Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở chế biến tinh bột mì và sấy bã mì

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở chế biến tinh bột mì và sấy bã mì. Công suất hoạt động của cơ sở là 36.000 tấn sản phẩm tinh bột mì/năm, 10.400 tấn sấy bã mì/năm

Ngày đăng: 25-06-2024

134 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC .....................................................................i

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ......................................1

1.1. Tên chủ cơ sở..................................................................................1

1.2. Tên cơ sở......................................................................................1

1.2.1. Tên cơ sở:...............................................................................1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.....................................3

1.3.1. Công suất của cơ sở:.....................................................................3

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở: .........................................................................7

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở..................8

1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.................................................................8

1.4.2. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện.................................................................8

1.4.3. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước................................................................9

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI MÔI TRƯỜNG.........................15

2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..................15

2.2. Sự phù hợp của cơ sở với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.......15

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......18

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.............................18

1.1. Thu gom, thoát nước mưa...........................................................................................18

1.2. Thu gom, thoát nước thải............................................................................................19

1.2.1. Công trình thu gom nước thải..................................................................................19

1.2.2.Công trình thoát nước thải sau xử lý và điểm xả nước thải......................................20

1.3. Xử lý nước thải ...........................................................................................................20

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.......................................................................31

2.1. Hệ thống thu gom và thoát khí thải: ...........................................................................31

2.2. Xử lý khí thải..............................................................................................................31

2.3. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông.............................33

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ..................................34

3.1. Chất thải rắn sinh hoạt................................................................................................34

3.2. Công trình, biện pháp giảm thiểu chất thải rắn công nghiệp thông thường ...............34

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại (CTNH) .................................35

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung......................................................37

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ......................................................38

6.1. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải:........................................38

6.1.1. Kiểm soát, hạn chế và khắc phục sự cố tại hệ thống xử lý nước thải......................38

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả

thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...................................47

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ....................50

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.............................................................50

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:...............................................................51

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ................................................52

CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..........................54

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải...............................................54

2. Kết quả quan trắc chất lượng khí thải............................................................................56

CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...........58

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:...........................................58

CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ĐỐI VỚI CƠ SỞ...............................................................................63

CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ......................................................64

PHỤ LỤC BÁO CÁO...........................................................................65

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ cơ sở

- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Chế biến nông sản .........

- Địa chỉ trụ sở chính:..............., huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ......... - Điện thoại: ...............

- Giấy chứng nhận đăng ký doang nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mã số ............, đăng ký lần đầu ngày 14 tháng 08 năm 2000, thay đổi lần thứ 7 ngày 29 tháng 05 năm 2017 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp.

- Giấy chứng nhận uu đãi đầu tư số 1627/UBBT-PPLT ngày 10/06/2002 của UBND tỉnh Bình Thuận cấp cho Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Phát (nay là Công ty TNHH MTV Chế biến nông sản Tiến Phát)

1.2. Tên cơ sở

1.2.1. Tên cơ sở:

CƠ SỞ CHẾ BIẾN TINH BỘT MÌ VÀ SẤY BÃ MÌ

1.2.2. Địa điểm thực hiện:

Khu đất của Cơ sở có diện tích 94.878 m2, thuộc khu quy hoạch Cụm Công nghiệp – TTCN Đức Hạnh, thôn 4, xã Đức Hạnh, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.

Khu vực Cơ sở cách trung tâm huyện Đức Linh 11km về hướng Đông Bắc, nằm cách đường ĐT 766 về phía Đông khoảng 500m, cách Quốc lộ 1A về phía Tây Nam khoảng 30km. Tứ cận Cơ sở được thể hiện như sau:

- Phía Đông: giáp đất trồng cây công nghiệp;

- Phía Tây: giáp đất trồng cây công nghiệp;

- Phía Nam: giáp suối nhỏ chảy vào suối Nín Thở và đất trồng cây công nghiệp.

- Phía Bắc: đường giao thông nông thôn vào Cơ sở.

Tọa độ các điểm mốc giới của lô đất được xác định bằng hệ tọa độ VN 2000 được thể hiện trong bảng sau:

1.2.3. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của Cơ sở:

Từ khi hoạt động đến nay, Cơ sở đã được cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường như sau:

- Giấy chứng nhận uu đãi đầu tư số 1627/UBBT-PPLT ngày 10/06/2002 của UBND tỉnh Bình Thuận cấp cho Doanh nghiệp ........ (nay là Công ty TNHH MTV Chế biến nông sản ........)

- Quyết định số 3442/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Cơ sở chế biến tinh bột mì và sấy bã mì ........, công suất sản xuất tinh bột mì 36.000 tấn tinh bột/năm và sấy bã mì 10.400 tấn bã mì/năm tại xã Đức Hạnh, huyện Đức Linh; Công văn số 157/UBND-KT ngày 13/01/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc chấp thuận thay đổi nội dung trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Cơ sở chế biến tinh bột mì và sấy bã mì ........;

- Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 2160/GP-UBND ngày 23/08/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Tuy nhiên, thực tế nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn được đưa ra 02 hồ chứa nước đã lót bạt HDPE, chóng thấm có tổng dung tích là 62.000 m3 (trong đó: hồ 1 có dung tích 55.000 m3 dùng cho mục đích chứa nước sạch sau xử lý để tái sử dụng vào công đoạn sản xuất, hồ 2 có dung tích 7.200 m3 dùng cho mục đích hồ dự phòng khi có sự cố hệ thống xử lý nước thải) được Chủ Cơ sở đầu tư xây dựng năm 2019 nhằm lưu chứa nước thải để tái sử dụng hoàn toàn vào dây chuyền sản xuất tinh bột mì, không thải ra môi trường nước mặt. Việc này được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận tại Công văn số 89/STNMT-CCBVMT ngày 11/01/2021.

- Công văn số 4566/STNMT-CCBVMT ngày 05/10/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phúc đáp Công văn số 10/CVMT-TP ngày 10/9/2020 của Công ty TNHH MTV Chế biến nông sản Tiến Phá

- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại Mã số QLCTNH: 60.000057.T ngày 06/10/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận.

1.2.4. Quy mô của Cơ sở:

- Quy mô cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở có tổng vốn đầu tư 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực công nghiệp. Theo quy định tại khoản 3, điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng thuộc dự án Nhóm C.

- Quy mô cơ sở (phân loại theo tiêu chí về môi trường): Quy mô của Cơ sở là 36.000 tấn sản phẩm tinh bột mì/năm. Căn cứ các tiêu chí về môi trường theo quy định tại Điều 28 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, cơ sở sản xuất bột sắn công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên thuộc nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao.

- Căn cứ số thứ tự I.3, phụ lục III, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 và khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14: Cơ sở hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật BVMT 2020 thuộc đối tượng và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND tỉnh Bình Thuận được quy định điểm c, khoản 3, Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1. Công suất của cơ sở:

Công suất hoạt động của cơ sở là 36.000 tấn sản phẩm tinh bột mì/năm, 10.400 tấn sấy bã mì/năm

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:

Cơ sở sử dụng công nghệ tiên tiến tách nhanh mủ (hay còn gọi là acid xyanua – HCN-) có trong củ khoai mì bằng các máy quay ly tâm. Cơ sở không sử dụng hóa chất cho sản xuất chế biến tinh bột mì. Sơ đồ dây chuyền công nghệ chế biến khoai mì và sấy bã mì cụ thể như sau:

Hình 1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ chế biến khoai mì và sấy bã mì

Thuyết minh sơ đồ công nghệ:

Quy trình công nghệ chế biến tinh bột khoai mì và sấy bã mì được thực hiện qua những công đoạn sau:

- Cơ sở mua nguyên liệu từ Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Tân,… được vận chuyển từ cánh đồng về Cơ sở. Khâu thu mua của Cơ sở bố trí cân xe và cân mẫu nhằm xác định trọng lượng khoai mì cùng hàm lượng tinh bột làm Cơ sở để định giá thành mua bán.

- Xe vận chuyển sau khi qua cân sẽ tập kết tại bãi chứa nguyên liệu, sau đó khoai mì sẽ được xe xúc đưa vào phiễu nạp nguyên liệu. Phía dưới phiễu nạp liệu có bố trí bàn gắn có tác dụng đưa củ từ phiễu rơi xuống băng tải nâng, băng tải nâng sẽ có nhiệm vụ chuyển khoai mì lên trống quay hình trụ bắt đầu công đoạn rửa khô. Dọc theo băng tải có bố trí công nhân theo dõi và loại bỏ những củ bị thối rễ cây to không thể qua sàn được cùng các vật lạ nguy hiểm cho sự hoạt động của máy băm, nghiền, … Tại trống quay các tạp chất như: đất, cát,… rơi xuống và thoát ra ngoài qua các khe trên tang trống bố trí dọc theo chiều dài của trống quay (đây chính là công đoạn rửa khô).

- Củ mì tại đầu cuối trống quay sẽ thoát ra ngoài nhờ các cánh hướng dòng được bố trí theo chu vi của thoát và rơi xuống máng rửa củ, máng này được chia làm 3 ngăn, 2 ngăn chứa nước để củ mì có thể ngâm hoàn toàn trong nước còn ngăn cuối được đục lỗ để thoát nước ra ngoài (ngăn làm ráo củ). Đây là công đoạn rửa ướt và bóc vỏ lụa được thực hiện nhờ một trục quay bố trí dọc theo chiều dài của máng, trên đó có gắn nhiều cánh khuấy có tác dụng vừa trộn củ trong máng vừa bóc vỏ lụa nhờ sự ma sát và đầy đủ tới trước rồi chuyển vào máy cắt khúc.

- Máy cắt khúc thuộc dạng máy nghiền dao. Sau khi qua công đoạn tách vỏ lụa và rửa, củ được chuyển tới 02 máy cắt khúc có tác dụng băm nhỏ củ mì làm nguyên liệu đầu vào cho công đoạn nghiền.

- Công đoạn nghiền gồm có 04 máy nghiền trục có kết cấu gồm 2 trục nghiền hình trụ bề mặt dạng răng cưa quay với tốc độ cao và một trục nạp liệu, nhờ trục nạp liệu mà nguyên liệu chảy vào trục nghiền chảy theo lớp có độ dài ổn định đem lại sự ổn định và chất lượng cao cho sự hoạt động của máy nghiền cùng sản phẩm đầu ra. Máy nghiền có tác dụng phá vỡ sự liên kết của các tế bào chứa tinh bột, cho sản phẩm đầu ra là hỗn hợp bột – bã lỏng có kích thước hạt rất nhỏ. Kế tiếp hỗn hợp này được gom vào thùng chứa rồi pha loãng bằng nước thu được từ công đoạn ép bã rồi bơm tới công đoạn ly tâm tách bã.

- Công đoạn ly tâm tách bã gồm 25 máy bố trí thành 5 hàng mỗi hàng 4 máy. Đây là loại máy ly tâm theo dạng lượt, vận hành theo nguyên tắc kết hợp vừa rửa vừa trượt. Nhờ lực ly tâm mà các tạp chất nặng như xơ, vỏ sẽ trượt theo bề mặt trống quay phân loại hình nón và đi ra ngoài phía đáy lớn, đồng thời bột được rửa thoát ra ngoài qua lớp lọc. Sau công đoạn ly tâm tách bã sản phẩm thu được dưới 2 dạng: dạng xác và dạng tinh bột mì thô.

- Dạng xác sẽ được tải tới máy ép để tách bớt nước ra sau đó chuyển qua sấy khô. Trong buồng sấy bã khoai mì được trải đều trên mặt băng tải và di chuyển trong buồng sấy với thời gian 1h30 phút. Không khí được quạt thổi vào bộ trao đổi nhiệt nhiệt độ lò sấy bã khoảng 70oC. Bã mì sau khi sấy khô bán cho ngành sản xuất thức ăn gia súc. Nước sau khi ép được tuần hoàn trở lại công đoạn ly tâm tách bã để tiết kiệm nước và tận thu tinh bột còn sót lại trong dịch sau khi tách.

- Dạng sữa bột thô tập kết trong thùng chứa sẽ được bơm thông qua bộ lọc quay và cyclon tách cát tới máy ly tâm tách dịch cao tốc, dịch chứa mủ acid HCN sẽ ảnh hưởng đến độ trắng của tinh bột nên được tách ra khỏi hỗn hợp rồi thải ra ngoài còn phần sữa bột tinh khiết được chuyển đến máy ly tâm tách nước. Dịch sau khi tách sẽ được đưa về hầm Biogas 1 của hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý trước khi thải ra ĐTM môi trường.

- Phần sữa bột tiếp tục được chuyển qua máy ly tâm vắt với tốc độ cao, nước bị tách ra khỏi tinh bột và đi ra ngoài, phần tinh bột nằm lại trên mặt lưới lọc có độ ẩm 50% -55% sẽ được dao gạt xuống băng tải. Băng tải có nhiệm vụ thu tinh bột từ các máy ly tâm về hệ thống băng tải lớn hơn từ đây bột mì được đóng bao vận chuyển cung cấp ra thị trường.

Cơ sở nhận thấy việc chế biến tinh bột ướt còn nhiều khuyết điểm như giá thành tiêu thụ thấp, khó bảo quản, thời gian bảo quản ngắn. Do vậy, Cơ sở quyết định đầu tư thêm dây chuyền sấy khô tinh bột tận dụng khí gas sinh ra từ các bể Biogas trong quá trình xử lý nước thải làm tác nhân sấy để sản xuất tinh bột khô nhằm chủ động hơn nữa sản phẩm sau khi sản xuất nhằm mở rộng đối tượng tinh bột mì khô.

- Theo đó bột mì sau khi qua công đoạn ly tâm vắt tách nước đạt độ ẩm 50% đến 55% sẽ được cấp vào ống sấy nhờ vít tải nhập liệu. Không khí do quạt thổi qua lò gia nhiệt không khí, tác nhân sấy (không khí nóng từ quá trình đốt khí gas sinh ra từ hệ thống Biogas) được gia nhiệt đến nhiệt độ cần thiết rồi thổi vào ống sấy. Với vận tốc cao của dòng tác nhân sấy, tinh bột bị cuốn theo dòng tác nhân sấy chuyển động từ dưới lên và được sấy khô. Phía trên ống sấy, tinh bột được thổi vào bộ phận giảm tốc độ dòng và phân loại theo độ ẩm, các hạt tinh bột còn ẩm nặng hơn sẽ rơi vào ống thứ nhất và hoàn lưu trở lại thiết bị sấy, các tinh bột khô thì rơi vào cyclon lắng để tách ra khỏi dòng không khí. Nhiệt độ sấy cho phép từ 100 – 150oC. Vận tốc dòng tác nhân khoảng 10 – 20 m/s. Tiếp theo phần bột khô được đưa tới các cyclon làm nguội với tác nhân là không khí tự nhiên. Sau khi làm nguội ta thu được tinh bột mì có độ ẩm cân bằng 13%-14% được đóng bao lưu trữ và đưa đi tiêu thụ.

Bảng 2. Các máy móc, thiết bị của cơ sở

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở:

Bảng 3: Các sản phẩm của cơ sở

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng a). Nhu cầu sử dụng

Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu và hóa chất của Cơ sở được thể hiện ở bảng sau của báo cáo.

Bảng 4: Tổng hợp nhu cầu nguyên, nhiên liệu

b). Nguồn cung cấp:

Nguyên liệu là khoai mi tươi được chủ Cơ sở thu mua trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và các tỉnh lận cận

- Nguyên liệu khác được chủ Cơ sở thu mua ở địa bàn tỉnh Bình Thuận.

- Hóa chất được chủ Cơ sở thu mua ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

1.4.2. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện a). Nguồn cung cấp

Nguồn điện cung cấp cho Cơ sở được lấy từ Công ty Điện Lực tỉnh Bình Thuận. Hiện nay Cơ sơ đã hạ trạm biến áp quy mô công suất 1.000 KVA để phục vụ nhu của sản xuất và sinh hoạt

Ngoài ra, Cơ sở đã trang bị máy phát điện dự phòng công suất 60KVA để cung cấp điện cho hoạt động làm việc của bộ phận văn phòng khi có sự cố về điện (hoạt động sản xuất ngừng khi có sự cố về điện).

b). Nhu cầu sử dụng:

Lượng điện năng tiêu thụ cho các mục đích sau:

- Sử dụng để vận hành máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất

- Sinh hoạt công nhân viên (thắp sáng, quạt máy, ….)

Dựa vào hóa đơn điện của Cơ sở qua các năm cho thấy nhu cầu điện cần thiết cho hoạt động của cơ sở là 3.235.000 KWh/năm.

1.4.3. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước

a). Nhu cầu sử dụng nước:

Nước dùng cho sản xuất:

Theo công suất thiết kế số lượng nguyên liệu là 130.000 tấn củ mì/năm, tương đương 434 tấn nguyên liệu/ngày. Với lượng nguyên liệu này sau khi bóc vỏ lụa, vỏ củ mì (chiếm 2 – 3 % lượng củ sắn tươi), ước tính sẽ còn khoảng 421 - 425 tấn củ mì sạch, lượng củ mì này sẽ được chuyển qua giai đoạn rửa củ mì.

- Công đoạn rửa củ mì: Khối lượng củ mì sạch 425 tấn củ/ngày. Định mức định mức tiêu hao cho công đoạn này chỉ khoảng 1,2 m3 nước/tấn củ. Vậy nhu cầu nước dùng cho công đoạn rửa củ khoảng: 425 tấn củ/ngày x 1,2 m3 nước/tấn củ = 510 m3/ngày đêm.

- Công đoạn nghiền củ mì: Khối lượng củ mì sạch 425 tấn củ/ngày. Định mức tiêu hao cho công đoạn này chỉ khoảng 0,9 m3 nước/tấn củ (công đoạn nghiền củ sử dụng nước tuần hoàn từ quá trình ly tâm tách bã nên ít tiêu hao hơn). Vậy nhu cầu nước dùng cho công đoạn nghiền khoảng: 425 tấn củ/ngày x 0,9 m3 nước/tấn củ = 383 m3/ngày đêm.

- Nước vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị: Lượng nước vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị khoảng 1m3/ngày.

Tổng lượng nước phục vụ cho sản xuất theo công suất tối đa và vệ sinh nhà xưởng là: 510 m3/ngày đêm + 383 m3/ngày đêm+ 1m3/ngày » 894m3/ngày đêm.

Nước dùng cho sinh hoạt:

- Định mức sử dụng nước sử dụng cho công nhân được tính theo Tiêu chuẩn 33:2006 của Bộ Xây dựng: 100 lít/người.ngày. Công nhân làm việc tại Cơ sở là 120 người. Q = 100 x 120 = 12.000lít/ngày = 12m3/ngày.

Nước PCCC:

Giả sử thời gian diễn ra một đám cháy là 03 giờ và chỉ có 01 đám cháy. Theo mục 5.2, bảng 11 của QCVN 06:2021/BXD - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình thì:

+ Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 2,50 l/s/vòi phun

+ Số vòi phun hoạt là 01 vòi.

Vậy, tổng lượng nước sử dụng cho một đám cháy là 2,5 lít/giây x 3 giờ x 3.600 x 01 vòi = 27.000 lít = 27m3.

Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở vào thời điểm cao nhất là 906 m3/ngày.đêm (chưa bao gồm nước dùng để PCCC).

b). Nguồn cung cấp nước:

Nguồn cung cấp nước dùng cho mục đích sản xuất của Cơ sở được lấy từ 02 nguồn như sau:

- Nguồn số 01: Nước dùng cho mục đích sản xuất được lấy từ nguồn nước thải sau khi xử lý qua 02 cấp (cấp 1 và cấp 2) sau đó lưu giữ tại 02 hồ chứa nước (hồ 1 có dung tích 55.000 m3, hồ 2 có dung tích 7.200 m3)

- Nguồn số 02: Nước dùng cho mục đích sản xuất được lấy từ nguồn nước thủy cục của địa phương do Công ty Cổ phần Đầu tư Mai Anh Bình Thuận cung cấp (đính kèm hợp đồng tại phụ lục báo cáo).

d). Lưu lượng xả nước thải phát sinh tại Cơ sở

Trên cơ sở nước cấp cho sinh hoạt, tính toán lưu lượng nước thải phát sinh vào thời điểm cao nhất và được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 5. Tổng lưu lượng nước thải phát sinh của Cơ sở

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

5.1. Các hạng mục công trình của Cơ sở

Các hạng mục công trình của Cơ sở hiện nay được thể hiện ở bảng sau của báo cáo Bảng 6. Các hạng mục công trình của cơ sở

Khu văn phòng làm việc và nhà ở công nhân

Khu vực nhà ở công nhân đặt tại ở vị trí phía giữa của khu đất Cơ sở. Kết cấu nhà dạng cấp 4, xây bằng bê tông cốt thép kiên cố, mái lợp tôn. Diện tích xây dựng nhà ở công nhân khoảng 140 m2.

Văn phòng làm việc đặt cạnh khu sản xuất. Kết cấu nhà dạng cấp 4, dựng bằng tôn. Diện tích xây dựng văn phòng khoảng 120 m2.

Khu sản xuất và kho sản xuất

Khu sản xuất của Cơ sở gồm 3 nhà xưởng: xưởng được kết cấu có mái che bằng khung thép, lợp bằng tôn, xung quanh được bao bằng tôn.

- Nhà xưởng 1: diện tích 880m2 (22m x 40m).

- Nhà xưởng 2: diện tích 1.020m2 (20m x 60m).

- Nhà xưởng 3: diện tích 1.200m2 (20m x 60m).

Kho sản xuất của Cơ sở được kết cấu có mái che bằng khung thép, lợp bằng tôn, xung quanh được bao bằng tôn, diện tích khoảng 4.000 m2.

Bãi tập kết nguyên liệu

Nguyên liệu củ mì tươi sau khi được thu mua chở về qua trạm cân sẽ được tập kết tại bãi chứa nguyên liệu. Bãi tập kết được bố trí nằm ở phía Đông – Bắc của khu đất nhà máy, gần đường nên thuận lợi cho việc vận chuyển và bốc dỡ củ mì về bãi chứa. Diện tích bãi chứa nguyên liệu khoảng 7.000 m2

Kho chứa thành phẩm

Hiện tại Cơ sở có 2 kho chứa: kho được kết cấu có mái che bằng khung thép, lợp bằng tôn, xung quanh được bao bằng tôn.

- Kho A: diện tích 3.520m2 (44m x 80m)

- Kho B: diện tích 1.320m2 (22m x 60m)

Các hạng mục bảo vệ môi trường:

- Hệ thống XLNT, xử lý khí thải

- Kho chứa CTNH, kho chất thải rắn công nghiệp thông thường Các hạng mục xây dựng khác của Cơ sở

- Nhà bảo vệ: diện tích 80 m2;

- Nhà xe: diện tích 300 m2;

- Nhà cơ khí: diện tích 160 m2;

- Trạm cao thế: diện tích 50 m2;

- Trạm cân: diện tích 40 m2;

- Sân phơi: diện tích 600 m2;

- Nhà điều hành và kho vật tư phục vụ hệ thống xử lý nước thải: 120 m2

5.2. Quy trình xử lý nước cấp của Cơ sở:

Hình 1: Sơ đồ khối quy trình công nghệ xử lý nước cấp của Cơ sở

Thuyết minh quy trình xử lý nước cấp

Nước thô được bơm lên từ nguồn nước nước thải sản xuất sau khi xử lý được bơm từ hồ chứa dự phòng và nguồn nước thủy cục của địa phương do Công ty Cổ phần Đầu tư Mai Anh Bình Thuận cung cấp để đua về trạm xử lý nước cấp (quy trình xử lý cấp II). Ban đầu nguồn nước được qua bể keo tụ, tiến hành châm hóa chất PAC, NaOH để keo tụ, sau đó tiếp tục đưa qua bể tạo bông, tại bể tạo bông tiến hành châm hóa chất Polymer để tăng khả năng tạo bông có trong nước thải. Tại đây sẽ xảy ra quá trình phân hủy thủy phân phèn, tạo thành các hạt keo có khả năng hấp thụ các hạt lơ lửng có trong nước thô tạo thành các bông cặn lớn có thể lắng được. Nhờ có lớp cặn lơ lửng mà hiệu quả phản ứng tăng lên đáng kể. Nước sau khi qua bể tạo bông được chảy qau bể lắng, tại đây do vận tốc chuyển động của dòng nước nhỏ nên hầu hết các hạt cặn và bông cặn sẽ lắng xuống đáy bể. Nước sau khi đi qua các bể lắng được cho chảy qua bể trung gian để sử dụng bơm áp lực để bơm nước thải qua bồn lọc áp lực nhằm loại bỏ hàm lượng cặn còn sót lại mà quá trình lắng chưa thực hiện được.

Nước sau khi qua bể lọc áp lực được khử trùng bằng dung dịch Chlorine, sau đó đưa về bể chứa nước sạch để phục vụ nhu cầu sản xuất của Cơ sở

>>> XEM THÊM: Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với Dự án Khu dân cư

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha