Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất và gia công nữ trang vàng, bạc, đồng và đá quý: Công suất 1.000.000 sản phẩm/năm (tương đương: 5tấn/năm).
Ngày đăng: 27-06-2025
36 lượt xem
A. TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA CƠ SỞ.. 1
B. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 2
C. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN.. 4
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 6
1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ.. 9
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 23
2.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 24
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 26
3.1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 26
3.2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI 37
3.3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG 40
3.4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI 43
3.5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.. 46
3.6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.. 47
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 57
4.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 57
4.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI 58
4.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.. 60
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 62
5.1. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI. 62
CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 63
6.1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI 63
6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT. 64
6.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM... 65
CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.. 66
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 67
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH .........
- Địa chỉ trụ sở chính: .....Khu công nghiệp Trảng Bàng, Phường An Tịnh, Thị xã Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông..........– Chức vụ: Chủ tịch công ty.
- Điện thoại: ........; Fax:.......
- Email: ..............Website:..........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .......... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp, đăng ký lần đầu ngày 07/09/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 13/07/2023.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ........do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp, chứng nhận lần đầu ngày 07/09/2007, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 8 ngày 18/07/2023, chứng nhận hiệu đính ngày 23/11/2023.
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG NỮ TRANG”
- Địa điểm cơ sở: đường số 8, Khu công nghiệp Trảng Bàng, Phường An Tịnh, Thị xã Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí tiếp giáp của Cơ sở với các đối tượng sau:
+ Phía Bắc: giáp đường số 8, KCN Trảng Bàng.
+ Phía Nam: giáp đất trống thuộc địa phận KCN Trảng Bàng.
+ Phía Đông: giáp Công TNHH Công nghệ dệt SHK Việt Nam.
+ Phía Tây: giáp Công ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ.
Toạ độ vị trí khu đất Nhà máy
Tên mốc |
Tọa độ VN 2000 |
|
---|---|---|
X |
Y |
|
1 |
596 776 |
1218 225 |
2 |
596 954 |
1218 144 |
3 |
596 703 |
1218 068 |
4 |
596 880 |
1217 983 |
Hình 1.1: Vị trí cơ sở trong KCN Trảng Bàng
Khoảng cách từ Cơ sở đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực Cơ sở:
Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng xung quanh:
- Cách nhà máy xử lý nước cấp của KCN khoảng 1.000 m về phía Đông Bắc;
- Cách nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN khoảng 990m về phía Tây Nam;
- Cách văn phòng quản lý KCN Trảng Bàng khoảng 1.000 m về phía Bắc;
Xung quanh cơ sở hiện chủ yếu là đất trống và một số Công ty đang hoạt động sản xuất tại KCN không có các đối tượng như chùa, nhà thờ, nghĩa trang, khu bảo tồn thiên nhiên.
- Hệ thống giao thông đường bộ khu vực dự án thuận tiện và là địa bàn lý tưởng – Trung tâm vùng động lực phát triển phía Nam: Tây Ninh và các tỉnh miền Đông Nam Bộ, gần các cửa khẩu cho các Doanh nghiệp đầu tư, sản xuất, phát triển công nghiệp, vận chuyển và xuất khẩu hàng hoá sang thị trường Đông Nam Á.
- Nằm gần xa lộ Xuyên Á (đoạn quốc lộ 22). Hệ thống giao thông, liên lạc thuận tiện nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và phân phối sản phẩm:
+ Cách thành phố Tây Ninh 53 km.
+ Cách trung tâm TP. Hồ Chí Minh 43 km.
+ Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 37 km.
+ Cách cảng container TP. Hồ Chí Minh 45 km.
+ Cách cửa khấu quốc tế Mộc Bài 28 km.
- Xung quanh khu đất dự án hiện có một số nhà máy sản xuất công nghiệp đang hoạt động.
- KCN Trảng Bàng đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng: hệ thống cấp nước, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, hệ thống thu gom xử lý nước thải.
- KCN Trảng Bàng đảm bảo cung cấp nguồn điện ổn định và khắc phục nhanh chóng các sự cố xảy ra cho các doanh nghiệp hoạt động tại đây.
- Hệ thống trung tâm y tế chăm sóc sức khỏe cũng được đầu tư phát triển. Trung tâm y tế xã An Tịnh được xây dựng và trang bị các trang thiết bị để thực hiện việc chăm sóc sức khỏe cho người dân xã An Tịnh và người lao động trên địa bàn KCN.
- Các dịch vụ viễn thông được đầu tư phát triển cung cấp cho các xí nghiệp trong khu với những dịch vụ viễn thông hiện đại như: hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống internet, hệ thống dịch vụ bưu chính….
- Hệ thống an ninh trong KCN được tổ chức, quản lý và tuần tra chặt chẽ theo đúng tiêu chuẩn; hướng đến mục tiêu duy trì và bảo vệ an ninh cho các doanh nghiệp hoạt động an toàn và bền vững.
Giấy phép xây dựng số 27/2008/GPXD do UBND tỉnh Tây Ninh cấp ngày 05 tháng 05 năm 2008.
Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường số 509/GXN-UBND ngày 28/11/2007 của dự án Xây dựng Nhà máy sản xuất và gia công nữ trang do Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bàng (nay là thị xã Trảng Bàng) cấp.
Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường số 2892/STNMT-CCBVMT ngày 30/05/2019 của Dự án Nhà máy sản xuất và gia công từ vàng, bạc, đồng và đá quý với quy mô 1.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 5 tấn/năm) do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp.
Căn cứ khoản 2, Điều 11 của Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 và Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: dự án có tổng vốn đầu tư là 123.656.000.000 VNĐ (Một trăm hai mươi ba tỷ sáu trăm năm mươi sáu triệu đồng) thì dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Yếu tố nhạy cảm về môi trường: Theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BTNMT ngày 10/1/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này có địa điểm thực hiện nằm trên phường của đô thị đặc biệt, đô thị loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị nên được xác định là Dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Sản xuất, gia công nữ trang (trong quy trình sản xuất có công đoạn mạ kim loại; mạ có công đoạn làm sạch kim loại bằng hóa chất)=> Dự án nằm trong Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BTNMT ngày 10/1/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, cụ thể nằm ở mục số 10, cột 5 => Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ
Theo mục 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BTNMT ngày 10/1/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, “Nhà máy sản xuất và gia công nữ trang” là Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ quy định tại Cột 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này nên được phân loại dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
Sản xuất và gia công nữ trang từ vàng, bạc, đồng và đá quý quy mô 1.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 5 tấn/năm).
Quy trình công nghệ sản xuất nữ trang
Hình 1.2. Quy trình công nghệ sản xuất nữ trang
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Công đoạn 1: khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, sẽ tiến hành tạo mẫu trên máy tính. Sau đó, đưa qua công đoạn tạo khuôn bằng cao su (đây là khuôn mẫu chuẩn dùng trước khi tạo khuôn sáp hàng loạt và có thể tái sử dụng cho các mẫu sản phẩm tiếp theo). Sau khi có khuôn cao su, Công ty sẽ sử dụng khuôn cao su để làm sản phẩm bằng sáp với số lượng lớn (tương ứng với đơn hàng mà khách hàng đặt), sáp dư sẽ được tái sử dụng cho các công đoạn tạo khuôn.
Công đoạn 2: quá trình chèn thạch cao: hỗn hợp thạch cao với nước được cho vào thùng chứa sáp (tỷ lệ 95/100% sức chứa của thùng). Sau đó, đem đun nóng thạch cao trong lò để cho sáp chảy ra, tiếp theo sẽ đổ kim loại (vàng, đồng, bạc) nấu chảy vào khuôn thạch cao.
Công đoạn 3: công đoạn gọt giũa bán thành phẩm được đúc bằng máy tự động. Sản phẩm sau khi được gọt giũa được chà xát bằng dụng cụ mài, trước khi đưa cho nhân công đính đá xác định vị trí đính đá, sau đó sẽ đem đi làm sạch và đánh bóng, trước khi cho qua công đoạn xi mạ:
Công đoạn 4: Công đoạn xi mạ (đây là công đoạn hoàn toàn độc lập trong quá trình sản xuất nữ trang của công ty), quy trình như sau:
Công đoạn 4:
Hình 1.3. Quy trình công nghệ công đoạn xi mạ
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Sản phẩm sau khi được làm sạch và đánh bóng sẽ được đưa qua quá trình xi bao gồm các giai đoạn xử lý axít, rửa siêu âm, tẩy nhờn, nhúng axit, xi đồng axit, nhúng axit lưu huỳnh, sau đó cho qua chất điện dẫn là IRH (sử dụng cho công đoạn mạ bạch kim) hoặc Niken (sử dụng cho công đoạn mạ bạc và mạ vàng).
Tiếp theo sản phẩm sẽ được đưa qua xi Ag, xi Pb rồi chuyển qua công đoạn rửa sạch (tất cả các công đoạn xi đều sẽ được rửa lại xen kẽ bằng nước cất để làm sạch sản phẩm), sản phẩm sau khi đưa qua công đoạn xi sẽ được chuyển qua công đoạn mạ, tùy theo đơn đặt hàng mà sản phẩm sẽ được mạ vàng, mạ bạc hay mạ bạch kim.
Đối với sản phẩm mạ bạch kim sẽ được cho qua dung dịch IRH (IridiHidro) để tại bề mặt kết dính cho sản phẩm trước khi cho qua xi Ag, xi Pb trước khi cho qua mạ Bạch Kim và chuyển qua công đoạn tiếp theo trong quy trình sản xuất nữ trang.
Đối với sản phẩm mạ vàng, mạ bạc sẽ được cho qua dung dịch Niken để tại bề mặt kết dính cho sản phẩm trước khi cho qua xi Ag, xi Pb trước khi cho qua mạ vàng hoặc bạc (tùy theo đơn hàng) và chuyển qua công đoạn tiếp theo trong quy trình sản xuất nữ trang.
Thời gian mạ sản phẩm dao động vào khoảng từ 15phút đến 35 phút tùy theo độ bám của nguyên liệu và yêu cầu của khách hàng.
Công đoạn xi mạ sẽ phát sinh ra lượng nước thải chứa axit, kim loại, lượng nước thải này ước tính khoảng 1m3/tuần (căn cứ theo nhu cầu sản xuất thực tế của công ty).
Đối với nước thải phát sinh trong quá trình mạ sẽ được lọc tuần hoàn bằng than hoạt tính, quá trình lọc này nhằm sàn lọc các kim loại quý còn rơi vãi lại trong quá trình mạ để tái sử dụng cho các công đoạn tiếp theo. Lượng nước thải này sẽ được cho chảy ra hệ thống xử lý sau 1 tuần (48h làm việc) và thải ra hệ thống xử lý nước thải xi mạ công suất 15m3/ng.đêm để xử lý trước khi dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 150 m3/ngày.đêm để tiếp tục xử lý
Nữ trang vàng, bạc, đồng và đá quý: Công suất 1.000.000 sản phẩm/năm (tương đương: 5tấn/năm).
Hình 1.4 Ảnh minh họa sản phẩm của nhà máy
Bảng 1.1. Danh mục nguyên liệu sử dụng
STT |
Tên nguyên liệu |
ĐVT |
Số lượng/năm |
Xuất xứ |
1 |
Bạc hạt |
Kg |
252,04 |
Nước ngoài |
2 |
Bạc tấm |
Kg |
4,34 |
Nước ngoài |
3 |
Vàng tấm |
Kg |
3,896 |
Nước ngoài |
4 |
Đồng (bao gồm hợp kim đồng thau và dây đồng) |
Kg |
4.055 |
Nước ngoài |
5 |
Bạch kim |
Kg |
252,04 |
Nước ngoài |
6 |
Hợp chất kim loại Hội (mã kim loại H-330A) |
Kg
|
4,813 |
Nước ngoài |
7 |
Rodium |
ml |
7.400 |
Nước ngoài |
8 |
Thạch cao |
Kg |
44.787,1 |
Nước ngoài |
9 |
Sáp |
Kg |
837,4 |
Nước ngoài |
10 |
Đồng (hợp chất tấm đồng lưu huỳnh và axit) |
Kg |
534 |
Nước ngoài |
(Nguồn: Công ty TNHH ......, 2024)
Bảng 1.2. Nhu cầu nhiên liệu sử dụng
Stt |
Tên nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Mục đích sử dụng |
---|---|---|---|---|
1 |
Gas LPG |
m3/ngày |
10 |
Sử dụng cho công đoạn hàn |
2 |
Dầu DO |
Kg/năm |
180 |
Chạy máy phát điện. |
(Nguồn: Công ty TNHH ....., 2024)
Bảng 1.3. Nhu cầu hoá chất của Nhà máy
STT |
Tên nguyên liệu |
ĐVT |
Số lượng/năm |
Xuât xứ |
I |
Sử dụng cho công đoạn sản xuất |
|||
1 |
Chất tẩy nhờn (Ace Clean) |
Kg |
79,5 |
Thái Lan, Nhật Bản |
2 |
Natri Cyanua (NaCN) |
Kg |
50 |
Nhật Bản |
3 |
Đồng Cyanua (CuCN) |
Kg |
74 |
Hàn Quốc |
4 |
Đồng Sunphat (CuSO4) |
Kg |
39 |
Nhật Bản, Đức |
5 |
Axit Sunphuarit (H2SO4) |
Kg |
558 |
Việt Nam |
6 |
Axit Boric (H3BO3) |
Kg |
23,5 |
Mỹ |
7 |
Muối vàng (KAu(CN)2) |
Gram |
2,590 |
Thụy Sĩ |
8 |
Natri Dioxit Caustic Soda Flakes (NaOH – 99%) |
Kg |
750 |
Trung Quốc |
9 |
Axit Nitrit (CN) |
Kg |
1,190 |
Ấn Độ |
10 |
Axit Chlorhydric 32% |
Kg |
320 |
Việt nam |
11 |
HCl 35% |
Kg |
236 |
Nhật Bản |
12 |
Sodium Stannate (Na2O3SN) |
Kg |
27 |
Nhật Bản |
13 |
Hóa chất làm bóng (sử dụng cho bạch kim) |
ml |
2.100 |
Nhật Bản |
14 |
Nước cất |
Lít |
17.520 |
Việt Nam |
15 |
Iridi Hidro (IrH3) |
Kg |
23,5 |
Nhật Bản |
16 |
Niken |
Kg |
23,5 |
Nhật Bản |
II |
Sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải |
|||
1 |
PAC |
Kg |
450 |
Việt Nam |
2 |
Polymer |
Kg |
300 |
Việt Nam |
3 |
Sút |
Kg |
450 |
Việt Nam |
(Nguồn: Công ty TNHH ......., 2024)
Bảng 1.4 Tính chất vật lý và hóa học đặc trưng của một số hóa chất được sử dụng tại Dự án
STT |
Tên thương mại |
Công thức phân tử |
Số CAS |
Đặc tính lý hóa, độc tính (MSDS) |
1 |
Sodium Cyanide |
NaCN |
143-33-9 |
-Chất rắn dạng bột, có màu trắng - Nhiệt độ nóng chảy 563oC - Mùi: có mùi hạnh nhân - khối lượng riêng: 1.600kg/m3 - Tan trong nước - là chất cực độc, tránh tiếp xúc trong mọi trường hợp, Phải có trang bị bảo hộ trước khi làm việc. Nếu dính trên da gây đau, bỏng, dính trên mắt gây đỏ, đau mắt hoặc mù mắt, Nếu hít hoặc nuốt phải gây ức chế hô hấp, thần kinh trung ương, loét đường tiêu hóa, thủng dạ dày…hôn mê, tử vong |
2 |
Copper Cyanide |
CuCN |
544-92-3 |
- Chất rắn dạng bột có màu trắng - Nhiệt độ nóng chảy 474oC - Là chất vô cùng nguy hiểm khi ăn phải, hít phải. Gây kích ứng khi tiếp xúc với da, mắt.Khi nuốt phải có thể gây tử vong. |
3 |
Copper Sulphate |
CuSO4 |
7758-99-8 |
- Tinh thể rắn, có màu xanh - Nhiệt độ nóng chảy 110oC - không mùi - gây độc cho thận, gan. Tiếp xúc lâu dài với chất này có thể gây hại cho cơ thể. |
4 |
Axit Sulphuarit |
H2SO4 |
7664-93-9 |
- Là chất lỏng không màu (hoặc hơi vàng) - Nhiệt độ nóng chảy < 10oC - Không mùi - Khối lượng riêng 1,8 kg/m3 - Là hóa chất nguy hiểm, gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt. Ăn mòn kim loại. Gây tử vong nếu nuốt phải. Có nguy cơ gây ung thư |
5 |
Boric acid |
H3BO3 |
10043-35-3 |
- Chất rắn dạng bột, màu trắng - Nhiệt độ nóng chảy 169oC - Không mùi - Là chất độc, có thể gây kích ứng màng nhầy đường hô hấp, nôn mửa, tiêu chảy, phát ban, giảm huyết áp, tổn thương thận, hôn mê, mù mắt tử vong. |
6 |
Sodium hydroxide |
NaOH |
1310-73-2 |
- Chất bột (hoặc hạt), màu trắng (hoặc xám trắng) - Nhiệt độ nóng chảy 323oC - Mùi hăng - Khối lượng riêng: 2.130kg/m3 - Độc hại khi hít phải. Phá hủy nghiêm trọng các mô của màng niêm mạc và đường hô hấp. |
8 |
Acid Nitric |
HNO3 |
7697-37-2 |
- Chất đặc, không màu hay màu vàng nhạt - Nhiệt độ nóng chảy -41,6oC - Mùi gắt - Gây bỏng mắt và da nặng, gây bỏng đường hô hấp và đường tiêu hóa, sưng phổi cấp tính hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính có thể xảy ra do hít phải hơi của axit nitric. |
9 |
Hydrochloric acid |
HCl |
7647-01-0 |
- Chất lỏng không màu (hoặc hơi vàng) - Tan trong nước ở 20oC\ - Mùi hăng - Là chất ăn mòn, nguy hiểm, độc hại. Có thể gây tử vong nếu nuốt phải, gây bỏng nếu tiếp xúc, khi hít phải gây hại cho cơ thể. |
10 |
Sodium stannate |
Na2O3SN |
12027-70-2 |
- Chất rắn dạng tinh thể, màu trắng hoặc trắng ngà - Tan được trong nước ở 20oC - Có thể gây kích ứng da, tổn thương niêm mạc và kích ứng đường hô hấp. |
11 |
Calcium carbonate |
Công thức: (CH3)2SiO2
|
1317-65-3 |
- Chất rắn dạng tinh thể hoặc bột, màu trắng hoặc nâu - Nhiệt độ nóng chảy > 600oC - Mùi hăng nhẹ - Gây kích ứng đường hô hấp nếu hít phải và kích ứng mắt nếu tiếp xúc trực tiếp. |
12 |
Nickel |
Ni |
7440-02-0 |
- Chất rắn màu trắng bạc - Nhiệt độ nóng chảy 1453oC - Có thể gây kích ứng da, nếu tiếp xúc lâu dài có khả năng tổn thương các cơ quan và gây ung thư. |
13 |
PAC |
[Al2(OH)nCl6-n]m |
1327-41-9 |
- Tồn tại dạng dung dịch, màu trắng đục, vàng nâu hoặc nâu đỏ - Không mùi - Khối lượng riêng: 1.19-1.20 g/cm3 - Độc khi tiếp xúc. Có thể làm hỏng mắt, tiếp xúc với da kéo dài có thể gây viêm da. |
14 |
Polymer |
_ |
9003-05-8 |
- Chất rắn màu trắng - Có thể gây kích ứng khi tiếp xúc trực tiếp
|
- Nguồn cung cấp điện: Điện sử dụng trong nhà máy phục vụ cho nhu cầu thắp sáng và sản xuất trong phân xưởng, sinh hoạt của công nhân viên. Nguồn điện được kết nối từ mạng lưới điện của KCN Trảng Bàng từ trạm điện 110Kw công suất 40MVA dùng riêng cho KCN do điện lực Tây Ninh cung cấp.
- Mục đích sử dụng: chủ yếu phục vụ cho hoạt động sản xuất tại nhà máy.
- Tổng lượng điện sử dụng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của dự án khoảng 150.000 kWh/tháng.
- Ngoài ra, Công ty có sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 1.000 KVA để phòng ngừa trường hợp xảy ra sự cố về điện.
- Nguồn cấp nước: từ Công ty CP Cấp thoát nước Tây Ninh – Trạm cấp nước KCN Trảng Bàng.
Bảng 1.4: Nhu cầu sử dụng nước và khối lượng nước thải
STT |
Mô tả |
Lượng nước cấp (m3/ngày) |
Lượng nước thải (m3/ngày) |
I |
Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt |
||
1 |
Nước cấp sinh hoạt cho công nhân |
22,5 |
22,5 |
II |
Nước cấp cho nhu cầu sản xuất |
||
2 |
Nước cấp cho công đoạn xi mạ |
1,0 |
1,0 |
3 |
Nước cấp cho công đoạn rửa thạch cao |
2,0 |
2,0 |
5 |
Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải |
2,0 |
2,0 |
III |
Nước tưới cây xanh |
3,0 |
- |
|
Tổng cộng |
30,5 |
27,5 |
(Nguồn: Công ty TNHH ......., 2024)
Cơ sở tính toán:
Nước cấp cho sinh hoạt:
- Nước sinh hoạt phục vụ công nhân viên: Số lượng công nhân cao nhất trong giai đoạn hoạt động tại công ty khoảng 500 người, nhu cầu sử dụng nước là khoảng 22,5 m3/ngày (định mức 45 lít/người).
- Công ty không tổ chức nấu ăn tập trung, công nhân viên và chuyên gia làm việc tại dự án được cung cấp suất ăn công nghiệp do đơn vị bên ngoài cung cấp.
Nhu cầu cấp nước phục vụ hoạt động sản xuất:
- Nước cấp cho công đoạn xi mạ (căn cứ theo nhu cầu hoạt động thực tế tại cơ sở): 1m3/ngày.đêm.
- Nước cấp cho công đoạn rửa thạch cao (căn cứ theo nhu cầu hoạt động thực tế tại cơ sở): 2 m3/ngày.đêm.
- Nước cấp cho 01 hệ thống xử lý khí thải từ khu vực xi mạ: Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải từ khu vực xi mạ là 2 m³. Lượng nước này được tuần hoàn tái sử dụng, định kỳ Công ty sẽ thải bỏ và thay mới 100% nước sạch. Tần suất thải bỏ để thay mới là 01 lần/tuần.
- Nước cấp tưới cây: 3 m3/ngày.
Ngoài ra, còn phát sinh lượng nước dùng cho công tác PCCC: Nước cấp cho chữa cháy, tính toán cho trường hợp có 2 đám cháy xảy ra cùng một lúc, lưu lượng tập trung 10lít/s cho một đám cháy và thời gian kéo dài trong vòng 1 giờ: 10lít/s x 1 x 2 x 3.600s = 72.000 lít = 72 m3.
- Số lao động làm việc tại dự án là 500 người (tất cả đều là người Việt Nam).
- Thời gian làm việc: 300 ngày/năm
Cơ sở “Nhà máy sản xuất và gia công nữ trang” thuộc Công ty TNHH Royal Alliance Vina được đặt tại: đường số 8, KCN Trảng Bàng, phường An Tịnh, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Tổng diện tích là: 35.000m2, bao gồm các hạng mục công trình như sau:
Bảng 1.5. Các hạng mục công trình tại Nhà máy
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Các hạng mục phục vụ sản xuất |
7.200 |
20,57 |
1 |
Nhà xưởng |
7.200 |
20,57 |
II |
Các hạng mục công trình phụ trợ |
907,13 |
2,59 |
2 |
Nhà văn phòng |
424,8 |
1,21 |
3 |
Nhà xe 2 bánh |
332,1 |
0,95 |
4 |
Nhà xe 4 bánh |
81,75 |
0,23 |
5 |
Nhà bảo vệ |
19,6 |
0,06 |
6 |
Bể nước PCCC |
48,88 |
0,14 |
III |
Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
416,55 |
1,19 |
7 |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung(công suất 150m3/ngày.đêm) |
69,7 |
0,2 |
8 |
Hệ thống xử lý nước thải xi mạ (công suất 15m3/ ngày.đêm) |
25,25 |
0,07 |
9 |
Bể chứa nước thạch cao |
19,7 |
0,06 |
10 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
33 |
0,09 |
11 |
Kho chứa chất thải rắn |
71,5 |
0,2 |
12 |
Nhà chứa bùn |
44,4 |
0,12 |
13 |
Kho chứa thạch cao |
153 |
0,43 |
IV |
Đất giao thông sân bãi |
12.938,8 |
36,96 |
V |
Đất trồng cây xanh |
13.537,52 |
38,67 |
Tổng cộng |
35.000 |
100 |
(Nguồn: Công ty TNHH ......, 2024)
- Các thiết bị hoạt động bình thường.
- Các thiết bị sản xuất thường xuyên được bảo trì đảm bảo hoạt động tốt và giảm thiểu độ ồn, rung.
Bảng 1.6. Danh mục máy móc thiết bị tại Nhà máy
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Tình trạng |
I |
Phục vụ cho hoạt động văn phòng |
|||
1 |
Hệ thống camera quản lý nhà máy |
Hệ thống |
01 |
Hoạt động tốt |
2 |
Máy vi tính |
Bộ |
35 |
Hoạt động tốt |
3 |
Hộp điều khiển |
Bộ |
5 |
Hoạt động tốt |
4 |
Máy tạo hình |
Cái |
2 |
Hoạt động tốt |
5 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
107 |
Hoạt động tốt |
II |
Phục vụ cho phòng cơ khí |
|||
1 |
Máy tiện lớn |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
2 |
Máy tiện mini |
Cái |
3 |
Hoạt động tốt |
3 |
Máy nén khí |
Cái |
4 |
Hoạt động tốt |
4 |
Máy tiện rãnh |
Cái |
2 |
Hoạt động tốt |
5 |
Máy tạo hình bán tự động |
Cái |
2 |
Hoạt động tốt |
6 |
Máy bơm nước |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
7 |
Máy biến thế |
Cái |
6 |
Hoạt động tốt |
8 |
Máy khoan |
Cái |
3 |
Hoạt động tốt |
9 |
Máy cắt |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
10 |
Máy mài dao |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
11 |
Máy mài |
Cái |
2 |
Hoạt động tốt |
12 |
Máy hàn (sử dụng bằng gas) |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
III |
Phục vụ phòng sáp |
|||
1 |
Máy ép |
Cái |
4 |
Hoạt động tốt |
2 |
Máy rửa (loại máy 320*900H) |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
3 |
Máy phun sáp |
Cái |
9 |
Hoạt động tốt |
IV |
Phục vụ phòng đúc |
|||
1 |
Máy làm sạch áp suất cao |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
2 |
Lò nấu vàng |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
3 |
Máy trộn |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
4 |
Lò nung thạch cao |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
5 |
Máy trộn chân không |
Cái |
8 |
Hoạt động tốt |
6 |
Máy bơm chân không |
Cái |
5 |
Hoạt động tốt |
7 |
Máy bơm nước (công suất 220W) |
Cái |
5 |
Hoạt động tốt |
V |
Phục vụ cho phòng xi mạ |
|||
1 |
Máy rửa (công suất 7,5PH) |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
2 |
Máy sấy |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
3 |
Máy làm khô |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
4 |
Máy làm sạch áp suất cao |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
5 |
Máy bơm áp suất cao |
Cái |
5 |
Hoạt động tốt |
6 |
Hệ thống lọc nước tạo oxy |
Hệ thống |
1 |
Hoạt động tốt |
7 |
Thùng rửa |
Cái |
7 |
Hoạt động tốt |
8 |
Cân điện tử |
Cái |
6 |
Hoạt động tốt |
9 |
Máy bơm nước (công suất 100W) |
Cái |
2 |
Hoạt động tốt |
VI |
Phục vụ cho phòng đánh bóng |
|||
1 |
Máy rửa (công suất 7,5PH) |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
2 |
Máy làm sạch áp suất cao |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
3 |
Máy rửa siêu âm (công suất 1800W) |
Cái |
2 |
Hoạt động tốt |
4 |
Máy đánh bóng |
Cái |
50 |
Hoạt động tốt |
5 |
Thùng rửa |
Cái |
7 |
Hoạt động tốt |
VII |
Phục vụ cho phòng phòng thiết kế |
|||
1 |
Máy làm nhãn (sử dụng tia lazer) |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
2 |
Máy hàn (sử dụng tia lazer) |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
3 |
Máy cắt (sử dụng tia lazer) |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
4 |
Máy phun sáp |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
5 |
Máy làm mẫu tự động |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
6 |
Máy vi tính chuyên dùng cho thiết kế nữ trang |
Cái |
20 |
Hoạt động tốt |
7 |
Cân điện tử |
Cái |
3 |
Hoạt động tốt |
8 |
Máy rửa siêu âm |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
VIII |
Phục vụ cho công đoạn nạm đá |
|||
1 |
Cân điện tử |
Cái |
3 |
Hoạt động tốt |
2 |
Một số dụng cụ chuyên dùng nạm đá |
- |
- |
Hoạt động tốt |
IX |
Máy móc khác |
|||
1 |
Máy phát điện dự phòng, công suất 150 KVA |
Cái |
1 |
Hoạt động tốt |
(Nguồn: Công ty TNHH ........, 2024)
>>> XEM THÊM: Bảng báo giá dịch vụ tư vấn báo cáo ĐTM dự án Khu Trung tâm dịch vụ thương mại
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn