Hồ sơ GPMT dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel

Hồ sơ giấy phép môi trường (GPMT) dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel công suất 30 triệu viên QTC/năm với hai sản phẩm là gạch lỗ và gạch đặc.

Ngày đăng: 10-11-2025

39 lượt xem

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHU NG VỀ CƠ SỞ.............. 3

1.   Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Vinh Cường............ 3

2.   Tên cơ sở: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel công suất 30 triệu viên QTC/năm..3

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............5

4.   Nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.....11

5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở........16

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...19

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 21

1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.....21

1.1.   Thu gom, thoát nước mưa...........21

1.2.   Thu gom, thoát nước thải............22

1.3.   Điểm xả nước thải sau xử lý.......22

1.4.   Xử lý nước thải...........23

2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải..........27

2.1.   Giảm thiểu ô nhiễm do phương tiện giao thông...........27

2.2.   Giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt động sản xuất của Công ty..........27

3.  Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường..........30

4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại-........31

5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung..........32

6.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC.......34

6.1.   Tác động do ô nhiễm nhiệt............34

6.2.  Biện pháp an toàn lao động...........35

6.3.   Các biện pháp phòng chống và ứng phó mất an toàn vệ sinh thực phẩm....35

6.4.   Biện pháp an toàn giao thông.......35

6.5.   Biện pháp phòng cháy, chữa cháy........36

6.6.   Biện pháp phòng chống dịch bệnh..........36

7.   Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường......40

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............41

I.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.......41

II.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải........42

III.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung........ 42

IV.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn, chất thải nguy hại...43

CHƯƠNG V: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....45

CHƯƠNG VI: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........48

CHƯƠNG VII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ..........50

MỞ ĐẦU

Công ty TNHH ...... đã được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........ do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 18/09/2023, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 27/12/2024.

Công ty đã được UBND tỉnh Hải Dương cấp giấy chứng nhận đầu tư số ....chứng nhận lần đầu ngày 18/08/2010 để thực hiện Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel công suất 30 triệu viên QTC/năm. Địa điểm thực hiện dự án: xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương (nay là xã Cẩm Giàng, thành phố Hải Phòng). Diện tích đất thực hiện dự án: 37.621 m2.

Dự án đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel công suất 30 triệu viên QTC/năm tại xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng của Công ty TNHH ........ tại quyết định số 3490/QĐ-UBND ngày 16/12/2010, với các công trình bảo vệ môi trường cần thực hiện như sau:

-  Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 5 m3/ngày đêm.

-  Các kho chứa thu gom CTR và CTNH.

-   Đối với khí thải: tuần hoàn khí thải từ lò sấy về lò nung, khí thải theo ống phóng không thoát ra ngoài môi trường.

Với các công trình bảo vệ môi trường như trên, theo khoản 1 điều 49 Luật bảo vệ môi trường), Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel công suất 30 triệu viên QTC/năm của của Công ty TNHH .... thuộc đối tượng đăng ký môi trường tại UBND xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Dự án đã được UBND xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương tiếp nhận đăng ký môi trường.

Tuy nhiên để đảm bảo chất lượng môi trường khi phát thải ra ngoài không khí xung quanh đồng thời đáp ứng được tiêu chuẩn của QCVN 19:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ th uật quốc gia về khí thải công nghiệp mới được ban hành và áp dụng; Công ty bổ sung biện pháp xử lý khí thải lò tuynel bằng phương pháp ướt (dập bụi ướt).

Cơ sở thuộc mục số 2, mục I, phụ luc V (cơ sở nhóm III), phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Căn cứ khoản 2 Điều 39 và điểm c, Khoản 3, Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel công suất 30 triệu viên QTC/năm thuộc đối tượng phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trình UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt.

Thực hiện quy định của pháp luật về môi trường, Công ty lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel công suất 30 triệu viên QTC/nămtrình UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt.

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở:

Công ty TNHH ............

-   Địa chỉ văn phòng...... Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương (nay là xã Cẩm Giàng, thành phố Hải Phòng).

-  Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông........

-  Điện thoại: ..........

-  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 18/09/2023, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 27/12/2024.

-  Giấy chứng nhận đầu tư số ..... chứng nhận lần đầu ngày 18/08/2010 do UBND tỉnh Hải Dương cấp.

2.Tên cơ sở:

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel công suất 30 triệu viên QTC/năm

-   Địa điểm cơ sở: ........xã Cẩm Hưng, hu yện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương (nay là xã Cẩm Giàng, thành phố Hải Phòng).

-  Tổng diện tích thực hiện dự án là 37.621 m2.

-  Ranh giới tiếp giáp của dự án như sau:

+ Phía Đông giáp với mương thoát nước của khu vực.

+ Phía Bắc giáp với ruộng canh tác

+ Phía Nam giáp với ruộng canh tác

+ Phía Tây giáp đất lưu không đường QL 38.

- Toạ độ khép góc khu đất cơ sở (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105045’, múi chiếu 30):

Bảng 1.1. Toạ độ mốc ranh giới khu đất của cơ sở

Điểm

X (m)

Y (m)

1

2319938

561146

2

2319996

561146

3

2320040

561162

4

2320067

561184

5

2320078

561190

6

2320098

561211

-  Hình ảnh thể hiện vị trí của cơ sở như sau:

Hình 1.1. Vị trí nhà máy

-  Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, phê duyệt dự án:

+ Giấy phép xây dựng số 20/GPXD ngày 19/07/2011 của UBND huyện Cẩm Giàng.

+ Giấy phép xây dựng số 21/GPXD ngày 19/07/2011 của UBND huyện Cẩm Giàng.

+ Giấy phép xây dựng số 22/GPXD ngày 19/07/2011 của UBND huyện Cẩm Giàng.

-  Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM và các giấy phép thành phần:

+ Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1427/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh Hải Dương.

+ Giấy tiếp nhận đăng ký môi trường của UBND xã Cẩm Hưng số 62/CV-UBND ngày 31/03/2025.

-  Quy mô của cơ sở:

+ Cơ sở công nghiệp (Sản xuất gạch tuynel) đã hoạt động, tổng vốn đầu tư 54.016.728.000 VNĐ => cơ sở nhóm C (theo quy định tại khoản 3 điều 11 Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024).

+ Cơ sở không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại phụ lục II, nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2025 nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trư ờng.

+ Cơ sở có tiêu chí về môi trường là cơ sở nhóm III theo tiêu chí về môi trường không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải (thuộc STT 2 mục (II), phụ lục V, phụ lục ban hành kèm theo nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 08/2022/NĐ-CP, ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

*) Mục tiêu cơ sở:

- Sản xuất các loại gạch Tuynel

*) Quy mô công suất: 30.000.000 viên/năm với hai sản phẩm là gạch lỗ và gạch đặc.

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

3.2.1.Quy trình sản xuất gạch Tuynel

Tại nhà máy, chủ cơ sở đầu tư đồng bộ các thiết bị gia công nguyên liệu, tạo hình, sấy, nung Tuynel, cho phép thực hiện các tuyến công nghệ thuận lợi, rút ngắn được các công đoạn trung chuyển trong các khâu sản xuất, phù hợp với điều kiện thời tiết của khu vực, mặt bằng hiện trạng khu đất. Các thiết bị chế tạo hình cho phép hoạt động với tính ổn định cao, có khả năng đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, tỉ lệ phế phẩm thấp, tiết kiệm chi phí điện năng.

Nguyên liệu sử dụng là đất sét; ngoài ra trong quá trình vận hành Công ty xin đề nghị bổ sung nguyên liệu sản xuất gạch tuynel từ: các loại bùn thông thường hữu cơ, bùn thông thường có nhiệt trị, bùn thông thường khác); tro bay; xỉ than, gạch vỡ (không có thành phần nguy hại)

Các nguyên liệu trên là được khuyến khích sử dụng theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, cụ thể:

-  Khoản 1 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường quy định: “1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan, tổ chức có phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường phải tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lượng và xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường hoặc chuyển giao cho các đối t ượng sau đây:

a). Cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu sản xuất, sản xuất vật liệuxây dựng hoặc san lấp mặt bằng được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;

-   Khoản 3 Điều 47 Nghị định số 08/2022/ NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định: “Khuyến khích việc tái sử dụng chất thải, áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng, cộng sinh công nghiệp và kinh tế tuần hoàn.”

-   Công ty cam kết các loại chất thải được lựa chọn bổ sung làm nguyên liệu sản xuất gạch tuynel phải được quản lý như sản phẩm, hàng hóa; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật sử dụng làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng do cơ quan có thẩm quyền ban hành được quản lý như đối với sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật thì áp dụng tiêu chuẩn của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển.

Hình 1.2. Quy trình sản xuất của nhà máy

Nguyên liệu từ vùng nguyên liệu vận chuyển về kho chứa để phong hóa, đảo trộn và ngâm ủ, rồi rải thành từng lớp dày 20-30 cm, tưới nước đến độ ẩm từ 18-20%. Chất thành từng đống cao từ 4m-5m, hằng ngày thêm nước đảm bảo ổn định độ ẩm. Đất sét được mua từ các đơn vị cung cấp của tỉnh lân cận đưa về bãi chứa, ngâm ủ từ 3 đến 6 tháng (ngâm đất càng lâu, chất lượng sản phẩm càng tốt). Quy trình ngâm ủ như sau: Đất sét sau khi đưa về bãi chứa, hằng ngày công ty sẽ cấp nước tưới lên đất để đảm bảo độ ẩm ngâm ủ từ 80% - 90%; sau khi tưới nước đảm bảo độ ẩm đất sẽ được phủ bạt lên để ủ. Nguồn nước dùng để ủ đất lấy từ ao chứa nước của công ty, trong quá trình ngâm ủ đất sét không phát sinh chất thải ra môi trường.

Nguyên liệu sử dụng là đất sét; ngoài ra trong quá trình vận hành Công ty xin đề nghị bổ sung nguyên liệu sản xuất gạch tuynel từ: các loại bùn thông thường hữu cơ, bùn thông thường có nhiệt trị, bùn thông thường khác); tro bay; xỉ than, gạch vỡ (không có thành phần nguy hại). Công ty cam kết các loại chất thải được lựa chọn bổ sung làm nguyên liệu sản xuất gạch tuynel phải được quản lý như sản phẩm, hàng hóa; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật sử dụng làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng do cơ quan có thẩm quyền ban hành được quản lý như đối với sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật thì áp dụng tiêu chuẩn của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển.

Nguyên liệu ủ sẽ được chế biến thành gạch mộc bằng hệ thống máy, thiết bị tạo hình (máy cán, trộn, nhào, máy đùn ép chân không và máy cắt tự động).

Đất sau khi được phong hóa, ngâm ủ, được đưa vào kho chứa có mái che, sau đó được đưa vào cấp liệu thùng.

Nhiệm vụ của máy cấp liệu thùng là phân bố đất tơi, đều lên băng tải để ổn định về lượng yêu cầu. Đồng thời có thể pha trộn, phối hợp các loại đất khác nhau mà phân cấp của sản phẩm quyết định. Máy cấp liệu được đạt trong nhà chứa để thuận tiện đưa đất vào, đồng thời giảm diện tích nhà chế biến tạo hình.

Đất từ cấp liệu thùng đất được đưa vào máy cán thô rồi đến máy cán mịn để đạt độ mịn thích hợp và lên máy nhào trộn 2 trục làm tăng độ dẻo đồng nhất, để chia cắt đất. Máy cán thô có khe hở giữa 2 quả cán khoảng 8-10 mm. Tại đây, đất được hai quả cán quay ngược chiều với tốc độ khác nhau đập tơi vụn làm cho nguyên liệu bị thay đổi về cấu trúc dưới tác dụng của các chuyển động xé, ép, miết, dưới tác dụng quay của hai quả cán với tốc độ khác nhau, tương đối đồng đều về cỡ hạt. Đất sét sau khi được nghiền sơ bộ sẽ được chuyên tới máy cán tinh, khe hở giữa hai quả cán là 3,0- 5,0 mm. Qua máy cán tinh, sau đó, nguyên liệu lại được chuyển lên máy nhào 2 trục có lưới lọc sỏi được cắt thái nhào trộn ép qua lưới. Tại đây nguyên liệu được pha than và thêm nước đến độ ẩm tạo hình 18-20% nhằm nâng cao các tính năng của sản phẩm và hiệu quả làm việc của lò nung. Phần than cám đã nghiền sẵn (cỡ hạt 0,8 mm) mua sẵn từ các đơn vị cung cấp theo băng tải đưa thẳng vào máy nhào hai trục có lưới lọc. Để đảm bảo năng suất lò và giảm bớt lượng tro khi sản phẩm ra lò. Lượng than pha vào đất tùy thuộc nhiều vào các yếu tố cơ lý hóa và nhiệt độ kết khối của đất nguyên liệu dao động tư 200-250 Kcal/kg nguyên liệu. Tương đương với 180 - 250 g cho một đơn vị sản phẩm với than từ 3.000 - 4.0000C đồng thời cũng bắt đầu bị nèn ép khi được đùn qua lưới. Lưới lọc của máy nhằm tách các tạp chất như cỏ, rễ cây, mảnh gạch ngói, các cục đất sống còn sót lại trong đất sét. Nguyên liệu sau khi qua máy nhào lọc tiếp tục được cho qua máy ép đùn chân kh ông, tại đây không khí được hút ra khỏi phối liệu, làm tăng độ chắc của gạch mộc, tạo độ cứng ban đầu. Sau đó nguyên liệu qua khuôn tạo hình, máy cắt tự động tạo ra sản phẩm là gạch mộc khác nhau, tiếp theo sản phẩm được xếp lên các xe chuyên dùng vận chuyển đến khu phơi tự nhiên.

Gạch mộc sau khi tạo hình có độ ẩm 20 - 22% được phơi trong nhà có mái che hoặc phơi trên dàn phơi từ 5-7 ngày tùy theo thời tiết, dưới tác dụng của nhiệt độ, tốc độ gió, nước bay hơi, độ ẩm giảm xuống 14-16% việc phơi đảo gạch mộc, trên sân phải tuân thủ theo đúng quy trình để giảm tối thiểu thời gian phơi và giảm phế phẩm, sản phẩm mộc sau khi phơi được vận chuyển xếp lên xe goòng đưa vào lò sấy Tuynel. Gạch xếp lên xe gòong được đưa vào lò sấy Tuynel nhờ kính thủy lực, gạch được sấy bằng khí nóng từ lò nung, năng suất cao. Thời gian sấy 15-18h, nhiệt độ sấy 160-2060 C.

Sau khi qua sấy, độ ẩm gạch mộc trên gòong còn 2-5% được tời đưa lên xe phà chuyển sang lò nung. Nhờ kích đẩy thủy lực, các gòong gạch tịnh tiến dần từ cùng sấy qua vùng nung-làm nguội. Nhiên liệu nung đốt gạch mộc là than cám nhiệt năng Qtlv >5000 kcal/kg được bổ sung thêm để đảm bảo nung chín sản phẩm (than nghiền nhỏ được rắc thêm qua các lỗ tra than trên nóc lò). Nhiệt độ nung đảm bảo 950-10500C, thời gian thực hiện chu trình nung - làm nguội từ 27h-32h.

Sản phẩm sau khi qua khỏi vùng nung được làm nguội ở cuối lò nhờ hệ thống thu hòi khí nóng và lượng không khí vào từ cuối lò qua 2 quạt thổi lắp trên của ra.

Sản phẩm sau khi ra lò được công nhân bốc dỡ, phân loại theo tieu chuẩn kỹ thuật rồi tập kết về bãi thành phẩm bằng xe vận chuyển 2 bánh.

Nhận xét: quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy cơ bản giống với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. Đối với than sử dụng tại nhà máy, Công ty mua than cám nghiền sẵn tại các cơ sở trên địa bàn th ay vì thực hiện nghiền than tại nhà máy. Ngoài ra các công đoạn sản xuất khác không có gì thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường.

*) Nguyên lý hoạt động của lò nung-sấy tuynel

Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của lò nung-sấy Tuynel

Sản phẩm mộc đưa vào trong hầm sấy nhằm làm giảm độ ẩm của gạch mộc từ 2022% xuống còn 14-16%. Nguyên tắc hoạt động của buồng sấy này là sử dụng hơi hóng từ khí thải từ lò nung Tuynel thổi vào lò sấy theo hệ thống mương ngầm. Khí nóng được tuần hoàn nhờ hệ thống quạt cấp, hút thải hơi nước trên nóc hầm sấy. Khí thải sau thời gian sấy trao đổi nhiệt được thoát ra ngoài theo ống khói.

Gạch sau khi sấy có độ ẩm 14-16% được chuyển sang xếp lên xe goong lò chuyển vào hầm sấy nung Tuynel sử dụng khí thải lò nung sấy tiếp cho đến khi đạt độ ẩm từ 05%. Nhiệt độ lò nung cao nhất phải đảm bảo cho gạch mộc đủ để kết khối vững chắc khoảng 900-9500C. Khí thải nóng từ lò nung Tuynel sẽ được tuần hoàn về lò sấy Tuynel để tận dụng hơi nóng cho quá trình sấy gạch. Do đó, nguồn phát sinh khí thải phát sinh là từ lò sấy gạch Tuynel.

3.2.2.Sản phẩm của cơ sở

*) Các sản phẩm đầu ra của cơ sở như sau:

Các sản phẩm gạch từ đất nung bằng công nghệ lò Tuynel có chất lượng cao phục vụ nhu cầu xây dựng của địa phương và các vùng lân cận.

Bảng 1.2. Danh mục các sản phẩm đầu ra của cơ sở

 

TT

 

Tên sản phẩm

 

Kích thước (mm)

 

Tỷ trọng/viên

Khối lượng/viên

(Kg)

1

Gạch rỗng

53*20,5*95

1,8

2

2

Gạch đặc

53*20,5*95

1,5

1,7

*) Một số hình ảnh sản phẩm của cơ sở:

4.Nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1.Nhu cầu nguyên, vật liệu

Bảng 1.3. Nhu cầu về nguyên liệu sử dụng của cơ sở

 

TT

 

Tên nguyên vật liệu

 

Đơn vị

Lượng sử dụng

 

 

Nguồn gốc

Công suất tối đa

(100%)

Theo

thực tế

I

Nguyên liệu chính

 

1

 

Đất sét (tỉ trọng của đát sét là

1450 kg/m3)

 

Tấn/năm

 

47785

 

33450

 

 

2

 

Than (than cám 5)

 

Tấn/năm

 

3938

 

2.756

 

Quảng Ninh

II

Nguyên liệu khác

1

Bao bì ( nilon  )

Tấn/năm

0,4

0,2

Việt Nam

2

Dầu, mỡ

Tấn/năm

0,5

0,3

Việt Nam

3

Javen (hệ thống xử lý nước thải)

Tấn/năm

0,3

0,3

Việt Nam

Thành phần, tính chất vật lý nguy ên vật liệu:

*) Đất sét :

Đất sét được hình thành do sự phong hóa hóa học của các loại đá chứa silicat dưới tác động của acid cacbonic hoặc do các hoạt động thủy nhiệt. Đất sét bao gồm các loại khoáng vật phyllosilicat nhôm ngậm nước (xem khoáng vật sét), thông thường có đường kính hạt nhỏ hơn 2 μm (micromét).

Đất sét có kết cấu chặt nên giữ được nhiều chất dinh dưỡng. Nhiệt độ trong đất sét thay đổi chậm so với nhiệt độ không khí. Đất sét chứa nhiều keo nên dinh dưỡng hấp thu lớn, giữ nước, giữ phân tốt. Do ít bị rửa trôi nên đất sét nói chung giàu chất dinh dưỡng hơn đất cát.

Đất sét có màu xám, xanh hoặc nâu tùy theo thành phần khoáng vật và chất hữu cơ trong đất. Đất sét có tính axit hoặc tr ung tính, pH dao động từ 5,5 đến 7,5. Độ ẩm trong đất sét cao, từ 30% đến 50%.

Đất sét là một hệ thống phức tạp gồm nhiều thành phần khác nhau, trong đó các hạt đất đá nhỏ và bùn được coi là những thành phần chính. Tuy nhiên, đất sét được phân biệt với các loại hạt đất đá nhỏ khác thông qua kích thước, hình dạng và tính chất hút nước của chúng. Đất sét có khả năng giữ nước tốt và có chỉ số độ dẻo cao, làm cho nó trở thành một loại đất phổ biến trong nông nghiệp. Các nhà khoa học phân loại đất sét thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên cấu trúc hóa học của chúng, bao gồm kaolinit, montmorillonit-smectit, illit và chlorit.

Bảng 1.4. Thành phần hoá học của đất nguyên liệu

 

Chỉ tiêu phân tích

Thành phần hóa học của mẫu phân tích tại các vị trí (%)

Kết quả

TCVN sản xuất gạch

TCV N sản xuất ngói

MNK

6 5 - 8,1

-

-

SiO 2

56,8 - 64

58 - 72

58 - 68

Fe2O3

4 5 - 6,5

4 - 10

5 - 9

Al2O3

16,8 - 22,5

10 - 20

15 - 21

CaO

0 45 - 0,65

£ 6

£ 6

MgO

0 55 - 0,65

 

 

K2O tổng

1 8 - 2,5

-

-

*) Than cám 5A:

Than cám: là loại than bột, do than đá vỡ vụn tạo thành. Vì có hình dạng giống cám gạo nên loại than này được gọi như vậy để phân biệt với các loại than khác.

Dựa theo tính chất, kích thước mà than cám chia thành nhiều loại khác nhau.

-  Đặc điểm của than cám 5A:

+ Cỡ hạt mm: 0 – 15;

+ Chất bốc khô Vk: Trung bình 6,5%;

+ Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình: 0,6%, không lớn hơn: 0, 8%

+ Độ tro khô Ak: Trung bình: 30% – khung giới hạn Ak: 26,01 – 33,00%

+ Độ ẩm toàn phần Wtp: Trung bình: 8,0%, không lớn hơn: 12,0%

+ Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: không nhỏ hơn 5500 cal/g

Chủ cơ sở cam kết các nguyên liệu, hóa chất sử dụng không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.

b. Nhu cầu tiêu thụ điện, nước

*) Nhu cầu tiêu thụ điện năng:

-  Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động sản xuất, chiếu sáng, sinh hoạt và an ninh của Nhà máy được cung cấp từ đường dây trung và hạ thế tại điểm nối bên ngoài hàng rào của Nhà máy. Nguồn điện của cơ sở được lấy từ nguồn điện chung khu vực xã Cẩm Giàng.

-  Tổng nhu cầu điện năng của Nhà máy giai đoạn khoảng 2.880.000 KWh/năm (240 .000 Kwh/tháng).

-  Ngoài ra, đề phòng sự cố mất điện, nhà máy trang bị máy phát điện công suất 250 KVA. Do đó đảm bảo ổn định lưới điện cho hoạt động sản xuất của nhà máy.

*) Nhu cầu sử dụng nước:

Sử dụng nước sạch từ nhà máy nước sạch địa phương để cung cấp cho hoạt động sinh hoạt (Ăn uống, rửa tay) và một phần cho sản xuất. Công ty đã ký Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước sạch với Công ty cổ phần cấp nước Xuân Hưng.

Nhu cầu sử dụng nước: nước cấp cho sinh hoạt, nước cấp cho sản xuất, nước tưới cây tưới ẩm đường và nước cấp cho phòng cháy chữa cháy. Lưu lượng nước sử dụng cho các mục đích cụ thể như sau:

*) Khi hoạt động 100% công suất

+ Nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy: với số lượng cán bộ công nhân viên tối đa khi hoạt động đạt công suất đăng kí cần 50 cán bộ công nhân viên, cơ sở có thực hiện nấu ăn, do đó lượng nước cấp cho 01 người/ca làm việc theo TCVN 13606:2023 Cấp nước – mạng lưới đường ống công trình – yêu cầu thiết kế, định mức 70 l/người/ca làm việc thì lượng nước cấp cho sinh hoạt là khoảng 3,5 m3/ngày đêm.

+ Nước cấp cho hoạt động sản xuất: Cơ sở sử dụng nước cho công đoạn phối trộn.

++ Lượng nước sử dụng cho công đoạn phối trộn: định mức 0,1 m3/1 tấn sản phẩm; khối lượng 1 viên gạch là 1, 8 kg; do đó lượng nước sử dụng cho công đoạn phối trộn được tính như sau: 0,1(m3/tấn) x 1,8 (kg/viên)/1000 x 30.000.000 (viên)/365 (ngày) ≈ 15 m3/ngày.

++ Để hoạt động công suất tối đa chủ cơ sở sử dụng 2 lò nung - sấy Tuynel để đảm bảo công suất đồng bộ hệ thống xử lý bụi khí thải. Nước sử dụng cho hệ thống xử lý bụi, khí thải lò nung - sấy Tuynel vào khoảng 2 m3/1 tháng, sử dụng để dập bụi; được sử dụng tuần hoàn và định kỳ bổ sung 0,5 m3/ngày đêm.

+ Nước cấp cho hoạt động tưới cây, tưới ẩm đường nội bộ: 3 m3/ngày đêm.

*) Thực tế hiện tại

+ Nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy: với số lượng cán bộ công nhân viên hiện nay 50 cán bộ công nhân viên, cơ sở có thực hiện nấu ăn, do đó lượng nước cấp cho 01 người/ca làm việc theo TCVN 13606:2023 Cấp nước – mạng lưới đường ống công trình – yêu cầu thiết kế, định mức 70 l/người/ca làm việc thì lượng nước cấp cho sinh hoạt là khoảng 3,5 m3/ngày đêm.

+ Nước cấp cho hoạt động sản xuất:  Cơ sở sử dụng nước cho công đoạn phối trộn.

++ Lượng nước sử dụng cho công đoạn phối trộn: định mức 0,1 m3/1 tấn sản phẩm; khối lượng 1 viên gạch là 1,8 kg; do đó lượng nước sử dụng cho công đoạn phối trộn được tính như sau: 0,1(m3/tấn) x1,8 (kg/viên)/1000 x 30.000.000 (viên)/365(ngày)x70% công suất≈ 10,5 m3/ngày.

+ Nước sử dụng cho hệ thống xử lý bụi, khí thải lò nung - sấy Tuynel: hiện nay công ty chưa cải tạo hệ thống xử lý khí thải.

+ Nước cấp cho hoạt động tưới cây, tưới ẩm đường nội bộ: 3 m3/ngày đêm.

+ Đối với nước cấp cho hoạt động PCCC được dự trữ trong bể và chỉ sử dụng tới khi có sự cố.

Bảng 1.5. Bảng cân bằng nhu cầu sử dụng nước, thải nước của cơ sở

 

 

STT

 

Mục đích sử dụng nước

Nhu cầu cấp

nước (m3/ngày)

Lưu lượng xả thải

(m3/ngày)

Ghi chú

100%

công

suất

Thực tế

100%

công

suất

 

Thực tế

             

1

Nước    cho   hoạt động sinh hoạt của CBCNV

 

3,5

 

3,5

 

3,5

 

3,5

Lưu lượng thải =

100% lưu lượng cấp

2

Hoạt động sản xuất

2 1

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò Nung – Sấy

 

 

0,5

 

 

-

 

 

-

 

 

-

Tuần hoàn tái sử dụng và không thải ra ngoài môi trường

2.2

Nước cấp cho công đoạn

phối trộn

15

10,5

-

-

Đi vào trong sản

phẩm

3

Nước cấp cho hoạt động tưới cây, tưới ẩm đường

nội bộ

 

3

 

-

 

-

Ngấm vào      đất, vào đường

4

Nước cấp cho hoạt động

PCCC

Dự trữ trong bể và chỉ sử dụng tới khi có sự cố

 

 

5

 

 

Tổng

 

 

22

 

 

17

 

 

3,5

 

 

3,5

Lưu lượng nước thải được đưa tới HTXL nước thải tập trung

của cơ sở

*) Sơ đồ cân bằng nước của cơ sở:

Hình 1.4. Sơ đồ cân bằng nước tại cơ sở (tính trung bình một ngày)

5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

5.1.Hiện trạng các hạng mục công trình và công trình BVMT của cơ sở

5.1.1.Các hạng mục công trình chính

Bảng 1.6. Các hạng mục công trình của công ty

Khu vực sản xuất được xây dựng với kết cấu dàn khung thép khẩu độ lớn, vững chắc tạo không gian thoáng để bố trí máy móc thiết bị, mái được lợp tôn có khung kính lấy ánh sáng tự nhiên.

-   Phần bao che lò, chế biến tạo hình là nhà khung thép, mái lợp tôn, nền đổ bê tông láng phẳng.

-  Nhà chứa đất, cấp nhiên liệu: móng BTCT, khung thép lợp tôn.

-  Nhà phơi gạch mộc: cột BTCT mác 200, xà gồ thép, mái lợp tôn

-    Nhà văn phòng: kết cấu BTCT chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch liên doanh, mái lợp tôn chống nóng.

-  Nhà ăn nghỉ ca công nhân, nhà bếp: 1 tầng, tường gạch, móng BTCT, mái lợp tôn chống nóng

5.1.2. Các hạng mục công trình xử lý ch ất thải và bảo vệ môi trường

*   Các công trình bảo vệ môi trường chính của cơ sở đã được đầu tư:

- 01 khu lưu giữ chất thải nguy hại;

- Các bể tự hoại 03 ngăn xử lý sơ bộ nước thải từ các nhà vệ sinh;

- 01 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 05 m3/ngày đêm;

- 01 hệ thống xử lý khí thải lò nung- lò sấy (dự kiến xây dựng bổ sung)

- Hệ thống thu gom thoát nước mưa đã được xây dựng tách biệt hoàn toàn với hệ thống thu gom thoát nước thải.

5.2. Danh mục máy móc, thiết bị đã đầu tư của cơ sở

Bảng 1.7. Danh mục máy móc thiết bị giai đoạn vận hành cơ sở

Danh mục máy móc

Đơn vị

Số

lượng

Năm sản

xuất

Động cơ Điêzen

cái

01

2003

Máy sản xuất gạch

cái

01

2003

Ô tô Tải

cái

01

2003

Máy phát điện 200 KVA

cái

01

2012

Máy cắt gạch

cái

01

2012

Xe nâng KOMATSU FD20-10

cái

01

2012

Máy ủi bánh xích KOMATSU D20P-6

cái

01

2012

Xe nâng Komátsu Model FB 15EX-11

cái

01

2013

Xe nâng Komatsu Model FB20A-12

cái

01

2013

Xe nâng hàng hiệu Konatsu FB 15M-3, số khung:

12248

cái

01

2015

Xe nâng hàng hiệu Komatsu FB 18M-3, số khung

12045

cái

01

2015

Xe nâng hàng hiệu Komatsu FB15M-3, số khung

11744

cái

01

2015

Máy ủi Komatsu D31P17 -34590

cái

01

2016

Máy nhào đùn liên hợp HV600

cái

01

2017

Máy cắt gạch tự động CG674

cái

01

2017

Máy xúc lật bánh lốp hiệu Datang ZL 930

cái

01

2017

Máy đào bánh xích PC350-6

cái

01

2017

Xe nâng hàng TOYOTA model 62-8FD30

cái

01

2020

Xe nân hàng hiệu KOMATSU, Model FD30T-17

cái

01

2023

Xe Nâng Komatsu FD20C-17; M228-310825

cái

01

2024

Xe nâng Komatsu FD25T-17; số khung M228- 341420

cái

01

2024

Máy đào bánh xích KOB ELCO, Model SK200-6E

cái

01

2024

Máy đào bánh xích; nhãn hiệu: Kobelco; Model:

SK200-6

cái

01

2024

Động cơ 3 pha 75Kw

cái

01

2024

Động cơ 3 pha 90Kw

cái

01

2024

Máy xúc lật HJ935

cái

01

2024

Xe nâng KOMATSU FD30T

cái

01

2023

Máy đào KOMATSU SK200-6E

cái

01

2024

Máy đào KOMATSU, PC200-6E

cái

01

2025

5.3.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

Tổng số nhân lực hiện tại và khi hoạt động 100 % công suất của Nhà máy là: khoảng 50 người.

5.4.Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư của dự án theo - Giấy chứng nhận đầu tư số .......... chứng nhận lần đầu ngày 18/08/2010 do UBND tỉnh Hải Dương cấp là 54.016.728.000 VNĐ.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất ống thép

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha