Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án xây dựng nhà xưởng và dây chuyền sản xuất màng BOPP, nâng công suất từ 32.400 tấn sản phẩm/năm lên 36.000 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 07-11-2025
5 lượt xem
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM:
Nhà xưởng và dây chuyền sản xuất màng BOPP
1.1.Thông tin về Dự án
1.1.1.Tên dự án
Tên dự án: “Xây dựng nhà xưởng và dây chuyền sản xuất màng BOPP, nâng công suất từ 32.400 tấn sản phẩm/năm lên 36.000 tấn sản phẩm/năm”
1.1.2.Địa điểm thực hiện
Địa điểm thực hiện dự án: CCN Lợi Bình Nhơn, xã Lợi Bình Nhơn, TP. Tân An, tỉnh Long An (nay là ....CCN Lợi Bình Nhơn, Phường Khánh Hậu, tỉnh Tây Ninh).
1.1.3.Chủ Dự án đầu tư
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Màng ... (sau đây gọi là Chủ dự án)
Địa chỉ văn phòng: CCN Lợi Bình Nhơn, xã Lợi Bình Nhơn, TP. Tân An, tỉnh Long An (nay là ....CCN Lợi Bình Nhơn, Phường Khánh Hậu, tỉnh Tây Ninh).
Người đại diện theo pháp luật: Ông: ....; Chức vụ: Giám đốc
+ Địa chỉ: ...Phường 14, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh (nay là ....., Phường Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh)
+ Điện thoại: .........
Nguồn vốn: Tổng vốn đầu tư của dự án 576.000.000.000 VNĐ (Bốn trăm chín mươi bốn tỷ sáu trăm ba mươi triệu đồng). Trong đó vốn góp 270.000.000.000 VNĐ (Hai trăm tỷ đồng) chiếm khoảng 46,8% tổng vốn đầu tư.
Tiến độ thực hiện dự án: Từ thời điểm lập dự án báo cáo đầu tư cho đến khi Dự án đi vào hoạt động, vận hành ổn định dự kiến nằm trong khoảng thời gian từ Quý IV/2025 – Quý I/2026.
1.1.4.Phạm vi, quy mô, công suất
Phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường chỉ đánh giá tác động môi trường cho dự án “Xây dựng nhà xưởng và dây chuyền sản xuất màng BOPP, nâng công suất từ 32.400 tấn sản phẩm/năm lên 36.000 tấn sản phẩm/năm” với tổng diện tích 37.888m².
Đầu tư lắp đặt thêm máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất hạt nhựa tái chế được thực hiện trong khuôn viên Công ty Cổ phần Màng .... hiện hữu tại ....CCN Lợi Bình Nhơn, xã Lợi Bình Nhơn, thành Phố Tân An, tỉnh Long An (nay là .....CCN Lợi Bình Nhơn, Phường Khánh Hậu, tỉnh Tây Ninh) với tổng diện tích 37.888 m2 (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, số CI176238, (số cấp GCN CT 36621), do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 02/06/2017.
Tọa độ các điểm mốc giới hạn khu đất thực hiện Dự án theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 107o45’, múi chiếu 3o:
|
Điểm |
Hệ tọa độ VN 2000 (Kinh tuyến trục 105045’, múi chiếu 30) |
|
|
X (m) |
Y (m) |
|
|
1 |
1166385 |
566909 |
|
2 |
1166483 |
566982 |
|
3 |
1166318 |
567223 |
|
4 |
1166216 |
567147 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần màng ...., 2025)
Công suất: Nhà máy hiện hữu hoạt động sản suất với công suất 32.400 tấn sản phẩm/năm tương đương 2.700 tấn sản phẩm /tháng. Như vậy khi giai đoạn nâng công suất đi vào hoạt động ổn định, tổng công suất của nhà máy là 36.000 tấn sản phẩm/năm tương đương 3.000 tấn sản phẩm/tháng (với số ngày làm việc trong năm là 300 ngày, 3 ca/ngày, 8 giờ/ca).
Bảng 0. 2 Bảng quy mô công suất của Dự án
|
STT |
Sản phẩm |
Quy mô công suất (sản phầm/năm |
Ghi chú |
|
|
Công suất theo GPMT số 1647/GPMT-SNMT |
Công suất điều chỉnh theo CNĐT điều chỉnh lần 3 |
|||
|
1 |
Màng BOPP |
32.400 tấn/năm |
36.000 tấn/năm |
Bổ sung hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài và nhập phế liệu trong nước làm nguyên liệu sản xuất |
Như vậy, đối chiếu với nội dung báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường đã được phê duyệt số 1647/GPMT-SNMT ngày 21/4/2025, dự án “Xây dựng nhà xưởng và dây chuyền sản xuất màng BOPP” có những thay đổi cụ thể như sau:
Về quy mô xây dựng:
Tiếp tục sử dụng các hạng mục công trình hiện hữu và lắp đặt máy móc thêm thiết bị. Dự án mới không bổ sung xây dựng mở rộng thêm nhà xưởng.
Vận hành toàn bộ nhà máy.
Về quy mô công suất: Điều chỉnh công suất, nguyên liệu đầu vào và sản phẩm dự án. Dự án có thay đổi về công trình xử lý nước thải, khí thải phù hợp với điều chỉnh của dự án. Bao gồm:
+ Bổ sung hoạt động nhập khẩu phế liệu từ trong và nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
+ Bổ sung chụp hút tại hệ thống XLKT hiện hữu xưởng 1 tại dây chuyền gia nhiệt đùn hạt nhựa tái chế.
1.1.5.Công nghệ sản xuất
Nhà máy hoạt động sản xuất màng nhựa BOPP và sử dụng nhựa nhập khẩu tái chế làm nguyên liệu sản xuất,công nghệ sản xuất gồm 2 quy trình chính:
Quy trình sản xuất màng nhựa BOPP: Hạt nhựa + Phụ gia > Trộn > Sấy Đùn tạo màng > Làm lạnh > Định hình màng > Cắt 2 biên > Thu cuộn > Nhập kho ủ màng > Chia cuộn > KCS Kiểm tra > Bán thành phẩm > Xăm màng > Màng lỗ khí > Đóng gói > Kho thành phẩm.
Quy trình tái chế hạt nhựa: Phế liệu nhập khẩu/ màng nhựa lỗi > Phân loại > Băm, cắt > Trộn > Đùn tạo hạt > Cắt (tạo hạt) > Làm mát (giải nhiệt) > Sấy > Kiểm tra > Hạt nhựa tái sinh (hạt nhựa tái sinh được quay vòng vào quy trình sản xuất màng tại dự án).
1.1.6.Sản phẩm của Dự án
1.1.7.Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
a. Các hạng mục, công trình chính
Bố trí các hạng mục công trình chính của dự án được trình bày trong bảng sau:
Bảng 0. 3. Các hạng mục công trình của Công ty
|
STT |
Hạng mục |
Nhà xưởng hiện hữu (m2) |
Nâng công suất (m2) |
Dự án hoạt động ổn định (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
|
A |
Công trình chính |
22.515,1 |
|
22.515,1 |
59,42 |
|
|
1 |
Nhà văn phòng |
84 |
0 |
84 |
0,22 |
Giữ nguyên |
|
2 |
Nhà xưởng 1 |
10.752 |
0 |
10.752 |
27,38 |
Công ty điều chỉnh các khu vực trống tại dự án để bố trí tăng |
|
2.1 |
Khu vực dây chuyền sản xuất |
6.402 |
-50 |
6.352 |
- |
|
|
2.2 |
Bộ phận đóng gói |
1.636 |
0 |
1.636 |
- |
|
|
2.3 |
Kho thành phẩm |
2.260 |
0 |
2.260 |
- |
|
|
2.4 |
Kho ủ màng |
454 |
0 |
454 |
- |
|
STT |
Hạng mục |
Nhà xưởng hiện hữu (m2) |
Nâng công suất (m2) |
Dự án hoạt động ổn định (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
|
2.5 |
Khu tạo hạt tái sinh xưởng 1 |
35 |
+50 |
85 |
- |
diện tích các khu vực khác, nhà xưởng hoàn toàn không xây dựng hay mở rộng nhà xưởng hiện hữu. |
|
3 |
Nhà xưởng 2 |
10.946,9 |
0 |
10.946,9 |
28,89 |
|
|
3.1 |
Khu vực dây chuyền sản xuất |
6.705,2 |
0 |
6.705,2 |
- |
|
|
3.2 |
Kho thành phẩm |
2.574,5 |
|
2.574,5 |
- |
|
|
3.3 |
Kho cuộn ủ màng |
897,62 |
|
897,62 |
- |
|
|
3.4 |
Khu vệ sinh |
40 |
|
40 |
- |
|
|
3.5 |
Bộ phận đóng gói |
729,58 |
|
729,58 |
- |
|
|
3.6 |
Khu tạo hạt tái sinh xưởng 2 |
30 |
0 |
30 |
- |
|
|
4 |
Trạm chứa nguyên liệu |
487,2 |
0 |
487,2 |
1,28 |
Giữ nguyên |
|
4.1 |
Trạm chứa nguyên liệu (Silo xưởng 1) |
296 |
|
296 |
- |
|
|
4.2 |
Trạm chứa nguyên liệu (Silo xưởng 2) |
191,2 |
|
191,2 |
- |
|
|
5 |
Mái che khu xuất hàng |
180 |
0 |
180 |
0,47 |
|
|
B |
Công trình phụ trợ |
669,42 |
|
669,42 |
1,77 |
|
|
6 |
Nhà xe |
236 |
0 |
236 |
0,62 |
Giữ nguyên |
|
7 |
Nhà bảo vệ cổng chính |
36 |
0 |
36 |
0,09 |
Giữ nguyên |
|
8 |
Nhà bảo vệ cổng phụ |
36 |
0 |
36 |
0,09 |
Giữ nguyên |
|
9 |
Nhà vệ sinh |
55,5 |
0 |
55,5 |
0,15 |
Giữ nguyên |
|
10 |
Khu căn teen |
84 |
0 |
84 |
0,22 |
Giữ nguyên |
|
11 |
Trạm điện |
82,5 |
0 |
82,5 |
0,21 |
Giữ nguyên |
|
12 |
Phòng đặt máy phát điện dự phòng |
24,3 |
0 |
24,3 |
0,06 |
Giữ nguyên |
|
13 |
Trạm gas trung tâm |
115,94 |
0 |
115,94 |
0,31 |
Giữ nguyên |
|
STT |
Hạng mục |
Nhà xưởng hiện hữu (m2) |
Nâng công suất (m2) |
Dự án hoạt động ổn định (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
|
14 |
Phòng bơm + bể nước ngầm xưởng 1 |
36,18 |
0 |
36,18 |
0,09 |
Giữ nguyên |
|
15 |
Phòng bơm + bể nước ngầm xưởng 2 |
28 |
0 |
28 |
0,07 |
Giữ nguyên |
|
C |
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
99 |
0 |
99 |
0,26 |
|
|
16 |
Nhà chứa rác |
60 |
0 |
60 |
0,16 |
Giữ nguyên |
|
16.1 |
Nhà chứa rác sinh hoạt |
5 |
0 |
5 |
- |
Giữ nguyên |
|
16.2 |
Nhà chứa rác công nghiệp |
40 |
0 |
40 |
- |
Giữ nguyên |
|
16.3 |
Nhà chứa rác nguy hại |
15 |
0 |
15 |
- |
Giữ nguyên |
|
17 |
Kho hóa chất |
19 |
0 |
19 |
0,05 |
Giữ nguyên |
|
18 |
HTXLKT tại công đoạn tái tạo hạt tại xưởng 1 |
10 |
0 |
10 |
0,02 |
Giữ nguyên |
|
19 |
HTXLKT tại công đoạn tái tạo hạt tại xưởng 2 |
10 |
0 |
10 |
0,02 |
Giữ nguyên |
|
D |
Cây xanh |
7.577,6 |
|
7.577,6 |
20 |
|
|
E |
Hành làng và đường nội bộ |
7.062,88 |
|
7.062,88 |
18,55 |
|
|
Tổng diện tích |
37.888 |
|
37.888 |
100% |
|
|
(Nguồn: Công Ty Cổ Phần Màng ...., 2025)
Dự án sử dụng chung tất cả các hạng mục công trình của Nhà xưởng hiện hữu, chỉ thực hiện điều chỉnh các khu vực trống trong nhà xưởng sẵn có tại dự án để bố trí tăng diện tích các khu vực khác lắp đặt máy móc, thiết bị. Nhà xưởng hoàn toàn không xây dựng hay mở rộng nhà xưởng hiện hữu.
Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
a. Khu vực tập trung và lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất không nguy hoại và chất thải nguy hại.
Công ty xây dựng 01 nhà chứa chất thải rắn sinh hoạt với diện tích 5 m2; nhà chứa chất thải thông thường với diện tích 40m2 và 01 nhà chứa chất thải nguy hại với diện tích 15 m2. Chủ cơ sở áp dụng các biện pháp thu gom, phân loại đúng quy định và ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
b.Hệ thống thoát nước mưa
Nước mưa trên mái nhà văn phòng, nhà xưởng sản xuất, các nhà chức năng được thu gom bằng hệ thống máng thu nước có kích thước 0,25 m × 0,3 m và dẫn xuống hệ thống thoát nước mưa bằng các ống nhựa PVC D200 mm đặt sát vách khu vực văn phòng, nhà xưởng sản xuất và các nhà chức năng khác.
Thoát nước mưa chảy tràn trên mặt đất: Là hệ thống các hố ga có kích thước 1m × 1m, tùy đoạn có nắp đậy chạy vòng quanh các nhà xưởng, hạng mục xây dựng và đường nội bộ, khoảng 10 – 20 m có 1 hố ga. Toàn bộ nước mưa trên mái nhà và nước mưa chảy tràn trên bề mặt khu đất theo hệ thống hố thu gom nước mưa và đường ống thoát nước
mưa được bố trí đều và hợp lý trên toàn khu vực Công ty sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận. Hệ thống thu gom và thoát nước được xây dựng bằng bê tông D500 –D600, bố trí dọc theo bờ tường, tại các hố ga nước mưa có bộ phận chắn rác. Nước mưa thoát ra hệ thống thoát nước mưa của CCN trên đường số 1.
c.Hệ thống thoát nước thải
Hệ thống thu gom, thoát nước thải được tách riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân được thu gom và xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn; nước thải từ quá trình rửa lọc của hệ thống xử lý nước cấp được thu gom và chảy về hố ga giám sát, sau đó được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của CCN Lợi Bình Nhơn để tiếp tục xử lý.
Nước thải sau xử lý sơ bộ chảy theo đường ống PVC D200 vào hố ga giám sát của Công ty, sau đó chảy vào hố ga đấu nối nước thải trước đường số 1 của CCN Lợi Bình Nhơn. Từ cống thoát nước của CCN, nước thải được đưa về trạm XLNT tập trung và đảm bảo nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A (Kq = 0,9, Kf = 1,1), trước khi xả ra nguồn tiếp nhận Rạch Cầu Tre.
d.Hệ thống xử lý khí thải tại công đoạn tái tạo hạt
Sau quá trình tái tạo hạt tái sinh tạo ra hơi hữu cơ dễ bay hơi thông số chính từ quá trình sản xuất là propylen oxyt. Để giảm thiểu lượng hơi hữu cơ ra môi trường, Công ty Cổ phần màng ... đã lắp đặt 02 hệ thống xử lý khí mùi, hơi với công suất 6.000 m3/h và 3.000 m3/h như sau: Quy trình xử lý của hệ thống xử lý khí thải: Khí thải, mùi từ quá trình sản xuất ® Đường ống thu gom ấp phụ than hoạt tính hạt hút
Ống thải (Đạt QCVN 20:2009/BTNMT). Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ trước khi thải ra môi trường.
Các máy móc, thiết bị của Dự án
Các hạng mục công trình sử dụng chung của Nhà xưởng hiện hữu: Dự án sử dụng chung tất cả các hạng mục công trình của Nhà xưởng hiện hữu, chỉ thực hiện điều chỉnh các khu vực trống trong nhà xưởng sẵn có tại dự án để bố trí tăng diện tích các khu vực khác lắp đặt máy móc, thiết bị. Nhà xưởng hoàn toàn không xây dựng hay mở rộng nhà xưởng hiện hữu.
Hoạt động của Dự án đầu tư
1.1.4. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
Theo điểm đ khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường, khu vực thực hiện dự án có các yếu trố nhạy cảm sau: Dự án không có yếu nhạy cảm vệ môi trường.
2.Hạng mục công trình và hoạt động kèm theo các tác động xấu đến môi trường theo các giai đoạn của dự án
Bảng 0. 4. Tóm tắt các hoạt động và tác động tới môi trường dự án
|
Các hoạt động của Dự án |
Nguồn tác động có liên quan đến chất thải |
Nguồn tác động không liên quan đến chất thải |
|
1. Giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị |
||
|
+ Vận chuyển thiết bị máy móc |
+ Bụi, khí thải do quá trình vận chuyển máy móc, thiết bị. |
+ Tiếng ồn, độ rung từ các phương tiện, máy móc. + Tác động xã hội do tập trung công nhân xây dựng. + Tác động đến hoạt động giao thông khu vực. + Tác động ô nhiễm nhiệt. |
|
+ Lắp đặt máy móc thiết bị |
+ Nước mưa chảy tràn. |
|
|
+ Sinh hoạt nhân công trong quá trình làm việc. |
+ Nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải xây dựng). |
|
|
+ Hoạt động của các máy móc, thiết bị. |
+ Rác thải sinh hoạt. + Chất thải rắn thông thường. |
|
|
+ Hoàn thiện các công trình. |
+ Chất thải nguy hại trong quá trình lắp đặt. |
|
|
2. Giai đoạn vận hành Dự án |
||
|
+ Hoạt động giao thông ra vào Dự án. |
+ Bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, vận chuyển. |
+ Ồn, rung do hoạt động giao thông và hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu + Tiếng ồn do vận hành các máy móc, thiết bị. + Tác động đến kinh tế-xã hội. + Tác động đến giao thông khu vực; an ninh trật tự khu vực. |
|
+ Sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại nhà máy |
+ Khí thải từ các hoạt động sản xuất. + Mùi hôi từ khu tập kết rác. |
|
|
+ Hoạt động sản xuất của nhà máy. |
+ Nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất). |
|
|
+ Hoạt động vệ sinh môi trường khu vực nhà máy |
+ Nước mưa chảy tràn. + Chất thải rắn sinh hoạt. |
|
|
|
+ Chất thải nguy hại. |
|
2.2 Dự báo tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án.
Quy mô tính chất nước thải
a.Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân tham gia xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị khoảng 0,8 m3/ngày (dự kiến tối đa khoảng 10 người).Thành phần chủ yếu là các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD5, COD), thành phần dinh dưỡng (N, P) và vi sinh (Coliform, E.coli).
b.Giai đoạn vận hành
Nước thải sinh hoạt: nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại nhà máy. Thành phần chủ yếu là cặn bã, các chất lơ lửng, các chất hữu cơ (BOD/COD), dầu mỡ, chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli),… Tổng lượng nước thải cần phải thu gom xử lý là 21,15 m3/ngày đêm
Nước thải sản xuất: nước thải phát sinh từ các hoạt động: làm lạnh màng nhựa trong quy trình sản xuất, nước thải rửa lọc RO với tổng lượng phát sinh 27,85 m3/ngày ≈ 28 m3/ngày.
+ Nước thải từ quá trình làm lạnh Lượng nước đáy bồn thường phát sinh cáu cặn có thành phần đơn giản chủ yếu là cacbonat hình thành từ độ cứng của nước kết hợp với ion cacconat tồn tại trong nước từ CO2 hòa tan.
+ Nước thải rửa lọc RO có nồng độ ô nhiễm rất thấp đạt giới hạn tiếp nhận của CCN nên được thải thẳng ra ngoài cống thu gom nước thải của dự án để dẫn về trạm xử lý tập trung của CCN Lợi Bình Nhơn
Nước mưa chảy tràn qua khu vực nhà máy kéo theo nhiều đất, cát, rác thải… gây bồi lắng lưu vực tiếp nhận.
2.3.3. Quy mô tính chất của bụi, khí thải
a.Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
+ Nguồn phát sinh:
+ Thành phần chủ yếu là: bụi, CO, NO2, SO2,…
b.Giai đoạn vận hành
+ Nguồn phát sinh:
5.3.4. Quy mô tính chất của chất thải rắn
a.Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
+ CTNH từ thi công lắp đặt máy móc thiết bị khoảng 20 kg. Thành phần chủ yếu gồm: Các loại bóng đèn bị hỏng, giẻ lau dính dầu nhớt, dầu mỡ thải...
b.Giai đoạn vận hành
5.3.4. Tiếng ồn và độ rung
Tiếng ồn, độ rung phát sinh giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị từ hoạt động của các phương tiện, thiết bị vận chuyển máy móc, thiết bị.
Tiếng ồn, độ rung phát sinh giai đoạn hoạt động từ hoạt động phương tiên vận chuyển nguyên vật liệu, hoạt động của máy móc sản xuất,máy phát điện dự phòng.
Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
2.4.Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư
2.4.1.Các công trình và biện pháp thu gom xử lý nước thải, khí thải.
2.4.1.1.Đối với thu gom và xử lý nước thải
Giai đoạn thi công, xây dựng:
Trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị, công nhân sẽ sử dụng nhà vệ sinh đã được công ty xây dựng hoàn thiện. Toàn bộ nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tại dự án được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi đấu nối và hố ga CCN Lợi Bình Nhơn.
Nước thải sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn của khu vực văn phòng theo đường ống PVC D220mm; khu vực xưởng sản xuất theo đường ống PVC D220mm; khu vực bảo vệ theo đường ống PVC D220mm sau đó dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn để đưa về hệ thống XLNT tập trung của CCN để tiếp tục xử lý.
Giai đoạn vận hành:
Hệ thống thu gom, thoát nước thải được tách riêng biệt với hệ thống thu gom thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tại cơ sở được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi đấu nối và hố ga CCN Lợi Bình Nhơn
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ quá trình sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc tại Nhà máy.
Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh và nước rửa tay chân của công, nhân viên chứa hàm lượng cao các chất rắn và một lượng lớn thức ăn cho vi khuẩn (thành phần chính là Nitơ và Phospho). Nước thải được chia làm hai thành phần là phân và nước tiểu được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn: 1 ngăn chứa – 1 ngăn lắng – 1 ngăn lọc. Nước thải sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn của khu vực văn phòng theo đường ống PVC D220mm; khu vực xưởng sản xuất theo đường ống PVC D220mm; khu vực bảo vệ theo đường ống PVC D220mm sau đó dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn để đưa về hệ thống XLNT tập trung của CCN để tiếp tục xử lý. Đường ống cụ thể như sau:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực khu văn phòng được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn (số lượng: 1 bể); kích thước bể (m): 3 ´ ´ ới thể bể là 25,5 m3/bể theo đường ống PVC D220mm dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn;
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực xưởng 1 được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn (số lượng: 02 bể); kích thước bể (m): 3,2 ´ ´ ới thể bể là 27,2 m3/bể theo đường ống PVC D220mm dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn;
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực xưởng 2 được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn (số lượng: 03 bể); kích thước bể (m): 3 ´ ´ ới thể bể là 25,5 m3/bể theo đường ống PVC D220mm dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn;
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực bảo vệ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn (số lượng: 2 bể); kích thước bể (m): 3 ´ ´ ới thể bể là 25,5 m3/bể theo đường ống PVC D220mm dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn.
- Nước rửa tay từ lavabo: Nước rửa tay từ lavabo khu vực xưởng sản xuất theo đường ống PVC D90mm, sau đó dẫn ra đường ống thu gom chính PVC D220 mm xung quanh nhà máy để dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn. Nước rửa tay từ lavabo khu vực văn phòng theo đường ống PVC D90mm, sau đó dẫn ra đường ống thu gom chính PVC D220 mm xung quanh nhà máy để dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn. Đường ống được cụ thể như sau:
Nước thải sản xuất
Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn và nước thải rửa lọc hệ thống xử lý nước cấp được đấu nối vào hố ga CCN Lợi Bình Nhơn. Chiều dài đường ống thoát nước thải (đường ống thoát nước thải nằm trong khuôn viên của Công ty) ước tính khoảng: 100m.
Hiện tại Công ty Cổ phần màng .. đã ký hợp đồng dịch vụ xử lý nước thải với Công ty Cổ phần đầu tư hạ tầng KCN và ĐT Long An (LAINCO) ngày 20/11/2017. Biên bản đấu nối hạ tầng kỹ thuật số 190/CV.LAICO.2024 ngày 26/8/2024 của Công ty Cổ phần Màng .. với Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng KCN và Đô thị Long An
Lượng nước phát sinh sau khi xử lý sơ bộ được đấu nối vào hố ga trên đường số 1 của CCN Lợi Bình Nhơn có tọa độ: X = 1166 483; Y = 566 972 (theo tọa độ VN 2000, múi chiếu 3°).
(3) Yêu cầu bảo vệ môi trường
Thu gom, lắng cặn nước mưa chảy tràn trong khu vực Dự án đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước mưa khu vực Dự án trong quá trình thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành các hạng mục công trình của Dự án.
Công ty Cổ phần Màng ... phải thông báo và phối hợp với Chủ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Lợi Bình Nhơn để xử lý nước thải phát sinh trong trường hợp xảy ra sự cố liên quan đến hoạt động của việc xử lý nước thải tại Nhà máy.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn