thuế: ...........
Đại diện: Ông ............; Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị. Điện thoại:...........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số .......... đăng ký lần đầu ngày 09/5/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 08/09/2023 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp.
Tên dự án đầu tư: Trung tâm thương mại tổng hợp và dịch vụ ...
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: .........., thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Theo Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 02/5/2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, tổng mức đầu tư của dự án là 95.240.300.000 đồng. Căn cứ theo khoản 5 Điều 8 của Luật đầu tư công thì dự án thuộc nhóm B.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng của dự án: Sở Xây dựng
Vị trí thực hiện dự án: Tổng diện tích của dự án là 5.998,6 m2. Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:
+ Phía Tây Nam: Giáp đại lộ Thiên Trường
+ Phía Đông Nam: Giáp quốc lộ 10
+ Phía Đông Bắc: Giáp đường nhựa nội bộ
+ Phía Tây Bắc: Giáp công ty CP Tasco.
Tiến độ thực hiện dự án:
+ Quý IV/2023 ÷ Quý III/2024: Giai đoạn chuẩn bị dự án
+ Quý III/2024- Quý III/2026: Triển khai xây dựng các hạng mục công trình của dự án. (Tòa nhà 12 tầng xây dựng phần thô + hoàn thiện mặt ngoài của tòa nhà)
+ Quý IV/2026: Đưa dự án đi vào hoạt động.
Các văn bản pháp lý của dự án:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số....... đăng ký lần đầu ngày 09/5/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 08/9/2023 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp.
+ Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trung tâm thương mại tổng hợp và dịch vụ .... tại phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định.
+ Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trung tâm thương mại tổng hợp và dịch vụ ..... tại phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định
+ Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 02/5/2024 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trung tâm thương mại tổng hợp và dịch vụ .... tại phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định.
+ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA910571 ngày 27/5/2010 của UBND tỉnh Nam Định cấp cho Công ty CP xây dựng .... diện tích 4.326m2 mục đích sử dụng là đất cơ sở sản xuất kinh doanh.
+ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 900247 ngày 09/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định cấp cho Công ty CP xây dựng ....diện tích 1.672,6 m2 mục đích sử dụng là đất thương mại dịch vụ.
+ Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 952/UBND-KT ngày 27/7/2021 của UBND thành phố Nam Định.
+ Giấy phép xây dựng số 22/GPXD ngày 10/9/2014 của Sở Xây dựng cấp cho Công ty CP xây dựng .....
* Thông tin chung liên quan đến dự án:
Công ty CP xây dựng .... hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp ...... đăng ký lần đầu ngày 9/5/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 08/9/2023 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp. Ngành nghề hoạt động chính của Công ty là kinh doanh dịch vụ thương mại, buôn bán đồ uống, buôn bán chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê; dịch vụ đặt tại chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch; bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); bán buôn đồ dùng khác cho gia đình,dịch vụ ăn uống; dịch vụ đồ uống;...
Ngày 29/10/2020 UBND tỉnh Nam Định ban hành Quyết định số 2620/QĐ-UBND về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trung tâm thương mại tổng hợp và dịch vụ .... tại phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định diện tích 5.998,6m2 mục tiêu kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê; dịch vụ đặt tại chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch; bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống; bán buôn đồ dùng khác cho gia đình; tạo nguồn thu cho ngân sách, tạo thêm việc làm cho 40 lao động tại địa phương. Ngày 16/8/2021 UBND tỉnh Nam Định ban hành Quyết định số 1774/QĐ- UBND về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trung tâm thương mại tổng hợp và dịch vụ Hồng Quang tại phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, điều chỉnh tổng vốn đầu tư của dự án từ 20.907.267.000 đồng lên 36.027.267.000 đồng.
Dự án đã được UBND thành phố Nam Định cấp Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 952/UBND-KT ngày 27/7/2021 cho Công ty CP xây dựng Hồng Quang.
Qua tìm hiểu về thị trường của khu vực thành phố Nam Định, các vùng lân cận, xu hướng tiêu dùng, nhu cầu ẩm thực và đối tượng khách hàng tiềm năng. Nên Công ty CP xây dựng ... bổ sung thêm mã ngành nghề liên quan đến dịch vụ ăn uống vào mục tiêu của dự án. Nhằm mục đích tìm ra hướng phát triển mới của doanh nghiệp, cũng như tạo nguồn thu cho ngân sách và thêm việc làm cho người lao động. Do đó Công ty quyết định điều chỉnh đầu tư của dự án. Dự án đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trung tâm thương mại tổng hợp và dịch vụ Hồng Quang tại phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định tại Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 02/5/2024.
Theo Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 02/5/2024 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trung tâm thương mại tổng hợp và dịch vụ Hồng Quang tại phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định Tổng mức đầu tư của dự án là 95.240.300.000 đồng. Căn cứ theo khoản 5 Điều 8 của Luật đầu tư công thì dự án thuộc nhóm B. Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường, Khoản 1 Điều 39, Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường và theo mục số 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Đối với dự án nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thuộc danh mục dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường. Do đó dự án thuộc đối tượng phải lập giấy phép môi trường theo phụ lục IX của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp.
STT |
Loại hình dịch vụ |
Quy mô |
1 |
Hoạt động kinh doanh thương mại |
|
- |
Các mặt hàng điện tử gia dụng |
10.000 sản phẩm/năm |
- |
Mỹ phẩm, thời trang, phụ kiện, văn phòng phẩm |
5.000 sản phẩm/năm |
2 |
Hoạt động kinh doanh hội nghị |
100 người/ngày |
3 |
Hoạt động cho thuê văn phòng |
560 người |
4 |
Hoạt động của Công ty |
|
a. Hoạt động dịch vụ, hội nghị
Sơ đồ 1: Quy trình hoạt động dịch vụ, hội nghị
Khách hàng đến với các dịch vụ của Công ty và các chủ đầu tư thứ cấp được nhân viên chào đón với thái độ thân thiện, niềm nở, luôn sẵn sàng phục vụ khách.
Xác định yêu cầu dịch vụ của khách: Khách đã đặt trước, xác định thông tin và thực hiện dịch vụ gồm tổ chức sự kiện. Nhân viên xác nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách và thỏa thuận trong khả năng đáp ứng của cơ sở. Sau khi tiến hành thỏa thuận, nhân viên sẽ làm thủ tục đăng ký dịch vụ cho khách. Đối với hoạt động kinh doanh khác như hoạt động ăn uống, giải trí với quy mô nhỏ thì Công ty và các chủ đầu tư thứ cấp hoàn toàn đáp ứng được ngay khi có nhu cầu của khách hàng.
b. Hoạt động kinh doanh thương mại:
Dự án không có hoạt động sản xuất, chỉ có hoạt động kinh doanh các mặt hàng tạp hóa tổng hợp; mỹ phẩm, thời trang, phụ kiện, văn phòng phẩm, đồ điện gia dụng, quần áo các loại. Quy trình hoạt động kinh doanh như sau:
Sơ đồ 2: Quy trình hoạt động kinh doanh
* Mô tả quy trình
Chủ đầu tư dự kiến sẽ lựa chọn các chủ đầu tư thứ cấp kinh doanh nhiều sản phẩm khác nhau như: các mặt hàng điện tử gia dụng; mỹ phẩm, thời trang, phụ kiện, văn phòng phẩm, quần áo các loại, giày dép các loại; túi xách các loại đã được hoàn thiện.
Hàng hóa được vận chuyển nhập về nhà kho chứa của dự án, cán bộ được giao phụ trách kiểm tra, phân từng loại sản phẩm hàng hóa để trong kho thuận tiện khi xuất kho. Bộ phận kinh doanh các đơn vị sử dụng dịch vụ của Công ty hàng ngày có trách nhiệm tổng hợp các hàng hóa tại khu trung tâm thương mại dịch vụ, khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm để có phương án xuất vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đến khu trung tâm thương mại dịch vụ và các khu trưng bày, giới thiệu sản phẩm bán cho khách hàng có nhu cầu sử dụng.
Dự án thuộc loại hình kinh doanh bất động sản, tổ hợp dịch vụ, thương mại tổng hợp vì vậy các sản phẩm của dự án gồm các loại sản phẩm hàng hóa phục vụ kinh doanh như: mỹ phẩm, thời trang, phụ kiện, văn phòng phẩm, điện tử gia dụng, quần áo các loại; Thực phẩm các loại (phục vụ nhu cầu của khách hàng đến tham dự tại hội nghị,…)
Giai đoạn xây dựng:
Các nguyên vật liệu gồm đá, bê tông, cát và gạch xây dựng, xi măng, cát xây dựng các loại, thép xây dựng sử dụng các nguồn cung cấp của tỉnh Nam Định và vùng lân cận.
Căn cứ theo dự toán công trình, dự kiến khối lượng nguyên vật liệu xây dựng như sau:
Bảng 1. Dự báo khối lượng nguyên, vật liệu trong xây dựng
STT |
Tên nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng riêng |
Quy ra tấn |
1. |
Cát |
m3 |
1.065 |
1,3 tấn/m3 |
1384,5 |
2. |
Xi măng |
Tấn |
5.300 |
|
5.300 |
3. |
Sắt thép các loại |
Tấn |
848,36 |
|
848,36 |
4. |
Gạch |
Tấn |
4.000 |
|
4.000 |
5. |
Sơn các loại |
Tấn |
10 |
|
10 |
6. |
Que hàn |
Tấn |
6 |
|
6 |
7. |
Coffa, dàn giáo, ván khuôn |
Tấn |
3.600 |
|
3.600 |
8. |
Bê tông thương phẩm |
m3 |
7.848 |
2,35 tấn/m3 |
18.442,8 |
9. |
Ống nhựa các loại |
Tấn |
123 |
|
123 |
10. |
Dây điện các loại |
Tấn |
186 |
|
186 |
11. |
Các loại vật liệu khác |
Tấn |
302 |
|
302 |
|
Tổng |
Tấn |
|
|
» 34.203 |
Nguồn: Dự toán công trình xây dựng dự án
* Nhu cầu sử dụng nước.
+ Nguồn cấp nước: Trong giai đoạn thi công, nhà thầu sẽ sử dụng nước sạch do Công ty Cổ phần cấp nước Nam Định cung cấp
+ Nước sử dụng cho sinh hoạt: Dự kiến số lượng công nhân làm việc trên công trường vào ngày nhiều nhất là 50 người. Theo TCVN 13606:2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và Công trình – Tiêu chuẩn thiết kế. Khối lượng nước cấp cho 1 người lao động tại khu vực nông thôn khoảng 60 lít/người/ngày. Với số lượng lao động vào thời cao điểm khoảng 50 người/ngày thì lượng nước cần cung cấp cho công nhân làm việc tại công trường là: 50 người x 60 lít/ngày/người = 3000 lít/ngày = 3 m3/ngày
+ Nước cấp cho hoạt động thi công xây dựng:
Nước cấp cho hoạt động vệ sinh máy móc: Trong quá trình thi công xây dựng sử dụng 5 máy trộn bê tông công suất 250 lít. Lượng nước cần sử dụng để vệ sinh máy dự kiến lượng nước sử dụng để vệ sinh khoảng 200lít/1 máy/ngày. Khối lượng nước sử dụng của máy trộn bê tông 1,3 m3/ngày
Ngoài ra, nước sử dụng vệ sinh dụng cụ, thiết bị thi công, ước tính khoảng 1m3/ngày.
Vậy tổng khối lượng nước sử dụng cho hoạt động vệ sinh máy móc thiết bị, dụng cụ là 2,3 m3/ngày.
Nước cấp cho hoạt động phối trộn nguyên vật liệu xây dựng: Trong quá trình thi công, các vật liệu sử dụng trong quá trình thi công (cát, đá,…) được lựa chọn là các nguyên liệu sạch, nên không tiến hành rửa các nguyên liệu. Nước sử dụng chủ yếu là cho hoạt động phối trộn nguyên vật liệu xây dựng khoảng 2m3/ngày.
Nước cấp cho hoạt động phun ẩm giảm bụi: Trong quá trình thi công để giảm thiểu bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, cũng như quá trình thi công xây dựng, nhà thầu thi công tiến hành phun ẩm giảm bụi tần suất 1-2 lần/ngày tại khu vực tập kết nguyên vật liệu, khu vực đường giao thông có nhiều xe vận chuyển đi lại. Dự kiến khối lượng ước tính khoảng 2m3/ngày.
Nước rửa xe: Dự án không bố trí khu vực rửa xe, các phương tiện vận chuyển sẽ được hợp đồng rửa xe tại các gara chuyên nghiệp, nên khu vực dự án không sử dụng nước cho hoạt động rửa xe
Nước rửa nguyên liệu cát, đá xây dựng: Các vật liệu sử dụng trong quá trình thi công (cát, đá) được lựa chọn là nguyên vật liệu sạch, nên không tiến hành rửa. Do đó không sử dụng nước cho hoạt động rửa nguyên liệu cát, đá xây dựng.
Tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn thi công xây dựng: 3+2,3+2+2 = 9,3 m3/ngày.
Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện sử dụng trong quá trình thi công xây dựng của dự án được lấy từ lưới điện sẵn có của Công ty.
Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn xậy dựng:
Bảng 2. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Xuất xứ |
Năm sản xuất |
Tình trạng |
1. |
Xe lu 3 bánh sắt 12 tấn |
Chiếc |
2 |
Trung Quốc |
2018 |
75% |
2. |
Máy đầm bàn |
Cái |
6 |
Nhật |
2017 |
80% |
3. |
Máy khoan bê tông |
Cái |
6 |
Trung Quốc |
2016 |
70% |
4. |
Máy hàn |
cái |
5 |
Nhật |
2017 |
80% |
5. |
Máy duỗi sắt |
Cái |
2 |
Nhật |
2017 |
80% |
6. |
Máy cắt sắt |
Cái |
2 |
Nhật |
2017 |
80% |
7. |
Máy trộn vữa |
Cái |
5 |
Trung Quốc |
2017 |
80% |
8. |
Máy đào 0,8m3 |
Chiếc |
2 |
Trung Quốc |
2016 |
70% |
9. |
Máy xúc 2,5 m3 |
Cái |
2 |
Trung Quốc |
2017 |
80% |
10. |
Xe cẩu 7 tấn |
Chiếc |
2 |
Hàn Quốc |
2017 |
80% |
Nguyên liệu sử dụng cho hoạt động dịch vụ, hội nghị chủ yếu là các loại thực phẩm như: gạo, thịt, cá, hải sản, rau xanh, hoa quả, bia, rượu, nước giải khát,... Nhu cầu sử dụng phụ thuộc vào số lượng khách và nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách. Tham khảo tại khách sạn Lakeside 1 và khách sạn Lakeside 2 của Công ty nhu cầu nguyên liệu của dự án dự kiến như sau:
Bảng 3. Nhu cầu nguyên liệu của dự án cho hoạt động dịch vụ, hội nghị
TT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị |
Lượng sử dụng |
1 |
Thịt lợn |
Kg/tháng |
500 |
2 |
Thịt bò |
Kg/tháng |
250 |
3 |
Thịt gà |
Kg/tháng |
350 |
4 |
Tôm, cá, … |
Kg/tháng |
500 |
5 |
Gia vị các loại |
Kg/tháng |
25 |
6 |
Gạo |
Kg/tháng |
350 |
7 |
Rau các loại |
Kg/tháng |
750 |
8 |
Đồ uống các loại (bia, rượu, nước ngọt,..) |
Lít/tháng |
1000 |
* Nhu cầu nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của dự án bao gồm bột giặt, nước giặt, nước tẩy trắng, xà phòng, dầu DO chạy máy phát điện, gas sử dụng nấu ăn ,….
Bảng 4: Nhiên liệu, năng lượng sử dụng của dự án
TT |
Tên |
Đơn vị tính |
Khối lượng sử dụng |
1 |
Bột giặt |
kg/tháng |
20 |
2 |
Nước giặt |
lít/tháng |
60 |
3 |
Nước xả vải |
lít/tháng |
5 |
4 |
Nước zaven, clo |
ml/tháng |
100 |
5 |
Nước rửa bát |
lít/tháng |
5 |
6 |
Dầu Diezel |
lít/tháng |
70 |
7 |
Gas |
kg/tháng |
200 |
Khối lượng sử dụng nguyên nhiên vật liệu với khối lượng phụ thuộc vào yêu nhu cầu của khách hàng sử dụng dịch vụ.
a. Nhu cầu sử dụng điện.
Điện cấp cho hoạt động của dự án lấy từ trạm biến áp của khu vực về trạm biến áp của dự án sau đó cấp đến từng nơi khu vực. Khi dự án đi vào hoạt động ước tính khối lượng điện sử dụng khoảng 20.000 kw/tháng.
b. Nhu cầu sử dụng nước.
Nhu cầu sử dụng nước:
Công ty sử dụng nguồn cấp nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước Nam Định. Căn cứ vào lượng khách ra vào dự án và số lượng cán bộ công nhân viên làm việc tại đây, căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế - PCCC thì tiêu chuẩn cấp nước cho các loại hình dịch vụ tại khu vực dự án như sau:
Dự kiến số lượng cán bộ công nhân viên của Công ty khoảng 40 người. Mặt bằng từ 2 đến tầng 10 Công ty cho thuê làm trụ sở văn phòng số lượng người ước tính khoảng 560 người. Tổng số người thường xuyên làm việc tại dự án khoảng 600 người. Tại khu vực dự án không có hoạt động nấu ăn cho cán bộ công nhân viên. Căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế - PCCC nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho 1 người cơ quan hành chính khoảng 15 lít/người (đối với cơ sở không tổ chức hoạt động nấu ăn cho cán bộ nhân viên) nên lượng nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên dự kiến là: Qcấp1 = 600 người x 15 lít/người = 9 m3/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước đối với khách hàng đến sử dụng các dịch vụ của dự án như sau:
+ Đối với hoạt động tổ chức sự kiện, khu dịch vụ: Dịch vụ ẩm thực, tổ chức gặp gỡ khách hàng, tổ chức tiệc, hội nghị, khu dịch vụ vào ngày cao điểm khoảng 100 người (có ăn uống) với nhu cầu sử dụng nước là 12 lít/người (căn cứ theo TCVN 4513: 1988 - Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế). Qcấp2= 100 người x 12 lít/người/ngày = 1.200 lít/ngày = 1,2 m3/ngày.
+ Đối với khách đến trung tâm thương mại dự báo số lượng khách đến trung tâm thương mại và khu vực café vào ngày lớn nhất khoảng 250 lượt người. Tham khảo các trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Nam Định thì định mức cấp nước khoảng 5lít/người.ngày (lượng nước cấp cho đối tượng này chủ yếu sử dụng vào mục đích rửa tay và vệ sinh (nếu có). Do đó khối lượng nước sử dụng khoảng Qcấp3 = 250 người x 5 lít/người/ngày = 1,3 m3/ngày.
Lượng nước sử dụng từ khu giặt: Căn cứ theo quá trình hoạt động thực tế tại khách sạn Lakeside 1 và khách sạn Lakeside 2 thì khối lượng sử dụng nước cho khu giặt khoảng Qcấp4 = 3 m3/ngày.
Nước sử dụng khu bếp nấu ăn: Dự kiến khi dự án đi vào hoạt động với ổn định tối đa thì sẽ phục vụ khoảng 100 suất ăn cho khách. Lượng nước sử dụng cho hoạt động này bao gồm cả chế biến và rửa bát khoảng 10 lít/suất ăn. Như vậy lượng nước sử khoảng Qcấp5 = 1,0 m3/ngày.
Nước sử dụng cho hoạt động tưới cây xanh với định mức cấp nước khoảng 3 lít/m2, với diện tích cây xanh của dự án 1.200,8 m2 tương đương với lượng sử dụng khoảng Qcấp6= 3,6 m3/ngày.
Nước phun ẩm, rửa đường giao thông với định mức khoảng 0,5 l/m2, với diện tích đường giao thông 1.382,2 m2 tương đương lượng nước sử dụng khoảng Qcấp7= 0,7 m3/ngày
Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
STT |
Loại hình |
Đơn vị tính |
Định mức |
Lượng nước sử dụng |
I |
Nhu cầu nước cấp thường xuyên |
15,5 m3/ngày |
||
1 |
Hoạt động sinh hoạt của CBCNV |
600 người |
15 lít/người/ngày |
9 m3/ngày |
2 |
Nhu cầu sử dụng nước đối với khách hàng đến sử dụng các dịch vụ |
|
|
|
- |
Dịch vụ ẩm thực, tổ chức sự kiện |
100 lượt/ngày |
12 lít/người/ngày |
1,2 m3/ngày |
- |
Dịch vụ trung tâm thương mại |
250 lượt /ngày |
5 lít/người/ngày |
1,3 m3/ngày |
3 |
Khu giặt |
|
|
3 m3/ngày |
4 |
Khu bếp |
100 suất ăn |
10 lít/suất ăn |
1 m3/ngày |
II |
Nhu cầu nước cấp không thường xuyên |
166,3 m3/ngày |
||
5 |
Hoạt động tưới cây |
1.200,8 m2 |
3 lít/m2/ngày |
3,6 m3/ngày |
6 |
Hoạt động phun ẩm, rửa sân, đường nội bộ |
1.382,2 m2 |
0,5 lít/m2/ngày |
0,7 m3/ngày |
7 |
Hoạt động PCCC |
1 đám cháy trong 3h |
15 lít/s |
162 m3/ngày |
|
Nhu cầu nước cấp tối đa |
181,8 m3/ngày |
Nhu cầu sử dụng nước tưới cây, phun ẩm, rửa sân đường, bãi đỗ xe và hoạt động PCCC là không thường xuyên. Do vậy, lượng nước sử dụng trung bình trong giai đoạn vận hành dự án là 15,5 m3/ngày.đêm; lượng nước sử dụng cao nhất là: 181,8 m3/ngày.đêm.
Các hạng mục các công trình như sau:
Bảng 5: Các hạng mục công trình của dự án
Stt |
Tên hạng mục |
Số tầng |
Diện tích xây dựng (m²) |
Ghi chú |
I |
Hạng mục công trình chính |
|
|
|
1 |
Cửa hàng kinh doanh tổng hợp số 1 |
1 |
1.930 |
Đã xây dựng |
2 |
Tòa nhà hỗn hợp văn phòng, thương mại và dịch vụ Hồng Quang |
12 |
1.216,2 |
Xây dựng mới |
II |
Hạng mục công trình phụ trợ |
|
|
|
1 |
Cổng |
01 |
- |
Đã xây dựng |
2 |
Trạm điện 1 |
01 |
10 |
Đã xây dựng |
3 |
Trạm điện 2 |
01 |
10,5 |
Xây dựng mới |
4 |
Lối xuống tầng hầm của tòa nhà 12 tầng |
01 |
118 |
Xây dựng mới |
5 |
Bãi để xe |
m² |
130,9 |
Xây dựng mới |
6 |
Sân đường giao thông nội bộ |
m² |
420 |
Đã xây dựng |
962,2 |
Xây dựng mới |
|||
7 |
Hệ thống cấp điện |
1HT |
|
Đã xây dựng |
|
|
1HT |
|
Xây dựng mới |
8 |
Hệ thống cấp nước |
1HT |
|
Đã xây dựng |
1HT |
|
Xây dựng mới |
||
III |
Hạng mục bảo vệ môi trường |
|
|
|
1 |
Hệ thống thoát nước mưa |
1 Hệ thống |
|
Xây dựng mới tại toàn nhà 12 tầng |
2 |
Hệ thống thoát nước thải |
01 hệ thống |
|
Xây dựng mới tại tòa nhà 12 tầng |
3 |
Hệ thống xử lý nước thải công suất 18m3/ngày.đêm |
01 |
|
Xây mới |
4 |
Kho chứa chất thải |
|
|
|
4.1 |
Kho chứa chất thải rắn thông thường |
13 |
29 |
+ Tại mỗi tầng của tòa nhà 12 tầng bố trí 1 kho có diện tích 2m2 + Tại cửa hàng kinh doanh tổng hợp số 1: Bố trí khu vực chứa rác thải phía sau khoảng 5 m2. |
4.2 |
|
01 |
5 |
Bố trí phía Bắc dự án, cạnh trạm biến áp |
5 |
Hệ thống cây xanh |
m2 |
1.200,8 |
|
* Cửa hàng kinh doanh tổng hợp số 1: Diện tích 1.930 m2. Nhà 1 tầng đã xây dựng và đã đi vào hoạt động, kết cấu Móng được thiết kế là móng băng gia cố trên nền cọc bê tông cốt thép. Bê tông lót đài móng mác 100# đá 4x6. Đài móng, dầm móng bê tông mác 200# đá 2x4. Thép CI, CII. Móng xây gạch Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75#. Nhà được thiết kế khung bê tông cốt thép kết hợp với tường chịu lực. Sàn đổ bê tông cốt thép mác 200, đá 1x2 dày 120. Tầng trên cùng khung nhà bằng thép tiền chế. Mái tôn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bông cách nhiệt. Xà gồ bằng thép C 150x50x15. Nhà có chức năng kinh doanh trang thiết bị điện tử (tivi, tủ Lạnh, máy Giặt, máy điều hòa, điện thoại, máy tính, phụ kiện,…), đồ gia dụng (bể gas, bếp điện, nồi cơm điện,...),...
*Tòa nhà hỗn hợp văn phòng, thương mại và dịch vụ. Tòa nhà xây dựng mới có diện tích 1.216,2 m2 , quy mô thiết kế 1 tầng hầm, 12 tầng và 1 tum. Kết cấu móng được thiết kế là móng băng gia cố trên nền cọc ống ly tâm bê tông cốt thép. Bê tông lót đài móng mác 100# đá 4x6. Đài móng, dầm móng bê tông mác (350#-400#) đá 1x2. Thép thuộc nhóm CB240T, CB400V. Nhà được thiết kế khung bê tông cốt thép kết hợp với tường chịu lực. Sàn đổ bê tông cốt thép mác 350#, đá 1x2 dày 150mm. Tầng trên cùng khung nhà bằng thép tiền chế. Mái tôn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bông cách nhiệt. Xà gồ bằng thép C 150x50x15. Lắp đặt hệ thống thu lôi chống sét có tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012. Chức năng của các tầng như sau:
+ Tầng hầm: có chiều cao 3m3 gồm không gian bãi đỗ xe; hệ thống bể nước sinh hoạt, bể nước phòng cháy, phòng bơm, 1 lối xuống 1 lối lên, 4 cụm thang thoát hiểm, 1 thang máy phục vụ phòng cháy chữa cháy và 2 thang máy phục vụ đi lại đảm bảo yêu cầu phòng cháy. Ngoài ra tầng hầm còn bố trí thêm các phòng kỹ thuật như: Phòng điện tổng, phòng kỹ thuật xử lý nước thải, phòng hút khói; kho chứa chất thải rắn sinh hoạt; kho chứa chất thải nguy hại
+ Tầng 1: Có chiều cao 4,5m, gồm khu kinh doanh gian hàng văn phòng phẩm, gian hàng tiện lợi, không gian lễ tân, 06 thang máy, 02 thang thoát hiểm và WC nam nữ tách riêng, bố trí 02 lối đi cho người khuyết tật.
+Tầng 2 - tầng 10: Tầng 2 đến tầng 10 cao 3m6, các không gian văn phòng và 1 hành lang chung, 06 thang máy, 02 thang thoát hiểm, WC nam nữ tách riêng.
+ Tầng 11: Chiều cao 3m6, gồm 01 hội trường, 02 cà phê ngoài trời, 02 thang thoát hiểm, 01 thang bộ phục vụ giao thông giữa tầng 11 với khu bếp tầng 12, 06 thang máy, WC nam nữ tách riêng, không gian cây xanh.
+Tầng 12: Chiều cao tầng 3m6, gồm 01 khu pha chế, 01 cà phê trong nhà, 01 cà phê ngoài trời, 02 thang thoát hiểm, 01 thang bộ phục vụ giao thông giữa khu bếp với tầng 11, 04 thang máy, WC nam nữ tách riêng.
+ Tầng tum : Chiều cao 3m, gồm các phòng kỹ thuật phục vụ thang máy, 01 thang thoát hiểm, 01 phòng bơm, WC nam nữ tách riêng.
Bãi để xe: Diện tích 130,9 m2: xây dựng mới kết cấu Nền bê tông mác 200 dày 150 mm, rải lớp mặt bê tông Asphalt mịn dày 5cm trên nền bê tông.
Trạm điện: 02 trạm, trong đó 01 trạm đã xây dựng xong; 01 trạm xây dựng mới. Móng bằng bê tông cốt thép mác 200# đá 1x2. Lắp đặt hệ thống trạm biến áp và đường dây dẫn theo tiêu chuẩn.
Cổng (02 lối vào đã xây dựng xong năm 2014; 01 lối ra phía Đông Bắc xây mới)
Tường rào, sân đường nội bộ:
Hệ thống cấp điện:
Hệ thống cây xanh: Chủ dự án tiến hành trồng cây xanh xung quanh các tòa nhà, dọc theo đường giao thông nội bộ nhằm tạo cảnh quan, điều hòa không khí và làm giảm tiếng ồn. Diện tích trồng cây xanh 1.200,8 m2, chiếm 20% diện tích toàn dự án.
Kho chứa chất thải:
+ Tại cửa hàng kinh doanh tổng hợp số 1: Bố trí khu vực chứa rác thải phía sau khoảng 5 m2.
+ Tại tòa nhà 12 tầng: Mỗi tầng bố trí 01 kho có diện tích 2 m2, tổng diện tích 12 kho là 24 m2;
+ Kho chứa chất thải nguy hại diện tích 5 m2.
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa:
Xây dựng cải tạo hệ thống cống hiện trạng, xây dựng mới đường cống và thu gom nước mưa xung quanh tòa nhà dọc đường giao thông, qua sân đường giao thông. Hệ thống đường cống thoát nước mưa được xây dựng ngầm dưới đất, lớp lót đáy cống đá mạt dày 10cm; Móng cống bê tông đổ tại chỗ đá 4x6 mác 100# dày 10cm; Tường cống xây gạch, vữa XM mác 75; Bê tông mũ tường ống cống đổ tại chỗ BTCT đá 1x2, mác 200; bê tông tấm đan nắp cống đúc sẵn BTCT đá 1x2, mác 200 dày 7cm. Đường cống thu gom và thoát nước mưa B300 dài 194 m, cống D200 dài 36m và D300 dài 15m (gồm cả hiện trạng và xây mới).
Cửa xả nước mưa: toàn bộ nước mưa của dự án xả ra cống thoát nước trên vỉa hè đường Đại lộ Thiên Trường qua 1 cửa xả (đã đưa vào sử dụng năm 2014), 1 vị trí xả ra cống thoát nước trên vỉa hè đường gom Quốc lộ 10.
Hố ga: Gồm 13 hố ga được xây dựng trên hệ thống cống để thu nước mưa. Các hố ga được đặt tại các vị trí cần thiết (điểm giao nhau giữa các tuyến cống) và trên những khoảng cách quy định trong TCXD 7957 :2008. Kết cấu hố ga thu nước: Lớp lót hố ga đá mạt dày 10cm; Móng hố ga bê tông đổ tại chỗ 4x6 mác 100# dày 10cm; Tường hố ga xây gạch, vữa XM mác 75, trát tường vữa XM mác 75; Bê tông mũ tường hố ga đổ tại chỗ BTCT đá 1x2 mác 200; bê tông tấm đan hố ga đúc sẵn BTCT đá 1x2, mác 200.
+ Nước thải từ nhà vệ sinh của các khu nhà: Hiện trạng đã có 01 bể tự hoại tại khu nhà kinh doanh tổng hợp số 1. Lắp đặt hệ thống đường ống PVC Ф 110 để thu gom nước thải từ khu vệ sinh xuống bể tự hoại 3 ngăn để xử lý. Bể tự hoại được xây ngầm dưới mỗi tòa nhà.
+ Nước thải từ khu vực nấu ăn: Xây dựng bể tách dầu mỡ có thể tích 2m3. Lắp đặt hệ thống đường ống Ф110 để thu gom nước thải phát sinh về bể tách dầu mỡ.
Đối với nước từ quá trình giặt: Lắp đặt đường ống F110 thu gom nước thải ra đường ống thu gom chính Ф 110 của dự án.
Xây dựng mới hệ thống đường ống thu gom nước thải và thoát nước thải F110 dài 90 m và 04 hố ga. Đường ống nhánh F110 để thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại, nước thải từ khu vực nấu ăn, khu vực giặt đồ chảy ra đường ống chính Ф 110 để về hệ thống xử lý nước thải tập trung, đường ống xả nước thải Ф 110 sau hệ thống xử lý tập trung ra cống thoát nước của thành phố trên đường Quốc lộ 10 qua 01 cửa xả. Trên hệ thống đường ống thu gom nước thải xây dựng các hố ga lắng cặn. Các hố ga được đặt tại các vị trí cần thiết (điểm giao nhau giữa các tuyến cống) và trên những khoảng cách quy định trong TCXD 7957 :2008. Kết cấu hố ga Lớp lót hố ga đá mạt dày 10cm; Móng hố ga bê tông đổ tại chỗ 4x6 mác 100# dày 10cm; Tường hố ga xây gạch, vữa XM mác 75, trát tường vữa XM mác 75; Bê tông mũ tường hố ga đổ tại chỗ BTCT đá 1x2 mác 200; bê tông tấm đan hố ga đúc sẵn BTCT đá 1x2, mác 200.
Hệ thống xử lý nước thải: Diện tích khoảng 26 m2, công suất 18 m3/ngày. Hệ thống bể xử lý được xây ngầm dưới đất (giáp tòa nhà 12 tầng), kết cấu bằng bê tông cốt thép, ngăn các khu chức năng bằng gạch đặc.
Bảng 6: Bảng thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải.
TT |
Tên bể xử lý |
Kích thước Dài x Rộng x Sâu(m) |
Diện tích (m2) |
Thể tích (m3) |
Thời gian lưu chứa xử lý (h) |
1 |
Bể điều hòa |
3x2,08x3 |
6,24 |
18,72 |
22,6 |
2 |
Bể thiếu khí (Anoxic) |
2,08x1,2x2 |
2,49 |
7,48 |
9 |
3 |
Bể hiếu khí (Aerotank) |
2,42x2,08x3 |
5,03 |
15,1 |
18,2 |
4 |
Bể lắng |
1,4x1,38x3 |
1,93 |
5,79 |
7 |
5 |
Bể khử trùng |
1,56 x 0,76x1,45 |
1,19 |
1,72 |
2,1 |
6 |
Bể chứa bùn |
1,4x0,69x3 |
0,97 |
2,89 |
- |
7 |
Hố ga sau xử lý |
0,76x0,52x1,45 |
0,39 |
0,5 |
0,6 |
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án xây dựng xưởng sản xuất và kinh doanh hàng may mặc
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn