Báo cáo ĐTM dự án khai thác và chế biến đá xây dựng

Báo cáo ĐTM dự án khai thác và chế biến đá xây dựng. Công suất thiết kế khai thác: 180.000 m3 đá nguyên khai/năm. Cung cấp đá xây dựng phục vụ cho việc xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh An Giang và khu vực miền Tây Nam Bộ.

Ngày đăng: 21-07-2025

52 lượt xem

MỤC LỤC.. iii

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. vii

DANH MỤC CÁC BẢNG.. viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.. ix

MỞ ĐẦU.. 10

1. Xuất xứ của dự án. 10

1.1. Thông tin chung về dự án. 10

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án. 11

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan. 11

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường. 12

2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM... 12

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án. 17

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập trong quá trình thực hiện ĐTM... 17

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường. 17

3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM... 18

3.2. Trình tự tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM... 18

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường. 20

5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM... 23

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN.. 30

1.1. Thông tin về dự án. 30

1.1.1. Tên dự án. 30

1.1.2. Chủ dự án. 30

1.1.3. Vị trí địa lý dự án. 30

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án. 31

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường  31

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ khai thác của dự án. 32

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án. 34

1.2.1. Các hạng mục công trình chính của dự án. 34

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án. 37

1.2.3. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường của dự án. 41

1.2.4. Các hoạt động của dự án. 42

1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường. 43

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án. 43

1.3.1. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án. 44

1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án. 44

1.3.3. Nguồn cung cấp điện của dự án. 45

1.3.4. Nhu cầu sử dụng nước của dự án. 45

1.3.5. Sản phẩm của dự án. 46

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành của dự án. 47

1.4.1. Hệ thống khai thác. 47

1.4.2. Công nghệ sản xuất 48

1.5. Biện pháp tổ chức thi công. 53

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 54

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án. 54

1.6.2. Vốn đầu tư dự án. 54

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 54

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI  VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 57

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 57

2.1.1. Điều kiện tự nhiên. 57

2.1.2. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải của dự án và đặc điểm chế độ thủy văn, hải văn của nguồn tiếp nhận nước thải 58

2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội 65

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án. 67

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường. 67

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học. 70

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án. 71

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án. 72

2.4.1. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 72

2.4.2. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với hiện trạng môi trường nền. 73

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG    74

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng cơ bản mỏ. 74

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn khai thác mỏ. 74

3.2.1. Đánh giá, dự báo tác động. 74

3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường. 96

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 107

3.3.1. Danh mục và kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường của dự án. 107

3.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường. 107

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo  108

CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG.. 109

4.1. Lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường. 109

4.1.1. Căn cứ vào điều kiện thực tế của mỏ. 109

4.1.2. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường. 109

4.2. Kế hoạch thực hiện. 117

4.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý cải tạo phục hồi môi trường. 117

4.2.2. Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình  117

4.2.3. Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường. 118

4.2.4. Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận. 118

4.3. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường. 118

4.3.1. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường. 118

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 120

5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án. 120

5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án. 128

5.2.1. Giai đoạn khai thác mỏ. 128

5.2.2. Giai đoạn đóng cửa mỏ. 128

CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN.. 129

6.1. Tham vấn cộng đồng. 129

6.1.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng. 129

6.1.2. Kết quả tham vấn cộng đồng. 130

6.2. Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn. 131

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.. 132

1. Kết luận. 132

2. Kiến nghị 132

3. Cam kết. 132

CÁC PHỤ LỤC.. 136

CHƯƠNG 1.

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1. Thông tin về dự án

1.1.1. Tên dự án

Nâng công suất khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá xây dựng núi Hòn Sóc, xã Hòn Đất, tỉnh An Giang từ 45.000 m3 đá nguyên khai/năm lên 180.000 m3 đá nguyên khai/năm.

1.1.2. Chủ dự án

- Tên Chủ dự án: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN........

- Địa chỉ liên lạc:....ấp Hòn Sóc, xã Hòn Đất, tỉnh An Giang.

- Người đại diện: Ông ....... Chức vụ: Tổng Giám đốc

- Điện thoại: ....... Fax: .........

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... đăng ký lần đầu ngày 29 tháng 04 năm 2004, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 27 tháng 11 năm 2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp.

1.1.3. Vị trí địa lý dự án

(1). Khu vực khai trường khai thác

Mỏ đá xây dựng núi Hòn Sóc nằm trên toàn bộ diện tích núi Hòn Sóc thuộc địa phận xã Hòn Đất, tỉnh An Giang. Khu vực mỏ đá cách thị trấn Hòn Đất khoảng 4,0 km về phía Bắc – Đông Bắc. Tứ cận của dự án như sau:

- Phía Đông giáp đường dân sinh và khu vực dân cư sinh sống;

- Phía Tây giáp ranh với khu vực khai thác đá của Công ty CP SXVL Kiên Giang.

- Phía Nam giáp ranh với khu vực khai thác đá của Công ty TNHH Đoàn Thịnh Kiên Giang;

- Phía Bắc giáp đường dân sinh và khu vực dân cư sinh sống;

Diện tích khu vực thực hiện dự án nâng công suất có tổng diện tích 2,8 ha, được xác định bởi 6 điểm khép góc được trích theo Phụ lục số 1– Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng số: 2408/GP-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh Kiên Giang và Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 2974/GP-UBND ngày 02/12/2021. Được giới hạn bởi các tọa độ VN-2000 cụ thể ở Bảng 1.1 dưới đây:

Bảng 1.1. Tọa độ các điểm khép góc khu vực khai thác

STT

Điểm góc

Tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104o30’, múi chiếu 3o

X (m)

Y (m)

1

1

1.122.851

489.223

2

2

1.123.022

489.205

3

3

1.123.021

489.407

4

4

1.122.933

489.407

5

5

1.122.933

489.351

6

6

1.122.858

489.352

Diện tích: 2,8 ha

 

 Nguồn: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án, năm 2025

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

Diện tích khu vực thực hiện dự án nâng công suất có tổng diện tích 2,8 ha, được xác định bởi 6 điểm khép góc được trích theo Phụ lục số 1– Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng số: 2408/GP-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh Kiên Giang và Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 2974/GP-UBND ngày 02/12/2021.

Hiện trạng phần lớn diện tích mỏ đã đi vào hoạt động khai thác, chỉ còn một phần diện tích ở phía Bắc mỏ đang là đất trống, không trồng cây sản xuất, thực vật chủ yếu là cây cỏ dại và cây bụi rậm.

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

(1). Khu dân cư

- Xung quanh núi Hòn Sóc, dân cư sinh sống tập trung dọc theo các tuyến đường nhựa nằm dưới chân núi (tuyến đường nhựa ấp Hòn Sóc, tỉnh lộ Tri Tôn – Hòn Sóc) và dọc theo tuyến kênh Hòn Sóc.

- Dự án nằm tại sườn phía Bắc của núi Hòn Sóc, do đó rất gần các hộ dân sinh sống tại phần phía Bắc và Đông Bắc của núi. Hộ dân gần nhất cách ranh mỏ khoảng 30m về phía Bắc.

- Khu dân cư sinh sống tập trung theo tuyến đường dẫn từ khu vực văn phòng dự án ra tuyến đường nhựa ấp Hòn Sóc. Khoảng cách từ ranh giới dự án đến khu dân cư sinh sống dọc theo tuyến đường dẫn là 80m về phía Đông mỏ.

(2). Các đối tượng kinh tế, xã hội

- Tại khu vực ranh phía Nam mỏ có tuyến đường đất cấp phối, rộng 10m, dài 300m dẫn ra tuyến đường nhựa ấp Hòn Sóc, tại đây rẽ phải đi theo đường nhựa ấp Hòn Sóc khoảng 600m sẽ giao với tuyến đường tỉnh lộ Tri Tôn – Hòn Sóc, tiếp tục rẽ trái đi theo tỉnh lộ Tri Tôn – Hòn Sóc về hướng Đông Bắc khoảng 4km sẽ dẫn ra tuyến đường Quốc lộ 80 là tuyến đường chính của tỉnh nối liền Tp. Hà Tiên, TT. Kiên Lương với Tp. Rạch Giá.

- Dự án nằm cách kênh Hòn Sóc khoảng 220m về phía Bắc. Kênh Hòn Sóc có dòng chảy theo hướng từ Đông Bắc về Tây Nam, chiều dài hơn 12,80 km, chiều rộng 18m. Thượng nguồn kênh Hòn Sóc là điểm hợp lưu với kênh Rạch Giá – Hà Tiên, hạ nguồn kênh đổ ra Biển Tây.

- Dự án nằm cách kênh Lình Huỳnh hơn 3km về phía Tây. Kênh Lình Huỳnh có dòng chảy theo hướng từ Đông Bắc về Tây Nam, chiều dài hơn 9,10 km, chiều rộng 40m. Thượng nguồn kênh Lình Huỳnh là điểm hợp lưu với kênh Rạch Giá – Hà Tiên, hạ nguồn kênh đổ ra Biển Tây.

- Dự án nằm cách Kênh 9 hơn 1,80 km về phía Đông. Kênh 9 với dòng chảy theo hướng từ Đông Bắc về Tây Nam, chiều dài hơn 10,70 km, chiều rộng 60m. Thượng nguồn kênh 9 là điểm hợp lưu với kênh Rạch Giá – Hà Tiên, hạ nguồn kênh đổ ra Biển Tây.

- Dự án nằm cách kênh Rạch Giá – Hà Tiên gần 4 km về phía Đông Bắc. Kênh Rạch Giá – Hà Tiên có dòng chảy theo hướng từ Tây Bắc về Đông Nam, chiều dài hơn 80km, chiều rộng 40m. Thượng nguồn kênh kênh Rạch Giá – Hà Tiên là điểm hợp lưu với sông Giang Thanh – Tp. Hà Tiên, hạ nguồn kênh là điểm hợp lưu với kênh Rạch Giá – Long Xuyên, sau đó đổ ra Biển Tây.

- Dự án nằm cách trường tiểu học Hòn Sóc khoảng 245m về phía Đông.

- Dự án nằm cách UBND xã Hòn Đất khoảng 5,08 km về phía Nam.

- Dự án nằm cách UBND xã Lình Huỳnh khoảng 5,03 km về phía Tây.

- Dự án nằm cách UBND huyện Hòn Đất khoảng 4km về phía Đông Bắc.

- Dự án nằm gần chùa của người dân tộc Khơ Me khoảng 230m về phía Đông Nam; cách chùa Kyry Sakoo Hòn Me khoảng 5,38 km, cách trường THPT Phan Thị Ràng khoảng 4,28 km về phía Nam.

(3). Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Dự án nằm trong khu vực quy hoạch khoáng sản của tỉnh An Giang, không nằm trong nội thành, nội thị của đô thị; không xả nước thải vào nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; không sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, vùng đất ngập nước quan trọng và di sản thiên nhiên khác; không sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; không có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên; không có yêu cầu di dân, tái định cư.

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ khai thác của dự án

1.1.6.1. Mục tiêu của dự án

- Cung cấp đá xây dựng phục vụ cho việc xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh An Giang và khu vực miền Tây Nam Bộ.

- Tạo công ăn việc làm cho người lao động địa phương, lợi nhuận cho chủ đầu tư và tăng nguồn thu ngân cho ngân sách nhà nước.

- Góp phần phát triển kinh tế cho Công ty nói riêng và toàn tỉnh nói chung.

1.1.6.2. Loại hình dự án

Dự án thuộc loại hình đầu tư nâng công suất dựa trên hiện trạng mỏ đã được cấp phép khai thác.

1.1.6.3. Quy mô, công suất của dự án

(1). Quy mô diện tích

Diện tích khu vực khai thác: 2,8 ha;

Trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động vào khai thác: Trữ lượng huy động vào khai thác theo Giấy phép: 506.346 m3 căn cứ theo Giấy phép khai thác khoáng số 2408/GP-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh Kiên Giang và Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 2974/GP-UBND ngày 02/12/2021.

(2). Trữ lượng khoáng sản

- Trữ lượng khai thác được cấp phép: Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số Trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động vào khai thác: Trữ lượng huy động vào khai thác theo Giấy phép: 506.346 m3 căn cứ theo Giấy phép khai thác khoáng số: 2408/GP-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh Kiên Giang và Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 2974/GP-UBND ngày 02/12/2021.

(3). Công suất khai thác

Công suất thiết kế khai thác: 180.000 m3 đá nguyên khai/năm.

(4). Tuổi thọ dự án

Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất khai thác thiết kế, tính toán thời gian tồn tại của dự án bao gồm thời gian xây dựng cơ bản mỏ và thời gian khai thác theo công suất thiết kế, xác định theo công thức: T = T1 + T2 (năm)

Trong đó:      

- T1: là thời gian xây dựng cơ bản mỏ (bao gồm các công việc: Xây dựng các công trình phục vụ khai thác; xây dựng đường vận chuyển để kết nối vị trí khai thác với hệ thống giao thông khu vực lân cận; tạo mặt bằng đầu tiên để khai thác khoáng sản,…). Do dự án đã hoạt động từ năm 2010 đến nay nên đã hoàn thành đầy đủ công tác xây dựng cơ bản mỏ, nên khối lượng xây dựng cơ bản mỏ của dự án ở thời điểm hiện tại là không có. Thời gian xây dựng cơ bản mỏ được xác định là T1 = 0 năm.

- T2: là thời gian khai thác theo công suất thiết kế, được tính theo công thức:

T2    =

Qkt

=

480.988,05

= 10,7 năm

A

45.000

 
Công suất khai thác thiết kế: A = 45.000 m3/năm (nguyên khối).

Trữ lượng được phép huy động vào thiết kế khai thác còn lại: Qkt = 480.988,05 m3 nguyên khối, tính đến ngày 31/12/2023.

Như vậy, tuổi thọ dự án thực tế theo trữ lượng khai thác còn lại của dự án tính đến ngày 31/12/2023 là: T = 0 + 10,7 = 10,7 năm.

Theo Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 2974/GP-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số 2408/GP-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh Kiên Giang để Doanh nghiệp tư nhân Loan Phát được tiếp tục khai thác khoáng sản đá xây dựng tại mỏ đá xây dựng núi Hòn Sóc, xã Hòn Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang: Tuổi thọ dự án bằng thời hạn được phép khai thác còn lại theo Giấy phép là đến tháng 11/2032.

(5). Công nghệ sản xuất của dự án

- Bóc phủ: Xúc bóc lớp đất phủ bằng máy xúc, vận chuyển về bãi thải trong bằng ô tô tải và đổ thải.

- Khai thác:

+ Khoan nổ mìn để phá đá nguyên khối; phá đá quá cỡ bằng máy đào gắn đầu búa đập thủy lực.

+ Xúc bốc đá sau nổ mìn bằng máy xúc và vận tải trực tiếp bằng ôtô tải về trạm nghiền sàng.

- Chế biến:

+ Nghiền sàng đá bằng trạm nghiền sàng.

+ Đá thành phẩm sau nghiền sàng được chứa tại bãi chứa đá để chờ tiêu thụ.

+ Xúc bốc đá thành phẩm bằng máy xúc lên phương tiện của khách hàng.

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

1.2.1. Các hạng mục công trình chính của dự án

(1). Khai trường khai thác

(a). Hiện trạng

 Doanh nghiệp Tư nhân Loan Phát đã tiến hành khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá xây dựng núi Hòn Sóc, xã Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang từ năm 2010 đến nay.

 Từ khi cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 2408/GP-UBND ngày 02/11/2010 và Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 2974/GP-UBND ngày 02/12/2021 đến hết ngày 31/12/2023, Doanh nghiệp Tư nhân Loan Phát đã khai thác được 25.357,95 m3 đá nguyên khai. Trữ lượng khai thác còn lại là 480.988,05 m3 đá nguyên khai.

(b). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục khai thác hết phần trữ lượng đá xây dựng còn lại trong diện tích khai trường.

- Ranh giới khai trường:

+ Tọa độ khai trường: Các điểm mốc khép góc khai trường có tọa độ như trong Bảng 1.1. Tọa độ các điểm khép góc khu vực khai trường khai thác.

+ Chiều sâu khai thác: đến cote +10m.

+ Diện tích khai trường: 2,8 ha.

- Trữ lượng khai trường: Trữ lượng được phép đưa vào thiết kế khai thác còn lại tính đến ngày 31/12/2023: 480.988,05 m3

Bảng 1.3. Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường

STT

Các chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị

Giá trị

1

Diện tích khai trường

m2

28.000

2

Chiều dài trung bình khai trường

m

190

3

Chiều rộng trung bình khai trường

m

165

4

Cao độ đáy khai trường kết thúc khai thác

m

+10

5

Trữ lượng được phép đưa vào thiết kế khai thác còn lại nguyên khối

m3

480.988,05

6

Trữ lượng được phép đưa vào thiết kế khai thác còn lại nguyên khai

m3

709.457

7

Hệ số nở rời của đá xây dựng

 

1,475

 

Nguồn: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án nâng công suất, 2025

- Mở vỉa và trình tự khai thác:

+ Mở vỉa: Do dự án đã hoạt động từ năm 2010 đến nay nên đã có sẵn hệ thống đường vận chuyển trong và ngoài mỏ, khu vực sân công nghiệp có đầy đủ các hạng mục công trình kho tàng, phụ trợ, mặt tầng khai thác hiện trạng đáy moong đã lộ đá gốc nên có thể tiến hành khai thác ngay mà không cần phải mở vỉa tạo mặt bằng khai thác.

+ Trình tự khai thác:

++ Tại vị trí đã khai thác ở trung tâm mỏ, tiến hành khai thác dọc tầng, khấu theo lớp nghiêng, cắt tầng nhỏ theo độ dốc của sườn núi đến cote +10m, khai thác theo công suất đã thiết kế.

++ Hướng khai thác chủ đạo là từ trung tâm mỏ về hướng Đông và Tây.

++ Khai thác dọc tầng, khấu theo lớp nghiêng đến hết diện tích khai thác.

Dây chuyền khai thác sản phẩm chính

(c). Hiện trạng

Dây chuyền máy móc, thiết bị chính phục vụ khai thác của dự án trước khi nâng công suất được trình bày như bảng sau:

Bảng 1.4. Máy móc, trang thiết bị chính phục vụ khai thác của dự án

STT

Thiết bị chính

Thông số kỹ thuật

Số lượng

Đơn vị

Tình trạng

1

Trạm nghiền sàng

100 tấn/h

1

Trạm

Tốt

2

Máy khoan BMK-5

90 m/ca

2

Trạm

Tốt

3

Máy nén khí

360 m3/h

2

Cái

Tốt

4

Máy xúc thủy lực gầu ngược, bánh xích

0,9 m3/gầu

2

Cái

Tốt

5

Máy xúc thủy lực gầu thuận, bánh lốp

2 m3/gầu

1

Cái

Tốt

6

Ôtô tải tự đổ

9-12 tấn

12

Cái

Tốt

7

Búa đập đá thủy lực

động cơ diesel, búa đập D=140mm), gắn trên máy xúc thuỷ lực

1

Cái

Tốt

8

Trạm biến áp

350 KVA

1

Cái

Tốt

 

Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án, 2025

(d). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng lại tất cả các máy móc, thiết bị đã đầu tư cho dự án trước khi nâng công suất và đầu tư mới các máy móc, thiết bị bổ sung cho việc nâng công suất khai thác.

Bảng 1.5. Máy móc, thiết bị chính phục vụ khai thác của dự án nâng công suất

STT

Thiết bị chính

Thông số kỹ thuật

Số lượng

Đơn vị

1

Trạm nghiền sàng

100 tấn/h

1

Cái

2

Máy khoan BMK-5

90 m/ca

2

Cái

3

Máy nén khí

360 m3/h

2

Cái

4

Máy xúc thủy lực gầu ngược, bánh xích

0,9 m3/gầu

2

Cái

5

Máy xúc thủy lực gầu thuận, bánh lốp

2 m3/gầu

1

Cái

6

Ôtô tải tự đổ

9-12 tấn

12

Cái

7

Búa đập đá thủy lực

động cơ diesel, búa đập D=140mm), gắn trên máy xúc thuỷ lực

1

Cái

8

Trạm biến áp

350 KVA

1

Cái

Nguồn: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án nâng công suất, 2025

Bảng 1.6. So sánh số lượng các thiết bị khai thác chính giữa dự án trước và sau khi nâng công suất

STT

Thiết bị chính

Thông số kỹ thuật

Số lượng

Đơn vị

1

Trạm nghiền sàng

100 tấn/h

1

Cái

2

Máy khoan BMK-5

90 m/ca

2

Cái

3

Máy nén khí

360 m3/h

2

Cái

4

Máy xúc thủy lực gầu ngược, bánh xích

0,9 m3/gầu

2

Cái

5

Máy xúc thủy lực gầu thuận, bánh lốp

2 m3/gầu

1

Cái

6

Ôtô tải tự đổ

9-12 tấn

12

Cái

7

Búa đập đá thủy lực

động cơ diesel, búa đập D=140mm), gắn trên máy xúc thuỷ lực

1

Cái

8

Trạm biến áp

350 KVA

1

Cái

 
Nguồn: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án nâng công suất, 2025

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án

1.2.2.1. Sân công nghiệp

Các công trình xây dựng trong khu vực sân công nghiệp, gồm:

- Trạm nghiền sàng.

- Bãi chứa đá thành phẩm.

- Khu vực văn phòng mỏ.

- Đường nội bộ, cây xanh, đất trống.

(1). Trạm nghiền sàng

(a). Hiện trạng

Hệ thống trạm nghiền sàng được bố trí trong diện tích mặt bằng sân công nghiệp của mỏ, tại vị trí cạnh ranh của khu mỏ. Số trạm nghiền sàng đã lắp đặt là 1 trạm nghiền sàng sử dụng chính để chế biến đá có công suất 100 tấn/h. Tình trạng chất lượng sử dụng còn khá tốt.

- Trạm nghiền sàng: diện tích 100 m2, đã xây dựng đường lên và mặt bằng bulker cấp liệu, đã lắp đặt 1 máy nghiền sàng công suất 100 tấn/h, sử dụng hoạt động chính, tình trạng hoạt động tốt.

(b). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

- Trạm nghiền sàng số 1: Tiếp tục sử dụng trạm nghiền sàng số 1, công suất 100 tấn/h đã đầu tư trước đó để chế biến đá trong mỏ cho dự án nâng công suất.

- Trạm nghiền sàng số 2: Đầu tư nâng cấp trạm nghiền sàng số 2 từ công suất 75 tấn/h lên 150 tấn/h để phục vụ công tác chế biến đá trong mỏ cho dự án nâng công suất.

Tại trạm nghiền sàng số 2 đã có sẵn đường lên và mặt bằng bulker cấp liệu nên chỉ cần lắp đặt nâng cấp máy nghiền công suất 150 tấn/h, diện tích trạm nghiền số 2 sau khi nâng cấp là 800 m2.

(2). Bãi chứa đá thành phẩm

(a). Hiện trạng

Dự án đang sử dụng 2 bãi chứa đá thành phẩm, được bố trí nằm trong diện tích mặt bằng sân công nghiệp. Diện tích sử dụng cụ thể như sau:

- Bãi chứa đá số 1: diện tích 6.000 m2 (trong đó: diện tích nằm trong ranh khai trường là 4.500 m2, diện tích nằm ngoài ranh khai trường là 1.500 m2).

- Bãi chứa đá số 2: diện tích 2.000 m2 (nằm ngoài ranh khai trường).

(b). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng các bãi chứa đá thành phẩm hiện hữu để phục vụ việc chứa đá thành phẩm cho dự án. Trong trường hợp khối lượng đá thành phẩm lưu chứa lớn hơn khả năng chứa của bãi, công ty sẽ sử dụng diện tích đất trống xung quanh các bãi chứa đá (nằm trong ranh sân công nghiệp) để chứa khối lượng đá này.

(3). Khu vực văn phòng mỏ

(a). Hiện trạng

Hiện tại trong khu vực văn phòng mỏ có các công trình kho tàng, phụ trợ của dự án đã được xây dựng nằm rải rác trong diện tích mặt bằng sân công nghiệp. Các công trình kho tàng, phụ trợ đã xây dựng có tình trạng giá trị sử dụng còn khá tốt, có quy mô, kết cấu như sau:

(b). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng lại các công trình, kho tàng phụ trợ đã xây dựng để phục vụ khai thác tại mỏ, không cần duy tu, sửa chữa và xây dựng bổ sung.

1.2.2.2. Bãi thải trong

(1). Hiện trạng

Dự án sử dụng bãi thải trong để chứa đất, đá thải. Bãi thải trong được bố trí nằm trong diện tích khai trường khai thác của dự án.

(2). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Đất đá thải của mỏ được chứa ở bãi thải trong bố trí ở trong khai trường tại các khu vực đã kết thúc khai thác đến cote đáy +640m. Chọn chiều cao thiết kế cho bãi thải là 5 m, thiết kế bãi thải gồm 1 tầng với chiều cao tầng là 5m, góc dốc sườn tầng thải là 45o.

1.2.2.3. Hệ thống đường vận chuyển

(1). Hiện trạng

- Đường trong mỏ: Trong phạm vi diện tích khu vực dự án đã hình thành các tuyến đường trong mỏ, nối giữa các tầng khai thác với nhau, đường nội bộ sân bãi của sân công nghiệp mỏ. Các tuyến đường này đã được xây dựng từ trong giai đoạn khai thác trước đây. Hiện trạng đường có chất lượng tốt có thể tiếp tục đưa vào sử dụng phục vụ dự án.

- Đường ngoài mỏ: Hiện trạng từ mỏ ra đến sân bay Nhân Cơ cũ là đường đất đỏ dài khoảng 3 km, mặt đường rộng 6 m, là đường đất do Công ty thỏa thuận với các hộ dân làm từ năm 2007 – 2008. Từ sân bay Nhân Cơ cũ ra đến Quốc lộ 14 là đường nhựa dài khoảng 1 km, đường rộng 6 m.

Trong quá trình khai thác, Chủ đầu tư đã thường xuyên thực hiện vá dặm tuyến đường đất ngoài mỏ để đảm bảo hoạt động khai thác nên đường có chất lượng còn khá tốt.

Đá thành phẩm được vận chuyển từ bãi chứa đá đến nơi tiêu thụ hoàn toàn do phương tiện của khách hàng đảm nhận.

(2). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng hệ thống đường vận chuyển đã xây dựng để phục vụ khi dự án đi vào hoạt động.

Hệ thống đường vận tải trong mỏ là hệ thống đường ôtô, được thiết kế cho xe chạy 2 chiều, tốc độ thiết kế là V = 20km/h, bao gồm đường trên các tầng bóc đất đá và khai thác, đường trên bãi thải, đường nối giữa các tầng và đường chạy trên bờ mỏ. Tuyến đường gồm các đoạn bán cố định và tạm thời, chiều dài và vị trí tuyến đường trong mỏ thay đổi theo thời gian khai thác và theo sự di chuyển của tuyến công tác, trung bình là 0,5km.

1.2.2.4. Hệ thống cung cấp điện

(1). Hiện trạng

Nguồn cung cấp điện cho toàn mỏ là nguồn điện trung thế 22 kV được hạ thế tại trạm biến áp để hạ xuống điện áp 0,75 kV phục vụ cung cấp cho các phụ tải các hộ tiêu thu điện trong mỏ.

Hiện trạng tại mỏ đã lắp đặt 01 trạm biến áp có công suất 750 kVA tại khu vực sân công nghiệp để phục vụ cho hoạt động khai thác mỏ.

Tủ điện tổng của mỏ đá đặt tại trạm biến áp, nhận điện từ tủ điện hạ thế của trạm theo đường cáp PVC (4x16). Trong tủ lắp aptomat tổng và 3 aptomat nhánh để cấp điện cho 3 khu vực: khu vực văn phòng mỏ, khu vực khai thác và trạm nghiền sàng.

(2). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng hệ thống cung cấp điện đã xây dựng để phục vụ khi dự án đi vào hoạt động.

1.2.2.5. Hệ thống cung cấp nước

(1). Hiện trạng

- Nước sinh hoạt: Nguồn cấp nước cho sinh hoạt được lấy từ nguồn nước giếng khoan tại khu nhà văn phòng mỏ của dự án.

Hiện trạng tại khu nhà văn phòng đã xây 1 giếng khoan, đầu tư 1 máy bơm nước và xây dựng 2 bồn chứa nước (đặt tại nhà văn phòng và nhà nghỉ công nhân).

- Nước sản xuất: Nước sử dụng cho tưới đường giảm bụi được bơm từ hố thu nước dưới đáy moong lên xe bồn tưới nước với dung tích bồn 13,5 m3. Nước sử dụng cho hệ thống phun sương giảm bụi tại trạm nghiền được bơm từ hố thu nước dưới đáy moong lên bồn chứa nước đặt tại khu vực trạm nghiền.

Hiện tại, chủ đầu tư đã đầu tư đầy đủ hệ thống bơm nước phun sương tại các trạm nghiền và đã có 1 xe bồn tưới nước dung tích 13,5 m3 phục vụ tại mỏ.

(2). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng hệ thống cung cấp nước đã xây dựng để phục vụ khi dự án đi vào hoạt động.

1.2.2.6. Hệ thống thông tin liên lạc

(1). Hiện trạng

Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ: Sử dụng điện thoại di động để liên lạc giữa các khâu trong dây chuyền khai thác.

Hệ thống thông tin liên lạc ngoại mỏ: Sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động, mạng Internet và đường bưu điện. Phục vụ quan hệ giao dịch với bên ngoài sử dụng xe ôtô con và xe gắn máy cá nhân.

(2). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng hệ thống thông tin liên lạc đã xây dựng để phục vụ khi dự án đi vào hoạt động.

1.2.2.7. Trạm cân, hệ thống camera giám sát

(1). Hiện trạng

Chủ đầu tư đã lắp đặt 1 trạm cân xe tải 60 tấn, kích thước mặt bàn cân là 3m x 8m, vị trí lắp đặt tại đoạn đường nội bộ sân công nghiệp gần nhà văn phòng mỏ.

Kết cấu trạm cân: Trạm cân ô tô xe tải điện tử kiểu nổi; Vật liệu: thép CT3 nhập khẩu; Dầm chính: I300; Tole mặt bàn dày: 10 mm; 12 mm. Mức cân tối đa 60 tấn.

Ngoài ra, còn lắp đặt thêm hệ thống các camera giám sát tại khu vực trạm cân để giám sát hoạt động vận chuyển ra vào tại trạm cân của xe tải.

(2). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng trạm cân, hệ thống camera giám sát đã xây dựng để phục vụ khi dự án đi vào hoạt động.

1.2.3. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường của dự án

(1). Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
(a). Hiện trạng

Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn (2 bể): Bể tự hoại có kết cấu bê tông cốt thép, thể tích tổng cộng của bể tự hoại với kích thước 1,6x1,7x2 m, dung tích là 5,44 m3. Hằng năm Công ty thuê đơn vị dịch vụ đến hút bùn trong các bể.

(b). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng các công trình đã xây dựng để phục vụ khi dự án đi vào hoạt động.

(2). Công trình xử lý bụi, khí thải
(a). Hiện trạng

- Sử dụng xe bồn tưới nước 13,5 m3/xe để thực hiện tưới nước trên mặt bằng đường vận chuyển trong và ngoài mỏ. Tần suất tưới 2 lần/ngày vào mùa khô.

- Hệ thống phun sương giảm bụi bố trí tại các trạm nghiền, gồm:

+ Bồn chứa nước thể tích 6.000 lít bằng vật liệu sắt thép.

+ Máy bơm áp lực công suất bơm 0,75 HP.

+ Ống dẫn nước (2 hệ thống): Ống Φ 10 mm dài 30 m nối từ bồn nước tới các đầu phun sương tại máy nghiền số 1 và ống Φ 14 mm dài 25 m nối từ bồn nước tới các đầu phun sương tại máy nghiền số 2.

+ Hệ thống phun sương (2 hệ thống): 14 đầu phun sương loại 2 đầu của Đài Loan tại máy nghiền số 1 và 11 đầu phun sương loại 2 đầu của Đài Loan tại máy nghiền số 2.

(b). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng các công trình đã xây dựng để phục vụ khi dự án đi vào hoạt động.

(3). Công trình lưu giữ, xử lý CTNH
(a). Hiện trạng

- Chất thải nguy hại trong quá trình khai thác chủ yếu là các loại giẻ lau dính dầu nhớt, thùng chứa dầu nhớt, dầu nhớt thải trong quá trình sửa chữa thiết bị. Tại khu vực văn phòng, chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu là bóng đèn cũ, pin, hộp mực in cũ, ...

- Công ty đã xây dựng nhà kho chứa CTNH để thu gom và lưu trữ CTNH phát sinh có kích thước và kết cấu như sau:

+ Kho có diện tích 6 m2. Kích thước: dài 2m; rộng 3m; cao 2m. Có cửa khóa an toàn. Trước cửa kho chứa được gắn biển cảnh báo và bên trong bố trí 4 thùng phuy sắt có dán nhãn theo quy định.

+ Kết cấu: Móng đơn, xây đá hộc, cột bằng BTCT mác 300, đá 1x2cm. Tường xây gạch dày 10cm vữa xi măng mác 75, trát vữa xi măng mác 75. Mái lợp tôn, xà gồ đồng bộ bằng thép hình gác lên kèo thép hoặc tường thu hồi. Nền láng vữa xi măng.

Nhiệm vụ: Lưu trữ tạm thời các CTNH phát sinh từ Dự án. Chất thải nguy hại được thu gom phân loại bảo quản trong các thùng, dán nhãn hiệu cảnh báo phòng ngừa theo quy định. Công ty có hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý theo đúng quy định hiện hành.

(b). Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung

Dự án nâng công suất tiếp tục sử dụng các công trình đã xây dựng để phục vụ khi dự án đi vào hoạt động.

1.2.4. Các hoạt động của dự án

Dự án không có giai đoạn xây dựng cơ bản mỏ nên các hoạt động của dự án chủ yếu diễn ra trong giai đoạn khai thác mỏ và đóng cửa mỏ, bao gồm:

- Giai đoạn khai thác mỏ:

+ Nâng cấp trạm nghiền sàng số 2.

+ Bóc phủ:

++ Xúc bốc đất phủ, vận chuyển về bãi thải, đổ thải.

+ Khai thác:

++ Khoan nổ mìn, phá đá quá cỡ.

++ Vận chuyển đá nguyên khai.

+ Chế biến:

++ Nghiền sàng đá.

++ Xúc bốc đá thành phẩm.

+ Xây dựng các công trình CTPHMT trong giai đoạn khai thác mỏ.

+ Hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại dự án.

+ Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ các phương tiện cơ giới và vận chuyển.

- Giai đoạn đóng cửa mỏ:

+ Xây dựng các công trình CTPHMT trong giai đoạn đóng cửa mỏ.

+ Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên tại dự án.

1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường

- Việc lựa chọn các công nghệ khai thác gồm xúc bốc bằng máy xúc, khoan nổ mìn và vận chuyển bằng ô tô tải, sẽ làm phát sinh nguồn ô nhiễm do bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, chất thải rắn và chất thải nguy hại gây tác động xấu đến môi trường.

- Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường:

+ Giai đoạn khai thác mỏ:

++ Bóc phủ; khai thác; chế biến.

++ Xây dựng các công trình CTPHMT trong giai đoạn khai thác mỏ.

++ Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên tại dự án.

++ Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ các phương tiện cơ giới và vận chuyển.

+ Giai đoạn đóng cửa mỏ:

++ Xây dựng các công trình CTPHMT trong giai đoạn đóng cửa mỏ.

++ Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên tại dự án.

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

1.3.1. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án

Bảng 1.8. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án

STT

Thiết bị chính

Thông số kỹ thuật

Số lượng

Đơn vị

1

Trạm nghiền sàng

100 tấn/h

1

Cái

2

Máy khoan BMK-5

90 m/ca

2

Cái

3

Máy nén khí

360 m3/h

2

Cái

4

Máy xúc thủy lực gầu ngược, bánh xích

0,9 m3/gầu

2

Cái

5

Máy xúc thủy lực gầu thuận, bánh lốp

2 m3/gầu

1

Cái

6

Ôtô tải tự đổ

9-12 tấn

12

Cái

7

Búa đập đá thủy lực

động cơ diesel, búa đập D=140mm), gắn trên máy xúc thuỷ lực

1

Cái

8

Trạm biến áp

350 KVA

1

Cái

 

1.3.2.  Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án

(1). Nhiên liệu (xăng, dầu DO)

Nhiên liệu phục vụ cho việc vận hành các máy móc thiết bị tại mỏ chủ yếu là xăng, dầu do các đơn vị kinh doanh xăng dầu tại địa phương cung cấp, do đó mỏ không bố trí kho lưu chứa nhiên liệu.

Căn cứ vào số lượng, thời gian làm việc của máy móc thiết bị tại mỏ và định mức tiêu thụ nhiên liệu tại Phụ lục V, Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình, lượng nhiên liệu tiêu thụ tại dự án và chi phí được tính toán như sau:

Bảng 1.9. Khối lượng nhiên liệu phục vụ dự án

STT

Danh mục thiết bị

Số lượng

Ca làm việc trong năm (ca)

Định mức ca (lít/ca)

Tổng khối lượng sử dụng

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy xúc thủy lực gầu ngược, bánh xích 1,2 m3/gầu

4

200

83

 

2

Máy xúc thủy lực gầu thuận, bánh lốp 2,0 m3/gầu

2

200

73

 

3

Máy đào gắn đầu búa đập thủy lực

1

200

83

 

4

Ôtô tải tự đổ 15 tấn

4

200

73

 

5

Xe bồn tưới nước 13,5 m3

1

200

33

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

Nguồn: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án nâng công suất, 2025

(2). Dầu nhớt ​bôi trơn

Theo Nghiên cứu tái chế nhớt thải thành nhiên liệu lỏng - Trung tâm Khoa học Kỹ thuật Công nghệ Quân sự - Bộ Quốc Phòng 2002, lượng dầu nhớt bôi trơn cho các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trung bình là 7 lít/lần thay, định kỳ 6 tháng thay nhớt 1 lần.

Với số lượng máy xúc, ô tô tải và xe bồn tưới nước làm việc tại dự án là 12 máy, thì lượng nhớt cần cung cấp trung bình là 168 lít/năm.

1.3.3. Nguồn cung cấp điện của dự án

(1). Nhu cầu ​sử dụng điện

Nguồn: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án nâng công suất, 2025

(2). Nguồn cung cấp

Nguồn cung cấp điện cho toàn mỏ là nguồn điện trung thế 22 kV được hạ thế tại trạm biến áp để hạ xuống điện áp 380/220V phục vụ cung cấp cho các phụ tải các hộ tiêu thu điện trong mỏ.

Hiện trạng tại mỏ đã lắp đặt 01 trạm biến áp có công suất 750 kVA tại khu vực sân công nghiệp mỏ để phục vụ cho hoạt động khai thác mỏ, dự án sẽ tiếp tục sử dụng trạm biến áp này để phục vụ cho nhu cầu sử dụng điện trong mỏ và dự phòng. Công suất của trạm biến áp đã lắp đặt là 750 kVA đủ để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện trong mỏ đã tính toán ở trên khi dự án nâng công suất đi vào hoạt động.

Hiện tại, đã có lưới điện quốc gia dẫn đến khu vực mỏ và mỏ cũng đã đi vào hoạt động từ trước, chủ đầu tư cũng đã ký hợp đồng cung cấp điện với đơn vị quản lý điện trong khu vực kéo dây từ điểm cuối của đường dây này về đến trạm biến áp để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện trong mỏ.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất ống thép

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha