Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất vật liệu composite với công suất 2.400 tấn sản phẩm/năm và khuôn mẫu để sản xuất vật liệu Composite với công suất 1.000 cái/năm
Ngày đăng: 27-05-2025
79 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở..................................... 4
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở..................................................................... 4
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở................................................................. 4
3.2.1. Quy trình sản xuất vật liệu composite.................................................. 4
3.2.2. Quy trình sản xuất khuôn mẫu bằng composite........................................ 6
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.... 10
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hoá chất tại cơ sở............................................... 10
4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu tại cơ sở.................................................................... 13
4.4. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở.............................................................. 13
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có).......................................... 15
5.2.1. Các công trình chính và công trình phụ trợ của cơ sở sản xuất............................. 16
5.2.2. Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình bảo vệ môi trường của Cơ sở....17
5.3. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng trong cơ sở............................. 19
5.4. Sơ đồ tổ chức của cơ sở.......................................................................... 21
CHƯƠNG II.SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 23
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)...... 23
1.1. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia........................................... 23
1.2. Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng......................................... 23
1.3. Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh............................................. 24
1.4. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện hoạt động của Cơ sở........................... 24
2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường............ 26
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............ 30
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có)......... 30
1.1. Thu gom, thoát nước mưa...................................................................... 30
1.4. Các thiết bị, hệ thống quan trắc chất thải tự động, liên tục........................... 34
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................. 34
2.1. Biện pháp giảm thiểu sol khí, hơi dung môi, hơi keo từ quá trình phun gelcoat, định hình sản phẩm.......... 34
2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải từ quá trình cắt, gọt, mài................. 37
2.3. Biện pháp giảm hơi dung môi tại khu vực phòng pha chế nguyên liệu............. 40
2.4. Biện pháp giảm ô nhiễm nhiệt và mùi hôi tại các khu vực sản xuất khác............ 41
2.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải của phương tiện vận chuyển........ 41
2.6. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải từ máy phát điện........................... 42
2.7. Mùi hôi tại khu vực tập trung chất thải rắn và hệ thống xử lý nước thải....... 43
2.8. Các thiết bị, hệ thống quan trắc chất thải tự động, liên tục............................... 43
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường................... 44
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại......................................... 46
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có)................................. 47
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................................ 48
6.1. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bể tự hoại.............. 48
6.2. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với đường ống cấp, thoát nước...48
6.3. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý bụi, sol khí.......49
6.4. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với sự cố rò rỉ, rơi vãi hóa chất...50
6.5. Biện pháp ứng phó sự cố đối với sự cố rò rỉ nguyên, nhiên liệu..................... 51
6.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn lao động.............................. 51
6.7. Biện pháp ứng phó sự cố đối với sự cố cháy nổ............................................ 52
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có)................................... 53
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)........ 53
9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định tại Nghị định này)....... 57
10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)... 57
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............ 58
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu có)..................................... 58
1.1. Nội dung cấp phép xả nước thải................................................................ 58
1.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải....................... 58
1.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục............................... 58
1.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố..................... 58
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............................................... 59
2.3. Phương thức xả thải......................................................................... 61
2.4. Quy chuẩn xả thải............................................................................... 61
2.5. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải.................. 62
2.5.1. Mạng lưới thu gom khí thải từ các nguồn phát sinh bụi, khí thải để đưa về hệ thống xử lý bụi, khí thải........... 62
2.5.2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải.................................................... 63
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung......................... 63
4. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường....... 65
4.1. Khối lượng chất thải rắn phát sinh........................................... 65
4.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ CTRSH, CTRCNTT, CTNH...... 66
4.2.1. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ CTRSH........................ 66
4.2.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ CTRCNTT.................... 66
4.2.3. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ CTNH....................... 67
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........ 68
1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường............ 68
2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải................................ 68
2.2. Quan trắc nước thải tự động và liên tục................................................... 70
2.3. Các sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải.............................................. 70
2.4. Đánh giá về hiệu quả, mức độ phù hợp, khả năng đáp ứng của Công trình xử lý nước thải...70
3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải.................................. 70
3.1. Kết quả quan trắc khí thải....................................................................... 70
3.2. Quan trắc khí thải tự động và liên tục....................................................... 75
3.3. Các sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải................................................. 75
3.4. Kết quả quan trắc môi trường không khí............................................. 75
4. Kết quả thu gom, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải) ..79
4.1. Thu gom chất thải rắn sinh hoạt.......................................................... 79
4.2. Thu gom chất thải rắn công nghiệp thông thường.................................. 79
4.3. Thu gom chất thải nguy hại................................................................... 79
5. Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (đối với cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)..... 80
6. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở.................... 80
CHƯƠNG VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 81
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải................................. 81
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...81
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................ 81
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải....................... 82
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở....82
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm....... 83
CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ 84
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ...
- Địa chỉ văn phòng:.......KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, Phường Minh Hưng, Thị xã Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ........
- Điện thoại: ..........; E-mail:.........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ......... do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Phước cấp đăng ký lần đầu ngày 16/10/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 07/08/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 19/10/2022.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ......... do Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh Bình Phước cấp chứng nhận lần đầu ngày 16/10/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 12/5/2011, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 11/06/2015.
NHÀ MAY SẢN XUẤT VẬT LIỆU COMPOSITE
- Địa điểm cơ sở:.......KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, Phường Minh Hưng, Thị xã Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước. Ranh giới cụ thể khu đất cơ sở như sau:
+ Phía Đông giáp: đường nội bộ KCN (đường Đ4).
+ Phía Tây giáp: đường đất dịch vụ của KCN.
+ Phía Nam giáp: Công ty TNHH Y&J International.
+ Phía Bắc giáp: Công ty TNHH Sung Ju Vina.
Bảng 1. Toạ độ khu đất của cơ sở
STT |
Điểm góc |
Toạ độ (VN2000, kinh tuyến trục 106o15’, múi chiếu 3o) |
|
X (m) |
Y (m) |
||
1 |
M1 |
1270779 |
540132 |
2 |
M2 |
1270768 |
539898 |
3 |
M3 |
1270645 |
539904 |
4 |
M4 |
1270657 |
540140 |
(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ......)
Hình 1. Vị trí địa lý của cơ sở
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Công văn số 431/BQL-QHXDTN về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của hạng mục công trình “Nhà kho chứa nguyên liệu” của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại .... do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước cấp ngày 7/7/2016.
+ Giấy phép xây dựng số 29/GPXD do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước cấp cho Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ... vào ngày 7/7/2016, cho phép xây dựng các công trình thuộc dự án: Nâng công suất Nhà máy sản xuất vật liệu composite từ 700 tấn/năm lên 2.400 tấn/năm và bổ sung sản xuất khuôn mẫu để sản xuất vật liệu composite với quy mô 1.000 cái/năm.
+ Giấy phép xây dựng số 29/GPXD do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước cấp cho Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ......vào ngày 26/6/2020, cho phép xây dựng các công trình: Nhà chứa máy nén khí và các công trình phụ trợ thuộc dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu composite”.
+ Giấy phép xây dựng số 21/GPXD do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước cấp cho Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ...... vào ngày 15/5/2024, cho phép xây dựng nhà văn phòng.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số vào sổ CT 30441 (số CY 374906) được cấp bởi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước ngày 04/02/2021.
+ Công văn số 2672/BQL-QHXDTNMT do Ban Quản Khu kinh tế tỉnh Bình Phước cấp ngày 07/12/2023 về việc thông báo kết quả thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn (Quy hoạch tổng mặt bằng) dự án: Nhà máy sản xuất vật liệu Composite, lô A4, KCN Minh Hưng – Hàn Quốc.
+ Quyết định số 172/QĐ-BQL ngày 11/12/2023 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập quy hoạch tổng mặt bằng) dự án: Nhà máy sản xuất vật liệu Composite, Lô A4 - KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, phường Minh Hưng, thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 56/TD-PCCC ngày 16/05/2016, số 35/TD-PCCC ngày 13/02/2020 và số 78/TD-PCCC ngày 07/07/2023 do Phòng CS. PCCC&CNCH CA tỉnh Bình Phước cấp.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của UBND Tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: “Nâng công suất Nhà máy sản xuất vật liệu Composite từ 700 tấn/năm lên 2.400 tấn/năm và bổ sung sản xuất khuôn mẫu để sản xuất vật liệu Composite với quy mô 1.000 cái/năm” do Công ty TNHH Sản xuất Thương mại .....làm Chủ đầu tư tại lô A4, KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
+ Giấy xác nhận số 01/GXNĐTM-BQL ngày 23/01/2017 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Nâng công suất Nhà máy sản xuất vật liệu composite từ 700 tấn/năm lên 2.400 tấn/năm và bổ sung sản xuất khuôn mẫu để sản xuất vật liệu composite với quy mô 1.000 cái/năm”.
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số QLCTNH: 70.000019.T (cấp lần hai) do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước cấp ngày 14/4/2013.
+ Biên bản xác nhận đấu nối số 3110/BBTT2023 ngày 31/10/2023.
- Quy mô của cơ sở: Nhà máy có tổng mức đầu tư 65.100.000.000 tỷ đồng. Theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công thì Nhà máy thuộc nhóm C (Dự án Công nghiệp theo điểm d, khoản 4, điều 9 và khoản 3, điều 11, Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024).
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4, điều 25, Nghị định 05/2025/NĐ-CP: Cơ sở “Nhà máy sản xuất vật liệu Composite” có địa điểm hoạt động tại lô A4, KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, xã Minh Hưng, thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Công nghiệp.
- Phân nhóm dự án đầu tư: Cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, tuy nhiên có phát sinh bụi, khí thải phải được xử lý và chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải. Vì vậy, theo quy định tại số thứ tự 2, mục II, phụ lục V, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025, cơ sở thuộc nhóm III.
- Theo quy định tại khoản 2, điều 39 và điểm c, khoản 3, điều 41, Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020 cơ sở phải có giấy phép môi trường và thuộc thẩm quyền cấp giấy của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước. Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở được thực hiện theo phụ lục X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại... sản xuất vật liệu Composite với công suất 2.400 tấn sản phẩm/năm và khuôn mẫu để sản xuất vật liệu Composite với công suất 1.000 cái/năm.
Hình 2. Sơ đồ quy trình sản xuất vật liệu composite.
Thuyết minh quy trình
- Nguyên liệu chính gồm sợi thủy tinh, nhựa polyester, chất xúc tác Butanox M-50.
- Phụ liệu: chất đánh bóng, gelcoat.
Tùy thuộc vào mặt hàng thì sẽ có bộ khuôn mẫu tương ứng cho từng loại sản phẩm khác nhau.
Bước 1: Phủ chất đánh bóng, gelcoat lên bề mặt khuôn
Khuôn mẫu được phủ 1 lớp chất đánh bóng và 1 lớp gelcoat trong suốt hoặc lớp gelcoat màu (tùy từng mặt hàng) vào khuôn giúp cho việc bóc tách sản phẩm ra khỏi khuôn mẫu sau khi hoàn chỉnh. Tùy vào từng loại mặt hàng mà sản phẩm chỉ sử dụng 1 lớp gelcoat trong (không màu) hoặc sử dụng thêm gelcoat màu theo yêu cầu của đơn đặt hàng.
Công đoạn phun gelcoat được thực hiện trong phòng riêng biệt có tường bao quanh 3 bên, hơi dung môi phát sinh tại công đoạn này được thu gom về hệ thống xử lý sol khí để xử lý trước khi thoát ra ngoài môi trường.
Bước 2: Tạo hình
Khuôn được tiếp tục chuyển sang công đoạn tạo hình sản phẩm bằng phương pháp tráng nhựa composite và đắp lớp sợi thủy tinh lên bề mặt khuôn bằng phương pháp thủ công. Tùy vào đặc tính sản phẩm hoặc yêu cầu của đơn đặt hàng thì số lớp sợi thủy tinh được đắp lên bề mặt sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của đơn đặt hàng.
Sau khi sợi thủy tinh được đắp lên khuôn, công nhân tiếp tục dùng cây lăn phân phối nhựa composite có pha chất xúc tác Butanox M-50 nhằm giúp keo nhanh khô và đông cứng giữa các sợi thủy tinh. Việc đắp sợi thủy tinh lên khuôn và lăn keo composite được thực hiện bằng phương pháp thủ công. Sản phẩm được để khô tự nhiên, sau khoảng 3 giờ sản phẩm đông cứng lại. Lúc này sản phẩm đã được hình thành theo hình dạng của khuôn mẫu.
Sợi thủy tinh lỗi hoặc dư trong quá trình tráng keo composite được thu gom về kho CTNH và chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom. Cơ sở đã bố trí quạt hút hơi dung môi xung quanh nhà xưởng nhằm giảm thiểu tác động của hơi dung môi lên sức khỏe công nhân làm việc.
Đối với một số sản phẩm yêu cầu về màu sắc sẽ được phủ gelcoat màu lên bề mặt sản phẩm bằng 2 phương pháp:
- Đối với các sản phẩm không yêu cầu độ thẩm mỹ cao, sản phẩm phủ gelcoat màu bằng cách quét cọ.
- Đối với các sản phẩm yêu cầu về độ thẩm mỹ cao, sản phẩm được tạo hình bằng máy phun, sản phẩm được phủ gelcoat bằng cách phun lên bề mặt sản phẩm.
Bước 3: Hoàn thiện sản phẩm
Sản phẩm tiếp tục chuyển sang công đoạn hoàn thiện sản phẩm, cụ thể là kiểm tra và gia công bao gồm các thao tác cắt, mài, đánh bóng. Các chi tiết và góc cạnh thừa của khuôn được cắt bỏ, đồng thời công đoạn mài làm cho bề mặt khuôn được trơn, nhẵn theo thiết kế ban đầu.
Công đoạn đánh bóng nhằm tăng độ nhẵn bóng của khuôn. Trong quá trình này, sản phẩm được phủ thêm lớp gel mỏng lên bề mặt sản phẩm. Quá trình mài, cắt, đánh bóng được thực hiện bằng các máy mài, máy cắt và máy đánh bóng cầm tay và gel được quét bằng cọ.
Quá trình cắt, gọt mài được bố trí trong các khu vực riêng, có bố trí hệ thống quạt hút nhằm thu bụi phát sinh đến hệ thống xử lý bụi, khí thải, nên lượng bụi phát tán ra môi trường được hạn chế đáng kể. Rìa thừa được công nhân thu gom và đưa về kho CTNH và chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom.
Đối với một số sản phẩm yêu cầu lắp ráp, các bộ phận sản phẩm sau khi thực hiện các bước trên sẽ được lắp ráp với nhau thành sản phẩm hoàn chỉnh. Sản phẩm sau khi đánh bóng được lưu kho chờ vận chuyển cho các đơn vị có nhu cầu thu mua.
Hình 3. Sơ đồ quy trình sản xuất khuôn mẫu bằng composite.
Thuyết minh quy trình
- Nguyên liệu chính gồm sợi thủy tinh, nhựa polyester, chất xúc tác Butanox M-50.
- Phụ liệu: chất đánh bóng, gelcoat.
Quá trình sản xuất khuôn mẫu bằng composite để sản xuất vật liệu composite tương tự như quá trình sản xuất vật liệu composite nhưng độ dày lớn hơn sản phẩm.
Bước 1: Phủ chất đánh bóng, gelcoat lên bề mặt khuôn.
Bắt đầu từ việc chọn khuôn mẫu bằng composite/sản phẩm/sản phẩm mẫu bằng composite hoặc bằng thép ban đầu (sử dụng cho quá trình sản xuất khuôn) đã được nhập khẩu hoặc thuê gia công từ bên ngoài về làm khuôn mẫu để sản xuất khuôn mẫu bằng composite.
Khuôn mẫu bằng composite/sản phẩm mẫu bằng composite hoặc khuôn mẫu bằng thép được phủ 1 lớp chất đánh bóng và 1 lớp gelcoat vào khuôn giúp cho việc tách khuôn mẫu bằng composite ra khỏi khuôn mẫu ban đầu (khuôn mẫu bằng composite/sản phẩm mẫu bằng composite hoặc khuôn mẫu bằng thép), sau khi hoàn chỉnh, keo composite khô và hình dạng khuôn mẫu thành phẩm được tạo thành.
Công đoạn phun gelcoat được thực hiện trong phòng riêng biệt có tường bao quanh 3 bên, hơi dung môi phát sinh tại công đoạn này được thu gom về hệ thống xử lý sol khí để xử lý trước khi thoát ra ngoài môi trường.
Bước 2: Tạo hình
Khuôn được chuyển sang công đoạn tạo hình bằng phương pháp tráng keo composite và đắp lớp sợi thủy tinh lên bề mặt khuôn. Sau khi, sợi thủy tinh được đắp lên khuôn, tiếp tục dùng cây lăn phân phối nhựa composite có pha chất xúc tác Butanox M-50 nhằm giúp keo nhanh khô và đông cứng vào các lớp sợi thủy tinh. Việc đắp sợi thủy tinh vào khuôn và lăn keo composite được thực hiện bằng phương pháp thủ công. Khuôn mẫu thành phẩm được để khô tự nhiên, sau khoảng 3 giờ sản phẩm tự đông lại. Lúc này, hình dạng khuôn mẫu thành phẩm đã được định dạng theo mẫu khuôn ban đầu. Sợi thủy tinh lỗi hoặc dư trong quá trình tráng keo composite được thu gom về kho CTNH và chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom. Cơ sở đã bố trí quạt hút hơi dung môi xung quanh nhà xưởng nhằm giảm thiểu tác động của hơi dung môi lên sức khỏe công nhân làm việc.
Bước 3: Hoàn thiện sản phẩm
Công đoạn hoàn thiện sản phẩm của quy trình sản xuất khuôn mẫu tương tự quy trình sản xuất vật liệu composite.
Sau khi đánh bóng, khuôn mẫu bằng composite có thể được chuyển sang sản xuất vật liệu composite.
Hình 4. Một số hình ảnh trong quy trình sản xuất vật liệu composite và khuôn mẫu bằng composite.
Nhà máy máy hoạt động sản xuất chủ yếu là các vật liệu composite, đồng thời có sản xuất khuôn mẫu nhằm phục vụ cho việc sản xuất vật liệu composite tại cơ sở. Công suất sản xuất đối với từng sản phẩm tại cơ sở được thể hiện như sau:
Bảng 2. Danh mục sản phẩm của cơ sở
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Công suất xin cấp phép theo quyết định phê duyệt ĐTM năm 2016 |
Công suất hoạt động thực tế năm 2024 |
1 |
Sản xuất vật liệu composite |
Tấn sản phẩm/năm |
2.400 |
1.092,7 |
1.1 |
Bộ phận tháp hơi lạnh |
Tấn sản phẩm/năm |
90 |
87,9 |
1.2 |
Bộ phận bồn tự hoại, bồn chứa dầu |
Tấn sản phẩm/năm |
500 |
258,1 |
1.3 |
Bộ phận xe ô tô, xe tải |
Tấn sản phẩm/năm |
60 |
40 |
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Công suất xin cấp phép theo quyết định phê duyệt ĐTM năm 2016 |
Công suất hoạt động thực tế năm 2024 |
1.4 |
Thùng rác |
Tấn sản phẩm/năm |
50 |
0 |
1.5 |
Các sản phẩm composite khác (ống, bồn, co, nắp, hệ thống thoát nước, kệ điện,...) |
Tấn/năm |
1.000 |
706,7 |
2 |
Sản xuất khuôn mẫu để sản xuất vật liệu composite |
Cái/năm |
1.000 |
- |
(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại .......)
Theo thống kê thực tế, công suất hoạt động năm 2024 tại nhà máy vẫn đảm bảo so với công suất theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 442043000034, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 11/06/2015 do Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh Bình Phước cấp, thì Nhà máy có gia công linh kiện điện tử với quy mô 1.200.000 cái/năm nhưng đến nay Cơ sở không còn hoạt động sản xuất. Do đó, cơ sở không xin cấp phép đối với hoạt động gia công linh kiện điện tử.
Hằng năm, nhu cầu nguyên liệu, hoá chất sử dụng cho hoạt động sản xuất tại nhà máy là tương đối lớn với nhiều chủng loại, mặt hàng khác nhau. Trong đó, việc lựa chọn khuôn mẫu bằng composite/hàng mẫu bằng composite, khuôn mẫu bằng thép ban đầu sử dụng trong quá trình sản xuất khuôn mẫu bằng composite để phục vụ cho sản xuất vật liệu composite được Công ty gia công từ bên ngoài hoặc nhập khẩu. Không tiến hành sản xuất tại Công ty. Công ty chỉ sản xuất khuôn mẫu bằng composite phục vụ cho sản xuất vật liệu composite. Khối lượng nguyên liệu, hoá chất sử dụng theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và theo thực tế sử dụng năm 2024 tại cơ sở được trình bày trong các bảng sau đây:
Bảng 3. Danh mục nguyên liệu sử dụng cho sản xuất
TT |
Nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng nguyên liệu tương ứng với công suất sản xuất |
Ghi chú |
|
Xin cấp phép theo quyết định phê duyệt ĐTM năm 2016 |
Thực tế sử dụng năm 2024 |
||||
1 |
Chiếu sợi thủy tinh |
Tấn/năm |
520 |
198 |
Sản xuất vật liệu composite |
2 |
Nhựa composite (Polyester) |
Tấn/năm |
1.750 |
650 |
Sản xuất vật liệu composite |
3 |
Sợi thủy tinh |
Tấn/năm |
340 |
188 |
Sản xuất vật liệu composite |
4 |
Co, ống, vành PVC |
Tấn/năm |
20 |
13,6 (tương đương 21.815 cái/năm) |
Khuôn mẫu sản xuất vật liệu composite |
5 |
Khuôn mẫu, sản phẩm mẫu bằng composite ban đầu |
Tấn/năm |
2,25 (tương đương 150 cái/năm) |
- |
Khuôn mẫu sản xuất vật liệu composite |
6 |
Khuôn mẫu ban đầu bằng thép |
Tấn/năm |
6 (tương đương 150 cái/năm) |
- |
Khuôn mẫu sản xuất vật liệu composite |
Tổng cộng |
Tấn/năm |
2.638,25 |
1.049,6 |
- |
(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ......)
Bảng 4. Danh mục các loại hoá chất MSDS sử dụng cho sản xuất
TT |
Nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng hóa chất tương ứng với công suất sản xuất |
Công dụng |
|
Xin cấp phép theo quyết định phê duyệt ĐTM năm 2016 |
Thực tế sử dụng năm 2024 |
||||
1 |
Bột đá |
Tấn/năm |
180 |
150,2 |
Làm tăng chất lượng sản phẩm |
2 |
Gelcoat |
Tấn/năm |
65 |
28,74 |
Kết dính sợi thủy tinh |
3 |
Al(OH)3 |
Tấn/năm |
180 |
65 |
Kết dính sợi thủy tinh |
4 |
Bột nhão màu |
Tấn/năm |
4,5 |
2,5 |
Sản xuất vật liệu composite có màu |
5 |
Chất xúc tác Butanox M-50 |
Tấn/năm |
36 |
8,7 |
Chất đóng rắn sản phẩm |
6 |
Chất đánh bóng |
Tấn/năm |
0,21 |
0,04 |
Sử dụng trong công đoạn đánh bóng làm chất chống dính và sử dụng trong công đoạn kiểm tra, gia công. |
7 |
Acetone |
Tấn/năm |
30 |
21 |
Rửa súng phun |
Tổng cộng |
Tấn/năm |
495,71 |
276,18 |
|
(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại .....)
Đặc tính hóa chất:
- Bột nhão màu pha với nhựa composite để sử dụng cho sản phẩm vật liệu composite có màu.
- Chất đánh bóng có công dụng đánh bóng khuôn để dễ dàng tách sản phẩm vật liệu composite ra khỏi khuôn. Chất đánh bóng được sử dụng phun vào khuôn làm chất chống dính đồng thời sử dụng trong khâu kiểm tra, gia công.
- Gelcoat là nhựa polyester bất bão hòa trong monomer styren (chiếm 10%) ở dạng chất lỏng, có tính chất kết dính tốt được sử dụng để làm lớp bề mặt cho sản phẩm composite.
- Chất xúc tác Butanox M-50 là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học C6H6CH = CH2, là chất lỏng, dễ bốc hơi ở nồng độ cao.
- Acetone: là hợp chất hữu cơ có công thức hóa học (CH3)2CO, là chất lỏng, dễ bay hơi, dễ cháy.
Cân bằng vật chất trong sản xuất
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, tính toán vật chất cân bằng như sau: ∑Nguyên liệu đầu vào (∑hóa chất + ∑nguyên vật liệu) = ∑ thành phẩm + ∑chất thải (∑CTRCNTT+ ∑CTNH)
Khối lượng chất thải phát sinh ước tính dựa trên quá trình hoạt động hiện hữu của Cơ sở đang hoạt động được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 5. Cân bằng nguyên vật liệu và sản phẩm của Cơ sở
Loại hình |
Sản phẩm vật liệu composite và khuôn mẫu |
||
Theo quyết định phê duyệt ĐTM năm 2016 |
Thực tế hoạt động năm 2024 |
||
Nguyên vật liệu + hoá chất (tấn/năm) |
3.133,96 |
1.325,78 |
|
Sản phẩm (tấn/năm) |
Vật liệu composite |
2.400 |
1.092,7 |
Khuôn mẫu composite |
119,16 (tương đương 1.000 cái/năm) |
- |
|
Chất thải (tấn/năm) |
CTRCNTT |
480,0 |
180,77 |
CTNH |
134,8 |
52,31 |
(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ......)
Nhiên liệu sử dụng chủ yếu tại cơ sở là dầu DO phục vụ cho hoạt động của các xe nâng và máy phát điện dự phòng. Khối lượng nhiên liệu sử dụng theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và theo thực tế sử dụng năm 2024 tại cơ sở được trình bày trong bảng sau đây:
Bảng 6. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của cơ sở
TT |
Nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng nhiên liệu tương ứng với công suất sản xuất |
Ghi chú |
|
Xin cấp phép theo quyết định phê duyệt ĐTM năm 2016 |
Thực tế sử dụng năm 2024 |
||||
1 |
Dầu DO |
Tấn/năm |
8 |
1,2 |
Sử dụng cho xe nâng và máy phát điện |
(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ......)
Nguồn cung cấp: Điện sử dụng cho Cơ sở được lấy từ nguồn điện lưới quốc gia do Công ty Điện lực Bình Phước.
Trong trường hợp mất điện lưới, cơ sở sử dụng 01 máy phát điện dự phòng có công suất 400 KVA cấp điện cho xưởng sản xuất và 1 máy phát điện 5,5KVA cấp điện cho văn phòng.
Theo hoá đơn tiêu thụ điện từ tháng 01/2024 – 12/2024, khối lượng điện tiêu thụ cụ thể như sau:
Bảng 7. Nhu cầu sử dụng điện thực tế của cơ sở
TT |
Tháng/năm |
Lượng điện tiêu thụ (KWh) |
1 |
01/2024 |
48.931 |
2 |
02/2024 |
31.140 |
3 |
03/2024 |
46.644 |
4 |
04/2024 |
40.999 |
5 |
05/2024 |
42.909 |
6 |
06/2024 |
43.258 |
7 |
07/2024 |
43.749 |
8 |
08/2024 |
45.705 |
9 |
09/2024 |
35.706 |
10 |
10/2024 |
39.403 |
11 |
11/2024 |
48.935 |
12 |
12/2024 |
46.918 |
Trung bình/tháng |
42.858 |
(Nguồn: Hoá đơn sử dụng điện tại cơ sở năm 2024)
Nguồn cung cấp: Hiện tại Công ty sử dụng nguồn nước cấp của Chi nhánh Công ty TNHH C&N Vina MHK từ nguồn nước thủy cục của khu vực.
Mục đích sử dụng: Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân viên, nước tưới cây, nước vệ sinh sàn nhà,… Tại Cơ sở, không có hoạt động nấu ăn cho công nhân.
Nhu cầu sử dụng nước ước tính tại cơ sở được lấy theo TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, tổng nhu cầu sử dụng nước ước tính và xả thải được thể hiện chi tiết tại bảng sau:
Bảng 8. Nhu cầu ước tính sử dụng nước tại cơ sở
TT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Nhu cầu cấp nước theo TCXDVN 33:2006 |
Hệ số không điều hòa giờ |
Số lượng sử dụng/ ngày |
Nhu cầu cấp nước (m3/ ngày.đêm) |
Tần suất sử dụng |
Nhu cầu xả thải (m3/ ngày.đêm) |
Ghi chú |
1 |
Nước sinh hoạt cho công nhân làm việc |
25 l/người/ngày |
3 |
210 người |
15,75 |
Hàng ngày |
15,75 |
Xả thải 100% |
2 |
Nước tưới cây, rửa đường |
3 l/m2/ngày |
- |
6.629,44 m2 |
19,8 |
1 lần/tuần |
- |
Tự thấm |
(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ....)
Tuy nhiên, theo hoá đơn nước từ tháng 01/2024 đến tháng 12/2024, nhu cầu sử dụng nước thực tế của cơ sở trung bình 348,2 m3/tháng, tương đương 11,43 m3/ngày.đêm, cụ thể như sau:
Bảng 9. Nhu cầu sử dụng nước và xả thải thực tế tại cơ sở
STT |
Thời gian sử dụng |
Nước cấp (m3/tháng) |
Số ngày/tháng |
Nước cấp (m3/ngày) |
Nước thải (m3/ngày) |
1 |
01/2024 |
494 |
31 |
15,94 |
15,94 |
2 |
02/2024 |
444 |
29 |
15,31 |
15,31 |
3 |
03/2024 |
391 |
31 |
12,61 |
12,61 |
4 |
04/2024 |
420 |
30 |
14,00 |
14,00 |
5 |
05/2024 |
310 |
31 |
10,00 |
10,00 |
6 |
06/2024 |
295 |
30 |
9,83 |
9,83 |
7 |
07/2024 |
320 |
31 |
10,32 |
10,32 |
8 |
08/2024 |
330 |
31 |
10,65 |
10,65 |
9 |
09/2024 |
253 |
30 |
8,43 |
8,43 |
10 |
10/2024 |
251 |
31 |
8,10 |
8,10 |
11 |
11/2024 |
293 |
30 |
9,77 |
9,77 |
12 |
12/2024 |
377 |
31 |
12,16 |
12,16 |
Trung bình |
348,2 |
- |
11,43 |
11,43 |
(Nguồn: Hoá đơn sử dụng nước tại cơ sở năm 2024) Nước thải phát sinh tại cơ sở chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân, tại đây không phát sinh nước thải sản xuất và nước thải nấu ăn. Do đó, ước tính lượng nước xả thải bằng 100% lượng nước cấp vào. Nước thải phát sinh từ nhà vệ sinh và các bồn rửa tay được thu về bể tự hoại 03 ngăn để xử lý trước khi thoát vào hố ga thoát nước của Khu công nghiệp.
Nước phục vụ cho công tác PCCC:
Chỉ tiêu cấp nước cho phòng cháy, chữa cháy của cơ sở là 10 1ít/s với 3 đám cháy trong vòng 2 giờ. Nước PCCC khoảng: 216 m3 (Nước PCCC chỉ sử dụng khi có cháy hoặc diễn tập PCCC).
Qpccc = 10 1ít/s x 2 giờ x 3 đám cháy = 216.000 lít/ngày = 216 m3/ngày.đêm.
Tổng diện tích đất sử dụng cho cơ sở hiện nay là 28.732,7m2 tại Lô A4, KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, phường Minh Hưng, thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước do Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ... làm chủ đầu tư theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CY 384906 ngày 04/02/2021 do Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Bình Phước cấp.
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại .... đã tiến hành xây dựng nhà xưởng, đưa vào hoạt động từ năm 2008 đến nay. Trong quá trình hoạt động sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của cơ sở nên đã có sự thay đổi về cơ cấu sử dụng đất so với ban đầu. Cơ cấu sử dụng đất hiện tại của cơ sở theo quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 được thể hiện như sau:
Bảng 10. Cơ cấu sử dụng đất tại cơ sở
STT |
Hạng mục sử dụng đất |
Theo báo cáo ĐTM đã duyệt năm 2016 |
Diện tích hiện hữu (m2) |
Tỷ lệ (%) |
QCVN 01-2021/BXD |
|
1 |
Đất công nghiệp (nhà máy, nhà kho) |
12.860,84 |
13.524,70 |
47,07 |
≤ 70% |
Mục 2.5.3 – Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho hàng tối đa 70% |
2 |
Đất cây xanh |
9.795,86 |
6.629,44 |
23,07 |
≥ 20% |
Mục 2.6.5 – Bảng 2.11 |
3 |
Đất giao thông |
6.076,0 |
7.572,52 |
26,36 |
- |
- |
4 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
42,20 |
0,15 |
- |
- |
|
5 |
Đất hành chính dịch vụ |
963,84 |
3,35 |
- |
- |
|
|
Tổng cộng |
28.732,70 |
28.732,70 |
100,00 |
- |
- |
(Nguồn: Quyết định số 172/QĐ-BQL ngày 11/12/2023 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước)
Quy hoạch chi tiết các hạng mục xây dựng của Cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 172/QĐ-BQL ngày 11/12/2023 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập quy hoạch tổng mặt bằng) dự án: Nhà máy sản xuất vật liệu Composite, lô A4, KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, phường Minh Hưng, thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước; quy mô các hạng mục công trình được trình bày như sau:
Bảng 11. Các hạng mục công trình xây dựng chính và công trình phụ
STT |
Hạng mục công trình |
Theo báo cáo ĐTM đã duyệt năm 2016 (m2) |
Diện tích xây dựng hiện hữu (m2) |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Nhà xưởng A |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
14,62 |
2 |
Nhà xưởng B |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
14,62 |
3 |
Nhà xưởng C |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
6,96 |
4 |
Nhà xưởng D |
875 |
875 |
875 |
3,05 |
5 |
Nhà nghỉ văn phòng |
432,84 |
294 |
588 |
1,02 |
6 |
Văn phòng |
253,84 |
253,84 |
0,88 |
|
7 |
Nhà ăn |
400 |
400 |
400 |
1,39 |
8 |
Nhà để xe |
400 |
400 |
400 |
1,39 |
9 |
Nhà bảo vệ |
16 |
16 |
16 |
0,06 |
10 |
Tháp nước |
20 |
20 |
20 |
0,07 |
11 |
Nhà đặt máy phát điện |
- |
22,2 |
22,2 |
0,08 |
12 |
Nhà đặt máy nén khí |
- |
80 |
80 |
0,28 |
13 |
Nhà vệ sinh |
38 |
38 |
38 |
0,13 |
14 |
Kho chứa nguyên liệu |
216 |
216 |
216 |
0,75 |
15 |
Nhà xe mở rộng |
- |
100 |
100 |
0,35 |
16 |
Phòng hút bụi |
- |
87,5 |
87,5 |
0,30 |
17 |
Phòng hút bụi |
- |
175 |
175 |
0,61 |
18 |
Nhà rác |
63 |
125 |
125 |
0,44 |
19 |
Tháp canh |
- |
22,2 |
22,2 |
0,08 |
Tổng |
12.860,84 |
13.524,7 |
- |
47,07 |
(Nguồn: Quyết định số 172/QĐ-BQL ngày 11/12/2023 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước)
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất ống thép
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn