Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất, gia công chỉ may các loại với công suất ổn định 3.000 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 25-07-2025
45 lượt xem
MỤC LỤC....................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................. 4
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. 5
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.......................................... 8
1.1. Tên chủ cơ sở.................................................................................. 8
1.2. Tên cơ sở.............................................................................. 8
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở..................................... 14
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở...... 30
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở................................................ 50
Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 55
Chương 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 76
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........... 76
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................... 109
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có).................... 116
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.................................... 117
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có)............................. 134
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)... 135
3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có)... 135
3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)... 137
Chương 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......139
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải.. 139
4.2. Nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải..... 142
4.3. Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và các yêu cầu bảo vệ môi trường....145
4.4. Nội dung cấp phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và yêu cầu về bảo vệ môi trường....... 148
4.5. Nội dung cấp phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và yêu cầu bảo vệ môi trường..... 148
4.6. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường... 148
4.7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường............................................... 151
4.8. Các yêu cầu về cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có)........................ 151
Chương 5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 152
5.1. Thông tin chung về hình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường.......... 152
5.2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải............................... 152
5.3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải............................ 152
5.4. Kết quả thu gom, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải).. 152
5.5. Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (đối với cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)... 152
5.6. Tình hình phát sinh, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải)... 152
5.7. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở........ 154
Chương 6. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....155
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:..155
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật... 157
Chương 7. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ...158
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH CHỈ.......... (VIỆT NAM)
Địa chỉ văn phòng: ........ KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông. .........;
Chức vụ: Tổng giám đốc.
+ Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: Hộ chiếu nước ngoài
+ Số giấy chứng thực cá nhân: .........; Nơi cấp: Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an Trung Quốc; Ngày cấp: 26/09/2018
+ Sinh ngày: 12/10/1973; Quốc tịch: Trung Quốc
+ Địa chỉ thường trú: .............
+ Chỗ ở hiện tại: ........KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam
+ Điện thoại: .......... Email:.........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mã số doanh nghiệp .......do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An – Phòng đăng ký kinh doanh cấp đăng ký lần đầu ngày 13/06/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 08 ngày 03/04/2025.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án.... do Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An cấp chứng nhận lần đầu ngày 12/01/2023, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 01 ngày 20/11/2023, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 02 ngày 03/01/2024 và chứng nhận điều chỉnh lần thứ 03 ngày 14 tháng 4 năm 2025 (cấp điều chỉnh từ Giấy chứng nhận đầu tư số 502023000020 cấp lần đầu ngày 13/06/2007 và chứng nhận thay đổi lần thứ 02 ngày 07/04/2014)
NHÀ MÁY SẢN XUẤT, GIA CÔNG CHỈ MAY CÁC LOẠI
Địa điểm cơ sở: ...KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Thông tin pháp lý liên quan đến cơ sở:
+ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất – Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ..... (số vào sổ cấp GCN: CT 29382) ngày 29/08/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An.
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 57/TD- PCCC ngày 19/01/2023 của Công An tỉnh Long An.
+ Văn bản số 11/TD-PCCC&CNCH ngày 31/03/2023 của Phòng CS PCCC&CNCH tỉnh Long An.
+ Biên bản thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án tại KCN Xuyên Á ngày 13/05/2023 với Công ty Cổ phần Ngọc Phong.
+ Biên bản nghiệm thu đấu nối số 14/BB-NP-2023 ngày 26/05/2023 về việc thống nhất đấu nối đúng kỹ thuật nước thải, nước mưa với Công ty Cổ phần Ngọc Phong.
+ Hợp đồng dịch vụ xử lý nước thải số 037/2023-HĐXLNT/NP ngày 15/09/2023 với Công ty Cổ phần Ngọc Phong.
+ Hợp đồng kinh tế về việc xử lý chất thải số 0509/2024/HĐXLCT/TL-GK ngày 05/09/2024 giữa Công ty TNHH Chỉ...(Việt Nam) và Công ty TNHH TM Xử lý Môi trường Thành Lập.
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng HTXLNT – công suất 300 m3/ngày năm 2023 giữa Công ty TNHH Tongye China và Công ty TNHH XD TM & CNMT Hòa Bình.
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành các công trình xử lý chất thải đủ điều kiện để đưa vào hoạt động số 01/BBKT ngày 20/05/2020.
+ Công văn số 457/STNMT-QLMT ngày 17/01/2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An về việc thông báo kết quả kiểm tra giám sát vận hành thử nhiệm công trình xử lý chất thải tại dự án đầu tư.
+ Giấy phép môi trường số 624/GPMT-STNMT ngày 24/01/2024 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp phép cho Công ty TNHH Chỉ.... (Việt Nam) đối với dự án “Nhà máy sản xuất, gia công chỉ may các loại – công suất 2.500.000 cuộn/năm tương đương 40.000.000 m2/năm”
+ Công văn số 403/SKHCN-CN&CĐS ngày 04/04/2025 của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An cấp về việc kết quả thẩm định công nghệ dự án nhà máy sản xuất, gia công chỉ may các loại – công suất 3.000 tấn/năm của công ty TNHH Chỉ ..... (Việt Nam).
Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Tổng vốn đầu tư của dự án là 58.765.000.000 VNĐ (Năm mươi tám tỷ bảy trăm sáu mươi lăm triệu). Do đó, căn cứ khoản 3 Điều 11 Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 thì dự án trên của Công ty TNHH Chỉ .... (Việt Nam) thuộc tiêu chí phân loại cơ sở nhóm C (Dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng).
Loại hình sản xuất: kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất, gia công chỉ may các loại
Phân loại nhóm dự án đầu tư:
+ Cơ sở thuộc Danh mục các dự án đầu tư Nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Cột 4 (công suất trung bình), mục số I.5, Phụ lục II (danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường) và Mục I.1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ (Cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).
+ Về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường: Với những điều chỉnh, thay đổi trên và tuân thủ theo đúng luật mới hiện hành hiện nay Công ty quyết định lập lại Giấy phép môi trường của cơ sở “Nhà máy sản xuất, gia công chỉ may các loại” tên cơ sở được đặt lại theo giấy chứng nhận đầu tư. Theo quy định tại khoản 1 Điều 39, điểm c khoản 3 Điều 41 và điểm b khoản 3 Điều 44 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2022/QH14, Dự án nêu trên không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ vào Quyết định số 2553/QĐ- UBND ngày 13/03/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường đối với các cơ sở đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An. Vì vậy, cơ sở đầu tư thuộc đối tượng Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Long An cấp giấy phép môi trường. (Nội dung báo cáo được trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục X Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ - mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động theo).
Công ty đã có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công chỉ may các loại, do đó lượng khách hàng được mở rộng và phát triển được nhiều thị trường tiêu thụ. Bên cạnh đó, để thống nhất theo quy định hiện hành công ty xin điều chỉnh đơn vị tính hàng hóa tại dự án từ cuộn/năm sang tấn/năm. Công suất hoạt động tại dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2. Sản phẩm và công suất tại cơ sở
Sản phẩm |
Công suất |
|||||
Theo GPMT đã được cấp và hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
||||
Chỉ may các loại |
2.500.000 cuộn/năm |
1.200 tấn sản phẩm/năm |
3.750.000 cuộn/năm |
1.800 tấn sản phẩm/năm |
6.250.000 cuộn/năm |
3.000 tấn sản phẩm/năm |
Nguồn: Công ty TNHH Chỉ (Việt Nam) Ghi chú: 1 cuộn sản phẩm có khối lượng trung bình khoảng 0,48 kg/cuộn
a.Quy trình sản xuất
Theo GPMT đã phê duyệt, hiện tại, bổ sung và hoạt động ổn định, quy trình sản xuất tại dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp dây chuyền sản xuất tại cơ sở
TT |
Dây chuyền sản xuất |
Theo ĐTM đã phê duyệt và hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
Ghi chú |
1 |
Quy trình sản xuất, gia công chỉ may |
þ |
0 |
þ |
Một phần các công đoạn phụ trợ công ty sẽ bố trí tại vị trí mở rộng thêm tại KCN Nam Thuận |
2 |
Quy trình sản xuất ống nhựa phục vụ cho quy trình sản xuất, gia công chỉ may |
þ |
0 |
0 |
Được thực hiện tại vị trí mở rộng tại KCN Nam Thuận |
3 |
Quy trình kiểm nghiệm sản phẩm |
þ |
0 |
þ |
|
b.Quy trình sản xuất theo GPMT đã được phê duyệt và hiện tại
Quy trình sản xuất, gia công chỉ may:
Nguyên liệu (sợi Polyester, sợi nylon) -> Chia cuộn -> Se chỉ -> Chia sợi thành cuộn nhỏ -> Nhuộm -> Vắt ->Sấy -> Quấn cuộn -> Đóng gói -> Thành phẩm.
Nguyên liệu (nhựa PP) -> Đúc định hình -> Kiểm tra -> Ống nhựa cuộn chỉ phục vụ cho quy trình sản xuất, gia công chỉ may
Quy trình sản xuất giai đoạn bổ sung
Để đảm bảo đáp ứng khả nâng công suất thì một phần các công đoạn chia cuộn, se chỉ, chia sợi thành cuộn nhỏ, quấn cuộn, đóng gói và kho chứa nguyên liệu và thành phẩm công ty sẽ bố trí tại vị trí mở rộng thêm tại KCN Nam Thuận, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa cách dự án 2km. Do đó tại vị trí xin nâng công suất trình tự quy trình sản xuất được thể hiện như sau:
Quy trình sản xuất, gia công chỉ may
Tại cơ sở sản xuất, gia công chỉ may các loại với quy trình sản xuất như sau:
Hình 1.1. Quy trình sản xuất, gia công chỉ may các loại
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu
Nguyên liệu chính của quá trình sản xuất là sợi Polyester (95%) và sợi nylon (5%) đã quấn thành từng cuộn được nhập khẩu hoặc mua trong nước. Sau khi sợi nhập về sẽ vô kho và chờ điều phối sản xuất theo quy trình và yêu cầu của khách hàng. Nguồn nguyên liệu này sẽ được nhập về lưu chứa tại địa chỉ mới của Công ty ở Lô P25, Đường N11, Khu công nghiệp Nam Thuận, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Nguyên liệu dạng cuộn nhập về dự án theo kiện, đối với nguyên liệu dạng lỏng được chứa trong can, phuy kín. Tất cả nguyên liệu nhập về dự án bằng xe tải chuyên dụng và sẽ vô kho chờ điều phối sản xuất theo quy trình.
Chia cuộn
Cuộn chỉ công ty nhập về là loại đơn sợi và là búp sợi có kích thước khổ lớn do đó đầu tiên cuộn chỉ sẽ được chia thành từng cuộn chỉ nhỏ có khối lượng nhỏ hơn để thuận lợi cho việc se chỉ. Công đoạn này được thực hiện tại địa chỉ mới của Công ty
Se chỉ
Công đoạn này, các sợi chỉ đơn sẽ được se lại với nhau thành sợi chỉ đa sợi lớn hơn, tùy theo yêu cầu của khách hàng mà sẽ se thành sợi lớn nhỏ khác nhau. Công đoạn này, chỉ được cuốn trong các búp sợi lớn. Công đoạn này một phần được thực hiện tại địa chỉ mới của Công ty
Chia cuộn nhỏ
Sau khi se chỉ, cuộn chỉ tiếp tục được qua công đoạn côn ra các búp sợi nhỏ hơn để chuyển qua công đoạn nhuộm dễ dàng và giúp nhuộm đều màu. Công đoạn này một phần được thực hiện tại địa chỉ mới của Công ty
Nhuộm
Đây là công đoạn rất quan trọng của quy trình sản xuất, quyết định rất lớn đến chất lượng của sản phẩm. Do áp dụng công nghệ nhuộm phù hợp với chất liệu loại sợi, đem lại hiệu quả cao và tiết kiệm nguồn nguyên liệu nên phương pháp nhuộm liên tục được nhà máy ưu tiên lựa chọn. Sợi làm ra có chất lượng rất tốt, có khả năng giảm tối đa các dạng lỗi như không đều màu, chênh ánh, loang màu.
Nhiệt cung cấp cho công đoạn nhuộm được cung cấp từ 02 lò hơi đốt củi/viên nén có công suất 4 tấn hơi/giờ/lò. Công đoạn nhuộm thực hiện theo chu trình tuần hoàn bơm phun chất nhuộm đã được pha thành dạng lỏng trong máy nhuộm màu, sau đó cố định màu chuẩn theo công nghệ cân chỉnh màu tự động. Quy trình vận hành được cài đặt tự động điều chỉnh lượng thuốc nhuộm tùy theo từng loại màu và yêu cầu của khách hàng. Thuốc nhuộm và lượng nước sử dụng theo đường ống dẫn kín vào máy nhuộm, quá trình nhập liệu toàn tự động và khép kín.
Tại cơ sở sử dụng nhiều loại máy nhuộm có công suất khác nhau để linh động cho mỗi mẻ nhuộm. Thời gian cho mỗi mẻ nhuộm từ 2-3 giờ. Nhiệt độ nhuộm trung bình của máy nhuộm từ 100oC – 120oC. Lượng nước chứa hóa chất màu thừa từ quá trình nhuộm sẽ được thu gom và tuần hoàn trở lại thiết bị cân chỉnh màu tự động (công đoạn này góp phần tiết kiệm nước và màu nguyên liệu do thu hồi và tuần hoàn theo chu kỳ tái sử dụng). Sau khi nhuộm hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng thì lượng nước chứa hóa chất màu thừa từ quá trình nhuộm sẽ được thu gom và dẫn về hệ thống xử lý nước thải của nhà máy.
Máy nhuộm được sử dụng là máy nhuộm cao áp tự động, dạng kín hoạt động theo nguyên lý hàng và dung dịch cùng chuyển động nhờ áp lực của bơm và chuyển động của trục guồng. Điều này tạo điều kiện cho thuốc nhuộm dễ dàng khuyến tán vào sợi, rút ngắn thời gian nhuộm
Vắt
Sau khi nhuộm, do đặc tính của sản phẩm là chỉ cuộn, do đó bán thành phẩm sẽ được công nhân sử dụng xe nâng chuyển sang công đoạn vắt khô (chạy ly tâm) nhằm nâng cao chất lượng của sản phẩm, giúp cho quá trình sấy khô tiếp theo diễn ra nhanh chóng đảm bảo khống chế, chuẩn xác độ phục hồi màu của chỉ, khống chế sự bốc hơi tiêu hao không cần thiết; sau đó chuyển sang máy sấy để sấy khô chỉ.
Sấy
Tiếp theo sợi chỉ sẽ được chuyển sang công đoạn sấy nhằm mục đích chống co rút và làm khô sợi chỉ. Nhiệt độ sấy từ 1300C - 1350C độ tùy theo màu đậm hoặc nhạt và thời gian nhuộm.
Quấn cuộn
Sau khi sấy, chỉ sẽ được chuyển sang công đoạn côn sợi theo yêu cầu của khách (công đoạn này 1 phần sản xuất tại dự án, một phần chuyển sang nhà máy mới tại KCN Nam Thuận). Tùy theo yêu cầu mà cuộn chỉ được côn theo khối lượng khác nhau, ống nhựa sử dụng để côn được công ty tự sản xuất tại cơ sở mới.
Đóng gói, thành phẩm
Tiếp đến, công nhân sẽ chuyển sang công đoạn đóng gói và nhập kho thành phẩm để xuất bán theo đơn đặt hàng. Công đoạn này được thực hiện tại địa chỉ mới của Công ty
Quy trình kiểm nghiệm sản phẩm tại cơ sở
Công ty TNHH Chỉ ...... (Việt Nam) chỉ thực hiện hoạt động kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm được sản xuất tại cơ sở, không thực hiện gia công cho các đơn vị bên ngoài.
Hình 1.2. Quy trình kiểm nghiệm sản phẩm
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận mẫu, phân loại và tạo đơn hàng:
Thành phẩm sau khi sản xuất tại cơ sở sẽ được nhân viên lên kế hoạch phân loại từng dòng sản phẩm và “Tạo ký hiệu mẫu kiểm nghiệm”.
Chuẩn bị mẫu và phân vào phòng thí nghiệm:
Sau khi tạo ký hiệu mẫu, chép dữ liệu vào phần mềm quản lý. Tiến hành, cắt mẫu theo đúng kích thước cần thí nghiệm và phân tích theo từng ký hiệu mẫu đã cắt tại các phòng thí nghiệm.
Thí nghiệm:
Thí nghiệm từng mẫu nhằm đảm bảo đạt chất lượng về kiểm tra màu sắc, độ bền màu, phân tích sợi, vật lý và thí nghiệm thành phẩm.
Tại các phòng thí nghiệm sử dụng hơi hóa chất trong quá trình pha chế, do đó sẽ phát sinh mùi, hơi hóa chất: tuy nhiên mức độ phát tán chỉ trong phạm vi phòng thí nghiệm. Phòng thí nghiệm sẽ được trang bị đầy đủ ống thoát khí, điều hòa không khí đảm bảo thông thoáng. Bên cạnh đó, quy trình thao tác thí nghiệm sẽ được chuẩn hóa để có thể hạn chế đến mức tối đa sự phát tán hơi hóa chất trong quá trình thực hiện các thí nghiệm.
Nước thải từ phòng thí nghiệm: Bao gồm nước thải phát sinh từ quá trình pha chế, rửa các dụng cụ phân tích, kiểm tra mẫu nên loại nước thải này có chứa các thành phần như SS, COD, BOD5,…. với nồng độ khá cao. Vì vậy nước thải phát sinh từ phòng thí nghiệm được thu gom về HTXLNT tại cơ sở để xử lý theo quy định.
Chất thải nguy hại: Bao bì đựng hóa chất, hóa chất rơi vãi. Lượng chất thải nguy hại này cũng sẽ được phân loại, thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Thu thập mẫu sau thí nghiệm và đánh giá:
Nhân viên tiến hành thu thập mẫu sau thí nghiệm, ghi chép số liệu theo từng loại mẫu và “Tạo phiếu đánh giá” theo từng mẫu đạt chất lượng và không đạt chất lượng.
Làm báo cáo:
Căn cứ trên các dữ liệu phân tích ở trên, nhân viên sẽ tiến hành lập báo cáo phù hợp. Báo cáo áp ứng đủ các thông tin như sau:
Các thông tin về kết quả mẫu thử kèm hình ảnh chụp trong quá trình thí nghiệm mẫu.
Quy trình sản xuất giai đoạn hoạt động ổn định: Không thay đổi so với giai đoạn bổ sung
Theo GPMT đã được cấp, hiện tại, bổ sung và hoạt động ổn định máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất tại cơ sở được thể hiện trong bảng sau:
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tình trạng |
Công suất |
|||||
Theo GPMT đã được phê duyệt và hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
Theo GPMT đã được phê duyệt và hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
Sản phẩm |
Điện năng |
||||
I |
Máy móc, thiết bị chính để sản xuất |
||||||||||
1 |
Máy chia cuộn |
02 |
-1 |
1 |
Trung Quốc |
2018 |
2025 |
2025 |
100% |
0,5tấn/h |
2,2 kW |
2 |
Máy se chỉ |
02 |
-02 |
0 |
Trung Quốc |
2021 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Máy chia sợi thành cuộn nhỏ |
02 |
-02 |
0 |
Trung Quốc |
2018 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Máy nhuộm 1kg |
0 |
05 |
05 |
Trung Quốc |
0 |
2025 |
2025 |
100% |
1x 10-4 tấn/h |
1,5 kW |
5 |
Máy nhuộm 2kg |
02 |
06 |
08 |
Trung Quốc |
2019 |
2025 |
2019, 2025 |
Sử dụng tốt, 100% |
2x10-4 tấn/h |
2 kW |
6 |
Máy nhuộm 4kg |
04 |
03 |
07 |
Trung Quốc |
2019 |
2025 |
2019, 2025 |
Sử dụng tốt, 100% |
4x10-4 tấn/h |
7 kW |
7 |
Máy nhuộm 6kg |
03 |
03 |
06 |
Trung Quốc |
2019 |
2025 |
2019, 2025 |
Sử dụng tốt, 100% |
6x10-4 tấn/h |
4 kW |
8 |
Máy nhuộm 15kg |
0 |
02 |
02 |
Trung Quốc |
0 |
2025 |
2025 |
100% |
1,5x10-3 tấn/h |
5 kW |
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tình trạng |
Công suất |
|||||
Theo GPMT đã được phê duyệt và hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
Theo GPMT đã được phê duyệt và hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
Sản phẩm |
Điện năng |
||||
9 |
Máy nhuộm 18kg |
0 |
04 |
04 |
Trung Quốc |
0 |
2025 |
2025 |
100% |
1,8x10-3 tấn/h |
7,5 kW |
10 |
Máy nhuộm 24kg |
03 |
02 |
05 |
Trung Quốc |
2019 |
2025 |
2019, 2025 |
Sử dụng tốt, 100% |
2,4x10-3 tấn/h |
7,5 kW |
11 |
Máy nhuộm 30kg |
0 |
01 |
01 |
Trung Quốc |
0 |
2025 |
2025 |
100% |
3,0x10-3 tấn/h |
12 kW |
12 |
Máy nhuộm 32kg |
03 |
05 |
08 |
Trung Quốc |
2019 |
2025 |
2019, 2025 |
Sử dụng tốt, 100% |
0,032 tấn/h |
8 kW |
13 |
Máy nhuộm 40kg |
0 |
02 |
02 |
Trung Quốc |
0 |
2025 |
2025 |
100% |
4x10-3 tấn/h |
10 kW |
14 |
Máy nhuộm 60kg |
0 |
01 |
01 |
Trung Quốc |
0 |
2025 |
2025 |
100% |
6x10-3 tấn/h |
15 kW |
15 |
Máy nhuộm 64kg |
04 |
05 |
09 |
Trung Quốc |
2019 |
2025 |
2019, 2025 |
Sử dụng tốt, 100% |
6,4x10-3 tấn/h |
13 kW |
16 |
Máy nhuộm 84kg |
01 |
-01 |
0 |
Trung Quốc |
2019 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17 |
Máy nhuộm 96kg |
05 |
05 |
10 |
Trung Quốc |
2019 |
2025 |
2019, 2025 |
Sử dụng tốt, 100% |
9,6x10-3 tấn/h |
15 kW |
>>> XEM THÊM: Thiết kế quy hoạch cụm công nghiệp dệt may ViNa Tex Cần Giờ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn