Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất, gia công sản xuất và lắp ráp thành phẩm và bán thành phẩm các loại động cơ điện, hộp số, máy biến tần, bộ nghịch lưu và động cơ giảm tốc (40.000 sản phẩm/năm)
Ngày đăng: 25-06-2025
88 lượt xem
MỤC LỤC................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................... 4
DANH SÁCH BẢNG......................................................................... 5
DANH SÁCH HÌNH............................................................................ 6
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................. 7
1. Tên chủ Dự án đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Công nghệ giảm tốc........ 7
2. Tên Dự án đầu tư: Nhà máy Công ty TNHH Sản xuất Công nghệ giảm tốc....8
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Dự án đầu tư...... 11
3.1. Công suất hoạt động của Dự án đầu tư........................... 11
3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư............................ 13
3.2.1. Sản xuất, gia công sản xuất và lắp ráp thành phẩm và bán thành phẩm các loại động cơ điện, hộp số, máy biến tần, bộ nghịch lưu và động cơ giảm tốc (40.000 sản phẩm/năm)..... 13
3.2.2. Sản xuất, gia công sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động (10.000 sản phẩm/năm)....... 19
3.3. Sản phẩm của Dự án đầu tư...................................................... 20
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Dự án đầu tư...21
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu sử dụng của Dự án đầu tư................. 21
4.1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, hóa chất của Dự án đầu tư........... 21
4.1.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, điện............................................. 29
4.1.3. Nhu cầu sử dụng nước................................................ 29
5. Các thông tin khác liên quan đến Dự án đầu tư............... 31
5.1. Các hạng mục công trình của Dự án đầu tư......................... 31
5.2. Danh mục máy móc thiết bị sử dụng của Dự án đầu tư............. 31
5.3. Tóm tắt các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường của Dự án đầu tư...32
5.4. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý thực hiện dự án..................... 33
5.4.1. Tiến độ thực hiện Dự án................................................................ 33
5.4.2. Vốn đầu tư................................................................................... 33
5.4.3. Nhu cầu lao động và tổ chức quản lý thực hiện dự án................ 33
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 34
1. Sự phù hợp của Dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 34
2. Sự phù hợp của Dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường......... 37
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
42 CHƯƠNG IV.................................................................................... 43
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...... 43
1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường.................................... 43
2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường......................... 43
2.1. Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án....... 43
2.2.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa................................................................. 43
2.2.4.1. Giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển.......................... 50
2.2.4.2. Hơi dung môi, bụi sơn phát sinh từ quá trình sơn......................................... 50
2.2.4.3. Hơi hóa chất phát sinh tại các bồn hóa chất xử lý bề mặt............................ 54
2.2.4.4. Công trình, biện pháp thông thoáng nhà xưởng của Dự án đầu tư.............. 54
2.2.5. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường..................... 55
2.2.5.1. Công trình thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt................ 55
2.2.5.2. Chất thải rắn công nghiệp (CTRCN) thông thường............. 57
2.2.5.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................. 58
2.2.6. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................... 62
2.2.7. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.............. 62
2.2.7.1. Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ...................... 62
2.2.7.2. Biện pháp về an toàn hóa chất, ứng phó sự cố do hóa chất.......... 66
2.2.7.3. Biện pháp khắc phục sự cố HTXL khí thải................ 71
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............. 72
3.1. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án...... 72
3.2. Dự toán kinh phí thực hiện các công trình....... 73
3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường............. 73
4. Nhận xét về mức độ chi tiết và mức độ tin cậy của các kết quả dự báo........... 73
CHƯƠNG V............................................ 75
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.... 75
CHƯƠNG VI............................................................. 76
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............... 76
1.1. Nguồn phát sinh nước thải..................................... 76
1.2. Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả thải....76
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............ 77
3. Nội dung đề nghị cấp phép về tiếng ồn, độ rung:............. 78
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.... 79
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải...................79
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm............... 79
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....79
2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật......... 80
2.1. Quan trắc nước thải............................................. 80
2.2. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp................ 80
CHƯƠNG VIII........................................ 81
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ......... 81
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty TNHH Sản xuất Công nghệ giảm tốc ... hoạt động dựa trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên, mã số doanh nghiệp số ....., do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp đăng ký lần đầu ngày 08 tháng 12 năm 2024 và Giấy chứng nhận đầu tư số ..... do Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 04 tháng 12 năm 2024. Dự án đầu tư dự kiến hoạt động tại khu nhà xưởng có tổng diện tích 1.159,26 m2 được thuê lại của Công ty TNHH Trang trí Đồ Gỗ .... theo hợp đồng số 01/FF-TCG/2024 ngày 02/11/2024.
Công ty đã được Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ..... chứng nhận lần đầu ngày chứng nhận lần đầu ngày 04 tháng 12 năm 2024 với mục tiêu quy mô: Sản xuất, gia công sản xuất và lắp ráp thành phẩm và bán thành phẩm các loại động cơ điện, hộp số, máy biến tần, bộ nghịch lưu và động cơ giảm tốc (Mã ngành theo VSIC: 2811); Sản xuất, gia công sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động (Mã ngành theo VSIC: 2814); sửa chữa máy móc, thiết bị đối với các sản phẩm do công ty sản xuất. Quy trình sản xuất của Công ty không có công đoạn mạ kim loại; mạ có công đoạn làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất; không nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Do đó, ngành nghề của Công ty không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025.
Căn cứ theo khoản 4, điều 41 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Dầu Một.
Căn cứ mục số 2 phụ lục V Nghị Định 05/2025/NĐ-CP Báo cáo được thực hiện theo Phụ lục IX Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ.
Đến nay, nhằm tuân thủ các quy định của Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn. Chủ Dự án đầu tư tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường để được thẩm định và cấp Giấy phép môi trường.
Công ty TNHH Sản xuất Công nghệ giảm tốc ....
Địa chỉ văn phòng: Một phần lô B2-8, đường D6, Khu công nghiệp Phú Tân, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Người đại diện theo pháp luật của chủ Dự án đầu tư: Ông .......Chức vụ: Tổng Giám đốc - Điện thoại: .....
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên, mã số doanh nghiệp số ......, do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp đăng ký lần đầu ngày 08 tháng 12 năm 2024.
Giấy chứng nhận đầu tư số ....... do Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 04 tháng 12 năm 2024.
Nhà máy Công ty TNHH Sản xuất Công nghệ giảm tốc
Địa điểm thực hiện Dự án đầu tư: ...Khu công nghiệp Phú Tân, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với vị trí tiếp giáp như sau:
Vị trí giới hạn Dự án đầu tư theo hệ tọa độ VN2000 được trình bày tại bảng dưới đây:
Bảng 1. 1.Vị trí tọa độ của Dự án đầu tư
Điểm mốc |
Tọa độ VN2000 (Kinh tuyến trục: 105045’, múi chiếu 30) |
|
X |
Y |
|
1 |
1227350 |
601383 |
2 |
1227354 |
601403 |
3 |
1227475 |
601374 |
4 |
1227469 |
601355 |
1 |
1227350 |
601383 |
Hình 1. 1. Vị trí Dự án đầu tư nằm trong Khu công nghiệp Phú Tân
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
Hợp đồng thuê xưởng số 01/FF-TCG/2024 ngày 02 tháng 11 năm 2024 (thuê lại của Công ty TNHH Trang trí Đồ Gỗ ...)
Đăng ký môi trường số 602/UBND-HC ngày 27/12/2024 do UBND phường Hòa Phú cấp cho Công ty TNHH Trang trí Đồ Gỗ .... (đơn vị cho thuê xưởng).
Biên bản số 151/BB-BQL ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ban Quản lý Các khu công nghiệp Bình Dương về việc kiểm tra hồ sơ nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng nhà xưởng sản xuất của Công ty TNHH Trang trí Đồ Gỗ ... (đơn vị cho thuê xưởng).
Quy mô của Dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
Tổng vốn đầu tư của dự án là 5.075.000.000 đồng (năm tỉ không trăm bảy mươi lăm triệu đồng). Theo đó, Dự án đầu tư đang hoạt động có tiêu chí như dự án nhóm C theo quy định tại Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024.
Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ- CP: Dự án đầu tư hoạt đông không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
TT |
Quy định các yếu tố nhạy cảm về môi trường tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP |
Đánh giá các yếu tố nhạy cảm về môi trường của Dự án đầu tư |
|
Có |
Không |
||
1 |
Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này có địa điểm thực hiện nằm trên: Phường của đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III và loại IV theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị, trừ dự án có đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định mà không phát sinh bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý. |
|
R |
2 |
Dự án có xả nước thải vào nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật bảo vệ môi trường hoặc trường hợp dự án có đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định. |
|
R |
3 |
Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp, thủy sản; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất có rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; khu bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản theo quy định của pháp luật về thuỷ sản; vùng |
|
R |
|
đất ngập nước quan trọng, khu dự trữ sinh quyển, di sản thiên nhiên thế giới và thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d cột (3) số thứ tự 7a Phụ III Nghị định 05/2025/NĐ-CP (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt chỉ có một hoặc các mục tiêu: Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phòng cháy, chữa cháy rừng; lâm sinh) |
|
|
4 |
Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu di sản thế giới, khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau: Dự án chỉ có một hoặc các mục tiêu: Bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, dự án nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, dự án bảo trì, duy tu bảo đảm an toàn giao thông) |
|
R |
5 |
Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với diện tích đất chuyển đổi quy định tại cột (3) số thứ tự 7c Phụ lục III Nghị định 05/2025/NĐ-CP; dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất có rừng tự nhiên và thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d cột (3) số thứ tự 7d Phụ lục III Nghị định số 05/2025/NĐ-CP (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt chỉ có một hoặc các mục tiêu: phục vụ quản lý, bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh) |
|
R |
6 |
Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư theo thẩm quyền quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư và pháp luật về xây dựng |
|
R |
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất, gia công sản xuất và lắp ráp thành phẩm và bán thành phẩm các loại động cơ điện, hộp số, máy biến tần, bộ nghịch lưu và động cơ giảm tốc; Sản xuất, gia công sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động; sửa chữa máy móc, thiết bị đối với các sản phẩm do công ty sản xuất.
Phân nhóm dự án đầu tư: Dự án đầu tư có tiêu chí tương đương với dự án nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường.
Bảng 1. 2. Danh mục sản phẩm và công suất hoạt động của Dự án đầu tư
STT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng sản xuất (sản phẩm/năm) |
1 |
Sản xuất, gia công sản xuất và lắp ráp thành phẩm và bán thành phẩm các loại động cơ điện, hộp số, máy biến tần, bộ nghịch lưu và động cơ giảm tốc |
40.000 |
2 |
Sản xuất, gia công sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động |
10.000 |
Tổng |
50.000 |
Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Công nghệ giảm tốc...., 2025
Sản xuất, gia công sản xuất và lắp ráp thành phẩm và bán thành phẩm các loại động cơ điện, hộp số, máy biến tần, bộ nghịch lưu và động cơ giảm tốc (40.000 sản phẩm/năm)
Quy trình sản xuất động cơ điện, động cơ giảm tốc
Hình 1. 2. Quy trình sản xuất động cơ điện, động cơ giảm tốc
Thuyết minh công nghệ sản xuất:
- Kiểm tra chất lượng linh kiện: Sản phẩm sau khi được đặt hàng từ khách hàng, sẽ được nhân viên đưa lên hệ thống. Hệ thống sẽ chạy ra danh sách linh kiện cần lắp ráp cho sản phẩm hoàn thiện. Nhân viên hỗ trợ sẽ tìm linh kiện trong kho và nhặt đầy đủ số lượng, xong sau đó đưa tới khu vực dây truyền lắp ráp. Nhân viên lắp ráp sẽ thực hiện phần kiểm tra ngoại quan trước khi thực hiện lắp ráp.
Các thành phần chính của động cơ điện và động cơ giảm tốc như sau:
Vỏ động cơ: Vật liệu sử dụng là nhôm hoặc gang được nhập về từ đối tác. Tùy vào kích thước của động cơ thì tiêu chuẩn của vỏ được sử dụng là nhôm hoặc gang.
Vỏ động cơ được nhập về một phần đã qua công đoạn sơn phủ đối với các vỏ động cơ, vỏ hộp giảm tốc (tùy vào mã và tùy vào đơn vị gia công). Một phần chưa được sơn sẽ được đưa qua công đoạn xử lý bề mặt và sơn phủ tại dự án.
Roto động cơ: Roto là phần quay của động cơ điện. Khi dòng điện đi qua các cuộn dây của roto, tạo ra mô-men xoắn làm cho roto quay. Khi roto quay, nó sẽ truyền động lực đến các bộ phận cơ khí khác trong động cơ, làm cho thiết bị và máy móc hoạt động
Stato động cơ: Stato là phần tĩnh của động cơ điện, bao quanh roto. Nó chứa các cuộn dây tạo ra từ trường quay khi được cấp điện, rồi tương tác với với rotor để tạo chuyển động. Stator động cơ được nhập về bao gồm các thành phần sau.
Quấn dây: dùng máy để quấn cuộn dây theo thông số kỹ thuật của thiết kế.Vật liệu cuộn dây là dây đồng bọc cách điện thường có tiết diện tròn.
Lồng dây: là lồng cuộn dây đã quấn vào trong rãnh đã lót giấy cách điện. Sau khi lồng, cuộn dây được cố định chắc vào rãnh bằng các nêm, các vị trí khác được cố định bằng dây chuyên dùng, các đầu dây ra (đầu nối hộp cực) cũng được lựa chọn quy cách và cố định với cuộn dây chắc chắn.
Tẩm sấy: người ta nhúng cụm stato vào một dung dịch gọi là sơn cách điện để sơn cách điện loãng & điền đầy vào các khoảng không cuộn dây nhằm tránh hiện tượng hở dây phát sinh nhiệt làm giảm tuổi thọ của động cơ.
Sau khi tẩm, cụm stato được vận chuyển vào thiết bị sấy khô (60-700C) để tạo thành một khối keo khô cứng nó có tác dụng cách điện, chống ẩm và giữ chắc cuộn dây trong stato.
Hộp giảm tốc: Bao gồm các bánh răng truyền động nhằm làm giảm tỉ số truyền của động cơ với mục tiêu cuối cùng là giảm tốc độ vòng quay của trục truyền động theo ý muốn.
Lắp ráp động cơ điện, động cơ giảm tốc: Sau khi hoàn chỉnh các chi tiết và các cụm chính ( rôto, stato) đến bước lắp ráp động cơ. Bao gồm ép cụm stato vào thân, lắp các ổ đỡ vào trục, lắp lồng roto & stato, lắp các loại nắp, quạt gió làm mát, xác đinh cực tính đầu đấu dây ra hộp cực. Sự khác biệt giữa động cơ điện và động cơ giảm tốc duy nhất từ bộ phận bánh răng giảm tốc, đối với động cơ giảm tốc sẽ được gắn bộ bánh răng giảm tốc theo tỉ lệ định sẵn để làm giảm tốc cho động cơ.
Kiểm tra, thử nghiệm động cơ điện: Bán thành phẩm sau lắp ráp hoàn thiện được đưa qua đấu nối vào hệ thống máy kiểm tra để kiểm tra vận hành của động cơ, nếu đạt sẽ được đưa qua công đoạn dán tem nhãn, đóng gói và giao cho khách hàng.
Đối với các sản phẩm không đạt chất lượng thì tiến hành đưa qua bộ phận kỹ thuật để kiểm tra khắc phục. Đối với sản phẩm không thể khắc phục sẽ tiến hành giao cho đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy định
Quy trình sơn vỏ động cơ
Hình 1. 3. Quy trình sơn phủ vỏ động cơ, hộp giảm tốc
Thuyết minh quy trình:
Các vỏ động cơ, hộp số giảm tốc nhập về tại dự án (các mã chưa sơn phủ) được chia thành 2 loại với quy trình sơn phủ như sau:
Đầu tiên, vỏ được đưa qua công đoạn tẩy đầu để loại bỏ hoàn toàn lớp dầu mỡ bám dính trong quá trình gia công cơ khí. Tại đây, hóa chất tẩy dầu sử dụng là YL-D20 được chứa trong bể chứa bằng nhựa có kích thước DxRxC = 1,15m x 0,95m x 1m. Các vỏ, hộp động cơ được đưa vào bể bằng hệ thống nâng và ngâm trong bể trong vòng khoảng 30-45 phút ở điều kiện nhiệt độ thông thường (không gia nhiệt).
Sau quá trình tẩy dầu, nguyên liệu được đưa qua công đoạn rửa sạch bằng nước. Tại đây nguyên liệu sẽ được nhúng qua 01 bể chứa bằng nhựa có kích thước DxRxC = 1,15m x 0,95m x 1m chứa nước sạch trong vòng 1 phút (không gia nhiệt) để loại bỏ phần hóa chất bám dính vào nguyên liệu. Tiếp theo, nguyên liệu sẽ được đưa vào 01 bể xử lý bề mặt bằng nhựa có kích thước DxRxC = 1,15m x 0,95m x 1m sử dụng 2 loại hóa chất GL-P700 và GL-210 để xử lý bề mặt và định hình phosphat cho kim loại.
Quá trình nhúng được thực hiện trong khoảng thời gian từ 30-50 phút (không gia nhiệt) để đảm bảo bề mặt kim loại được xử lý và hoàn thiện trước khi đưa qua công đoạn sơn.
Sau quá trình xử lý bề mặt, nguyên liệu tiếp tục được nhúng qua 01 bể cuối cùng bằng nhựa có kích thước DxRxC = 1,15m x 0,95m x 1m chứa nước sạch (không gia nhiệt) để loại bỏ hoàn toàn hóa chất còn bám dính trên bề mặt.
Do khối lượng vật liệu cần xử lý bề mặt và sơn phủ tương đối thấp (một số mã hàng), quá trình thực hiện công đoạn này diễn ra không thường xuyên. Vì thế, hỗn hợp hóa chất và nước tại 04 bể chứa định kỳ khoảng 2-3 tháng sẽ được đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý như chất thải nguy hại.
Cuối cùng, nguyên liệu được lấy ra và để khô tự nhiên trước khi chuyển qua công đoạn sơn.
Dự án sử dụng công nghệ sơn PU để sơn phủ bề mặt cho vỏ động cơ, vỏ hộp số, hộp giảm tốc. Tại đây, nhân công sẽ thực hiện quy trình pha sơn PU MA366 với dung môi sử dụng là DR-700, sau khi pha, nhân công sẽ thực hiện phun sơn bằng súng phun sơn tay để sơn phủ lên bề mặt của vật liệu.
Sau quá trình sơn phun, vật liệu sẽ được để khô tự nhiên trước khi đưa qua công đoạn lắp ráp động cơ, hộp giảm tốc,…
l.Lắp nắp sau và lục giác ngoài cố định
Quy trình sản xuất hộp số, hộp giảm tốc
Về quy trình sản xuất hộp số, hộp giảm tốc tương tự như quy trình sản xuất động cơ, động cơ giảm tốc nhưng không bao gồm các bộ phận như stator, roto, quạt làm mát.
Hình 1. 4. Quy trình sản xuất hộp số giảm tốc
Thuyết minh quy trình:
Cấu tạo của hộp giảm tốc:
Vỏ hộp giảm tốc: Bảo vệ các bộ phận bên trong khỏi bụi bẩn, độ ẩm và tác động từ môi trường. Thường được làm từ gang hoặc thép để chịu lực tốt.
Bộ truyền bánh răng:
Các bánh răng có thể là bánh răng thẳng, nghiêng, côn hoặc trục vít tùy theo thiết kế.
Trục đầu vào (Trục sơ cấp): Kết nối trực tiếp với động cơ điện, truyền chuyển động đến bánh răng chủ động.
Trục đầu ra (Trục thứ cấp): Nhận chuyển động từ bánh răng bị động và truyền đến thiết bị cần sử dụng.
Ổ trục (Vòng bi): Giúp các trục quay mượt mà, giảm ma sát và tăng tuổi thọ cho hộp giảm tốc.
Hệ thống bôi trơn:
Nắp đậy và gioăng: Đảm bảo kín khít, ngăn bụi và nước xâm nhập.
Bộ phận giảm chấn: Hấp thụ rung động, giảm tiếng ồn và bảo vệ các bộ phận bên trong.
l.Quy trình sản xuất máy biến tần, bộ nghịch lưu
Hình 1. 5. Quy trình lắp ráp, sản xuất biến tần, nghịch lưu
Thuyết minh quy trình:
Kiểm tra chất lượng linh kiện: Sản phẩm sau khi được đặt hàng từ khách hàng, sẽ được nhân viên đưa lên hệ thống. Hệ thống sẽ chạy ra danh sách linh kiện cần lắp ráp cho sản phẩm hoàn thiện. Nhân viên hỗ trợ sẽ tìm linh kiện trong kho và nhặt đầy đủ số lượng, xong sau đó đưa tới khu vực dây truyền lắp ráp. Nhân viên lắp ráp sẽ thực hiện phần kiểm tra ngoại quan trước khi thực hiện lắp ráp.
Lắp ráp: Nhân viên sẽ thực hiện việc lắp ráp từng linh kiện lại theo tiêu chuẩn của hãng. Quá trình lắp ráp không thực hiện công đoạn hàn dây điện, hàn bản mạch.
Kiểm tra chất lượng lắp ráp: Sản phẩm sau khi lắp ráp sẽ chuyển qua bộ phận chất lượng để kiểm tra hoạt động và các thông số kỹ thuật khác. Nhân viên sẽ thực hiện kiểm tra chất lượng bằng máy đo chuyên dùng, để đảm bảo thông tin chính xác và có ghi nhận vào hệ thống để sau này truy tìm thông tin sản phẩm nếu có lỗi.
Kiểm tra, đóng gói: Sản phẩm đã hoàn thiện sẽ được nhân viên thực hiện in tem nhãn bằng inox từ máy in chuyên dụng. Tem nhãn sẽ thể hiện thông tin kỹ thuật của sản phẩm và phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác. Sau khi in xong, tem sẽ được nhân viên đóng lên trên vị trí theo qui định của hãng.
Đóng gói: Sản phẩm đã hoàn thiện, sẽ được nhân viên bộ phận đóng gói vào trong thùng carton, để trên pallet, có in tem nhân trên thùng đóng gói, để phân biệt các sản phẩm với nhau. Bao bì đóng gói là bao bì được thiết kế có logo theo tiêu chuẩn của hãng.
Giao hàng: Sau khi có thông tin giao hàng từ bộ phận kinh doanh, bộ phận hỗ trợ kinh doanh, sản phẩm sẽ được giao cho đơn vị vận chuyển và giao tới khách hàng.
Sản xuất, gia công sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động (10.000 sản phẩm/năm)
Dự án nhập các bộ phận bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động đã thành phẩm về sau đó đưa qua công đoạn kiểm tra, test sản phẩm và đưa vào quy trình đóng gói, nhập kho chờ giao cho khách hàng.
Hình 1. 6. Quy trình sản xuất, gia công sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
Sản phẩm của Dự án đầu tư
Công ty TNHH Sản xuất Công nghệ giảm tốc ..., tại ... Khu công nghiệp Phú Tân, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương hoạt động sản xuất như sau:
Bảng 1. 3. Danh mục sản phẩm của Dự án đầu tư
STT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng sản xuất (sản phẩm/năm) |
1 |
Sản xuất, gia công sản xuất và lắp ráp thành phẩm và bán thành phẩm các loại động cơ điện. |
|
2 |
Động cơ giảm tốc, hộp số, hộp giảm tốc |
|
STT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng sản xuất (sản phẩm/năm) |
3 |
Máy biến tần, bộ nghịch lưu |
|
4 |
Sản xuất, gia công sản xuất bi, bánh răng |
|
Tổng |
50.000 |
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Dự án đầu tư
Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu sử dụng của Dự án đầu tư
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, hóa chất của Dự án đầu tư
Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, hóa chất của Dự án đầu tư
STT |
Loại nguyên liệu |
Đơn vị tính/năm |
Khối lượng, số lượng |
Xuất Xứ |
I |
Nguyên vật liệu chính sản xuất động cơ, động cơ giảm tốc, hộp số, hộp giảm tốc, máy biến tần, bộ nghịch lưu (40.000 sản phẩm/năm) |
|||
1 |
Vỏ động cơ/hộp số, hộp giảm tốc |
Bộ/năm |
40.050 |
Việt Nam |
2 |
Dây đồng các loại |
Kg/năm |
3.500 |
Việt Nam |
3 |
Dây điện các loại |
Kg/năm |
650 |
Việt Nam |
4 |
Trục cốt |
Cái /năm |
40.050 |
Việt Nam |
5 |
Vòng bi các loại |
Bộ/năm |
40.100 |
Việt Nam |
6 |
Phớt chặn dầu |
Cái/năm |
40.120 |
Việt Nam |
7 |
Rotor |
Cái/năm |
40.100 |
Việt Nam |
8 |
Stator |
Cái/năm |
40.100 |
Việt Nam |
9 |
Bánh răng các loại |
Cái/năm |
120.000 |
Việt Nam |
10 |
Cánh quạt các loại |
Cái/năm |
40.100 |
Việt Nam |
11 |
Ốc vít các loại |
Kg/năm |
600 |
Việt Nam |
12 |
Nắp trước, nắp sau động cơ, hộp số |
Bộ/năm |
40.100 |
Việt Nam |
13 |
Vỏ máy/khung máy biến tần |
Bộ/năm |
40.100 |
Việt Nam |
14 |
Bản mạch |
Cái/năm |
40.100 |
Việt Nam |
15 |
Bộ chỉnh lưu |
Bộ/năm |
40.100 |
Việt Nam |
16 |
Bộ nghịch lưu |
Bộ/năm |
40.100 |
Việt Nam |
II |
Nguyên vật liệu sản xuất, gia công sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động (10.000 sản phẩm/năm) |
|||
1 |
Vòng bi, bánh răng các loại nhập về |
Bộ/năm |
10.000 |
Việt Nam |
2 |
Hộp số các loại nhập về |
Bộ/năm |
10.000 |
Việt Nam |
3 |
Bộ phận điều khiển các loại nhập về |
Bộ/năm |
10.000 |
Việt Nam |
4 |
Bộ phận truyền chuyển động các loại nhập về |
Bộ/năm |
10.000 |
Việt Nam |
Hóa chất, vật liệu phụ trợ sử dụng |
||||
1 |
Sơn phủ MA336 |
Kg/năm |
1.000 |
Việt Nam |
2 |
Sơn cách điện |
Kg/năm |
150 |
Việt Nam |
3 |
Hóa chất tẩy dầu YL-D20 |
Kg/năm |
120 |
Việt Nam |
4 |
Hóa chất photphat GL-P700 |
Kg/năm |
140 |
Việt Nam |
5 |
Hóa chất trung hòa GL-210 |
Kg/năm |
100 |
Việt Nam |
6 |
Dung môi pha sơn DR-700 |
Kg/năm |
200 |
Việt Nam |
7 |
Bao bì, thùng carton |
Kg/năm |
2.500 |
Việt Nam |
8 |
Nhãn mác các loại |
Kg/năm |
30 |
Việt Nam |
Nhiên liệu phục vụ dự án |
||||
1 |
Dầu nhớt, dầu thủy lực |
Kg/năm |
3.000 |
Việt Nam |
2 |
Mỡ bôi trơn |
Kg/năm |
3.500 |
Việt Nam |
>>> XEM THÊM: Bảng báo giá dịch vụ tư vấn lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường cấp bộ khu công nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn