Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy nhựa

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy nhựa. Sản phẩm của dự án là hộp nhựa, cốc nhựa, khay nhựa đựng thức ăn mang đi. Công suất thiết kế (Năm sản xuất ổn định): 180.000.000 sản phẩm/năm, tương đương 5.500 tấn/năm.

Ngày đăng: 25-08-2025

41 lượt xem

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................... 4

DANH MỤC HÌNH............................................................................. 5

DANH MỤC BẢNG........................................................................... 6

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................... 7

1.1.   Tên chủ dự án đầu tư....................................................................... 7

1.2.   Tên dự án đầu tư........................................................................................... 7

1.2.1.   Tên dự án đầu tư............................................................................... 7

1.2.2.   Địa điểm dự án đầu tư................................................................. 7

1.2.3.   Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt của dự án đầu tư... 8

1.2.4.   Quy mô của dự án đầu tư................................................................... 8

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án........................................ 8

1.3.1.   Công suất hoạt động của dự án......................................................... 8

1.3.2.   Sản phẩm của dự án đầu tư................................................................ 9

1.3.3.   Công nghệ sản xuất của dự án........................................................... 10

1.3.4.   Danh mục máy móc của dự án............................................................ 15

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư....17

1.4.1.   Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất........................................................ 17

1.4.2.   Nhu cầu sử dụng điện............................................................................... 17

1.4.3.   Nhu cầu sử dụng nước........................................................................... 17

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư................................................... 18

1.5.1.   Các hạng mục công trình của dự án....................................................... 18

1.5.2.   Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức thực hiện Dự án........................................... 23

CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 25

2.1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường... 25

2.1.1.   Phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.................. 25

2.1.2.   Phù hợp với một số chiến lược, quy hoạch phát triển của tỉnh.............. 25

2.2  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường......... 26

CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 28

CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ....... 29

4.1.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị ...29

4.1.1.   Về công trình, biện pháp xử lý nước thải....................................... 29

4.1.2.   Về công trình, biện pháp lưu giữ chất thải rắn.................................. 31

4.1.3.   Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................ 33

4.1.4.   Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung..................... 34

4.1.5.   Các biện pháp bảo vệ môi trường khác...................................................... 36

4.2.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành...38

4.2.1.   Về công trình, biện pháp xử lý nước thải................................................... 38

4.2.2.   Về công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do bụi, khí thải...................... 43

4.2.3.   Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn............................... 55

4.2.4.   Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung........................... 59

4.2.5.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................. 59

4.3.   Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.................. 61

4.3.1.   Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục...... 61

4.3.2.   Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường....61

4.3.3.   Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường....... 62

4.4.   Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:....... 63

CHƯƠNG 5. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........... 64

5.1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với nước thải...64

5.2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với khí thải...64

5.3.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................... 65

CHƯƠNG 6. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...67

6.1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư........ 67

6.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.............................................. 67

6.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...67

6.1.3.     Tổ chức quan trắc môi trường..................................................... 68

6.2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...68

6.3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.............................. 69

CHƯƠNG 7. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................... 70

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.Tên chủ dự án đầu tư

Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH công nghiệp nhựa .... (Việt Nam)

Địa chỉ văn phòng:... Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), xã Thái Thụy, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam (trước đây là thị xã Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình).

Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Đại diện:......... Chức vụ: Giám đốc

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên số ... do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Tài chính tỉnh Thái Bình cấp lần đầu ngày 25/06/2025.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án .... do Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình (cũ) cấp lần đầu ngày 17/06/2025.

Mã số thuế: .....

1.2.Tên dự án đầu tư

1.2.1.Tên dự án đầu tư

“Dự án Nhà máy nhựa(Việt Nam)”

1.2.2.Địa điểm dự án đầu tư

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), xã Thái Thụy, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam trên diện tích đất 4.258 m2, diện tích sàn 4.258 m2 (trong đó diện tích nhà xưởng (NX C2): 3.970 m2, diện tích văn phòng 288m2).

Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí nhà xưởng thực hiện dự án

1.2.3.Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt của dự án đầu tư

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Dự án thuê hạ tầng kỹ thuật Tại  Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), xã Thái Thụy, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam. Hạ tầng kỹ thuật tại lô B2 đã được Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình (cũ) cấp:

+ Giấy phép xây dựng số 18,19,20/GPXD ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình (cũ) về việc được phép xây dựng trạm xử lý nước thải công suất 5.000 m3/ngày.đêm (giai đoạn 1) thuộc dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN-Đô thị-Dịch vụ Liên Hà Thái (Green Ip-1) phân khu Bắc, hạng mục: Khu công nghiệp, quy mô 591,38 ha.

+ Giấy phép xây dựng số 17/GPXD ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình về việc được phép xây dựng các công trình thuộc dự án: “Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Liên Hà Thái (Green Ip-1) tại huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình” nay thuộc xã Thái Thuỵ, tỉnh Hưng Yên

Cơ quan cấp giấy phép có liên quan đến môi trường: Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.

1.2.4.Quy mô của dự án đầu tư

Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 25 Nghị định Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025: Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tổng vốn đầu tư của dự án là 33.150.000.000 VNĐ (Ba mươi ba tỷ một trăm năm mươi triệu đồng Việt Nam). Theo khoản 3 Điều 11, Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024, dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng ® Dự án nhóm C.

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: sản xuất hộp nhựa, cốc nhựa, khay nhựa đựng thức ăn mang đi.

Phân nhóm đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường: Dự án thuộc nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường tại khoản 5 điều 28 Luật BVMT 2020 và mục số II.2, Phụ lục V phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án

1.3.1.Công suất hoạt động của dự án

Công suất thiết kế (Năm sản xuất ổn định): 180.000.000 sản phẩm/năm, tương đương 5.500 tấn/năm. Sản phẩm của dự án là hộp nhựa, cốc nhựa, khay nhựa đựng thức ăn mang đi.

1.3.2.Sản phẩm của dự án đầu tư

Các loại sản phẩm của dự án được minh họa cụ thể bằng hình ảnh như sau:

STT

Sản phẩm

Hình ảnh minh họa

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

Hộp nhựa

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Cốc nhựa

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

Khay đựng thức ăn mang đi (hay còn gọi là khay nhựa thân thiện môi trường)

 

 

Hình 1. 2. Hình ảnh minh họa sản phẩm của dự án

1.3.3.Công nghệ sản xuất của dự án

Quy trình sản xuất hộp nhựa, cốc nhựa (bằng phương pháp ép phun) - Quy trình 1

Hình 1. 3. Quy trình sản xuất sản xuất hộp nhựa, cốc nhựa (bằng phương pháp ép phun) - Quy trình 1

Thuyết minh quy trình:

- Nguyên liệu:

Nguyên liệu để sản xuất hộp nhựa, cốc nhựa bao gồm: Hạt nhựa nguyên sinh PP (Nhựa Polypropylene) và PE (Nhựa Polyethylene). Toàn bộ hạt nhựa nguyên sinh được nhập khẩu từ Trung Quốc.

Cấu tạo của hộp nhựa và cốc nhựa gồm 2 thành phần là phần nắp và phần thân, do vậy, nguyên liệu để sản xuất cũng khác nhau, cụ thể như sau:

+ Nguyên liệu sản xuất nắp: hạt nhựa PE;

+ Nguyên liệu sản xuất phần thân: hạt nhựa PP (trộn nhiều mã nhựa PP khác nhau tùy thuộc vào đặc tính của từng loại sản phẩm).

-Kiểm tra nguyên liệu:

Toàn bộ nguyên liệu sau khi được nhập về nhà máy sẽ được kiểm tra chất lượng, nếu không đạt yêu cầu sẽ trả lại nhà cung cấp.

-Trộn liệu:

Hạt nhựa nguyên liệu đảm bảo chất sẽ được đưa đến máy trộn liệu. Tại đây, các thành phần hạt nhựa, hạt độn và hạt màu được phối trộn theo tỷ lệ thích hợp nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm theo yêu cầu.

-Gia công tạo hình:

Sản phẩm hộp nhựa và cốc nhựa của dự án được gia công tạo hình bằng phương pháp ép phun nhựa. Ép phun là một phương pháp sản xuất nhựa bằng cách bơm nhựa nóng chảy ở áp suất cao vào khuôn để tạo hình. Toàn bộ quá trình ép phun chỉ kéo dài từ 10 giây đến 2 phút. Việc làm nóng chảy nhựa sẽ dẫn đến phát sinh hơi VOCs.

Trước khi vật liệu được bơm vào khuôn, hai nửa khuôn phải được đóng lại bằng một thiết bị kẹp. Cả hai nửa khuôn phải được giữ chặt trong khi vật liệu được bơm vào. Nguyên liệu đầu vào được đưa vào máy ép phun thông qua phễu. Nhựa sau đó được nung nóng cho đến khi tan chảy hoàn toàn. Tiếp theo, nhựa nóng chảy được bơm vào khuôn thông qua một vòi phun. Khuôn nhựa sau đó được làm mát bằng nước. Mục đích chính của quá trình này là làm giảm nhiệt độ của nhựa nóng chảy sau khi được đưa vào khuôn, giúp nhựa đông đặc và định hình thành sản phẩm mong muốn. Cuối cùng, khuôn được mở ra và sản phẩm được đẩy ra khỏi khuôn. Sau đó, khuôn sẽ kẹp và chuẩn bị cho chu kỳ tiếp theo.

Hình 1. 4. Hình ảnh minh họa quá trình ép phun

-Lấy sản phẩm:

Sản phẩm sau khi gia công tạo hình sẽ được lấy ra khỏi khuôn bảng thủ công hoặc tự động bằng cánh tay rô-bốt.

-Kiểm tra thành phẩm:

Sản phẩm sẽ được kiểm tra kích thước, độ dày, ngoại quan, độ bền,... theo yêu cầu. Sản phẩm lỗi hoặc không đạt chất lượng sẽ được thu hồi, đưa về máy nghiền để quay trở lại làm nguyên liệu sản xuất.

-Đóng gói và nhập kho:

Sản phẩm đạt chất lượng được đóng gói vào bao hoặc thùng carton, sau đó đưa hàng đã đóng gói vào kho lưu trữ chờ giao hàng

Quy trình sản xuất khay nhựa đựng thức ăn mang đi (bằng phương pháp ép định hình) - Quy trình 2

Hình 1. 5. Quy trình sản xuất khay nhựa đựng thức ăn mang đi - Quy trình 2

Nguyên liệu: Nguyên liệu dùng cho sản xuất sản phẩm hộp đựng thức ăn mang đi (hộp nhựa thân thiện môi trường) của dự án là hạt nhựa PP, hạt nhựa PE, hạt độn, hạt màu.

Các công đoạn kiểm tra nguyên liệu, trộn liệu: tương tự quy trình 1.

-Tạo tấm nhựa:

Tấm nhựa được sản xuất từ hạt nhựa nguyên sinh thông qua máy đùn tấm. Máy đùn tấm nhựa hoạt động dựa trên nguyên lý nung chảy nhựa nguyên liệu và ép chúng qua khuôn để tạo ra tấm nhựa có hình dạng mong muốn. Quá trình này bao gồm các bước chính: làm nóng chảy nhựa, tạo hình và làm nguội.

Đầu tiên, hạt nhựa được đưa vào phễu của máy đùn, sau đó đưa vào xi lanh và nung nóng đến nhiệt độ chảy nhờ các thanh gia nhiệt và ma sát với trục vít. Hỗn hợp nhựa nóng chảy được đẩy qua một khe hẹp (đầu tạo hình) nhờ lực quay của trục vít. Nhựa nóng chảy sau khi ra khỏi đầu tạo hình sẽ được làm nguội và định hình bởi các thiết bị làm mát (như trục cán, khuôn) để tạo thành tấm nhựa.

-Ép định hình:

Sản phẩm khay đựng thức ăn mang đi của dự án được gia công tạo hình bằng phương pháp ép định hình nhựa. Ép nhựa định hình là quá trình nung nóng các tấm nhựa mỏng đến nhiệt độ hóa dẻo thì cho vào khuôn ép để định hình. Sau khi làm nguội, sản phẩm sẽ có hình dạng như lòng khuôn. Nguyên lý công nghệ ép nhựa định hình như sau:

+ Tấm nhựa được thiết bị gá kẹp giữ cố định và được nung nóng bởi lò đun (thường là lò sử dụng nhiệt độ khuếch tán hoặc bức xạ) cho đến khi nó hóa dẻo.

+ Sau đó sử dụng áp suất không khí, áp suất chân không hoặc cơ học tác động vào tấm nhựa dẻo để nó áp sát vào lòng khuôn.

+ Tiếp đến, bộ phận làm mát bằng nước gián tiếp sẽ làm giảm nhiệt tấm nhựa để tránh quá nhiệt dẫn đến hỏng sản phẩm, đồng thời làm nguội sản phẩm giúp tách khỏi khuôn dễ dàng.

+ Cuối cùng là dùng áp suất không khí để tách tấm phôi nhựa ra khỏi khuôn.

Hình 1. 6. Hình ảnh minh họa phương pháp ép định hình nhựa

-Cắt viền và lấy sản phẩm:

Tấm nhựa sau khi được tạo hình sẽ được ra khỏi khuôn và cắt viền tự động để tách thành các sản phẩm riêng biệt. Phần viền thừa sẽ được thu gom đưa về máy nghiền để quay trở lại làm nguyên liệu sản xuất.

-Kiểm tra thành phẩm:

Sản phẩm sẽ được kiểm tra kích thước, độ dày, ngoại quan, độ bền,... theo yêu cầu. Sản phẩm lỗi hoặc không đạt chất lượng sẽ được thu hồi, đưa về máy nghiền để quay trở lại làm nguyên liệu sản xuất.

-Đóng gói và nhập kho:

Sản phẩm đạt chất lượng được đóng gói vào bao hoặc thùng carton, sau đó đưa hàng đã đóng gói vào kho lưu trữ chờ giao hàng.

* Quy trình làm mát khuôn nhựa:

Cả 2 quy trình sản xuất đã trình bày ở trên đều sử dụng nước làm mát gián tiếp để làm mát khuôn nhựa. Quy trình tuần hoàn nước làm mát khuôn nhựa là một hệ thống khép kín, giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho khuôn trong quá trình ép nhựa, đảm bảo chất lượng sản phẩm và hiệu suất sản xuất. Nước được bơm từ tháp giải nhiệt qua các kênh làm mát trong khuôn, hấp thụ nhiệt từ nhựa nóng chảy, sau đó quay trở lại máy làm lạnh để hạ nhiệt và tiếp tục chu trình. Nước làm mát khuôn sẽ được thu hồi nhiệt tại tháp giải nhiệt để tuần hoàn cho sản xuất. Dự án sẽ sử dụng 03 tháp giải nhiệt (trong đó bao gồm: 02 tháp 100 Tấn và 01 tháp 120 Tấn), bể chứa của tháp giải nhiệt được lắp đặt phao tự động để kiểm soát mức nước trong tháp, tự động bổ sung khi mức nước xuống thấp để bù lượng nước bay hơi.

1.3.4.Danh mục máy móc của dự án

- Danh mục các máy móc thiết bị để phục vụ cho quá trình sản xuất được thể hiện dưới bảng sau:

Bảng 1. 1. Bảng các máy móc thiết bị của dự án

STT

Tên máy

Số lượng

Xuất xứ

Công dụng

 

Máy móc, thiết bị dùng chung

1

Máy hút liệu

8

Trung Quốc

Hút tự động hạt nhựa từ bao/ thùng chứa

2

Máy trộn liệu

5

Trung Quốc

Khuấy, trộn hỗn hợp nguyên liệu

3

Máy nghiền

2

Trung Quốc

Nghiền các sản phẩm lỗi/ viền để tái sản xuất

4

Máy nén khí

2

Trung Quốc

Tạo áp suất để vận hành các thiết bị ép/hút nhựa

 

5

Tháp giải nhiệt 100 tấn

2

 

Trung Quốc

Giải nhiệt nước làm mát khuôn

Tháp giải nhiệt 120 tấn

1

 

Dây chuyền sản xuất hộp nhựa, cốc nhựa (bằng phương pháp ép phun)

6

Máy ép phun

7

Trung Quốc

Ép nhựa, tạo hình sản phẩm

7

Cánh tay rô - bốt

7

Trung Quốc

Tự động dỡ sản phẩm sau ép

 

Dây chuyền sản xuất khay nhựa đựng thức ăn mang đi (bằng phương pháp ép định hình)

8

Máy tạo tấm

2

Trung Quốc

Cán     tấm     nhựa     từ nguyên liệu hạt nhựa

 

9

 

Máy ép vỉ đa trạm

 

3

 

Trung Quốc

Tạo hình sản phẩm bằng phương pháp ép định hình

Tổng khối lượng máy móc, thiết bị phục vụ dự án khoảng 50 tấn.

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

1.4.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất

Bảng 1. 2. Nhu cầu nguyên liệu dùng trong sản xuất của Dự án

STT

Tên NVL/hóa chất

Xuất xứ

Đơn vị

Khôi lượng

1

Polypropylene-PP

Trung Quốc

Tấn/ năm

2.640

2

Polyethylene-PE

Trung Quốc

Tấn/ năm

1.200

3

Hạt độn

Trung Quốc

Tấn/ năm

1.800

4

Hạt màu

Trung Quốc

Tấn/ năm

96

 

Tổng

 

Tấn/ năm

5.736

(Nguồn: Công ty TNHH công nghiệp nhựa ... (Việt Nam))

- Hóa chất: Dự án không sử dụng hóa chất trng quá trình sản xuất các sản phẩm.

1.4.2.Nhu cầu sử dụng điện

Điện năng sử dụng cho dự án bao gồm cho mục đích sinh hoạt và sản xuất:

  • Điện năng sử dụng cho mục đích sinh hoạt: Bao gồm mục đích sử dụng thiết bị văn phòng, điện dân dụng (quạt, điều hòa…). .
  • Điện năng sử dụng cho sản xuất: Bao gồm định mức điện sử dụng sản xuất sản phẩm của Dự án, định mức điện vận hành máy móc, thiết bị chiếu sáng…

Trung bình nhu cầu điện sử dụng trong 1 tháng sản xuất ổn định là 60.000 kWh/tháng tương đương 1.200.000kwh/năm.

  • Nguồn cung cấp: Nguồn cấp điện năng cho hoạt động của Dự án được lấy từ nguồn điện hiện có của khu công nghiệp Liên Hà Thái.

1.4.3.Nhu cầu sử dụng nước

  • Nguồn cấp nước

Dự án sử dụng nguồn nước máy hiện có của Khu công nghiệp Liên Hà Thái, thời điểm hiện tại công ty TNHH Quốc tế Nam Tài Thái Bình đã đầu tư hoàn thiện hệ thống cấp nước phục vụ cho các nhà xưởng cho thuê.

  • Nhu cầu cấp nước

Do loại hình sản xuất của dự án, nhu cầu sử dụng nước được sử dụng cho mục đích cấp sinh hoạt của cán bộ nhân viên trong công ty và nước làm mát trong hoạt động sản xuất. Khối lượng cụ thể như sau:

a.Nhu cầu cấp nước sinh hoạt

Do diện tích nhà xưởng sản xuất nhỏ nên công ty không tổ chức nấu ăn tại Dự án, suất ăn ca công nhân sẽ được công ty đặt từ các đơn vị dịch vụ bên ngoài. Do đó đối với nước cấp cho sinh hoạt của dự án chỉ bao gồm nước uống và nước cung cấp cho các khu vực vệ sinh. Tiêu chuẩn dùng nước cho sinh hoạt của công nhân theo TCVN 13606:2023 là 45 lít/người/ca. Theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, mục đích sử dụng nước là các hoạt động sinh hoạt nên lượng nước thải tính bằng 100% lượng nước cấp. Lượng cán bộ công nhân viên của Công ty trong năm sản xuất ổn định là 100 người, như vậy lượng nước sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày là: 45 lít/ng/ca x 100 CBCNV = 4.500 (lít/ng.đêm) = 4,5 (m3/ngày đêm)

Như vậy, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt lớn nhất khi dự án đi vào hoạt động ổn định khoảng 4,5 m3/ngày đêm.

b.Nhu cầu cấp nước sản xuất

Trong sản xuất, dự án sử dụng nước để cấp cho quá trình làm mát khuôn nhựa. Quá trình làm mát này diễn ra gián tiếp, nước làm mát không tiếp xúc trực tiếp với nguyên, vật liệu, do đó không cuốn theo các chất ô nhiễm vào dòng nước. Nước làm mát sẽ được dẫn về tháp giải nhiệt để thu hồi nhiệt, sau đó tuần hoàn lại sản xuất. Tổng lượng nước cấp cho 03 tháp giải nhiệt là là 320 m3. Trong quá trình làm nguội khuôn, nước làm mát sẽ bị bay hơi do nhiệt, lượng nước này sẽ được cấp bù hàng ngày bằng van phao tự động. Đây là quy trình khép kín, do đó không phát sinh nước thải.

>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha