Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) xưởng sản xuất phân bón
Ngày đăng: 27-08-2025
5 lượt xem
MỤC LỤC.................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................ 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................. 7
CHƯƠNG I......................................................................................................... 8
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................................................... 8
1.1. Tên chủ cơ sở..................................................................................... 8
1.2. Tên cơ sở:.................................................................................................. 8
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:............................................ 10
1.3.1. Công suất của cơ sở:........................................................................... 10
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở............................................................. 10
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở:.......................................................................... 20
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện nĕng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:...... 20
1.41. Nguyên liệu, vật liệu sản xuất của cơ sở......................................... 20
1.4.2. Danh mục máy móc thiết bị........................................................ 22
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................. 26
1.5.1. Vị trí cơ sở..................................................................................... 26
1.5.2. Các hạng mục công trình của cơ sở................................................... 29
1.5.3. Tổng vốn đầu tư, tiến độ, tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở............. 31
CHƯƠNG II............................................................................................................... 33
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĔNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 33
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:... 33
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả nĕng chịu tải của môi trường:........... 34
CHƯƠNG III...................................................................................................... 37
kết quả hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường....................................... 37
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.............. 37
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa.................................................................... 37
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải...................................................................... 38
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................... 40
3.2.1. Giảm thiểu bụi do quá trình vận chuyển................................................. 40
3.2.2. Công trình, biện pháp xử lý ô nhiễm không khí từ quá trình sản xuất.......40
3.2.3. Kiểm soát ô nhiễm tư quá trình nhập kho............................................... 47
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............ 48
3.3.1. Chất thải sinh hoạt................................................................................ 48
3.3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường......................................... 49
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.......................... 50
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................... 51
3.5.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn................................................. 51
5.2. Công trình, biện pháp giảm thiểu độ rung.................................................. 52
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................. 52
3.6.1. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ.................................... 52
6.2. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tai nạn lao động............................. 53
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác................................................ 54
3.7.1. Phòng ngừa sự cố rò rỉ nguyên liệu, thành phẩm.................................... 54
3.7.2. Phòng chống rò rỉ kho chứa hóa chất................................................ 55
3.8. Các nội dung thay đổi so với Ěề án bảo vệ môi trường của cơ sở năm 2009........ 55
3.9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học...... 56
CHƯƠNG IV........................................................................................................ 57
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....... 57
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................. 57
4.1.1. Nguồn tiếp nhận nước thải:....................................................................... 57
4.1.2. Vị trí đấu nối.................................................................................................. 57
4.1.3. Lưu lượng đấu nước thải lớn nhất............................................................... 57
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:.................................................... 58
4.2.1. Nguồn phát sinh.............................................................................................. 58
4.2.2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải..................................................................... 58
4.2.3. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất: 5.000 m3/giờ...................................... 59
4.2.4. Phương thức xả khí thải............................................................................... 59
4.2.5. Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường không khí........................ 59
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):.................... 60
4.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung............................................................. 60
4.3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung................................................................ 61
4.4. Nội dung đề nghị quản lý chất thải................................................................... 62
4.4.2. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh..... 62
4.4.1. Khối lượng, chủng loại chất thải công nghiệp phải kiểm soát, chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên... 62
4.4.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh:..................................... 63
4.4.4. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại:....... 63
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ HOẠT ĚỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 65
1. Kết quả quan trắc môi trường định kǶ đối với nước thải............................................... 65
2. Kết quả quan trắc môi trường định kǶ đối với bụi, khí thải........................................... 65
CHƯƠNG VI................................................................................................................................ 69
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............ 69
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm của cơ sở:...................................... 69
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm...................................... 69
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:........ 69
6.1.3. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....... 69
6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật........... 70
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kǶ................................ 70
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:........................ 71
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kǶ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở....... 71
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng nĕm................... 72
CHƯƠNG VII................................................................................ 73
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................... 73
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Phân bón....
Địa chỉ văn phòng: ....Khu công nghiệp Đức Hoà III- Thái Hoà, Ấp Tân Hoà, Xã Đức Lập Hạ, Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: .......
Chức vụ : Giám đốc - Điện thoại: .......
Email :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Long An cấp, đăng ký lần đầu ngày 10/05/2013, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 31/03/2023.
Giấy chứng nhận đầu tư số: ........ do Ban Quản lý Khu Kinh Tế Tỉnh Long An cấp lần đầu ngày 04/09/2015. (Cấp điều chỉnh từ Giấy chứng nhận đầu tư số ...... chứng nhận lần đầu ngày 05/06/2013 và thay đổi lần thứ 01 ngày 26/08/2013).
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN CÔNG SUẤT 35.000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
Địa chỉ cơ sở: Khu công nghiệp Thái Hoà, Ấp Tân Hoà, Xã Đức Lập Hạ, Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây Dựng tỉnh Long An
Cơ quan cấp giấy phép môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An.
Cơ sở trước đây đã được Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An cấp Bản cam kết bảo vệ môi trường cho dự án “ Xưởng sản xuất phân bón – công suất 950 tấn sản phẩm/năm” theo thông báo số 180/TB-BQLKKT ngày 17/06/2013.
Năm 2014 công ty mở rộng diện tích thêm 1000 m2 theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào sổ cấp GCN: ... ngày 17/06/2013. Sau khi mở rộng diện tích, công ty đã lập lại hồ sơ môi trường cho dự án “Mở rộng Xưởng sản xuất phân bón - công suất 950 tấn sản phẩm/năm” theo thông báo số 10/TB-BQLKKT ngày 10/01/2014 và thông báo số 10/TB-BQLKKT thay thế hoàn toàn cho thông báo số 180/TB-BQLKK ngày 17/06/2013.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, số vào sổ cấp GCN: CT 28360 ngày 17/06/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An.
Năm 2021 công ty được phê duyệt ĐTM theo quyết định số 19/QĐ-STNMT ngày 05/01/2021 của Sở TNMT tỉnh Long An về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Cơ sở Nhà máy sản xuất phân bón công suất 35.000 tấn sản phẩm/năm của Công ty TNHH Phân bón.
Biên bản kiểm tra nghiệm thu hệ thống PCCC công trình ngày 21 tháng 01 năm 2014 do Phòng Cảnh sát PCCC & CNCH.
Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 227/TD-PCCC ngày 02/08/2013 của Công an tỉnh Tây Ninh.Hợp đồng dịch vụ xử lý nước thải số 32-02/HĐ-VS/14 ngày 01/04/2014 giữa Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Việt Sơn và Công ty TNHH Phân Bón.
-Quy mô cơ sở:
Căn cứ điểm a, khoản 4, Điều 37 của Luật bảo vệ môi trường 2020 và điểm b, khoản, Điều 27 của nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở thuộc đối tượng lập lại hồ sơ môi trường.
Cơ sở không thuộc loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường tại phụ lục II của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này: Cơ sở không nằm trong vùng có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Cơ sở sản xuất phân bón.
-Phân nhóm dự án đầu tư:
Cơ sở thuộc nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và không có yếu tố nhạy cảm môi trường nên thuộc mục 2II của phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, do đó cơ sở thuộc nhóm III và thực hiện theo mẫu phụ lục X của nghị định này.
Căn cứ theo điểm a, khoản 3, điều 41 của Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020 về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thì cơ sở thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp.
Công ty TNHH Phân bón hoạt động với lĩnh vực sản xuất phân bón, với công suất 25.050 tấn sản phẩm/năm, công suất cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Công suất của cơ sở
STT |
Tên sản phẩm |
Theo ĐTM đã được phê duyệt 2021 |
Phương án điều chỉnh |
1 |
Sản xuất (phối trộn) + Phân bón vô cơ bón rễ, bón lá. + Phân bón hữu cơ bón rễ, bón lá. + Phân bón vi sinh bón rễ, bón lá. + Phân bón sinh học bón rễ, bón lá |
15.000 tấn sản phẩm/năm |
Sản xuất vầ đóng gói phân bón |
2 |
Đóng gói |
11.161 tấn sản phẩm/năm |
|
3 |
Thương mại |
8.839 tấn sản phẩm/năm |
|
|
Tổng cộng |
35.000 tấn sản phẩm/năm |
2 5.050 tấn sản phẩm/năm |
Nguồn: Công ty TNHH Phân bón.., 2025
Tại nhà máy sản xuất phân bón của Công ty TNHH Phân Bón... sản xuất 5 dòng sản phẩm phân bón: phân bón NPK dạng phối trộn; phân bón vô cơ nhuộm màu; phân bón dạng lỏng, phân bón dạng đóng gói, phân bón hữu cơ phân bón vi sinh dạng bột và viên. Các dòng sản phẩm tại nhà máy sử dụng chung một số máy móc, thiết bị với các quy trình sản xuất sau.
1.Quy trình sản xuất phân bón NPK
Hình 1.1. Quy trình sản xuất phân bón NPK
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu sản xuất phân bón NPK đều tồn tại dạng hạt và dạng bột, được chứa trong bao PP25kg, PP50kg, hoàn toàn kín, nguyên liệu được mua thì các đơn vị trong nước hoặc nhập khẩu.
Mỗi loại nguyên liệu được chứa trong 1 phễu nhập liệu khác nhau, phễu nhập liệu có gắn thiết bị cân tự động. Ban đầu nguyên liệu được cân định lượng trước từng loại, sau đó dẫn từ các băng tải nhỏ gắn cùng phễu chứa tập trung lại 1 bảng tải lớn dẫn về ống trộn.
Tại ống trộn hỗn hợp nguyên liệu được trộn đều đảm bảo đồng nhất hỗn hợp, ống trộn tại dự án là ống trộn kín.
Sau khi trộn đều, sản phẩm theo băng tải qua bồn chứa, định lượng, đóng gói. Hệ thống bồn chứa được tích hợp bộ phận định lượng bên dưới bồn. Từ đây, sản phẩm sẽ được cho vào bao đặt ở phía dưới (25 kg hoặc 50 kg), tiếp đó đóng miệng bao sản phẩm bằng máy. Bao bì đóng gói phân bón được nhập về đã có in sẵn thông tin sản phẩm trên bao bì, nhà máy chỉ đóng gói, đóng date mà không in ấn nhãn mác.
2.Quy trình sản xuất phân bón vô cơ nhuộm màu:
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón vô cơ nhuộm màu
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu sẽ được tập kết tại sàn nhập liệu. Ban đầu nguyên liệu sẽ được băng chuyền
(1) vận chuyển lên bồn nhập liệu, phễu nhập liệu có gắn thiết bị cân tự động. Sau đó dẫn từ chuyền (2) dẫn về ống trộn.
Tại ống trộn hỗn hợp nguyên liệu được trộn đều đảm bảo đồng nhất hỗn hợp, ống trộn tại dự án là ống trộn kín.
Tại ống trộn hỗn hợp nguyên liệu được trộn đều thành hỗn hợp đồng nhất sau đó được băng tải (3) chuyển qua bồn chứa.
Bồn chứa được tích hợp bộ phận định lượng bên dưới bồn. Từ đây, sản phẩm sẽ được cho vào bao đặt ở phía dưới (25 kg hoặc 50 kg), tiếp đó đóng miệng bao sản phẩm bằng máy. Bao bì đóng gói phân bón được nhập về đã có in sẵn thông tin sản phẩm trên bao bì, nhà máy chỉ đóng gói, đóng date mà không in ấn nhãn mác. Sau đó thành phẩm sẽ được vận chuyển từ băng chuyền (4) chất lên balec để xe nâng vận chuyển đến nơi lưu trữ.
3.Quy trình sản xuất phân bón dạng lỏng
Hình 1.3. Quy trình sản xuất phân bón dạng lỏng
Thuyết minh quy trình
Nhập liệu
Nước pha chế được bơm vào cùng với các chất phụ gia, nguyên liệu sau khi định lượng được đưa vào thiết bị theo đúng số lượng đã được tính toán theo công thức. Được dẫn vào ống bồn khuấy trộn.
Bồn khuấy trộn
Nguyên liệu sau khi định lượng được dẫn vào bồn khuấy trộn, tại các bồn khuấy trộn có gắn máy khuấy. Tại bồn khuấy trộn, hỗn hợp nguyên liệu được trộn đều, hòa tan hỗn hợp thành 1 hỗn hợp đồng nhất. Sau khi khuấy trộn xong, sản phẩm được KCS lấy mẫu và kiểm tra chất lượng. Quá trình khuấy trộn là quá trình trộn kín.
Bồn chứa
Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được dẫn vào bồn chứa lớn, từ bồn chứa lớn này được dẫn sang bồn chứa của máy đóng gói. Trong quá trình đóng gói, KCS sẽ kiểm tra về thể tích thực, khối lượng tịnh và quy cách sản phẩm.
Sang chai, đóng gói
Dây chuyền sang chai, đóng gói phân bón dạng lỏng bán tự động và khép kín. Sản phẩm sau khi đóng gói, hàn miệng được kiểm tra, đóng thùng nhập kho chờ xuất xưởng. Đối với phân bón dạng lỏng được đóng trong các 50ml, 250 ml 500 ml, 1 lít, 5 lít, hoặc theo yêu cầu khách hàng.
Bao bì đóng gói phân bón dạng lỏng được nhập về đã có in sẵn thông tin sản phẩm trên bao bì, dự án chỉ đóng gói mà không in ấn hay dán nhãn mác.
Tỷ lệ hao hụt của dây chuyền sản xuất phân bón dạng lỏng là 0,1% tổng nguyên liệu sản xuất.
4.Quy trình sản xuất đóng gói phân bón
Hình 1.4. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu:
Nguyên liệu sử dụng để đóng gói phân bón vô cơ chính là thành phẩm. Thành phẩm nhập về được chứa trong bao combo loại 1 tấn. Được vận chuyển về nhà máy bằng xe tải chuyên dụng, xe nâng vận chuyển vào kho chứa, theo kế hoạch sản xuất, công nhân điều khiển xe nâng vận chuyển các bao combo chứa thành phẩm lại băng tải, thành phẩm được vận chuyển lên bồn chứa lớn, công nhân mở bao đổ thành phẩm vào bồn chứa, bồn chứa là loại bồn 1 tấn.
Thành phẩm đóng gói có thể tồn tại dạng bột hoặc dạng hạt tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Bồn nhập liệu:
Bồn nhập liệu loại 1 tấn được định lượng xuống 3 bồn nhỏ bố trí phía dưới, 3 bồn chứa có dung tích 0,5 tấn. Có gắn thiết bị định lượng nhằm định lượng khối lượng của bao chứa.
Cân, Đóng gói:
Tại đây, sản phẩm sẽ được cho vào bao đặt ở phía dưới (25 kg hoặc 50 kg), tiếp đó đóng miệng bao sản phẩm bằng máy may bao. Bao bì đóng gói phân bón được nhập về đã có in sẵn thông tin sản phẩm trên bao bì, nhà máy chỉ đóng gói, đóng date mà không in ấn nhãn mác. Các thiết bị trong dây chuyền đều áp dụng công nghệ inverter giúp tiết kiệm điện năng tiêu thụ.
Về chất lượng sản phẩm công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yều cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh, mẫu mã, thiết kế,… của khách hàng, chủ dự án sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Phân bón được sản xuất tại dự án, chủ đầu tư cam kết bảo đảm chất lượng sản phẩm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/09/2017 của Chính phủ về quy định, sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
5.Quy trình sản xuất các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh dạng bột và dạng viên.
Hình 1.5. Quy trình sản xuất bón hữu cơ, phân bón vi sinh dạng bột và dạng viên
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào để sản xuất tồn tại dạng hạt và dạng bột, được chứa trong bao PP25kg, PP50kg, hoàn toàn kín, nguyên liệu được mua thì các đơn vị trong nước hoặc nhập khẩu.
Sau khi nguyên liệu được đưa băng chuyền đến bồn nhập liệu.
Định lượng, Nhập liệu:
Ban đầu nguyên liệu được cân định lượng trước từng loại, sau đó nạp liệu vào bồn định lượng nhằm định lượng khối lượng nguyên liệu phối trộn cho từng dòng sản phẩm được khách hàng yêu cầu.
Chảo trộn:
Nguyên liệu từ bồn nhập liệu được băng tải tới chảo trộn. Tại chảo trộn nguyên liệu được trộn đều đảm bảo độ đồng nhất của hỗn hợp nguyên liệu. Sau khi trộn đều ở chảo trộn hỗn hợp được theo băng tải dẫn tới công đoạn sàng.
Sấy:
Sản phẩm sau khi trộn theo băng tải qua thiết bị sấy. Thiết bị sấy dạng thùng quay. Mục đích của quá trình sấy là giảm độ ẩm cho hạt phân có độ ẩm từ 4,5 – 6% xuống còn 1 – 2.5%, để làm tăng độ cứng, tránh hiện tượng vón cục, kết khối hạt. Thiết bị sấy được hoạt động theo nguyên lý sấy xuôi chiều: khí nóng và sản phẩm đi cùng chiều nhau trong ống sấy. Nhiệt sấy được cung cấp từ lò đốt bằng than hoặc trấu ép tạo dòng khí nóng có nhiệt độ khoảng từ 700C – 3000C. Nguyên liệu được tiếp xúc trực tiếp với dòng khí nóng. Nhờ thiết bị sấy đặt nghiêng và bên trong có lắp các cánh đảo nên các hạt phân được đảo đều và chuyển dần về phía cuối ống sấy. Khi ra khỏi ống sấy, các hạt phân có nhiệt độ từ 40 – 600C và độ ẩm hạt từ 2 – 4%. Dòng khí nóng sau khi trao đổi nhiệt với các hạt phân sẽ hạ xuống còn khoảng 70-1000C.
Sàng:
Sàng được động cơ chuyển động qua cơ cấu rung lệch tâm được bố trí phòng riêng. Sàng có cấu tạo gồm 1 lớp, có đường kính lỗ từ 2,5mm – 4,5mm. Các hạt có kích thước 2,5mm – 4,5mm được giữ lại trên mặt sàng sau đó công nhân vận chuyển đến bồn trộn âm. Công đoạn này phát sinh mùi và bụi. Tuy nhiên, dự án đã cô lập kín hoàn toàn công đoạn sàng bằng bao nylon.
Bồn trộn âm:
Sau khi sàng, nguyên liệu được cho vào 05 bồn trộn âm dưới đất nhằm trộn các thành phần nguyên liệu với nhau một cách đồng đều nhất.
+ Sản phẩm dạng bột và dạng hạt
Đóng gói, thành phẩm:
Sau khi được trộn, sản phẩm được băng tải chuyển lên bồn chứa của máy đóng gói. Phễu chứa có gắn thiết bị định lượng tự động, tại đây công nhân sẽ móc bao định lượng đủ liệu và chuyển sang máy may bao.
+ Sản phẩm dạng viên:
Tại bồn chứa âm, liệu dẫn đến bồn chứa bằng băng tải, công nhân cho liệu vào bao, đặt lên xe nâng vận chuyển đến khu vực đặt máy ép viên nhỏ. Tại đây máy ép viên sẽ sử dụng lực cơ học ép thành các viên phân bón. Viên phân được chứa vào phễu chứa của hệ thống máy đóng gói.
Phễu chứa có gắn thiết bị định lượng tự động, tại đây công nhân sẽ móc bao định lượng đủ liệu và chuyển sang máy may bao.
Về chất lượng sản phẩm công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yều cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh, mẫu mã, thiết kế,… của khách hàng, chủ dự án sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Phân bón được sản xuất tại dự án, chủ đầu tư cam kết bảo đảm chất lượng sản phẩm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/09/2017 của Chính phủ về quy định, sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
Ghi chú:
Tại cơ sở hoàn toàn không có công đoạn in bao bì, bao bì nhập về đã được in ấn nhãn hiệu.
Do cơ sở chỉ phối trộn thành phẩm.
Máy móc sản xuất được đặt cố định, hệ thống băng tải di động, tùy theo kế hoạch sản xuất mà công nhân sẽ gắn băng tải theo hệ thống của từng dây chuyền sản xuất theo thứ tự.
Để kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quy trình sản xuất, chủ cơ sở sẽ đầu tư bộ phận kiểm lượng gắn trên đầu của máy định lượng đóng bao nhằm kiểm soát chất lượng sản phẩm đầu ra.
Bảng 1.2. Các sản phẩm của công ty
STT |
Tên sản phẩm |
Theo ĐTM đã được phê duyệt 2021 |
Phương án điều chỉnh |
1 |
Sản xuất (phối trộn) + Phân bón vô cơ bón rễ, bón lá. + Phân bón hữu cơ bón rễ, bón lá. + Phân bón vi sinh bón rễ, bón lá. + Phân bón sinh học bón rễ, bón lá |
15.000 tấn sản phẩm/năm |
Sản xuất và đóng gói phân bón |
2 |
Đóng gói |
11.161 tấn sản phẩm/năm |
|
3 |
Thương mại |
8.839 tấn sản phẩm/năm |
|
|
Tổng cộng |
35.000 tấn sản phẩm/năm |
25.050 tấn sản phẩm/năm |
Nguồn: Công ty TNHH Phân bón, 2025
Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và hóa chất sử dụng cho quá trình hoạt động của cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất
STT |
Nguyên liệu |
Công thức |
Khối lượng (tấn/năm) |
Trạng thái tồn tại |
A |
Nguyên liệu sản xuất NPK dạng phối trộn |
888 |
|
|
1 |
Ure |
CO(NH2)2 |
216 |
Viên |
2 |
Amoni sunfat (SA) |
(NH4 )2SO4 |
36 |
Viên |
3 |
Diamino phosphate (DAP) |
(NH4)2HPO4 |
120 |
Viên |
4 |
Kali |
K2O |
120 |
Viên |
5 |
Than bùn |
C-H-0-N-S |
336 |
Viên |
6 |
Trung, vi lượng |
- |
60 |
Viên |
B |
Nguyên liệu sản xuất phân bón lá |
53,6 |
|
|
1 |
Kali sunfat |
K2SO4 |
6 |
Viên, bột |
2 |
Monoamonium Phosphate (MAP) |
(NH4)H2PO4 |
13,6 |
Viên |
3 |
MHP |
|
8,4 |
Viên |
4 |
MgSO4.CuSO4.FeSO4 |
|
6 |
Viên |
5 |
CH3, Na, H3PO4 |
|
19,6 |
Viên |
C |
Nguyên liệu phụ trợ |
|||
1 |
Bao bì |
Kg/năm |
4.452 |
Rắn |
2 |
Thùng carton |
Kg/năm |
24.000 |
Rắn |
Ghi chú:
Theo kinh nghiệm của chủ đầu tư và tham khảo các nhà máy sản xuất phân bón có công nghệ tương tự thì tỷ lệ hao hụt khi sản xuất sản phẩm dạng bột là 0,5% và tỷ lệ hao hụt sản phẩm dạng hạt là 0,3%. Lượng hao hụt do rơi vãi, hoặc dính vào máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất.
Nguyên liệu sử dụng tại cơ sở được chủ cơ sở mua lại từ nhà cung cấp trong nước.
Danh mục máy móc thiết bị
Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị
TT |
Máy móc, thiết bị |
Xuất xứ |
Tình trạng máy móc |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Công suất |
Ghi chú |
|
Máy móc thiết bị sử dụng cho sản xuất |
||||||
1. |
Bồn nhập liệu |
Việt Nam |
100% |
2019 |
1 cái |
2 tấn/giờ |
Sử dụng sản xuất NPK và hữu cơ |
2. |
Phễu chứa lớn |
Việt Nam |
100% |
2019 |
5 cái |
3 tấn/giờ |
|
3. |
Phễu chứa nhỏ |
Việt Nam |
100% |
2019 |
5 cái |
1 tấn/giờ |
|
4. |
Băng tải lớn |
Việt Nam |
100% |
2020 |
2 cái |
5 tấn/giờ |
|
5. |
Băng tải nhỏ |
Việt Nam |
100% |
2019 |
2 cái |
5 tấn/giờ |
|
6. |
Máy trộn |
Việt Nam |
100% |
2019 |
2 cái |
2 tấn/giờ |
|
7. |
Bồn chứa |
Việt Nam |
100% |
2019 |
1 cái |
2 tấn/giờ |
|
8. |
Máy may bao |
Việt Nam |
100% |
2019 |
3 cái |
5bao/phút |
|
9. |
Máy chiết rót |
Việt Nam |
100% |
2013 |
1 cái |
900 chai/h |
Sử dụng sản xuất phân bón lá |
10. |
Bồn khuấy trộn |
Việt Nam |
100% |
2013 |
1 cái |
1.000 lít |
|
11. |
Băng tải |
Việt Nam |
100% |
2013 |
1 cái |
5 tấn/giờ |
|
12. |
Thùng chứa |
Việt Nam |
100% |
2013 |
1 cái |
1.000 lít |
|
13. |
Bồn nhập liệu |
Việt Nam |
100% |
2019 |
1 cái |
2 tấn/giờ |
Sử dụng dây |
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn