Báo cáo (ĐTM) đánh giá tác động môi trường dự án nhà xưởng sản xuất các linh kiện, thiết bị điện, điện tử. Sản xuất cuộn cảm và linh kiện của cuộn cảm 2610; Bộ lọc điện tử, thiết bị lọc sóng mạng và linh kiện của bộ lọc điện tử, thiết bị lọc sóng mạng 2610;
Ngày đăng: 11-11-2025
56 lượt xem
NỘI DUNG THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Nhà xưởng sản xuất các linh kiện, thiết bị điện, điện tử
Địa điểm thực hiện dự án: ...Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền, phường Thiên Hương, thành phố Hải Phòng.
Chủ dự án đầu tư:
+ Tên tiếng việt: Công ty TNHH Điện tử Việt Nam
+ Địa chỉ liên hệ:......KCN Nam Cầu Kiền, phường Thiên Hương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
+ Điện thoại: .....
+ Đại diện: ........ - Chức danh: Giám đốc
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH MTV số .... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính thành phố Hải Phòng cấp đăng ký lần đầu ngày 12/03/2024, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 21/5/2025
Sản xuất: Cuộn cảm và linh kiện của cuộn cảm 2610; Bộ lọc điện tử, thiết bị lọc sóng mạng và linh kiện của bộ lọc điện tử, thiết bị lọc sóng mạng 2610; Biến áp nguồn, bộ chuyển đổi nguồn điện và linh kiện của biến áp nguồn, bộ chuyển đổi nguồn điện 2710; Biến áp mạng các loại và linh kiện của máy biến áp các loại 2710.
|
Stt |
Sản phẩm |
Công suất |
|
|
Sản phẩm/năm |
Tấn/năm |
||
|
1 |
Cuộn cảm và linh kiện của cuộn cảm 2610 |
700.000 |
10 |
|
2 |
Bộ lọc điện tử, thiết bị lọc sóng mạng và linh kiện của bộ lọc điện tử, thiết bị lọc sóng mạng 2610 |
3.600.000 |
3,6 |
|
3 |
Biến áp nguồn, bộ chuyển đổi nguồn điện và linh kiện của biến áp nguồn, bộ chuyển đổi nguồn điện 2710 |
150.000 |
2,18 |
|
4 |
Biến áp mạng các loại và linh kiện của máy biến áp các loại 2710 |
25.500.000 |
389,45 |
|
Tổng |
29.950.000 |
405,23 |
|
Cuộn cảm và linh kiện của cuộn cảm: Linh kiện, phụ kiện → Kiểm tra đầu vào→ Quấn dây → Lắp ráp → Bảo vệ chân linh kiện → Kiểm tra lần 1 → Phủ keo cố định → Ngâm dầu vecni → Kiểm tra lần 2 → In Laser → Đóng gói, xuất hàng.
Bộ lọc điện tử, thiết bị lọc sóng mạng và linh kiện của bộ lọc điện tử, thiết bị lọc sóng mạng: Linh kiện, phụ kiện → Kiểm tra đầu vào → Quấn dây → Cắt dây và kiểm tra trực quan → Bảo vệ chân linh kiện → Làm sạch → Sấy → Tra vecni → Sấy → Kiểm tra lần 1 → Khắc Laser → Kiểm tra lần 2 → Điều chỉnh phần chân kim loại → Kiểm tra toàn diện sản phẩm → Đóng gói, xuất hàng.
Biến áp nguồn, bộ chuyển đổi nguồn điện và linh kiện của biến áp nguồn, bộ chuyển đổi nguồn điện: Nguyên liệu → Kiểm tra đầu vào → BTP 1 (Quấn dây, dán băng dính, bảo vệ chân linh kiện 1, uốn dây) → BTP 2 (Lõi từ, bôi keo) → Lắp ráp, dán băng dính → Bóc tách đầu dây → Kiểm tra bán thành phẩm lần 1 → Chấm keo → Sấy → Ngâm dầu tĩnh điện + sấy → Cắt chân → Kiểm tra lần 2 → Khắc laser → Quét mã → Đóng gói, xuất hàng.
Biến áp mạng: Linh kiện, phụ kiện → Kiểm tra đầu vào → BTP 1 (Quấn dây/cắt dây và kiểm tra trực quan/Nhúng các đầu chân linh kiện/làm sạch → Kiểm tra lần 1 → Tra vecni/Sấy) → BTP 2 (Nắp nhựa →Bôi keo) → Lắp ráp → Khắc laser → Cắt chân → Bảo vệ chân linh kiện → Kiểm tra lần 2 → Đóng gói, xuất hàng.
a.Các giấy tờ pháp lý về môi trường đã triển khai
Công ty TNHH Điện tử Việt Nam hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số ...... do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Tài chính thành phố Hải Phòng cấp đăng ký lần đầu ngày 12/03/2024, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 21/5/2025.
Giấy phép môi trường số 3463/GPMT-BQL ngày 02/8/2024 do Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp.
Hiện trạng, Công ty TNHH Điện tử Việt Nam đã lắp đặt xong máy móc thiết bị theo Giấy phép môi trường số 3463/GPMT-BQL ngày 02/8/2024. Tuy nhiên sau khi tìm hiểu nhu cầu thị trường về phát triển ngành công nghiệp điện, điện tử Công ty sẽ tiến hành tăng công suất của các loại sản phẩm trên.
b.Hạng mục công trình chính, phụ trợ
Bảng 1.Thống kê hiện trạng khu vực thực hiện dự án
|
Stt |
Danh mục |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Dung tích/ diện tích |
Ghi chú |
|
I |
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH, PHỤ TRỢ |
||||
|
1.1 |
Nhà xưởng |
2.673 |
2.977,2 |
- |
|
|
1.2 |
Khu vực bãi đỗ xe không có mái che 01 |
75 |
75 |
- |
|
|
1.3 |
Khu vực bãi đỗ xe không có mái che 02 |
78,5 |
78,5 |
- |
|
|
III |
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
||||
|
3.1 |
Bể tự hoại |
- |
- |
20m3 |
02 bể tự hoại composite, mỗi bể có dung tích 10 m3 |
|
3.2 |
Kho chứa chất thải công nghiệp |
- |
- |
15m2 |
01 container 20 feet được bố trí bên ngoài nhà xưởng |
|
3.3 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
- |
- |
15m2 |
01 container 20 feet được bố trí bên ngoài nhà xưởng |
|
3.4 |
Hệ thống xử lý khí thải |
01 hệ thống; 01 ống khói |
|
|
Bố trí tại khu vực máy nhúng dung dịch bảo vệ chân linh kiện, Công suất thiết kế: 32.000 m3/h |
Ghi chú: Các hệ thống tiện tích bao gồm hệ thống cây xanh, sân đường nội bộ, hệ thoát nước mưa, thoát nước thải Công ty TNHH Điện tử ...Việt Nam sử dụng chung cùng Công ty Cổ phần đầu tư Hưng Đạt RW.
c.Máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất
Bảng 2. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất
|
Stt |
Tên máy móc thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Tình trạng |
Nơi sản xuất |
|
I |
Cuộn cảm và linh kiện của cuộn cảm |
||||
|
1.1 |
Máy quấn dây |
Máy |
10 |
Mới |
Trung Quốc |
|
1.2 |
Máy lắp ráp cuộn dây và khung |
Máy |
10 |
||
|
1.3 |
Máy nhúng dung dịch bảo vệ chân linh kiện |
Máy |
10 |
||
|
1.4 |
Máy kiểm tra, đóng gói |
Máy |
10 |
||
|
1.5 |
Máy chấm keo |
Máy |
10 |
||
|
1.6 |
Máy kiểm tra ngoại quan |
Máy |
3 |
||
|
1.7 |
Máy sấy |
Máy |
15 |
||
|
1.8 |
LCR (máy kiểm tra toàn diện) |
Máy |
15 |
||
|
1.9 |
DCR (máy kiểm tra toàn diện) |
Máy |
15 |
|
|
|
1.10 |
DC BIAS (máy kiểm tra toàn diện) |
Máy |
15 |
||
|
1.11 |
Máy kiểm tra điện áp |
Máy |
5 |
||
|
1.12 |
Máy kiểm tra toàn diện |
Máy |
5 |
||
|
1.13 |
Máy ngâm dầu tĩnh điện |
Máy |
3 |
||
|
1.14 |
Máy kiểm tra cường độ gắn kết |
Máy |
3 |
||
|
Tổng I |
129 |
|
|
||
|
II |
Bộ lọc điện tử, thiết bị lọc sóng mạng và linh kiện của bộ lọc điện tử, thiết bị lọc sóng mạng |
||||
|
2.1 |
Máy nhúng dung dịch bảo vệ chân linh kiện bán tự động |
Máy |
2 |
Mới |
Trung Quốc |
|
2.2 |
Máy làm sạch siêu âm |
Máy |
1 |
||
|
2.3 |
Lò sấy |
Máy |
1 |
||
|
2.4 |
Máy kiểm tra ngoại quan |
Máy |
3 |
||
|
2.5 |
Máy kiểm tra tự động |
Máy |
1 |
||
|
2.6 |
Máy kiểm tra toàn diện |
Máy |
10 |
||
|
2.7 |
Máy kiểm tra điện áp |
Máy |
10 |
||
|
2.8 |
Máy chấm keo |
Máy |
1 |
||
|
2.9 |
Máy sấy |
Máy |
3 |
||
|
2.10 |
Máy kiểm tra IR |
Máy |
2 |
||
|
2.11 |
Máy kiểm tra đóng gói tự động |
Máy |
1 |
||
|
2.12 |
Máy kiểm tra ngoại quan |
Máy |
7 |
||
|
2.13 |
Kính hiển vi |
Thiết bị |
2 |
||
|
2.14 |
Thước đo |
Thiết bị |
3 |
||
|
Tổng II |
47 |
|
|
||
|
III |
Biến áp nguồn, bộ chuyển đổi nguồn điện và linh kiện của biến áp nguồn, bộ chuyển đổi nguồn điện |
||||
|
3.1 |
Máy quấn dây |
Máy |
110 |
Mới |
Trung Quốc |
|
3.2 |
Máy nhúng dung dịch bảo vệ chân linh kiện bán tự động |
Máy |
5 |
||
|
3.3 |
Máy chấm keo |
Máy |
10 |
||
|
3.5 |
Máy quấn băng dính |
Máy |
10 |
||
|
3.6 |
Máy kiểm tra toàn diện |
Máy |
5 |
||
|
3.7 |
Máy kiểm tra biến áp |
Máy |
5 |
||
|
3.8 |
Máy kiểm tra điện trở |
Máy |
3 |
||
|
3.9 |
Máy khắc laser |
Máy |
2 |
||
|
3.10 |
Máy sấy |
Máy |
2 |
||
|
3.11 |
Máy ngâm dầu tĩnh điện |
Máy |
3 |
|
|
|
3.14 |
Lò sấy |
Máy |
2 |
||
|
3.15 |
Máy bóc tách vỏ laser |
Máy |
4 |
||
|
3.16 |
Máy cắt chân |
Máy |
3 |
||
|
3.17 |
Máy bọc ống |
Máy |
110 |
||
|
3.18 |
Máy kiểm tra cường độ gắn kết |
Máy |
2 |
||
|
3.19 |
Máy kiểm tra tần suất |
Máy |
4 |
||
|
3.20 |
Máy kiểm tra phát tín hiệu |
Máy |
4 |
||
|
Tổng III |
284 |
|
|
||
|
IV |
Biến áp mạng các loại và linh kiện của máy biến áp các loại |
||||
|
4.1 |
Máy làm sạch siêu âm |
Máy |
08 |
Mới |
Trung Quốc |
|
4.2 |
Kính lúp |
Chiếc |
06 |
||
|
4.3 |
Máy sấy |
Máy |
06 |
||
|
4.4 |
Máy nhúng dung dịch bảo vệ chân linh kiện bán tự động |
Máy |
06 |
||
|
4.5 |
Máy kiểm tra điện áp |
Máy |
08 |
||
|
4.6 |
Máy kiểm tra toàn diện |
Máy |
20 |
||
|
4.7 |
Lò sấy |
Máy |
01 |
||
|
4.8 |
Máy kiểm tra nhiệt độ |
Máy |
06 |
||
|
4.9 |
Máy khắc laser |
Máy |
03 |
||
|
4.10 |
Máy cắt chân |
Máy |
03 |
||
|
4.11 |
Máy hút chân không |
Máy |
02 |
||
|
4.12 |
Máy in mã vạch |
Máy |
02 |
||
|
4.13 |
Súng bắn mã vạch (quét tem mã vạch) |
Chiếc |
01 |
||
|
4.14 |
Máy đóng gói |
Máy |
4 |
||
|
4.15 |
Máy IR |
Máy |
1 |
||
|
4.16 |
Máy kiểm tra ngoại quan |
Máy |
3 |
||
|
4.17 |
Máy kiểm tra lực kéo |
Máy |
1 |
||
|
Tổng IV |
81 |
|
|
||
|
V |
Máy móc thiết bị khác |
||||
|
5.1 |
Băng chuyền |
Bộ |
02 |
|
|
|
5.2 |
Máy nén khí |
Máy |
03 |
|
|
|
5.3 |
Xe nâng |
Xe |
01 |
|
|
|
5.4 |
Điều hoà Midea cây tủ đứng 1 chiều – 48.000 BTU |
Bộ |
01 |
|
|
|
5.5 |
Điều hoà Midea cây tủ đứng Inverter 1 chiều – 18.000 BTU, 3 pha, 380V |
Bộ |
05 |
|
|
|
5.6 |
Máy hút khí R2000*H5000 kèm theo bộ chuyển đổi |
Bộ |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nằm trong KCN Nam Cầu Kiền đã xây dựng hoàn thiện các hạng mục công trình nhà xưởng, nhà văn phòng, các hạng mục công trình phụ trợ (hệ thống cấp điện, nước, sân đường nội bộ, cây xanh),… nên không có hoạt động chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa; không sử dụng đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ; không di dân tái định cư. Trên khu đất thực hiện dự án không có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh.
Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP có yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại điểm a, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (Nghị định số 05/2025/NĐ-CP).
2.1.Vị trí thực hiện dự án đầu tư
*Vị trí địa lý: Nhà xưởng thuê lại của Công ty Cổ phần đầu tư Hưng Đạt RW tại KCN Nam Cầu Kiền, phường Thiên Hương, thành phố Hải Phòng.
Diện tích: 2.977,2 m2 (Thuê lại của Công ty Cổ phần đầu tư Hưng Đạt RW).
Vị trí khu vực thực hiện dự án:
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Quốc lộ 10 cách dự án khoảng 3 km về phía Bắc, quốc lộ 10 đi qua KCN Nam Cầu Kiền. Đây là tuyến đường liên tỉnh nối Hải Phòng với các tỉnh Hưng Yên, Ninh Bình, Quảng Ninh. Hiện trạng, tuyến đường là đường nhựa Asphalt, chất lượng tốt; Đoạn đường từ cầu Nghìn đến chân cầu Quán Toan đã được nâng cấp mở rộng thành đường có quy mô 4 làn xe chạy, chiều rộng nền đường 20,5m.
Các đối tượng sản xuất kinh doanh xung quanh dự án: Lân cận dự án là khu nhà xưởng cho thuê của Công ty Cổ phần đầu tư Hưng Đạt RW.
-Các đối tượng khác:
Khu dân cư: Dự án nằm trong khu công nghiệp, cách khu dân cư tập trung phường Thiên Hương khoảng 500m về phía Tây;
+ Các đối tượng khác: Tại khu vực dự án và xung quanh khu vực dự án trong khoảng bán kính 1 - 2km không có các đối tượng nhạy cảm cần bảo vệ như khu rừng bảo hộ, khu rừng sinh quyển hoặc các khu vực bảo tồn thiên nhiên Quốc gia,...
=> Kết luận: Với những đặc điểm trên có thể nhận thấy dự án nằm trên khu vực thuận lợi cho công tác vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm trong giai đoạn hoạt động. Hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ, cùng nguồn nhân công dồi dào góp phần phát triển hoạt động kinh doanh tại Công ty. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, công tác bảo vệ môi trường phải được thực hiện nghiêm ngặt theo các phương án được phê duyệt trong báo cáo ĐTM của dự án.
Sau khi được Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp Giấy phép môi trường số 3463/GPMT-BQL ngày 02/8/2024, Công ty TNHH Điện tử .. Việt Nam đã lắp đặt xong máy móc thiết bị và chuẩn bị đi vào vận hành thử nghiệm, Tuy nhiên sau khi tìm hiểu nhu cầu thị trường về phát triển ngành công nghiệp điện, điện tử Công ty sẽ tiến hành tăng công suất của các loại sản phẩm trên.
Trong giai đoạn này, Công ty dự kiến lắp đặt bổ sung máy móc để phục vụ cho hoạt động sản xuất, Chủ dự án dự kiến thuê khoảng 10 công nhân thi công lắp đặt trong khoảng thời gian ngăn 7 ngày. Do giai đoạn này diễn ra tương đối ngắn nên các tác động đến môi trường chỉ là tạm thời các tác động cục bộ không đáng kể.
Vì vậy phạm vi thực hiện đánh giá tác động môi trường bao gồm giai đoạn vận hành hoạt động sản xuất.
2.2.1.Nước thải
Nước thải sinh hoạt
*Nguồn phát sinh: Từ hoạt động vệ sinh cá nhân của 150 cán bộ, công nhân (không có hoạt động nấu ăn, do giai đoạn này công ty cung ứng cơm hộp).
*Thành phần: hợp chất hữu cơ, tổng N, tổng P, BOD, COD, TSS, Colifform, dầu mỡ động thực vật,…
*Lượng phát sinh: lượng nước thải sinh hoạt tại nhà máy là 6,75 m3/ngày.
*Tải lượng: Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt gồm các chất cặn bã, chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ, chất dinh dưỡng (N, P) và vi khuẩn gây bệnh, dầu mỡ động thực vật.
b.Nước thải sản xuất
*Nguồn phát sinh: Nước để làm sạch bụi bám dính trên bề mặt bán thành phẩm
*Thành phần: chủ yếu là chất rắn lơ lửng, nhiệt độ cao.
*Lượng phát sinh: 0,22 m3/ngày đêm
b. Nước mưa chảy tràn
*Nguồn và thành phần: Loại nước thải này phát sinh vào những ngày xảy ra mưa trên địa bàn khu vực dự án. Dòng nước mưa sẽ cuốn theo bụi bẩn, tạp chất thô bám dính trên mặt bằng cơ sở vào công trình thoát nước nội bộ khu vực gây tắc nghẽn hư hỏng, đồng thời gia tăng độ đục nguồn tiếp nhận.
*Lượng phát sinh:
- Lượng nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn như sau: Q = q*F*φ (m3/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng tính toán (m3/s) q: Cường độ tính toán (l/s.ha)
F: Diện tích lưu vực thoát nước mưa (2.977,2 m2~ 0,297 ha) φ: Hệ số dòng chảy, lấy trung bình bằng 0,8
- Cường độ mưa tính toán được xác định theo công thức sau:
Trong đó: P: Chu kỳ ngập lụt (năm) Q20, b, C, n, t: Đại lượng phụ thuộc đặc điểm khí hậu tại khu vực cơ sở
(Tham khảo giáo trình thoát nước dân dụng và công nghiệp – Dương Thanh Lượng)
Đối với một trận mưa tính toán chu kỳ ngập lụt P = 1; q20=183,4l/s.ha; b= 21,48; C =0,25; n= 0,84 thì cường độ mưa là: q= [(20+21,48)0,84 x 183,4 x (1+0,25 x lg l)]/(0,8 + 21,48)0,84=309 (l/s.ha)
=> Lưu lượng nước mưa ở khu vực dự án là: Q = (309 x 0,26 x 0,8)/1000 = 0,064 m3/s.
- Tải lượng cặn: Trong nước mưa thường chứa lượng lớn các chất bẩn tích lũy trên bề mặt từ những ngày không mưa. Lượng chất bẩn tích tụ trong một khoảng thời gian được xác định theo công thức: G = Mmax [1 - exp (-kz. T)]. F (kg)
Trong đó:
Mmax: Lượng bụi tích lũy lớn nhất trong khu vực, 50 kg/ha. kz: Hệ số động học tích lũy chất bẩn ở khu vực, kz= 0,4 ng-1 T: Thời gian tích lũy chất bẩn, T = 15 ngày
F: Diện tích lưu vực thoát nước mưa: 0,26ha
Vậy tải lượng chất ô nhiễm trong nước mưa là: G= 50x[1 – exp(-0,4 x 15)]x0,297=13(kg)
*Nồng độ: Theo số liệu nghiên cứu của Tổ chức y tế thế giới WHO, 1993, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa khoảng 0,5 - 1,5 mg N/l; 0,004 - 0,03 mg P/l; 10 - 20 mg COD/l và 10 - 20 mg TSS/l, điều này cho thấy so với những loại nước thải khác thì nước mưa chảy tràn là khá sạch.
2.2.2.Chất thải rắn thông thường
Chất thải sinh hoạt
*Nguồn phát sinh: từ hoạt động sinh hoạt của 150 công, nhân viên.
*Thành phần: rác vô cơ gồm túi nilon, thùng bìa Carton, lon nước ngọt, giấy,... và rác hữu cơ gồm thức ăn thừa, vỏ hoa quả,...
*Lượng phát sinh: 64,5 kg/ngày đêm ~ 1.677 kg/tháng (tính cho 26 ngày làm việc).
b.Chất thải rắn công nghiệp
*Nguồn phát sinh và thành phần:
Chất thải rắn quá trình chuẩn bị linh kiện, phụ kiện trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất và chất thải từ quá trình đóng gói sản phẩm: Thùng bìa carton, túi nilon thải, băng dính,…
Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sản xuất:
+ Quá trình sản xuất cuộn cảm: Linh kiện, phụ kiện lỗi hỏng; Sản phẩm lỗi;…
+ Quá trình sản xuất bộ lọc sóng mạng: Linh kiện, phụ kiện lỗi hỏng; Dây đồng thừa; Sản phẩm lỗi;…
+ Quá trình sản xuất biến áp nguồn: Linh kiện, phụ kiện lỗi hỏng; Sản phẩm lỗi; mẩu kim loại (từ công đoạn cắt chân của bán thành phẩm);…
+ Quá trình sản xuất biến áp mạng: Linh kiện, phụ kiện lỗi hỏng; Dây đồng thừa; Sản phẩm lỗi;…
Ngoài ra còn có bùn cặn nạo vét định kỳ tại công trình thoát nước mưa, thoát nước thải của dự án.
*Lượng phát sinh: 0,87 tấn/tháng ~ 10,55 tấn/năm.
2.2.3.Chất thải nguy hại
*Nguồn phát sinh và thành phần:
*Lượng phát sinh:
Bảng 3. Thống kê dự báo khối lượng chất thải nguy hại phát sinh
|
Stt |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại |
Đơn vị (kg/năm) |
Mã CTNH |
|
1 |
Xỉ hàn kim loại thải |
Rắn |
300 |
07 04 02 |
|
2 |
Chất kết dính và chất bịt kín thải có chứa thành phần nguy hại (keo thải) |
Lỏng |
261 |
08 03 01 |
|
3 |
Than hoạt tính (trong buồng hấp phụ) đã qua sử dụng từ quá trình xử lý khí thải |
Rắn |
152 |
12 01 04 |
|
4 |
Bóng đèn huỳnh quang và các loại thuỷ tinh hoạt tính thải |
Rắn |
4 |
16 01 06 |
|
5 |
Pin, ắc quy thải |
Rắn |
100 |
16 01 12 |
|
6 |
Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải |
Lỏng |
200 |
17 02 03 |
|
7 |
Bao bì kim loại cứng thải |
Rắn |
200 |
18 01 02 |
|
8 |
Bao bì nhựa cứng thải |
Rắn |
200 |
18 01 03 |
|
9 |
Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại |
Rắn |
100 |
18 02 01 |
|
Tổng |
|
1.517 |
|
|
Bụi, khí thải
a.Bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên nhiên liệu, thành phẩm
*Nguồn phát sinh:
+ Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm bằng xe tải có tải trọng 16 tấn.
+ Bụi, khí thải phát sinh từ phương tiện cá nhân của cán bộ công nhân viên.
+ Bụi, khí thải chứa SO2, CO, VOCS từ động cơ của máy móc, thiết bị sử dụng dầu DO.
*Thành phần: Bụi lơ lửng, khí thải chứa CO, SO2, NOx, VOC... do các phương tiện vận tải sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu diezel.
b.Bụi, khí thải từ quá trình sản xuất
*Nguồn phát sinh:
*Thành phần: Bụi, nhiệt, 1,3 – Butadien; Etylen oxit; Metylacetat; Xylen, Thiếc
2.2.5.Tiếng ồn
2.2.6.Nhiệt dư
*Nguyên nhân:
+ Vào mùa hè: nền nhiệt dao động khoảng 34 – 350C.
+ Vào mùa đông: nền nhiệt dao động khoảng 21 – 230C (nền nhiệt độ ngoài trời trung bình vào mùa đông là 19-210C).
*Nhận xét: Nhiệt dư quá lớn trong nhà xưởng sản xuất sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của công nhân làm việc thông qua các biểu hiện mất nước, ra mồ hôi nhiều, gây choáng váng, từ đó, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn lao động sản xuất.
2.2.7.Tác động đến kinh tế - xã hội khu vực dự án
*Tác động tích cực:
*Tác động tiêu cực:
+ Việc tập trung một lượng công nhân lớn trong một không gian rất dễ gây mất trật tự tại khu vực nêu không có biện pháp quản lý phù hợp.
+ Hoạt động vận tải gia tăng mật độ giao thông trên tuyến đường giao thông trục chính, giao thông nội bộ KCN, gia tăng tình trạng tắc nghẽn và tai nạn giao thông. Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động này gây ảnh hưởng đến sinh hoạt của nhân dân 2 bên đường vận tải hay trong trường hợp, nguyên vật liệu và thành phẩm không được chằng chéo phù hợp sẽ rơi xuống đường ảnh hưởng đến người tham gia giao thông và rất dễ gây xích mích, khiếu kiện, mất trật tự an ninh khu vực.
+ Công tác an toàn lao động tại Nhà máy không tốt sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng công nhân, kéo theo nhiều hệ lụy cho xã hội.
2.2.8.Tác động đến giao thông khu vực
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định sẽ góp phần làm tăng một lượng cán bộ công nhân viên, tăng số lượng phương tiện tham gia giao thông do hoạt động giao thông vận tải ra vào Nhà máy và trong khu vực. Mật độ phương tiện tham gia giao thông gia tăng
sẽ gây cản trở đến việc đi lại của người dân, các phương tiện giao thông khác và làm tăng khả năng xảy ra tai nạn giao thông gây thiệt hại về người và tài sản trên tuyến đường xung quanh, đặc biệt vào giờ cao điểm (khung giờ 7h30 -8h và 17h30-18h)
Đánh giá, dự báo rủi ro về sự cố môi trường
Sự cố cháy nổ
*Nguyên nhân:
+ Do nguồn điện sản xuất bị quá tải, do đường điện bị đứt, hở.
+ Do sấm sét, nắng nóng.
+ Do hóa chất sản xuất để lẫn với nhau dễ gây cháy nổ.
*Đối tượng chịu tác động: công nhân, cơ sở hạ tầng của Nhà máy, cơ sở lân cận.
*Quy mô tác động: lớn.
Sự cố tai nạn lao động
*Nguyên nhân: Sự cố cháy nổ và tai nạn lao động là sự cố đáng lưu tâm của mỗi Nhà máy sản xuất với những nguyên nhân sau:
*Đối tượng chịu tác động: công nhân làm việc.
*Quy mô tác động: lớn
*Tác động: Hệ lụy mà sự cố để lại là rất lớn cho sức khỏe công nhân, nhẹ thì xước ngoài da, gãy chân tay, nặng thì tàn tật, mất sức khỏe lao động và thậm chí là trả giá bằng tính mạng.
c.Sự cố do thiên tai (bão, mưa lũ, nắng nóng, sấm sét)
*Nguyên nhân: Các hiện tượng thiên tai đặc trưng hàng năm tại Hải Phòng gồm bão, mưa lớn, nắng nóng, sấm sét.
*Phạm vi tác động: rộng
*Đối tượng chịu tác động: tính mạng con người, cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện trạng; hoạt động sản xuất của Nhà máy. Cụ thể:
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, thậm chí là tính mạng công nhân.
+ Cuốn trôi nhiều tài sản, công trình trên mặt bằng Nhà máy.
+ Gián đoạn hoạt động sản xuất, gây thiệt hại về tài chính.
+ Gây hư hỏng công trình tiêu thoát nước mưa, nước thải hiện trạng tại cơ sở.
d.Sự cố đối với công trình thu thoát nước thải, nước mưa chảy tràn
e.Sự cố do dịch bệnh
Hải Phòng là thành phố có khí hậu nhiệt đới gió mùa với bốn mùa trong 1 năm. Do khí hậu thường xuyên thay đổi cùng với độ ẩm lớn nên khả năng xảy ra dịch bệnh là khá lớn. Các dịch bệnh thường xuất hiện theo mùa như bệnh sởi, quai bị, đậu mùa, sốt vi rút, lao…đặc biệt trong hai năm trở lại đây, dịch bệnh covid bùng phát mạnh trên phạm vi toàn thế giới. Dịch bệnh xuất hiện làm ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân. Nếu không có biện pháp phòng ngừa thì dịch bệnh có thể lan rộng, gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của Nhà máy.
f.Sự cố rò rỉ điện năng
Hiện tượng rò rỉ dòng điện ở các thiết bị điện trong nhà máy sản xuất xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, một trong số nguyên nhân đó là:
+ Thiết bị điện sử dụng đã quá cũ: Tuổi thọ của thiết bị càng cao thì nguy cơ rò rỉ điện càng lớn.
+ Thiết bị điện đặt sát tường, gần nơi ẩm ướt
+ Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa thiết bị điện, các bộ phận, linh kiện của thiết bị bị tháo ra, lắp vào không đúng kỹ thuật, không đúng thứ tự,… hiện tượng rò rỉ sẽ xảy ra tại các khớp nối, các vị trí thay đổi này.
+ Ngoài ra hiện tượng rò rỉ điện cũng có thể do các yếu tố bên ngoài tác động như côn trùng, chuột cắn làm hở dây điện,…
Như vậy, các rủi ro về rò rỉ điện năng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cũng như tính mạng của công nhân gây tổn thất lớn về tinh thần cho các gia đình có người gặp nạn và ảnh hưởng đến chính chủ đầu tư trong quá trình kinh doanh, hoạt động sản xuất.
g.Sự cố đối với hệ thống thu gom, xử lý bụi, khí thải
Nguyên nhân dẫn đến sự cố gồm:
Do động cơ quạt hút bị trục trặc, hỏng hóc.
Do miệng chụp hút, đường ống gom khí thải bị rò rỉ, bị hở làm rò rỉ khí thải ra ngoài môi trường.
Hệ thống xử lý bụi, khí thải bị hỏng đồng nghĩa với việc một lượng bụi, khí thải chưa được xử lý triệt để, không được xử lý phát thải ra môi trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân làm việc và ô nhiễm môi trường không khí khu vực.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn