Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường nhà máy may nệm

Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường nhà máy may nệm các loại; sản xuất nệm mousse; nệm từ sợi polyeste; gia công cơ khí phục vụ đan nhựa giả mây.

Ngày đăng: 12-07-2025

65 lượt xem

DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... 4

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................................... 5

CHƯƠNG I.............................................................................................................. 6

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.............................................................................. 6

1.   Tên chủ cơ sở......................................................................................................... 6

2.   Tên cơ sở.............................................................................................................. 6

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở...................................... 7

4.   Nguyên, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:...16

5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:..................................... 19

5.1.    Các hạng mục công trình tại cơ sở:................................................... 19

5.2.    Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính của cơ sở:....................... 20

CHƯƠNG II........................................................................................................ 21

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 21

1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc qia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...21

2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.................... 22

CHƯƠNG III............................................................................................................ 23

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 23

1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............. 23

1.1.    Thu gom, thoát nước mưa:.......................................................................... 23

1.2.    Thu gom, thoát nước thải:.............................................................................. 24

1.3.    Xử lý nước thải:................................................................................................... 26

2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:.......................................................... 28

2.1.    Công trình thu gom, xử lý bụi từ quá trình phun sơn tĩnh điện:........................ 28

2.2.    Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi phát sinh từ công đoạn cắt kim loại.. 31

2.3.    Biện pháp giảm thiểu tác động của khí từ quá trình hàn kim loại..................... 32

2.4.    Giảm thiểu mùi hóa chất tại công đoạn xử lý bề mặt kim loại bằng hóa chất.... 33

2.5.    Giảm thiểu bụi phát sinh từ công đoạn may nệm, gối (nhập nguyên liệu, cắt, may vải):...33

2.6.    Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải khác:................................................. 34

3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:.................. 35

1.1.    Đối với chất thải rắn sinh hoạt....................................................................... 35

1.2.    Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường:........................................ 36

1.3.    Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:................................ 38

2.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:............................................ 41

3.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............................................ 41

3.1.    Sự cố đối với các công trình, thiết bị xử lý môi trường................................... 41

3.2.    Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác:............................. 42

CHƯƠNG IV...................................................................................................... 46

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................. 46

1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:.............................................. 46

2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (bụi)............................................ 47

3.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn:................................................... 47

4.   Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại...48

CHƯƠNG V............................................................................................................ 52

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 52

1.   Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của sơ sở:...... 52

1 1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về công tác bảo vệ môi trường..52

1.2. Các vấn đề liên quan đến môi trường của chủ cơ sở đã gửi đến cơ quan có thẩm quyền.... 52

2.   Kết quả hoạt động công trình xử lý nước thải............................................... 52

3.   Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải.................................. 53

4.   Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở........... 54

CHƯƠNG VI.................................................................................................... 55

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 55

1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải......................... 55

2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...55

3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................. 56

CHƯƠNG VII.................................................................... 57

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................ 57

PHỤ LỤC BÁO CÁO...59

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở:

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ....

-  Địa chỉ trụ sở chính: .......Khu công nghiệp Long Mỹ, xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

-   Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: (Bà) ...... Chức vụ: Giám đốc

-   Điện thoại:.......Fax:

-   Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp, đăng ký lần đầu ngày 25/6/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 7, ngày 20/11/2024.

2.Tên cơ sở:

Nhà máy may nệm các loại, sản xuất nệm mousse, nệm từ sợi polyester; gia công cơ khí phục vụ đan nhựa giả mây.

-  Địa điểm thực hiện:...Khu công nghiệp Long Mỹ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định với tổng diện tích 19.659 m2. Có giới cận như sau:

+ Phía Đông Bắc giáp: Công ty TNHH Red River Foods Việt Nam

+ Phía Đông Nam giáp: Đất cây xanh KCN

+ Phía Tây Bắc giáp: Đường trục KCN

+ Phía Tây Nam giáp: Công ty TNHH Tuấn Phong

Hình 1. Sơ đồ vị trí Cơ sở

- Quy mô của cơ sở: Căn cứ Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 195/QĐ-BQL ngày 29/6/2023 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định, cơ sở có tổng vốn đầu tư là: 53.130.000.000 đồng, theo quy định của Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024, cơ sở thuộc phân loại dự án công nghiệp, nhóm C. Cơ sở thuộc danh mục dự án đầu tư nhóm III (dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường) quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường; thuộc mục số 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Căn cứ Khoản 1 Điều 39 và khoản 4 Điều 41 của Luật BVMT ngày 17/11/2020 thì Cơ sở là đối tượng phải lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định. Báo cáo này được lập theo phụ lục số X Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

3.1.Công suất hoạt động của dự án:

-   Loại hình sản xuất: may nệm các loại và sản xuất, gia công các sản phẩm nội, ngoại thất từ kim loại đan nhựa giả mây như: bàn, ghế (không đầu tư dây chuyền sản xuất nệm mousse các loại và nệm từ sợi polyeste các loại).

-   Công suất sản xuất: Theo Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 195/QĐ-BQL ngày 29/6/2023 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định, dự án có quy mô công suất như sau:

+ Hàng nệm các loại: 1.000.000 sản phẩm/năm.

+ Nệm mousse các loại: 1.000.000 sản phẩm/năm.

+ Nệm từ sợi polyeste các loại: 1.000.000 sản phẩm/năm.

+ Đan nhựa giả mây: 20.000 bộ sản phẩm/năm.

+ Gia công cơ khí: 800 tấn sản phẩm/năm.

Tuy nhiên để đảm bảo thuận lợi trong quá trình hoạt động, bố trí các công đoạn sản xuất phù hợp với mặt bằng nhà xưởng, Hiện nay, Công ty không đầu tư dây chuyền sản xuất nệm mousse (có dây chuyền sản xuất mousse tại nhà máy), nệm từ sợi polyeste các loại mà chỉ tập trung đầu tư cho mục tiêu sản xuất hàng nệm các loại (gối các loại và may nệm mousse các loại như nệm sofa, nệm ghế xếp, …) và dây chuyền đan nhựa giả mây, gia công cơ khí với quy mô công suất:

+ Hàng nệm các loại: 1.000.000 sản phẩm/năm.

+ Đan nhựa giả mây: 20.000 bộ sản phẩm/năm.

+ Gia công cơ khí: 800 tấn sản phẩm/năm.

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở:

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tại nhà máy như sau:

a.Quy trình may nệm các loại:

- Sơ đồ quy trình may nệm mousse:

Hình 2.Sơ đồ quy trình sản xuất nệm mousse

*Thuyết minh quy trình sản xuất:

Trong quy trình may công nghiệp các sản phẩm có sử dụng nệm mousse phải đi qua hai quá trình chính gồm quá trình chuẩn bị và quá trình sản xuất.

-   Quá trình chuẩn bị: Bao gồm khâu chuẩn bị nguyên liệu (vải cây, mousse đã cắt theo quy cách, gòn cuộn, … ), thiết kế, ra mẫu.

-   Quá trình sản xuất:

Sau khi khâu chuẩn bị xong sẽ qua khâu sản xuất, trước tiên vải nguyên liệu được đưa vào máy cắt quy cách theo yêu cầu của sản phẩm đầu ra. Đây là quá trình biến đổi từ nguyên liệu tấm lớn thành các dạng mảnh nhỏ hơn trước khi qua khâu may. Quá trình may là công đoạn chính bao gồm gia công, ráp nối các chi tiết bán thành phẩm bằng máy may đến thành phẩm là các loại áo nệm chính thức.

Bọc mousse: Mousse được cắt theo quy cách sau khi nhập về sẽ được bọc một lớp gòn cuộn. Sau khi mousse được bọc một lớp gòn sẽ được chuyển đến công đoạn may, để cố định.

Sau khi qua khâu may sẽ chuyển sản phẩm qua công đoạn vào áo nệm, cắt tỉa các sợi chỉ, vải thừa thừa trước khi đóng gói sản phẩm bằng bao bì carton rồi nhập vào kho chờ xuất hàng.

-Sơ đồ quy trình sản xuất gối:

Hình 3. Sơ đồ quy trình sản xuất gối

*Thuyết minh quy trình sản xuất:

Trước tiên vải nguyên liệu sẽ lựa chọn vải theo màu sắc và chất lượng từng loại gối và đưa vào máy cắt quy cách theo yêu cầu của sản phẩm đầu ra. Đây là quá trình biến đổi từ nguyên liệu tấm lớn thành các dạng mảnh nhỏ hơn trước khi qua khâu may để sản xuất ra các loại áo gối.

Bông gòn nguyên liệu đã được làm sạch, đánh tơi được nhập về nhà máy. Bông gòn sau khi được cân định lượng tự động sẽ chuyển đến công đoạn bơm gòn vào gối. Sau đó công nhân sẽ may miệng gối lại.

Bọc áo gói: Sản phẩm sẽ được bọc áo gối bên ngoài trước khi chuyển đến công đoạn kiểm tra, đóng gói.

b.Quy trình gia công cơ khí:

Hình 4. Quy trình gia công cơ khí

+ Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu ống thép mạ kẽm được nhập về nhà máy và đưa vào gia công theo từng công đoạn sau:

-   Cắt: là công đoạn đưa kim loại đã định hình vuông hộp, tròn dạng cây rồi cắt rời rạc theo các quy cách phôi đã xác định theo kết cấu sản phẩm đơn đặt hàng.

-   Công đoạn hàn: là công đoạn được thực hiện để đảm bảo các thành phần của cấu kiện kết dính với nhau như một khối thống nhất thông qua việc sử dụng phương pháp hàn hồ quang điện với nhiệt độ hơn 12000C, khí bảo vệ được sử dụng là khí CO2 (đối với hàn sắt). Hai mép của thanh kim loại định hình được nấu chảy và dính liền với nhau như được đúc từ khuôn tạo thành các thanh kim loại có hình dạng, kích thước theo nhu cầu của khách hàng.

-   Công đoạn gia công phụ: Là công đoạn làm sạch xỉ hàn tránh xảy ra khuyết tật của mối hàn, đảm bảo bề mặt hàn được làm nhẵn nhằm tăng tính thẩm mỹ trước đưa qua công đoạn xử lý bề mặt kim loại.

-   Công đoạn nhúng tẩy rỉ làm sạch bề mặt kim loại: khung kim loại sắt được đưa đến khu vực làm sạch bề mặt kim loại, tại đây khung kim loại sẽ được nhúng lần lượt qua các bể chứa hóa chất và bể nước rửa để làm sạch bề mặt kim loại, tăng cường khả năng chống oxy hóa, tăng cường khả năng bám dính sơn. Thứ tự các bể như sau: Bể tẩy dầu – Bể rửa nước 1 – Bể rửa nước 2 – Bể định hình – Bể phốt phát – Bể rửa nước 3. Công đoạn tẩy gỉ bề mặt kim loại được thực hiện theo quy trình cụ thể (chi tiết tại Hình 5).

-   Công đoạn phun sơn tĩnh điện và sấy: sản phẩm gia công cơ khí sau khi được tẩy rỉ làm sạch bề mặt được đưa qua công đoạn sơn tĩnh điện. Sau khi sơn tĩnh điện các khung kim loại theo hệ thống xích treo đưa vào buồng sấy bằng khí gas. Đây là công đoạn cuối cùng để hoàn thiện sản phẩm nhằm mục đích tăng tuổi thọ của sản phẩm trong quá trình sử dụng ngoài trời và tạo độ thẩm mỹ cho sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.

b.Quy trình làm sạch bề mặt kim loại:

Hình 5. Quy trình công đoạn làm sạch bề mặt kim loại

Thuyết minh quy trình nhúng tẩy rỉ làm sạch bề mặt kim loại:

Khung kim loại sau khi được gia công cắt, hàn sẽ được nhúng lần lượt qua hệ thống các bể chứa hóa chất và bể nước rửa để làm sạch bề mặt. Trình tự như sau:

-   Bể tẩy dầu: Trong quá trình sản xuất, các thanh kim loại thường được bảo vệ bởi một lớp dầu mỡ nhằm tránh han rỉ trong quá trình vận chuyển cũng như lưu kho. Vì vậy, để làm sạch kim loại phải tiến hành làm sạch lớp dầu mỡ này. Hóa chất sử dụng là chất tẩy dầu LPCLEANER WO-T của Công ty TNHH Sản xuất thương mại Dịch vụ Lạc Phát cung cấp.

-   Bể rửa nước 1, 2: Nhúng khung kim loại vào bể nước rửa 1, 2 sẽ giúp rửa trôi hết lượng chất tẩy dầu dư trên bề mặt kim loại.

-  Bể định hình: sử dụng hóa chất định hình phốt phát (ĐH –PP) của Công ty TNHH Sản xuất thương mại Dịch vụ Lạc Phát cung cấp để tạo lớp mầm đồng nhất, tạo nền cơ sở cho quá trình phốt phát.

-   Bể phốt phát: Sử dụng hóa chất phốt phát PP – 09 của Công ty TNHH Sản xuất thương mại Dịch vụ Lạc Phát hoặc hóa chất phốt phát kẽm THP-501 của Công ty TNHH thương mại và sản xuất tổng hợp Tân Hưng Phát dùng để tạo ra lớp phốt phát kẽm trên bề mặt kim loại. Lớp này có khả năng chống gỉ tốt và tăng độ bám cũng như độ đàn hồi của lớp sơn bên ngoài.

-  Bể rửa nước 3: sử dụng nước để làm sạch bề mặt kim loại sau khi ngâm phosphat.

* 03 bể hóa chất (Bể tẩy dầu, bể định hình, bể phốt phát) và 3 bể nước rửa trên có cùng kích thước (lọt lòng): 4,0mx2,3mx1,6m, thể tích: 14,72m3, thể tích chứa: 8,8m3 (chiếm 60% thể tích bể). Lượng nước và hóa chất lưu chứa trong các bể được sử dụng tuần hoàn, chỉ bổ sung lượng nước bị hao hụt do bóc hơi.

+ Đối với 03 bể hóa chất công ty chỉ bổ sung lượng nước bị hao hụt do bóc hơi, không tiến hành thay nước tại các bể này nên không xả thải ra bên ngoài. Định kỳ khoảng 01 năm, công ty sẽ thu gom cặn lắng dưới đáy bể chứa và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom vận chuyển cặn lắng này đi xử lý theo đúng quy định về chất thải nguy hại.

+ Đối với 03 bể chứa nước rửa: Định kỳ khoảng 06 - 12 tháng (tùy theo tình hình sản xuất) sẽ thực hiện vệ sinh thay nước 01 lần, lượng nước thay tương ứng bằng lượng nước cấp vào bể ban đầu 8,8m3/bể * 3 bể = 26,4 m3/(06 -12 tháng), Ký hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý như chất thải nguy hại.

-   Công đoạn để khô nước: Sau khi qua bể nước rửa 3, sản phẩm khung kim loại được để khô nước tự nhiên tại hệ thống móc treo phía trên bể nước rửa. Sản phẩm khung kim loại sau khi ra khỏi dây chuyền phun tẩy kim loại sẽ được đưa qua dây chuyền sơn tĩnh điện.

c.Quy trình phun sơn tĩnh điện

Hình 6. Quy trình công đoạn phun sơn tĩnh điện

Thuyết minh quy trình:

-   Sau khi nguyên liệu được gia công cơ khí và xử lý bề mặt sẽ được đưa theo hệ thống xích treo đưa vào buồng phun sơn tĩnh điện. Tại buồng sơn sử dụng các máy phun sơn hiệu ứng tĩnh. Trong quá trình phun sơn có bộ điều khiển trên súng, có thể điều chỉnh lượng bột phun ra hoặc điều chỉnh chế độ phun sơn theo hình dáng vật được sơn;

-   Buồng phun sơn tĩnh điện có cấu tạo gồm hệ thống vách ngăn tạo thành phòng kín (phòng sơn), bên trong có đầu tư đồng bộ hệ thống thu hồi, xử lý bụi sơn. Khi công nhân phun bột sơn từ súng phun sơn lên các khung kim loại, các hạt sơn không bám lên bề mặt kim loại (phân tán trong không gian phòng sơn) sẽ được quạt ly tâm hút hết vào hệ thống xử lý bụi sơn. Khung kim loại bán thành phẩm sau khi sơn được đưa vào buồng sấy.

-   Sau khi sản phẩm ra khỏi dây chuyền sơn được đưa vào sấy khô ở trong buồng sấy bằng hệ thống xích treo và sấy ở nhiệt độ từ 1400C - 1500C trong khoảng thời gian 25-30 phút. Quá trình sấy sử dụng bếp đốt hồng ngoại bằng khí gas. Công đoạn sấy khô sẽ giúp sơn tĩnh điện bám chắc vào bề mặt kim loại.

d.Quy trình đan nhựa giả mây:

Hình 7. Quy trình đan nhựa giả mây

Thuyết minh quy trình:

Dây nhựa được mua từ các nhà máy sản xuất dây nhựa trên địa bàn tỉnh hoặc các tỉnh lân cận. Sau khi nhập về sẽ được xác định kích thước về chiều dài, cắt thành từng đoạn và thực hiện đan vào các khung sắt để tạo hình dáng sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng (Công đoạn đan thủ công được Công ty đưa ra bên ngoài gia công, lực lượng lao động này không làm việc trực tiếp tại nhà máy). Sản phẩm sau khi đan được đưa qua bộ phận KCS để kiểm tra nếu đạt chất lượng sẽ tiến hành đóng gói, nhập kho, chờ xuất xưởng. Đối với những sản phẩm bị lỗi trong quá trình đan nhựa giả mây sẽ được tháo những phần bị lỗi ra và đan lại để giống với các yêu cầu của khách hàng.

3.3.Sản phẩm của cơ sở:

Sản phẩm đầu ra tại cơ sở là các loại nệm mousse (nệm sofa, nệm ghế xếp, nệm giường tắm nắng, …), gối các loại và sản phẩm nội, ngoại thất từ kim loại đan nhựa như bàn, ghế các loại.

Hình ảnh minh họa sản phẩm của nhà máy:

Hình 8. Một số sản phẩm của Nhà máy

4.Nguyên, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:

4.1.Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) của cơ sở

a.Nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ sản xuất:

Nguyên liệu chính chủ yếu là: Vải các loại, mousse, bông gòn, chỉ may, … phục vụ sản xuất nệm, gối và các nguyên liệu ống thép mạ kẽm, các loại hóa chất xử ly bề mặt kim loại, bột sơn, ... cho công đoạn gia công cơ khí và dây nhựa, đinh, ốc, vít,… cho công đoạn đan nhựa giả mây được mua từ các đơn vị cung cấp trong nước. Lượng nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất hiện nay tại Nhà máy được thống kê theo bảng sau:

Bảng 1. Khối lượng nguyên liệu phục vụ sản xuất của nhà máy

STT

Nguyên liệu

ĐVT

Khối lượng

Ghi chú

I

Nguyên liệu sản xuất hàng may nệm các loại

1

Vải các loại

m2/năm

2.000.000

m2/năm (800 tấn/năm)

01m2 = 04 kg

2

Mousse

Tấn/năm

900

1m3 = 18 kg

3

Bông gòn

Tấn/năm

500

 

4

Chỉ may

Tấn/năm

05

 

5

Dây kéo

m/năm

600.000

 

6

Nút

Tấn/năm

01

 

7

Dây viền

m/năm

1.200.000

 

8

Bao bì, nhãn mác

Tấn/năm

10

 

9

Dây đai nịt kiện hàng

Tấn/năm

01

 

II

Nguyên liệu gia công khí

1

Ống thép mạ kẽm

Tấn/năm

816,326

Tạo khung kim loại

2

Bột sơn

Tấn/năm

3

Phun sơn khung kim loại

3

Hóa chất tẩy dầu

Kg/năm

500

Dùng để tẩy dầu mỡ

4

Hóa chất định hình

Kg/năm

250

Tạo nền cơ sở cho quá

trình phốt phát

5

Phốt phát PP – 09

Kg/năm

500

Tăng khả năng chống gỉ

và tăng độ bám của sơn

6

Dây hàn

Kg/năm

1.500

Hàn khung kim loại

III

Nguyên liệu đan nhựa giả mây hoàn thiện sản phẩm

1

Dây nhựa

Tấn/năm

360

Đan nhựa giả mây hoàn

thiện sản phẩm

2

Bao bì carton, nhãn mác

Tấn/năm

30

Đóng gói sản phẩm

3

Phụ kiện các loại như: đinh,

ốc, vít, bulong, bản lề, …

Tấn/năm

5

Lắp ráp, liên kết, ghép

nối các chi tiết.

Nhu cầu về nhiên liệu:

Bảng 2. Định mức nhiên liệu trong quá trình hoạt động của cơ sở

STT

Tên phụ liệu

Định mức sử dụng

Mục đích sử dụng

01

Dầu diesel

200 lít/tháng

Sử dụng làm nhiên liệu cho xe nâng

02

Khí CO2

240 kg/tháng

Sử dụng cho công đoạn hàn cơ khí

(khung sắt)

03

Khí Gas

1.000 kg/tháng

Nhiên liệu cho công đoạn sấy khung

kim loại

(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ ....)

Nhu cầu về điện:

-   Nguồn cấp điện: nguồn điện cung cấp cho lấy từ hệ thống cấp điện của KCN thông qua trạm biến áp 250 KVA tại phía Bắc mặt bằng.

-   Căn cứ tình hình sản xuất thực tế tại nhà máy trong thời gian qua công suất sản xuất đạt khoảng 60% công suất đã đăng ký và theo hợp đồng cấp điện và hóa đơn thu tiền nước thực tế của Công ty Điện lực Bình Định tại bảng 3 thì tổng nhu cầu điện phục vụ cho nhà máy trong thời gian qua khoảng 21.500 kwh/tháng.

Bảng 3. Nhu cầu sử dụng điện tại nhà máy

STT

Tháng/năm

Khối lượng (Kwh)

1

Tháng 1/2024

9.160

2

Tháng 2/2024

4.972

3

Tháng 3/2024

14.550

4

Tháng 4/2024

26.106

5

Tháng 5/2024

33.627

6

Tháng 6/2024

26.812

7

Tháng 7/2024

15.872

8

Tháng 8/2024

25.316

9

Tháng 9/2024

30.127

10

Tháng10/2024

45.186

11

Tháng 11/2024

16.132

12

Tháng 12/2024

10.136

Tổng cộng

257.996

Trung bình tháng

21.500

(Nguồn: Hóa đơn thu tiền điện của Công ty Điện Lực Bình Định)

Vậy khi nhà máy hoạt động với 100% công suất thì nhu cầu sử dụng điện tại nhà máy khoảng: 21.500 kwh/tháng x 100/60 = 35.833 kwh/tháng.

Nhu cầu về nước:

Nguồn nước cung cấp phục vụ cho hoạt động của nhà máy được lấy từ đường ống cấp nước chung của KCN Long Mỹ tại phía Tây Bắc của nhà máy trên vỉa hè đường trục KCN, do Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định cấp.

Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước hiện nay tại nhà máy

STT

Tháng/năm

Khối lượng (m3)

Ghi chú

1

Tháng 1/2024

37

 

2

Tháng 2/2024

59

 

3

Tháng 3/2024

54

 

4

Tháng 4/2024

102

 

5

Tháng 5/2024

77

 

6

Tháng 6/2024

102

 

7

Tháng 7/2024

81

 

8

Tháng 8/2024

99

 

9

Tháng 9/2024

55

 

10

Tháng 10/2024

21

 

11

Tháng 11/2024

235

Sự cố cháy nhà xưởng

12

Tháng 12/2024

36

 

(Nguồn: Hóa đơn thu tiền nước của Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định )

Căn cứ tình hình sản xuất thực tế tại nhà máy trong thời gian qua công suất sản xuất đạt khoảng 60% công suất đã đăng ký và lượng nước sử dụng theo hóa đơn thu tiền nước của Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định (đơn vị cấp nước) thì được thống kê như sau: Năm 2024, nước cấp sử dụng tháng cao nhất (không tính sự cố cháy vào tháng 11/2024) là: 102 m3/tháng (tháng 4/2024 và tháng 6/2024), trung bình khoảng: 3,9 m3/ngày.

Trong đó:

-  Nước cấp cho sản xuất: Nước phục vụ cho sản xuất của nhà máy chủ yếu là nước cấp bổ sung cho các bể chứa hóa chất và nước rửa tại công đoạn làm sạch bề mặt kim loại: Theo quy trình xử lý bề mặt kim loại sẽ đi qua 03 bể xử lý bằng hóa chất (bao gồm: bể tẩy dầu kiềm, bể định hình, bể phốt phát) và 03 bể nước rửa. Mỗi bể có kích thước (lọt lòng) 2,3mx4mx1,6m, thể tích: 14,72m3. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, để đảm bảo tránh xảy ra tình trạng bị chảy tràn hóa chất gây lãng phí, cũng như nước rửa tràn ra ngoài mặt bằng gây ô nhiễm môi trường thì lượng nước và hóa chất lưu chứa tại các bể chỉ chiếm khoảng 60% dung tích bể: 14,72m3 x 0,6 = 8,8 m3/bể. Lượng nước và hóa chất lưu chứa trong các bể được sử dụng tuần hoàn, chỉ bổ sung lượng nước bị hao hụt do bóc hơi, bám dính trên sản phẩm, để đảm bảo đủ nước cho quá trình hoạt động. Công ty sẽ bổ sung do hao hụt hằng ngày khoảng: 1,0 m3/ngày.

-   Lượng nước cung cấp cho sinh hoạt của công nhân khoảng: 2,0 m3/ngảy.

-   Nước tưới cây: hiện trạng cây xanh tại nhà máy là các cây thân gỗ lớn không có nhu cầu cần cấp nước hằng ngày. Một số nhỏ cây xanh cảnh quan tại khu vực nhà làm việc sẽ được tưới bổ sung nước hằng ngày, tuy nhiên lưu lượng sử dụng là rất nhỏ chỉ khoảng 0,9 m3/lần tưới. loại, sản xuất nệm mousse, nệm từ sợi polyester; gia công cơ khí phục vụ đan nhựa giả mây” - Lô AI-10, Khu công nghiệp Long Mỹ.

- Nước cấp cho phòng cháy chữa cháy (chỉ phát sinh khi có sự cố): Là lượng nước dự trữ trong bể chứa để phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra. Nhà máy đã xây dựng 01 bể chứa nước PCCC 64,9m3.

5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:

5.1.Các hạng mục công trình tại cơ sở:

Các hạng mục công trình tại nhà máy như sau:

Bảng 5. Các hạng mục công trình chính của cơ sở

TT

Loại đất

Diện tích xây dựng (m2)

Tầng cao

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Hệ số sử dụng đất (lần)

Tỷ lệ (%)

I

Đất xây dựng nhà máy

12.845,32

1-2

18.969,46

1,13

65,34

1

Xưởng hàn sơn tĩnh điện

2.310,00

1

2.310,00

1

11,75

2

Xưởng cơ khí

1.162,70

1

1.162,70

1

5,91

3

Mái che 01 (điều chỉnh)

404,25

1

404,25

1

2,06

4

Trạm biến áp (Công suất 250KVA)

18,33

1

18,33

1

0,09

5

Nhà bảo vệ 1

12,40

1

12,40

1

0,06

6

Khu vực tâm linh

16,77

1

16,77

1

0,09

7

Nhà để xe công nhân

313,84

1

313,84

1

1,60

8

Nhà bảo vệ 2

12,00

1

12,00

1

0,06

9

Bể nước PCCC (xây mới)

114,76

-

114,76

1

0,58

10

Văn phòng làm việc

655,40

1

655,40

1

3,33

11

Xưởng Wicker (xây mới)

1.148,07

1

1.148,07

1

5,84

12

Xưởng hoàn thiện

3.670,00

2

7.340,00

2

18,67

13

Xưởng vải nệm (xây mới)

2.336,00

2

4.672,00

2

11,88

14

Nhà vệ sinh 1

21,30

1

21,30

1

0,11

15

Nhà vệ sinh 2

25,20

1

25,20

1

0,13

16

Nhà ăn (xây mới)

170,00

1

170,00

1

0,86

17

Mái che 02 (xây mới)

136,37

1

136,37

1

0,69

18

Cầu băng sàn 01 (xây mới)

80,94

2

161,88

2

0,41

19

Cầu băng sàn 02 (xây mới)

37,20

2

74,40

2

0,19

20

Mái che 03 (xây mới)

72,60

1

72,60

1

0,37

21

Khu đặt bình khí CO2 (xây mới)

80,00

1

80,00

1

0,41

22

Nhà đặt máy bơm + máy phát điện

(xây mới)

27,20

1

27,20

1

0,14

23

Nhà chứa CTR + CTNH (xây mới)

20,00

1

20,00

1

0,10

II

Đất trồng cây xanh, thảm cỏ

3.983,18

-

3.983,18

-

20,26

III

Đất giao thông, sân bãi

2.830,50

-

-

-

14,40

IV

Tổng cộng

19.659,00

-

-

-

100,00

(Nguồn: Quyết định số 176/QĐ-BQL ngày 14/4/2025 của Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định)

* Năm 2021 Công ty đã xây dựng hoàn thành các hạng mục công trình của dự án theo Giấy phép xây dựng số 15/GPXD ngày 26/3/2021 của Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định và đưa nhà máy đi vào hoạt động từ đầu năm 2022. Tuy nhiên, đến tháng 11/2024 tại nhà máy xảy ra sự cố cháy đã làm hư hỏng một số hạng mục công trình như Xưởng vải nệm, xưởng Wicker, … Hiện nay, Công ty đã lập hồ sơ xin điều loại, sản xuất nệm mousse, nệm từ sợi polyester; gia công cơ khí phục vụ đan nhựa giả mây” - L...Khu công nghiệp Long Mỹ. chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 dự án để điều chỉnh cục bộ diện tích các hạng mục công trình này và đã được Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 176/QĐ-BQL ngày 14/4/2025. Trong thời gian đến công ty sẽ tiến hành xây dựng lại các hạng mục bị hư hỏng này theo đúng quy hoạch được duyệt

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất ống thép

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha