Báo cáo ĐTM của dự án “ Xây dựng trang trại chăn nuôi 1 tại Ấp 12, xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai (Quy mô chuồng trại: 6.000 con heo thịt)” ...
Ngày đăng: 21-10-2020
1,535 lượt xem
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU………………………………………………..vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.. x
MỞ ĐẦU.. 1
1. Xuất xứ của dự án. 1
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án. 1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư. 2
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 2
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM... 3
CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.. 16
1.1. Thông tin chung về dự án. 16
1.1.1. Tên dự án. 16
1.1.2. Chủ dự án. 16
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án. 16
1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án. 22
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án. 54
1.6.2. Vốn đầu tư. 55
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 55
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 58
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 58
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. 58
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 65
2.2.1. Phát triển kinh tế. 65
2.2.2. Công tác quản lý đô thị xây dựng cơ bản. 67
2.2.3. Công tác văn hóa - xã hội. 67
2.2.4. Công tác an ninh quốc phòng. 68
2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến dự án. 68
2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án. 69
2.2.1. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý. 69
2.2.2. Hiện trạng tài nguyên sinh vật 74
CHƯƠNG 3. 76
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.. 76
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án. 76
3.1.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai xây dựng dự án. 76
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động chăn nuôi 127
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 127
3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 160
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 203
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo. 205
CHƯƠNG 4 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 208
4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án. 208
CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ THAM VẤN.. 220
I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.. 220
5.1. TÓM TẮT VỀ QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG……………….. 220
5.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.. 220
5.2.1. Ý kiến của UBND cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án: 220
5.2.1.1. Ý kiến của UBND xã Xuân Tây. 220
5.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án;……….………………………………………………………………………221
5.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn: 221
II. THAM VẤN CHUYÊN GIA NHÀ KHOA HỌC.. 222
III. THAM VẤN TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN VỀ TÍNH CHUẨN XÁC CỦA MÔ HÌNH……….. 222
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.. 223
1. Kết luận. 223
2. Kiến nghị 223
3. Cam kết 224
TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 226
PHẦN PHỤ LỤC 228
Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM của dự án “ Xây dựng trang trại chăn nuôi 1 tại Ấp 12, xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai (Quy mô chuồng trại: 6.000 con heo thịt)” được thực hiện dưới sự phối hợp của các đơn vị sau:
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Chăn nuôi Thiên Thuận Phát
+ Địa chỉ liên hệ : Tổ 6, Khu 12, xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
+ Đại diện pháp lý: Bà Vòng Cún Cú Chức vụ: Giám đốc.
- Cơ quan tư vấn : Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương
+ Địa chỉ liên hệ: 28B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
+ Đại diện pháp lý: Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám đốc.
+ Điện thoại: 0856399630
+ Email: ctyminhphuongpmc2@gmail.com.
- Cơ quan lấy và phân tích mẫu : Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng.
+ Địa chỉ liên hệ : B24, Cư xá 301, đường D1, phường 25, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đại diện pháp lý: Bà Phạm Thị Hải Yến Chức vụ: Giám đốc.
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số hiệu: VIMCERTS 076.
Quá trình tổ chức thực hiện và lập báo cáo ĐTM của dự án bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Thành lập nhóm đánh giá tác động môi trường. Lập kế hoạch chung cho công tác ĐTM và viết báo cáo ĐTM, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
- Bước 2: Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh dự án, thực hiện các công việc như khảo sát, thu thập dữ liệu về điều kiện địa lý, địa chất, vi khí hậu, thủy văn, tài nguyên sinh vật, kinh tế xã hội.
Tiến hành lấy và phân tích mẫu nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh, đất khu vực dự án.
- Bước 3: Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như khí thải, tiếng ồn, nước thải, chất thải rắn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và đi vào hoạt động của dự án bằng các phương pháp thống kê, thu thập, phân tích, đánh giá nhanh,...
- Bước 4: Đánh giá mức độ tác động, ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm kể trên đến các yếu tố tài nguyên, môi trường, xã hội, con người xung quanh khu vực dự án.
- Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn xây dựng và hoạt động của dự án, dự phòng các sự cố môi trường có thể xảy ra và biện pháp ứng phó.
- Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
- Bước 7: Tham vấn ý kiến cộng đồng.
- Bước 8: Trình hội đồng thẩm định và phê duyệt báo cáo.
Bảng 1: Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chuyên ngành |
Nhiệm vụ |
Kinh nghiệm |
Chữ ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Chủ dự án: Công ty TNHH Chăn nuôi Thiên Thuận Phát |
||||||
01 |
Vòng Cún Cú |
Giám đốc dự án |
-- |
Kiểm tra nội dung báo cáo ĐTM, ký tên và đóng dấu |
-- |
|
02 |
Hạng Quang Dũng |
Phụ trách kỹ thuật dự án |
-- |
Phối hợp tư vấn hoàn thiện báo cáo |
-- |
|
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương |
||||||
01 |
Nguyễn Văn Thanh |
|
--- |
Quản lý chung dự án, ký tên và đóng dấu |
20 năm |
|
02 |
Lê Thị Thùy Duyên |
Trưởng phòng |
Thạc sỹ Công nghệ Môi Trường |
Kiểm tra nội dung báo cáo |
7 năm |
|
03 |
Phạm Thị Thanh Nga |
Phó phòng |
Cử nhân Khoa học Môi Trường |
Thu thập số liệu, khảo sát hiện trạng |
5 năm |
|
04 |
Lê Minh Thư |
Nhân viên |
Kỹ sư môi trường |
Đề xuất các phương án kỹ thuật xử lý ô nhiễm môi trường |
5 năm |
|
05 |
Lê Lưu Ly |
Nhân viên |
Kỹ thuật Môi Trường |
Tổng hợp số liệu, viết báo cáo |
6 năm |
|
Đơn vị lấy và phân tích mẫu: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng. |
||||||
01 |
Võ Văn Minh Khoa |
Nhân viên |
Kỹ sư môi trường |
Lấy mẫu |
4 năm |
|
Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau đây:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cẩm Mỹ;
- Ủy ban nhân xã Xuân Tây
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng trang trại chăn nuôi 1 tại Ấp 12, xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai ( Quy mô chuồng trại: 6.000 con heo thịt)”, đã sử dụng các phương pháp đánh giá để định tính và định lượng các tác động của dự án đến các điều kiện tự nhiên và môi trường. Việc định lượng hóa các tác động là một công việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo ĐTM này chúng tôi đã tham khảo và nghiên cứu sử dụng các phương pháp đánh giá đang được sử dụng nhiều hiện nay.
Bảng 2: Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
STT |
Phương pháp đánh giá |
Phạm vi áp dụng |
---|---|---|
A |
Các phương pháp ĐTM |
|
01 |
Phương pháp liệt kê: Liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu, các tác động đến môi trường do hoạt động của dự án gây ra: nước thải, khí thải, chất thải rắn,…. Phương pháp này tương đối nhanh và đơn giản, giúp phân tích sơ bộ các tác động môi trường. |
Đối với dự án, phương pháp liệt kê được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 của báo cáo ĐTM. |
02 |
Phương pháp thống kê: Thu thập các số liệu về các điều kiện tự nhiên và môi trường, điều kiện về kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án từ các trung tâm nghiên cứu khác và các số liệu thống kê từ các kết quả đo đạc của nhiều dự án loại hình tương tự. |
Đối với dự án, phương pháp thống kê được áp dụng chủ yếu ở Chương 2 của báo cáo ĐTM. |
03 |
Phương pháp mô hình hóa môi trường: Một mô hình có độ chính xác cao có vai trò hỗ trợ rất nhiều cho tiến trình ra quyết định trong công tác quản lý môi trường. Các loại mô hình được tập trung xây dựng và đạt được những kết quả nhất định trong lĩnh vực này gồm: các mô hình phát tán ô nhiễm không khí, các mô hình lan truyền ô nhiễm nước mặt và các mô hình lan truyền ô nhiễm nước ngầm. Hiện nay, trên thế giới các mô hình phát tán ô nhiễm không khí đã được xây dựng và ứng dụng khá phổ biến cho các dạng nguồn điểm (mô phỏng cho các ống khói loại thấp và loại cao) và các nguồn thải đường (mô phỏng quá trình phát tán của các phương tiện chạy trên đường giao thông).
|
Đối với dự án, phương pháp mô hình hóa môi trường được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 của báo cáo ĐTM. |
04 |
Phương pháp đánh giá nhanh: Dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, chất thải rắn,…phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm, chủ yếu sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập. |
Đối với dự án, phương pháp đánh giá nhanh được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 của báo cáo ĐTM. |
05 |
Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do các Bộ có thẩm quyền ban hành liên quan đến dự án. |
Đối với dự án, phương pháp so sánh được áp dụng chủ yếu ở Chương 2, Chương 3 trong báo cáo ĐTM. |
06 |
Phương pháp chồng ghép bản đồ: Phương pháp này sử dụng nhiều lớp bản đồ chồng ghép lên nhau bằng phần mềm MapInfo, AutoCad để thành lập các bản đồ chuyên đề. |
Đối với dự án, phương pháp chồng ghép bản đồ được sử dụng cho các bản vẽ chuyên đề. |
07 |
Phương pháp đánh giá cộng hưởng và tích lũy: Dựa trên tải lượng ô nhiễm từ các nguồn, đánh giác tác động tổng hợp đến môi trường khi các hoạt động gây tác động hoạt động đồng thời. |
Đối với dự án, phương pháp đánh giá cộng hưởng và tích lũy được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 trong báo cáo ĐTM. |
08 |
Phương pháp chuyên gia: Các chuyên gia thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau (tài nguyên, quản lý môi trường, bản đồ học và GIS, chuyên gia sinh thái, chuyên gia về công nghệ môi trường…) sử dụng kiến thức chuyên gia của mình để nhận dạng, phân tích, đánh giá… các tác động cụ thể của dự án, đóng góp ý kiến giúp Chủ đầu tư hoàn thiện các biện pháp bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường. |
Đối với dự án, phương pháp chuyên gia được áp dụng xuyên suốt trong toàn bộ báo cáo ĐTM.
|
B |
Các phương pháp khác |
|
01 |
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: Điều tra, khảo sát thực địa là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định vị trí địa lý của dự án trong mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội xung quanh; hiện trạng khu đất thực hiện dự án; hiện trạng cơ sở hạ tầng khu vực thực hiện dự án. |
Đối với dự án, phương pháp khảo sát thực địa được áp dụng chủ yếu ở Chương 1, Chương 2 trong báo cáo ĐTM. |
02 |
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường khu vực dự kiến thực hiện dự án và khu vực xung quanh bao gồm: hiện trạng môi trường đất, nước, không khí để làm cơ sở đánh giá các tác động của việc triển khai dự án tới môi trường. |
Đối với dự án, phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm được áp dụng chủ yếu ở Chương 2 của báo cáo ĐTM. |
03 |
Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo ĐTM của các dự án cùng loại đã được bổ sung và chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng Thẩm định. |
Đối với dự án, phương pháp này được áp dụng xuyên suốt trong toàn bộ báo cáo ĐTM. |
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án
“ Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi 1 tại Ấp 12, xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai ( Quy mô chuồng trại: 6.000 con heo thịt)”
1.1.2. Chủ dự án
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Chăn nuôi Thiên Thuận Phát
- Mã số thuế: 3603720684
- Địa chỉ liên hệ : Tổ 6, Khu 12, xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
- Đại diện pháp lý: Bà Vòng Cún Cú Chức vụ: Giám đốc.
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án
a. Vị trí của dự án
Dự án được triển khai thực hiện trên lô đất tại Ấp 12, xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai đã thuộc quyền dử dụng đất của Chủ đầu tư với tổng diện tích sử dụng đất là 18.118,7 m2. Hiện tại vẫn đang là lô đất trống chưa có công trình. Khu đất hiện tại là đất đã phù hợp quy hoạch vùng chăn nuôi. Đây là khu vực kín gió, thuận lợi cho chăn nuôi tập trung.
Tọa độ các điểm khép góc khu đất dự án được thể hiện tại Bảng 3:
Bảng 3: Giới hạn các điểm khép góc của khu đất dự án
STT |
Tọa độ VN 2000 |
|
|
X |
Y |
1 |
1192109.580 |
450486.484 |
2 |
1192007.528 |
450558.465 |
3 |
1191911.323 |
450598.685 |
4 |
1191902.830 |
450602.528 |
5 |
1191903.636 |
450613.193 |
6 |
1191893.195 |
450615.165 |
7 |
1191855.487 |
450617.301 |
8 |
1191854.136 |
450617.378 |
9 |
1191846.214 |
450615.516 |
10 |
1191853.843 |
450586.544 |
11 |
1191858.195 |
450562.619 |
12 |
1191860.131 |
450529.926 |
13 |
1191877.547 |
450531.766 |
14 |
1191888.559 |
450536.705 |
15 |
1191889.988 |
450536.508 |
16 |
1191901.638 |
450529.927 |
17 |
1191921.314 |
450517.920 |
18 |
1191940.598 |
450506.037 |
19 |
1191966.102 |
450491.795 |
20 |
1191970.827 |
450488.167 |
21 |
1191992.301 |
450474.076 |
22 |
1192023.520 |
450457.251 |
23 |
1192025.967 |
450455.570 |
24 |
1192027.511 |
450451.930 |
25 |
1192033.317 |
450449.946 |
26 |
1192098.491 |
450435.062 |
27 |
1192106.883 |
450482.087 |
b. Ranh giới tiếp giáp khu đất dự án
- Phía Bắc tiếp giáp đường đất ấp 12 và đất trống của ông Sú Sắn Sau
- Phía Đông tiếp giáp đất của ông Trần Viết Long
- Phía Tây tiếp giáp đất trống của ông Sú Sắn Sau
- Phía Đông Nam giáp đất của Ông Nguyễn Văn Dũng
c. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội có khả năng bị tác động bởi dự án
- Khoảng cách tới khu dân cư gần nhất: 50m về phía Tây là nhà và đất trồng cây lâu năm của Ông Sú Sắn Sau; cách 110m về phía Đông là nhà của ông Trần Viết Long ( trồng tiêu sọ); giáp dự án về Phía Nam là nhà ông Nguyễn Văn Dũng; cách 120m về phía Nam là nhà Ông Lê Bá Huy.
- Giao thông: Phía Bắc tiếp giáp khu đất đã có đường bê tông có sẵn 5m, cách 800m về phía Đông là đường nhựa Xuân Định rộng 5m, và cách 10 km về phía Nam là đường tỉnh lộ DT764.
- Hệ thống sông, hồ, kênh mương thoát nước: Hiện tại giáp khu đất chưa có mương thoát nước, nhưng xung quanh dự án, cách khoảng 200m là mương đất tự đào thoát nước và một số đoạn đã được bê tông hóa . Cách khoảng 1,5 km về phía Nam là Hồ Suối Rang.
- Các công trình xung quanh: Xung quanh dự án không có công trình nào đang xây dựng mà có các dự án trang trại chăn nuôi khác. Trong vòng bán kính 2km có một số Trang trại chăn nuôi khác đang hoạt động như: Trang trại chăn nuôi TKP, Trại gà anh Nhân, cách dự án khoảng 400m là trại heo thịt của Ông Sáng ( quy mô: 300-500 con heo thịt)… Cách 3km về phía Đông Bắc là Trường tiểu học Trung Dũng.
- Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: Trong khu vực dự án không có các công trình văn hóa, tôn giáo và di tích lịch sử. Tại phía Nam khu đất có ngôi mộ hiện hữu của chủ đất, chỗ đất này dự án giữ nguyên hiện trạng cây xanh nhằm, giữ nguyên hiện trạng ngôi mộ, đảm bảo vấn đề tâm linh.
Theo quy định áp dụng cho loại hình chăn nuôi: QCVN 01-14:2010/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại nuôi lợn an toàn sinh học. Quy định như sau: Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người tối thiểu 100m (điểm 2.1.2; mục 2.1. Vị trí, địa điểm; phần 2. Quy định về kỹ thuật). Như vậy địa điểm thực hiện dự án chưa bảo đảm về mặt kỹ thuật. Vì vậy cần bố trí các công trình nhạy cảm trong dự án phù hợp để tránh ảnh hưởng đến khu dân cư gần nhất. Tuy nhiên, hộ dân cư gần nhất cách 50m là người thân với chủ dự án, vì vậy rất khó xảy ra tranh chấp với hộ dân cư gần nhất này.
1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án
- Hướng tới chăn nuôi với quy mô lớn với mô hình nông nghiệp khép kín, hiện đại.
- Cung cấp heo thịt bảo đảm chất lượng, an toàn về dịch bệnh và từng bước tạo thành vùng chăn nuôi heo thịt cho Công ty TNHH Chăn nuôi CP Việt Nam và Công ty TNHH Japfa Comfees Việt Nam.
- Dự án được thực hiện tạo việc làm cho người lao động sở tại (khoảng 60 lao động thường xuyên) và tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương.
- Phát triển kinh doanh, tăng lợi nhuận cho công ty.
Tổng quy mô chuồng trại của dự án trong giai đoạn chăn nuôi ổn định là 6.000 con heo thịt, trong đó:
- Giai đoạn 1 (chính thức hoạt động từ tháng 01/2021) với quy mô chuồng trại: 4.000 con heo thịt
- Giai đoạn 2 (chính thức hoạt động từ tháng 12/2021) với quy mô chuồng trại: 6.000 con heo thịt ( Chủ đầu tư nhập thêm 2.000 con heo để nuôi đến khi xuất chuồng)
Dự án thuộc loại hình chăn nuôi có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường tuy nhiên dự án không thuộc các ngành gây ô nhiễm nghiêm trọng được quy định tại Phụ lục IIa, Mục I của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ.
1.2. Các hạng mục công trình của dự án
1.2.1. Quy mô sử dụng đất và các hạng mục công trình của dự án
1.2.1.1. Quy mô sử dụng đất
Tổng diện tích khu đất dự án là 18.118,7 m2 . Quy mô sử dụng đất như sau:
Bảng 4: Quy mô sử dụng đất của dự án
TT |
Quy mô sử dụng đất |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
---|---|---|---|
1 |
Diện tích xây dựng công trình (bao gồm diện tích công trình chính và công trình phụ trợ) |
6.926,5 |
38,23 |
2 |
Công trình môi trường ( Hệ thống xử lý nước thải) bao gồm hồ chứa nước thải. |
2.037 |
11,24 |
2 |
Đường giao thông nội bộ, sân bãi |
2.000 |
11,03 |
3 |
Đất cây xanh, cây ăn trái |
7.155,2 |
39,5 |
Tổng |
18.118,7 |
100 |
Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi Thiên Thuận Phát, 2020
1.2.1.2. Các hạng mục công trình chính
a. Các hạng mục công trình xây dựng chính của dự án
Các hạng mục công trình xây dựng chính của dự án được đầu tư ngay từ giai đoạn 1. Trong giai đoạn 2 dự án không xây dựng thêm công trình, sử dụng chung các hạng mục của giai đoạn 1. Chỉ nhập thêm heo về nuôi đến khi xuất chuồng.
Bảng 5: Khối lượng xây dựng các hạng mục công trình chính của dự án
STT |
Hang mục |
Số lượng |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Khu nhà nuôi heo số 1 (17mx90m) |
1 |
m2 |
1.530 |
2 |
Khu nhà nuôi heo số 2 (17mx90m) |
1 |
m2 |
1.530 |
3 |
Khu nhà nuôi heo số 3 (17mx90m) |
1 |
m2 |
1.530 |
4 |
Khu nhà nuôi heo số 4 (17mx90m) |
1 |
m2 |
1.530 |
5 |
Cổng tường rào |
1 |
HT |
1 |
6 |
Nhà để xe |
1 |
m2 |
60 |
7 |
Nhà kỹ thuật (8mx8m) |
1 |
m2 |
64 |
8 |
Nhà điều hành và nhà ở công nhân (7mx20.5m) |
1 |
m2 |
143,5 |
9 |
Nhà ăn + bếp (5x10m) |
1 |
m2 |
50 |
10 |
Tháp nước sinh hoạt |
1 |
m3 |
2 |
11 |
Đất trồng cây ăn trái, sân vườn ... |
1 |
m2 |
7.155,2 |
12 |
Nhà sát trùng xe |
1 |
m2 |
54 |
13 |
Nhà điều hành và nhà ở công nhân |
1 |
m2 |
143,5 |
14 |
Nhà phơi đồ |
1 |
m2 |
24 |
15 |
Nhà đặt máy phát điện |
1 |
m2 |
24 |
16 |
Nhà nghỉ trưa |
1 |
m2 |
50 |
17 |
Kho dụng cụ |
1 |
m2 |
25 |
18 |
Kho cám heo |
1 |
m2 |
170 |
19 |
Nhà cân heo |
1 |
m2 |
50 |
20 |
Bệ xuất nhập heo |
1 |
m2 |
6 |
21 |
Bể nước 350m3, tháp 20m3 |
1 |
M3 |
350, 20 |
22 |
Bể ngâm rửa đan |
2 |
m2 |
12 |
23 |
Hầm biogas |
1 |
M3 |
3.900 |
24 |
Hố hủy xác |
2 |
M2 |
20 |
25 |
Sân phơi phân |
1 |
m2 |
50 |
26 |
Nhà bảo vệ |
1 |
m2 |
16 |
27 |
Nhà để phân |
1 |
m2 |
40 |
28 |
Hệ thống xử lý nước thải |
1 |
M3 |
280 |
29 |
Đường giao thông, đường nội bộ |
1 |
m2 |
2.000 |
Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi Thiên Thuận Phát, 2020
Mô tả các hạng mục công trình xây dựng chính của dự án:
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 17m x 90m x 1 nhà = 1.530m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 17m x 90m x 1 nhà = 1.530m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 17m x 90m x 1 nhà = 1.530m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 17m x 90m x 1 nhà = 1.530m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dưng 7m x 20,5 m = 143,5 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic..
Nhà 1 tầng, diện tích xây dưng 5m x 10m = 50 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic..
Thiết kế 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 4m =16m2, hành lang bao quanh cao hơn nền sân đường nội bộ 0,2m chống nóng bằng gạch lỗ và tấm đan bê tông, được lát gạch ceramic chống trơn. Hành lang bao quanh rộng 0,5m lát gạch đỏ chống trơn hoặc gạch block.
Nhà xe thiết kế 1 tầng, có mái che (mái tôn) diện tích xây dựng 6m x 10m = 60 m2, chiều cao thông thủy tối thiểu 2,7m. Nền nhà xe cao hơn so với nền sân đường nội bộ 0,1m đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Thiết kế 1 tầng có diện tích xây dựng 8m x 8m = 64 m2, có 1 hành lang chung rộng 1,8m, hành lang được lát gạch ceramic chống trơn. Nhà đổ mái bằng BTCT, xây tường thu hồi đỡ hệ xà gồ thép mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ hai nước lợp mái tôn chống nóng.
Có dung tích chứa: 2m x 2m x 1m = 4m3. Được đổ bằng BTCT mác 250 và trát bitum chống thấm.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 6m = 24m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, không xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4.5m x 12m = 54m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Thiết kế 1 tầng có diện tích xây dựng 5m x 10m = 50 m2, có 1 hành lang chung rộng 1,8m, hành lang được lát gạch ceramic chống trơn. Nhà đổ mái bằng BTCT, xây tường thu hồi đỡ hệ xà gồ thép mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ hai nước lợp mái tôn chống nóng.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 6m = 24m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mácvc 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 5m x 5m = 25m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 10m x 17m = 170m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Bể nước gồm 02 bể, diện tích 60m2/bể, dung tích 350m3/bể. Được đổ bằng BTCT mác 250 và trát bitum chống thấm. Bể nước cung cấp nước cho chăn nuôi.
Tháp nước có 2 tháp, diện tích 9m2/tháp, dung tích chứa 20m3/tháp. Chân tháp đổ bằng BTCT mác 250, sử dụng bồn chứa nước bằng inox.
Bể ngâm rửa nắp đan gồm 02 bể, diện tích 6m2/bể, có thể tích 2m x 3m x 1m = 4m3, được đổ bằng BTCT mác 250.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 10m = 40m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Hố chôn xác có xử lý bằng vôi bột, số lượng 02 hố, diện tích mỗi miệng hố 10m2
Hầm Biogas dài 50m, rộng: 8,5 m -17m, sâu 6m, có dung tích chứa khoảng 3.900m3. Hồ được lót đáy và phủ bề mặt bằng HDPE.
Hệ thống xử lý nước thải công suất 280 m3 bao gồm nhà điều hành, cụm xử lý nước thải và Hồ chứa nước thải và hồ chứa bùn. Hồ được lót đáy bằng HDPE.
Đường dẫn có mái che dài 480m, rộng 1m, mái che khung kèo định hình lợp tôn, Nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
29) Hạng mục Trạm điện: Sử dụng trạm biến áp 320KVA, loại trạm treo.
30) Hạng mục Đường giao thông: Đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,3m.
31) Hạng mục Cây xanh cảnh quan, cách ly: khoảng cách giữa các cây là 1m, khoảng cách giữa các hàng là 1m, các hàng cây được trồng xen kẽ nhau. Ưu tiên các loại cây có khả năng hấp thụ mùi như cây: bạch đàn, ngũ da bì, mít...
Bảng 6:Danh mục thiết bị dây chuyền chăn nuôi dự án
TT |
Tên hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Xuất xứ |
Hiện trạng |
I |
NHÀ HEO THỊT |
|
|
|
|
1 |
Máng ăn tự động 80kg |
Cái |
180 |
Việt Nam |
Mới 100% |
2 |
Quạt hút 50" + Mô tơ quạt hút ( L = 1.220 x400x1.220)mm, Q= 40.000 m3/h |
Bộ |
48 |
Việt Nam |
Mới 100% |
3 |
Tấm làm mát COOLPAD ( DxWxH) = ( Dầy x rộng x chiều cao)= 0.15m x 0.6m x 1.5m. |
Tấm |
240 |
Việt Nam |
Mới 100% |
4 |
Vách di động ngăn giữa các ô |
Bộ |
26 |
Việt Nam |
Mới 100% |
5 |
Song sắt bảo vệ quạt làm mát |
Bộ |
48 |
Việt Nam |
Mới 100% |
6 |
Máy bơm nước rửa chuồng ( 1HP) |
Cái |
6 |
Việt Nam |
Mới 100% |
7 |
Máy bơm nước giảm mát (0.5HP) |
Cái |
12 |
Việt Nam |
Mới 100% |
8 |
Đèn compact chiếu sáng 20w |
Cái |
120 |
Việt Nam |
Mới 100% |
9 |
Hệ thống dây, tủ điện chạy mô tơ và quạt hút |
Bộ |
12 |
Việt Nam |
Mới 100% |
II |
NHÀ SÁT TRÙNG |
|
|
|
Mới 100% |
1 |
Nhà sát trùng gồm hệ thống bơm, tủ điều khiển, mắt thần |
Bộ |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
2 |
Hệ thống chuyển cám |
Bộ |
4 |
Việt Nam |
Mới 100% |
3 |
Hệ thống hầm Biogas |
Bộ |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
4 |
Máy phát điện (một máy dự phòng) 500KVA |
Bộ |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
5 |
Hệ thống ( máy bơm, ống dẫn) nước lên đài nước 5HP |
Bộ |
4 |
Việt Nam |
Mới 100% |
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn