Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án cảng du thuyền

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án cảng du thuyền. Lượng du khách qua Cảng du thuyền tối đa là 4.000 lượt khách/ngày, số tàu thuyền tối đa qua Cảng là 44 tàu/ngày, trong đó hoạt động của tàu khách du lịch (30tàu/ngày), tàu cao tốc, du thuyền (8 tàu/ngày), tàu đậu nghỉ mùa (6 tàu/ngày), với công suất lớn nhất của tàu khoảng 3.724GRT.

Ngày đăng: 22-10-2024

48 lượt xem

MỤC LỤC..........................................................................................................i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................................iv

DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ......................................................v

Chương I............................................................................................................1

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.....................................................................1

1. Tên chủ cơ sở:................................................................................................1

2. Tên cơ sở:.......................................................................................................1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:....................................................2

3.1. Công suất của cơ sở:....................................................................................2

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở......................................................................2

3.3. Sản phẩm của cơ sở đầu tư:.........................................................................3

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:......3

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở: .........................................................5

Chương II...........................................................................................................7

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,..............................................7

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.................................................7

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:.........7

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường:....................7

Chương III .......................................................................................................12

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......12

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải..............12

1.1. Thu gom, thoát nước mưa..........................................................................12

1.2. Thu gom, thoát nước thải...........................................................................12

1.3. Xử lý nước thải..........................................................................................14

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:.....................................................17

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...................18

Chương IV.......................................................................................................37

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............................37

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ..............................................37

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Không......................................38

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: Không.......................38

4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại: Không .......38

5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Không ....38

Chương V.........................................................................................................39

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................39

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải...............................39

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải: Không..............39

Chương VI.......................................................................................................40

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....................40

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải............................40

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ....................................................40

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...........40

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật..........40

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:..............................................40

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: Không.........................41

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, l

iên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở: Không...41

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm......................................41

Chương VII......................................................................................................42

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA............................................................42

VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ..............................................42

Chương VI.......................................................................................................43

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.........................................................................43

PHỤ LỤC BÁO CÁO......................................................................................44

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ S

1. Tên chủ cơ sở:

- Liên danh Công ty Cổ phần Cảng .....- Công ty Cổ phần Cảng ....

- Đại diện pháp luật: ......... - Chức danh: Giám đốc;

- Địa chỉ trụ sở chính: Đường Ngô Gia Tự, xã Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Điện thoại: ......   Fax:...... - Email: .........

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần, đăng ký lần đầu ngày 04/01/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 7, ngày 14/7/2018. Mã số doanh nghiệp ...........

- Công ty TNHH .....

- Đại diện pháp luật: ..........- Chức danh: Giám đốc;

- Địa chỉ trụ sở chính: .........Trương Vĩnh Ký, Phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Điện thoại: ..............

- Email: ...........

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH MTV, đăng ký lần đầu ngày 29/11/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 1, ngày 17/12/2018. Mã số doanh nghiệp ..........

2. Tên sở:

- Cảng du thuyền

- Địa điểm cơ sở: Phường 4, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.

- Giấy phép xây dựng số ........ ngày 16/12/2019

- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM số 81/QĐ-UBND ngày 13/01/2020

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án thuộc lĩnh vực giao thông, có tổng vốn đầu tư 665.000.000.000 đồng.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:

3.1. Công suất của cơ sở:

Lượng du khách qua Cảng du thuyền tối đa là 4.000 lượt khách/ngày, số tàu thuyền tối đa qua Cảng là 44 tàu/ngày, trong đó hoạt động của tàu khách du lịch (30tàu/ngày), tàu cao tốc, du thuyền (8 tàu/ngày), tàu đậu nghỉ mùa (6 tàu/ngày), với công suất lớn nhất của tàu khoảng 3.724GRT.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Sơ đồ quy trình hoạt động chung của Cảng du thuyền:

Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình hoạt động của Cảng du thuyền

Cảng du thuyền sẽ là nơi neo đậu phương tiện tàu du lịch, tàu cao tốc, du thuyền, nhà hàng nổi, lên xuống khách tham quan vui chơi giải trí trên sông Tiền cho tất cả các phương tiện thủy nội địa từ Mỹ Tho đi các nơi: Vũng Tàu, Côn Đảo, Cái Bè và các tỉnh lân cận, nơi neo đậu thực hiện thủ tục tàu khách nước ngoài từ Mỹ Tho-Phnompênh. Cảng du thuyền có khả năng tiếp nhận 4.000 khách/ngày, 6 tàu khách chuyên tuyến Mỹ Tho-Campuchia/ngày, 6 tàu cao tốc nhận trả khách cùng thời điểm và tàu thuyền nhỏ khác.

Ngoài ra, Cảng du thuyền còn bố trí các khu trưng bày, khu giải khát, khu ăn uống, công viên cây xanh phục vụ nhu cầu mua sắm, ăn uống, tham quan của khách du lịch.

Lượng du khách qua Cảng du thuyền tối đa là 4.000 lượt khách/ngày, số tàu thuyền tối đa qua Cảng là 44 tàu/ngày, trong đó hoạt động của tàu khách du lịch (30tàu/ngày), tàu cao tốc, du thuyền (8 tàu/ngày), tàu đậu nghỉ mùa (6 tàu/ngày), với công suất lớn nhất của tàu khoảng 3.724GRT.

- Khách du lịch trên các tàu thuyền cập bến tại Cảng du thuyền sẽ di chuyển đến nhà ga của cơ sở để chờ lên xe đi tham quan du lịch bên ngoài khuôn viên cơ sở, trong quá trình ở nhà ga chờ lên xe khách tham quan có thể ăn uống, mua sắm, tham quan tại các cửa hàng trưng bày, khu phục vụ ăn uống, công viên cây xanh trong khuôn viên cơ sở trước khi lên xe đi tham quan bên ngoài cơ sở hoặc du khách có thể không mua sắm, ăn uống, tham quan tại cơ sở mà có thể lên xe đi tham quan bên ngoài cơ sở.

- Các khách du lịch muốn tham quan trên các tàu thuyền cập bến tại Cảng du thuyền di chuyền đến nhà ga của cơ sở mua vé và chờ đến thời gian để lên tàu đi tham quan du lịch, trong quá trình chờ khách có thể ăn uống, mua sắm trong khuôn viên cơ sở.

Thời gian hoạt động của Cảng là 24/24, các dịch vụ như ăn uống, giải khát, trưng bày,...hoạt động đến 22h hằng ngày.

3.3. Sản phẩm của cơ sở đầu tư:

Cơ sở Cảng du thuyền là cơ sở dịch vụ, không sản xuất nên không có sản phẩm đầu ra. Cơ sở xây dựng các cầu cảng để cho các tàu thuyền cập bến.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:

Nhu cầu nguyên liệu:

Nguyên liệu sử dụng tại cơ sở chủ yếu là tại nhà hàng, giải khát, hội nghị và các khu vực giới thiệu sản phẩm cho khách hàng với nhu cầu như sau:

Bảng 1. 1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu của cơ sở

Đối với các nguyên liệu phục vụ hoạt động nấu ăn sẽ được cung cấp hàng ngày tại các đơn vị cung cấp thực phẩm tại địa phương tùy theo nhu cầu của khách đặt hoặc thực đơn của khách sạn, các loại thực phẩm sẽ được lưu trữ tại khu vực bếp để tiện việc chế biến.

Các nguồn nhiên liệu như cồn, dầu, gas chỉ được cung cấp khi cần thiết, lưu trữ với số lượng ít tại khu phục vụ ăn uống của khách để đảm bảo an toàn cháy nổ.

Do hệ thống xử lý nước thải sử dụng công nghệ sinh học nên chỉ sử dụng clo để khử trùng nước thải sau khi xử lý với nhu cầu sử dụng là 50kg/tháng, tương đương 1,67kg/ngày. Clo là một chất oxy hóa và có năng lực khử trùng rất mạnh, Clo dễ hút ẩm và phân hủy khí nên cần được bảo quản khô ráo, cẩn thận. Do số lượng sử dụng tương đối ít nên cơ sở sẽ mua clo theo từng tháng và lưu trữ tại khu vực nhà điều hành của trạm xử lý nước thải, tránh dự trữ quá nhiều khi chưa sử dụng đến.

Nhu cu và nguồn cung cấp điện: Điện sử dụng để cấp cho các tàu neo đậu tại Cảng, cấp cho sinh hoạt, thắp sáng và văn phòng làm việc tại cơ sở. Nguồn điện cung cấp cơ sở sử dụng mạng lưới điện hạ thế của khu vực do Công ty điện lực Tiền Giang cung cấp. Cơ sở sẽ bố trí Trạm biến áp có bình hạ thế 2.000KVA.

Nhu cầu và nguồn cung cấp nước

Nước cấp cho sinh hoạt của khách, nước cấp cho nhà hàng phục vụ ăn uống khách hàng và nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại cơ sở với nhu cầu sử dụng như sau:

- Nước cấp cho sinh hoạt của nhân viên làm việc tại cơ sở: 70người x 45 lít/người.ngày = 3,15m3/ngày.

- Nước cấp cho sinh hoạt của khách du lịch đến cơ sở: 4.000người x 15 lít/người.ngày = 60m3/ngày.

- Nước cấp sử dụng cho nấu ăn phục vụ khách du lịch: 900suất ăn x 18 lít/suất ăn = 16,2 m3/ngày.

- Nước cấp sử dụng cho hoạt động giặt giũ: 20kg/ngày x 60 lít/kg = 1,2m3/ngày.

Như vậy, tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt tại cơ sở là 3,15 + 60 + 16,2 + 1,2 = 81m3/ngày (làm tròn).

Nước cấp cho sinh hoạt sử dụng nguồn nước cấp của khu vực do Công ty TNHH MTV cấp nước Tiền Giang cung cấp, sử dụng các đường ống nhựa đặt âm để cấp nước cho các khu vực trong cơ sở.

Ngoài ra, cơ sở còn sử dụng nước mặt sông Tiền sử dụng để tưới cây xanh trong khuôn viên cơ sở, dự phòng chữa cháy.

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:

5.1. Các hạng mục công trình chính của cơ sở

Các hạng mục đầu tư xây dựng chính của cơ sở bao gồm hệ thống cầu cảng và sàn lấn (gồm các công trình kiến trúc trên sàn lấn):

- Một (01) cầu cảng chính có tổng chiều dài 176m bao gồm cầu chính dài 136m rộng 8m và 02 trụ neo kích thước 4x4m, tiếp nhận tàu có trọng tải từ 1.710 GRT đến 3.724 GRT. Cầu dẫn rộng 5m, chiều dài cầu dẫn 26m.

- Bến tàu cánh ngầm (bến 1 và bến 2): kết cấu dạng phao nổi nằm xa bờ và nối với sàn lấn bằng cầu dẫn. Bến số 1 có chiều dài là 42,75m, rộng 6m. Bến số 2 có chiều dài 48,75m, rộng 6m.

- Nhà ga chính: Bao gồm nhà điều hành, nhà chờ, văn phòng đại diện các công ty du lịch, điểm dừng chân, khu phục vụ hành khách, giới thiệu sản phẩm đặc sản, hội nghị, xây dựng trên nền cọc diện tích mặt bằng 1.667,88m2, 3,5 tầng diện tích xây dựng 5.960,08m2.

- Nhà ga cánh ngầm: Bao gồm nhà điều hành, nhà chờ, khu phục vụ hành khách, hội nghị, xây dựng trên nền cọc diện tích mặt bằng 526m2, 2 tầng diện tích xây dựng 1.501,68m2 (Hiện tại hạng mục này chưa triển khai).

5.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của cơ sở

Các hạng mục công trình phụ trợ của cơ sở bao gồm:

- Khu văn phòng làm việc của chủ cơ sở, xây dựng trên sàn lấn diện tích mặt bằng 207m2, 2 tầng diện tích xây dựng 401m2. Kiến trúc thép, mái đổ lượn sóng, nền nhà lát gạch 600x600 xung quanh bao kiếng cường lực.

- Trạm biến áp xây trên sàn lấn: Diện tích 50 m2, bình hạ thế 2.000KVA.

- Công viên được thực hiện trên nền cọc đổ sàn bê tông (không san lấp) bao gồm: khu vực tham quan, giải khát ngoài trời, quảng cáo, bãi đậu xe 2 bánh…Diện tích 4.130,12m2, nền lát gạch, bố trí băng ghế, cây xanh.

- Đường công cộng: 1.050m2. Lề đường 2m dành cho người đi bộ, 8m xe chạy, chiều dài 216m (sau khi hoàn thành xây dựng sẽ bàn giao lại cho Ủy ban nhân dân thành phố quản lý).

5.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Thu gom và thoát nước mưa: Nước mưa tại cơ sở được chảy tràn tự nhiên thoát ra xung quanh (không đi qua khu vực có khả năng ô nhiễm)

Thu gom và thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu nhà ga chính, nhà ga cánh ngầm và khu văn phòng sẽ được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở để xử lý. Hệ thống xử lý nước thải được xây dựng trên nền cọc có cao độ bằng với cao độ sàn lấn để đảm bảo an toàn và mỹ quan của khu vực cơ sở. Nước thải sau hệ thống xử lý đảm bảo đạt QCVN 14: 2008/BTNMT, cột A, K = 1 trước khi thải vào hệ thống thoát nước đường dọc kè sông Tiền.

Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn: Khi đi vào hoạt động công ty sẽ bố trí thùng rác để thu gom rác thải sinh hoạt sau đó hợp đồng với đơn vị thu gom rác của địa phương thu gom hằng ngày. Bố trí 6 thùng rác loại 660L để thu gom rác thải sinh hoạt và các thùng rác nhỏ các loại. Ngoài ra, công ty sẽ bố trí kho chứa chất thải rắn có thể tái chế diện tích 4m2 để lưu chứa chất thải rắn có thể tái chế, định kỳ hợp đồng bán phế liệu. Đối với chất thải nguy hại, cơ sở đã xây dựng kho chứa chất thải nguy hại diện tích 6m2 để lưu chứa chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt đồng và định kỳ sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom xử lý theo quy định. Các công trình kho CTR và kho CTNH được bố trí phía trên hệ thống xử lý nước thải.

Thống kê các hạng mục công trình của cơ sở được trình bày ở Bảng sau:

Bảng 1. 2. Thống kê các hạng mục công trình của cơ sở

Ghi chú:

“*” Kho chứa chất thải nguy hại, chất thải rắn được xây dựng phía trên hệ thống xử lý nước thải. Đường công cộng sau khi thi công xong sẽ bàn giao về cho thành phố Mỹ Tho quản lý.

>>> XEM THÊM: Tham vấn ĐTM Dự án Kè chống sạt lở kết hợp bãi thải nạo vét Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha