Báo cáo ĐTM xây dựng nhà xưởng sản xuất màng BOPP

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án xây dựng nhà xưởng và dây chuyền sản xuất màng BOPP, nâng công suất từ 32.400 tấn sản phẩm/năm lên 36.000 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 07-11-2025

5 lượt xem

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM:

Nhà xưởng và dây chuyền sản xuất màng BOPP

1.1.Thông tin về Dự án

1.1.1.Tên dự án

Tên dự án: “Xây dựng nhà xưởng và dây chuyền sản xuất màng BOPP, nâng công suất từ 32.400 tấn sản phẩm/năm lên 36.000 tấn sản phẩm/năm”

1.1.2.Địa điểm thực hiện

Địa điểm thực hiện dự án: CCN Lợi Bình Nhơn, xã Lợi Bình Nhơn, TP. Tân An, tỉnh Long An (nay là ....CCN Lợi Bình Nhơn, Phường Khánh Hậu, tỉnh Tây Ninh).

1.1.3.Chủ Dự án đầu tư

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Màng ... (sau đây gọi là Chủ dự án)

Địa chỉ văn phòng: CCN Lợi Bình Nhơn, xã Lợi Bình Nhơn, TP. Tân An, tỉnh Long An (nay là ....CCN Lợi Bình Nhơn, Phường Khánh Hậu, tỉnh Tây Ninh).

Người đại diện theo pháp luật: Ông: ....; Chức vụ: Giám đốc

+ Địa chỉ: ...Phường 14, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh (nay là ....., Phường Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh)

+ Điện thoại: .........

Nguồn vốn: Tổng vốn đầu tư của dự án 576.000.000.000 VNĐ (Bốn trăm chín mươi bốn tỷ sáu trăm ba mươi triệu đồng). Trong đó vốn góp 270.000.000.000 VNĐ (Hai trăm tỷ đồng) chiếm khoảng 46,8% tổng vốn đầu tư.

Tiến độ thực hiện dự án: Từ thời điểm lập dự án báo cáo đầu tư cho đến khi Dự án đi vào hoạt động, vận hành ổn định dự kiến nằm trong khoảng thời gian từ Quý IV/2025 – Quý I/2026.

1.1.4.Phạm vi, quy mô, công suất

Phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường chỉ đánh giá tác động môi trường cho dự án “Xây dựng nhà xưởng và dây chuyền sản xuất màng BOPP, nâng công suất từ 32.400 tấn sản phẩm/năm lên 36.000 tấn sản phẩm/năm” với tổng diện tích 37.888m².

Đầu tư lắp đặt thêm máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất hạt nhựa tái chế được thực hiện trong khuôn viên Công ty Cổ phần Màng .... hiện hữu tại ....CCN Lợi Bình Nhơn, xã Lợi Bình Nhơn, thành Phố Tân An, tỉnh Long An (nay là .....CCN Lợi Bình Nhơn, Phường Khánh Hậu, tỉnh Tây Ninh) với tổng diện tích 37.888 m2 (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, số CI176238, (số cấp GCN CT 36621), do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 02/06/2017.

Tọa độ các điểm mốc giới hạn khu đất thực hiện Dự án theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 107o45’, múi chiếu 3o:

 

Điểm

Hệ tọa độ VN 2000 (Kinh tuyến trục 105045’, múi chiếu 30)

X (m)

Y (m)

1

1166385

566909

2

1166483

566982

3

1166318

567223

4

1166216

567147

(Nguồn: Công ty Cổ phần màng ...., 2025)

Công suất: Nhà máy hiện hữu hoạt động sản suất với công suất 32.400 tấn sản phẩm/năm tương đương 2.700 tấn sản phẩm /tháng. Như vậy khi giai đoạn nâng công suất đi vào hoạt động ổn định, tổng công suất của nhà máy là 36.000 tấn sản phẩm/năm tương đương 3.000 tấn sản phẩm/tháng (với số ngày làm việc trong năm là 300 ngày, 3 ca/ngày, 8 giờ/ca).

Bảng 0. 2 Bảng quy mô công suất của Dự án

 

STT

 

Sản phẩm

Quy mô công suất (sản phầm/năm

 

Ghi chú

Công suất theo GPMT số 1647/GPMT-SNMT

Công suất điều chỉnh theo CNĐT điều chỉnh lần 3

 

 

1

 

 

Màng BOPP

 

 

32.400 tấn/năm

 

 

36.000 tấn/năm

Bổ sung hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài và nhập phế liệu trong nước làm nguyên liệu sản xuất

Như vậy, đối chiếu với nội dung báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường đã được phê duyệt số 1647/GPMT-SNMT ngày 21/4/2025, dự án “Xây dựng nhà xưởng và dây chuyền sản xuất màng BOPP” có những thay đổi cụ thể như sau:

Về quy mô xây dựng:

Tiếp tục sử dụng các hạng mục công trình hiện hữu và lắp đặt máy móc thêm thiết bị. Dự án mới không bổ sung xây dựng mở rộng thêm nhà xưởng.

Vận hành toàn bộ nhà máy.

Về quy mô công suất: Điều chỉnh công suất, nguyên liệu đầu vào và sản phẩm dự án. Dự án có thay đổi về công trình xử lý nước thải, khí thải phù hợp với điều chỉnh của dự án. Bao gồm:

+ Bổ sung hoạt động nhập khẩu phế liệu từ trong và nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

+ Bổ sung chụp hút tại hệ thống XLKT hiện hữu xưởng 1 tại dây chuyền gia nhiệt đùn hạt nhựa tái chế.

1.1.5.Công nghệ sản xuất

Nhà máy hoạt động sản xuất màng nhựa BOPP và sử dụng nhựa nhập khẩu tái chế làm nguyên liệu sản xuất,công nghệ sản xuất gồm 2 quy trình chính:

Quy trình sản xuất màng nhựa BOPP: Hạt nhựa + Phụ gia > Trộn  > Sấy  Đùn tạo màng  > Làm lạnh >  Định hình màng  > Cắt 2 biên  > Thu cuộn  > Nhập kho ủ màng  > Chia cuộn  > KCS Kiểm tra  > Bán thành phẩm  > Xăm màng  > Màng lỗ khí  > Đóng gói  > Kho thành phẩm.

Quy trình tái chế hạt nhựa: Phế liệu nhập khẩu/ màng nhựa lỗi > Phân loại > Băm, cắt > Trộn > Đùn tạo hạt > Cắt (tạo hạt) > Làm mát (giải nhiệt) > Sấy > Kiểm tra > Hạt nhựa tái sinh (hạt nhựa tái sinh được quay vòng vào quy trình sản xuất màng tại dự án).

1.1.6.Sản phẩm của Dự án

  • Sản phẩm màng nhựa BOPP: 36.000 tấn sản phẩm/năm.
  • Hạt nhựa tái chế (sử dụng làm nguyên liệu sản xuất cho màng nhựa BOPP).

1.1.7.Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

a. Các hạng mục, công trình chính

Bố trí các hạng mục công trình chính của dự án được trình bày trong bảng sau:

Bảng 0. 3. Các hạng mục công trình của Công ty

STT

Hạng mục

Nhà xưởng hiện hữu (m2)

Nâng công suất (m2)

Dự án hoạt động ổn định (m2)

 

Tỷ lệ (%)

 

Ghi chú

A

Công trình chính

22.515,1

 

22.515,1

59,42

 

1

Nhà văn phòng

84

0

84

0,22

Giữ nguyên

2

Nhà xưởng 1

10.752

0

10.752

27,38

Công ty điều chỉnh các khu vực trống tại dự án để bố trí tăng

2.1

Khu vực dây chuyền sản xuất

6.402

-50

6.352

-

2.2

Bộ phận đóng gói

1.636

0

1.636

-

2.3

Kho thành phẩm

2.260

0

2.260

-

2.4

Kho ủ màng

454

0

454

-

 

STT

 

Hạng mục

Nhà xưởng hiện hữu (m2)

Nâng công suất (m2)

Dự án hoạt động ổn định (m2)

 

Tỷ lệ (%)

 

Ghi chú

2.5

Khu tạo hạt tái sinh xưởng 1

35

+50

85

-

diện tích các khu vực khác, nhà xưởng hoàn toàn không xây dựng hay mở rộng nhà xưởng hiện hữu.

3

Nhà xưởng 2

10.946,9

0

10.946,9

28,89

3.1

Khu vực dây chuyền sản xuất

6.705,2

0

6.705,2

-

3.2

Kho thành phẩm

2.574,5

 

2.574,5

-

3.3

Kho cuộn ủ màng

897,62

 

897,62

-

3.4

Khu vệ sinh

40

 

40

-

3.5

Bộ phận đóng gói

729,58

 

729,58

-

3.6

Khu tạo hạt tái sinh xưởng 2

30

0

30

-

4

Trạm chứa nguyên liệu

487,2

0

487,2

1,28

Giữ nguyên

4.1

Trạm chứa nguyên liệu (Silo xưởng 1)

296

 

296

-

 

4.2

Trạm chứa nguyên liệu (Silo xưởng 2)

191,2

 

191,2

-

 

5

Mái che khu xuất hàng

180

0

180

0,47

 

B

Công trình phụ trợ

669,42

 

669,42

1,77

 

6

Nhà xe

236

0

236

0,62

Giữ nguyên

7

Nhà bảo vệ cổng chính

36

0

36

0,09

Giữ nguyên

8

Nhà bảo vệ cổng phụ

36

0

36

0,09

Giữ nguyên

9

Nhà vệ sinh

55,5

0

55,5

0,15

Giữ nguyên

10

Khu căn teen

84

0

84

0,22

Giữ nguyên

11

Trạm điện

82,5

0

82,5

0,21

Giữ nguyên

12

Phòng đặt máy phát điện dự phòng

24,3

0

24,3

0,06

Giữ nguyên

13

Trạm gas trung tâm

115,94

0

115,94

0,31

Giữ nguyên

STT

Hạng mục

Nhà xưởng hiện hữu (m2)

Nâng công suất (m2)

Dự án hoạt động ổn định (m2)

 

Tỷ lệ (%)

 

Ghi chú

14

Phòng    bơm    +    bể nước ngầm xưởng 1

36,18

0

36,18

0,09

Giữ nguyên

15

Phòng    bơm    +    bể nước ngầm xưởng 2

28

0

28

0,07

Giữ nguyên

 

C

Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

 

99

 

0

 

99

 

0,26

 

16

Nhà chứa rác

60

0

60

0,16

Giữ nguyên

16.1

Nhà chứa rác sinh hoạt

5

0

5

-

Giữ nguyên

16.2

Nhà chứa rác công nghiệp

40

0

40

-

Giữ nguyên

16.3

Nhà chứa rác nguy hại

15

0

15

-

Giữ nguyên

17

Kho hóa chất

19

0

19

0,05

Giữ nguyên

 

18

HTXLKT tại công đoạn tái tạo hạt tại xưởng 1

 

10

 

0

 

10

 

0,02

Giữ nguyên

 

19

HTXLKT tại công đoạn tái tạo hạt tại xưởng 2

 

10

 

0

 

10

 

0,02

Giữ nguyên

D

Cây xanh

7.577,6

 

7.577,6

20

 

E

Hành       làng       và đường nội bộ

7.062,88

 

7.062,88

18,55

 

Tổng diện tích

37.888

 

37.888

100%

 

(Nguồn: Công Ty Cổ Phần Màng ...., 2025)

Dự án sử dụng chung tất cả các hạng mục công trình của Nhà xưởng hiện hữu, chỉ thực hiện điều chỉnh các khu vực trống trong nhà xưởng sẵn có tại dự án để bố trí tăng diện tích các khu vực khác lắp đặt máy móc, thiết bị. Nhà xưởng hoàn toàn không xây dựng hay mở rộng nhà xưởng hiện hữu.

Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

a. Khu vực tập trung và lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất không nguy hoại và chất thải nguy hại.

Công ty xây dựng 01 nhà chứa chất thải rắn sinh hoạt với diện tích 5 m2; nhà chứa chất thải thông thường với diện tích 40m2 và 01 nhà chứa chất thải nguy hại với diện tích 15 m2. Chủ cơ sở áp dụng các biện pháp thu gom, phân loại đúng quy định và ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

b.Hệ thống thoát nước mưa

Nước mưa trên mái nhà văn phòng, nhà xưởng sản xuất, các nhà chức năng được thu gom bằng hệ thống máng thu nước có kích thước 0,25 m × 0,3 m và dẫn xuống hệ thống thoát nước mưa bằng các ống nhựa PVC D200 mm đặt sát vách khu vực văn phòng, nhà xưởng sản xuất và các nhà chức năng khác.

Thoát nước mưa chảy tràn trên mặt đất: Là hệ thống các hố ga có kích thước 1m × 1m, tùy đoạn có nắp đậy chạy vòng quanh các nhà xưởng, hạng mục xây dựng và đường nội bộ, khoảng 10 – 20 m có 1 hố ga. Toàn bộ nước mưa trên mái nhà và nước mưa chảy tràn trên bề mặt khu đất theo hệ thống hố thu gom nước mưa và đường ống thoát nước

mưa được bố trí đều và hợp lý trên toàn khu vực Công ty sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận. Hệ thống thu gom và thoát nước được xây dựng bằng bê tông D500 –D600, bố trí dọc theo bờ tường, tại các hố ga nước mưa có bộ phận chắn rác. Nước mưa thoát ra hệ thống thoát nước mưa của CCN trên đường số 1.

c.Hệ thống thoát nước thải

Hệ thống thu gom, thoát nước thải được tách riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân được thu gom và xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn; nước thải từ quá trình rửa lọc của hệ thống xử lý nước cấp được thu gom và chảy về hố ga giám sát, sau đó được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của CCN Lợi Bình Nhơn để tiếp tục xử lý.

Nước thải sau xử lý sơ bộ chảy theo đường ống PVC D200 vào hố ga giám sát của Công ty, sau đó chảy vào hố ga đấu nối nước thải trước đường số 1 của CCN Lợi Bình Nhơn. Từ cống thoát nước của CCN, nước thải được đưa về trạm XLNT tập trung và đảm bảo nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A (Kq = 0,9, Kf = 1,1), trước khi xả ra nguồn tiếp nhận Rạch Cầu Tre.

d.Hệ thống xử lý khí thải tại công đoạn tái tạo hạt

Sau quá trình tái tạo hạt tái sinh tạo ra hơi hữu cơ dễ bay hơi thông số chính từ quá trình sản xuất là propylen oxyt. Để giảm thiểu lượng hơi hữu cơ ra môi trường, Công ty Cổ phần màng ... đã lắp đặt 02 hệ thống xử lý khí mùi, hơi với công suất 6.000 m3/h và 3.000 m3/h như sau: Quy trình xử lý của hệ thống xử lý khí thải: Khí thải, mùi từ quá trình sản xuất ® Đường ống thu gom  ấp phụ than hoạt tính hạt hút

Ống thải (Đạt QCVN 20:2009/BTNMT). Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ trước khi thải ra môi trường.

Các máy móc, thiết bị của Dự án

Các hạng mục công trình sử dụng chung của Nhà xưởng hiện hữu: Dự án sử dụng chung tất cả các hạng mục công trình của Nhà xưởng hiện hữu, chỉ thực hiện điều chỉnh các khu vực trống trong nhà xưởng sẵn có tại dự án để bố trí tăng diện tích các khu vực khác lắp đặt máy móc, thiết bị. Nhà xưởng hoàn toàn không xây dựng hay mở rộng nhà xưởng hiện hữu.

Hoạt động của Dự án đầu tư

  • Hoạt vận chuyển, lắp đặt máy móc, thiết bị của Dự án.
  • Hoạt động sản xuất màng nhựa BOPP công suất 36.000 tấn sản phẩm/năm.
  • Hoạt động sản xuất hạt nhựa tái chế từ phế liệu nhập khẩu trong và ngoài nước để làm nguyên liệu sản xuất của Nhà máy.

1.1.4. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường

Theo điểm đ khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường, khu vực thực hiện dự án có các yếu trố nhạy cảm sau: Dự án không có yếu nhạy cảm vệ môi trường.

2.Hạng mục công trình và hoạt động kèm theo các tác động xấu đến môi trường theo các giai đoạn của dự án

Bảng 0. 4. Tóm tắt các hoạt động và tác động tới môi trường dự án

Các hoạt động của Dự án

Nguồn tác động có liên quan đến chất thải

Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

1. Giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị

+ Vận chuyển thiết bị máy móc

+ Bụi, khí thải do quá trình vận chuyển máy móc, thiết bị.

+ Tiếng ồn, độ rung từ các phương tiện, máy móc.

+ Tác động xã hội do tập trung công nhân xây dựng.

+ Tác động đến hoạt động giao thông khu vực.

+ Tác động ô nhiễm nhiệt.

+ Lắp đặt máy móc thiết bị

+ Nước mưa chảy tràn.

+ Sinh hoạt nhân công trong quá trình làm việc.

+ Nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải xây dựng).

+ Hoạt động của các máy móc, thiết bị.

+ Rác thải sinh hoạt.

+ Chất thải rắn thông thường.

+ Hoàn thiện các công trình.

+ Chất thải nguy hại trong quá trình lắp đặt.

2. Giai đoạn vận hành Dự án

+ Hoạt động giao thông ra vào Dự án.

+ Bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, vận chuyển.

+ Ồn, rung do hoạt động giao thông và hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu

+ Tiếng ồn do vận hành các máy móc, thiết bị.

+ Tác động đến kinh tế-xã hội.

+ Tác động đến giao thông khu vực; an ninh trật tự khu vực.

+ Sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại nhà máy

+ Khí thải từ các hoạt động sản xuất.

+ Mùi hôi từ khu tập kết rác.

+ Hoạt động sản xuất của nhà máy.

+ Nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất).

+ Hoạt động vệ sinh môi trường khu vực nhà máy

+ Nước mưa chảy tràn.

+ Chất thải rắn sinh hoạt.

 

+ Chất thải nguy hại.

2.2 Dự báo tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án.

Quy mô tính chất nước thải

a.Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân tham gia xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị khoảng 0,8 m3/ngày (dự kiến tối đa khoảng 10 người).Thành phần chủ yếu là các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD5, COD), thành phần dinh dưỡng (N, P) và vi sinh (Coliform, E.coli).

b.Giai đoạn vận hành

Nước thải sinh hoạt: nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại nhà máy. Thành phần chủ yếu là cặn bã, các chất lơ lửng, các chất hữu cơ (BOD/COD), dầu mỡ, chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli),… Tổng lượng nước thải cần phải thu gom xử lý là 21,15 m3/ngày đêm

Nước thải sản xuất: nước thải phát sinh từ các hoạt động: làm lạnh màng nhựa trong quy trình sản xuất, nước thải rửa lọc RO với tổng lượng phát sinh 27,85 m3/ngày ≈ 28 m3/ngày.

+ Nước thải từ quá trình làm lạnh Lượng nước đáy bồn thường phát sinh cáu cặn có thành phần đơn giản chủ yếu là cacbonat hình thành từ độ cứng của nước kết hợp với ion cacconat tồn tại trong nước từ CO2 hòa tan.

+ Nước thải rửa lọc RO có nồng độ ô nhiễm rất thấp đạt giới hạn tiếp nhận của CCN nên được thải thẳng ra ngoài cống thu gom nước thải của dự án để dẫn về trạm xử lý tập trung của CCN Lợi Bình Nhơn

Nước mưa chảy tràn qua khu vực nhà máy kéo theo nhiều đất, cát, rác thải… gây bồi lắng lưu vực tiếp nhận.

2.3.3. Quy mô tính chất của bụi, khí thải

a.Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị

+ Nguồn phát sinh:

  • Bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển máy móc, thiết bị .
  • Bụi từ quá trình bốc dỡ máy móc, thiết bị.
  • Bụi ,khí thải từ hoạt động lắp đặt của máy móc, thiết bị.

+ Thành phần chủ yếu là: bụi, CO, NO2, SO2,…

b.Giai đoạn vận hành

+ Nguồn phát sinh:

  • Bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào nhà máy, quá trình bốc dỡ nguyên liệu sản phẩm. Các khí thải sinh ra do đốt nhiên liệu vận hành xe như NOx, SO2, CO.
  • Bụi từ các công đoạn nhập liệu, cắt …. Bụi nhựa phát sinh trong hoạt động sản xuất, cắt thành phẩm.
  • Khí thải, hơi nhựa từ quá trình sản xuất màng nhựa, hạt nhựa tái sinh.
  • Máy phát điện dự phòng. Thông số ô nhiễm đặc trưng: CO, NO2, SO2,..
  • Hoạt động của khu lưu giữ chất thải và hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh khí thải. Thông số ô nhiễm đặc trưng là N2, CH4, mercaptan, H2S.

5.3.4. Quy mô tính chất của chất thải rắn

a.Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị

  • Chất thải rắn sinh hoạt: thành phần rác thải sinh hoạt trong giai đoạn này chủ yếu là các hộp cơm, chai nước, thức ăn thừa, bọc nilon, giấy,... từ quá trình ăn uống, sinh hoạt của công nhân, kỹ sư thải ra. Khối lượng phát sinh khoảng 5 kg/ngày.
  • Chất thải rắn phát sinh từ quá trình lắp ráp thiết bị, máy móc chủ yếu là bao bì, thùng carton, dây cột, đóng gói máy móc. Khối lượng chất thải này phát sinh không nhiều, ước tính khoảng 15 kg/ngày.

+ CTNH từ thi công lắp đặt máy móc thiết bị khoảng 20 kg. Thành phần chủ yếu gồm: Các loại bóng đèn bị hỏng, giẻ lau dính dầu nhớt, dầu mỡ thải...

b.Giai đoạn vận hành

  • Chất thải rắn sinh hoạt với khối lượng khoảng 141 kg/ngày. Thành phần chủ yếu là vỏ đồ hộp, pallet, giấy báo, bao bì, vỏ chai lọ, hộp đựng thức ăn, thức ăn thừa,...
  • Chất thải rắn công nghiệp thông thường của nhà máy chủ yếu là các bao bì nhựa, các sản phẩm lỗi...đều được tái chế lại tạo thành hạt nhựa, quay vòng lại cho quá trình sản xuất. Khối lượng phát sinh khoảng 5.083,8kg/tháng.
  • Chất thải nguy hại từ hoạt động nhà máy khoảng 1.438 kg/năm, chủ yếu bao gồm: Giẻ lau nhiễm các thành phần nguy hại, bóng đèn huỳnh quang thải, bao bì đựng dầu nhớt, hộp mực in, dầu nhớt thải, pin, ắc quy chì thải,…

5.3.4. Tiếng ồn và độ rung

Tiếng ồn, độ rung phát sinh giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị từ hoạt động của các phương tiện, thiết bị vận chuyển máy móc, thiết bị.

Tiếng ồn, độ rung phát sinh giai đoạn hoạt động từ hoạt động phương tiên vận chuyển nguyên vật liệu, hoạt động của máy móc sản xuất,máy phát điện dự phòng.

Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

2.4.Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư

2.4.1.Các công trình và biện pháp thu gom xử lý nước thải, khí thải.

2.4.1.1.Đối với thu gom và xử lý nước thải

Giai đoạn thi công, xây dựng:

Trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị, công nhân sẽ sử dụng nhà vệ sinh đã được công ty xây dựng hoàn thiện. Toàn bộ nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tại dự án được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi đấu nối và hố ga CCN Lợi Bình Nhơn.

Nước thải sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn của khu vực văn phòng theo đường ống PVC D220mm; khu vực xưởng sản xuất theo đường ống PVC D220mm; khu vực bảo vệ theo đường ống PVC D220mm sau đó dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn để đưa về hệ thống XLNT tập trung của CCN để tiếp tục xử lý.

Giai đoạn vận hành:

Hệ thống thu gom, thoát nước thải được tách riêng biệt với hệ thống thu gom thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tại cơ sở được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi đấu nối và hố ga CCN Lợi Bình Nhơn

Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ quá trình sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc tại Nhà máy.

Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh và nước rửa tay chân của công, nhân viên chứa hàm lượng cao các chất rắn và một lượng lớn thức ăn cho vi khuẩn (thành phần chính là Nitơ và Phospho). Nước thải được chia làm hai thành phần là phân và nước tiểu được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn: 1 ngăn chứa – 1 ngăn lắng – 1 ngăn lọc. Nước thải sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn của khu vực văn phòng theo đường ống PVC D220mm; khu vực xưởng sản xuất theo đường ống PVC D220mm; khu vực bảo vệ theo đường ống PVC D220mm sau đó dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn để đưa về hệ thống XLNT tập trung của CCN để tiếp tục xử lý. Đường ống cụ thể như sau:

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực khu văn phòng được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn (số lượng: 1 bể); kích thước bể (m): 3 ´  ´   ới thể bể là 25,5 m3/bể theo đường ống PVC D220mm dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn;

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực xưởng 1 được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn (số lượng: 02 bể); kích thước bể (m): 3,2 ´  ´   ới thể bể là 27,2 m3/bể theo đường ống PVC D220mm dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn;

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực xưởng 2 được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn (số lượng: 03 bể); kích thước bể (m): 3 ´  ´   ới thể bể là 25,5 m3/bể theo đường ống PVC D220mm dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn;

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực bảo vệ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn (số lượng: 2 bể); kích thước bể (m): 3 ´  ´   ới thể bể là 25,5 m3/bể theo đường ống PVC D220mm dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn.

- Nước rửa tay từ lavabo: Nước rửa tay từ lavabo khu vực xưởng sản xuất theo đường ống PVC D90mm, sau đó dẫn ra đường ống thu gom chính PVC D220 mm xung quanh nhà máy để dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn. Nước rửa tay từ lavabo khu vực văn phòng theo đường ống PVC D90mm, sau đó dẫn ra đường ống thu gom chính PVC D220 mm xung quanh nhà máy để dẫn ra hố ga tập trung nước thải của Công ty và đấu nối vào hố ga của CCN Lợi Bình Nhơn. Đường ống được cụ thể như sau:

  • Ống thu gom nước rửa tay từ lavabo khu vực văn phòng là ống PVC Æ90mm có chiều dài: 70m
  • Ống thu gom nước rửa tay từ lavabo khu vực xưởng sản xuất là ống PVC Æ90mm có chiều dài: 150m.

Nước thải sản xuất

  • Nước thải từ quá trình làm lạnh: Hệ thống nước làm lạnh được thiết kế để nhiệt độ tại điểm xả không vượt quá 4000C. Nước thải làm lạnh phát sinh từ hoạt động làm nguội nhựa trong quá trình đùn nhựa tạo màng. Nước từ bể chứa nước sạch được bơm vào hệ thống làm lạnh sau đó bơm lên bồn cao và tự chảy vào các khuôn để làm lạnh nước sau sử dụng được đưa trở lại làm lạnh bằng chiller để tuần hoàn sử dụng.
  • Nước thải từ quá trình rửa lọc cho hệ thống xử lý nước cấp với tổng lưu lượng là 0,3 m3/ngày. Nước thải từ quá trình rửa lọc cùng với nước thải sinh hoạt sau xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn được thoát vào hệ thống thoát nước thải nội bộ của cơ sở, sau đó tập trung vào 1 hố ga giám sát và chảy vào hệ thống thoát nước thải của CCN Lợi Bình Nhơn.

Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn và nước thải rửa lọc hệ thống xử lý nước cấp được đấu nối vào hố ga CCN Lợi Bình Nhơn. Chiều dài đường ống thoát nước thải (đường ống thoát nước thải nằm trong khuôn viên của Công ty) ước tính khoảng: 100m.

Hiện tại Công ty Cổ phần màng .. đã ký hợp đồng dịch vụ xử lý nước thải với Công ty Cổ phần đầu tư hạ tầng KCN và ĐT Long An (LAINCO) ngày 20/11/2017. Biên bản đấu nối hạ tầng kỹ thuật số 190/CV.LAICO.2024 ngày 26/8/2024 của Công ty Cổ phần Màng .. với Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng KCN và Đô thị Long An

Lượng nước phát sinh sau khi xử lý sơ bộ được đấu nối vào hố ga trên đường số 1 của CCN Lợi Bình Nhơn có tọa độ: X = 1166 483; Y = 566 972 (theo tọa độ VN 2000, múi chiếu 3°).

(3) Yêu cầu bảo vệ môi trường

Thu gom, lắng cặn nước mưa chảy tràn trong khu vực Dự án đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước mưa khu vực Dự án trong quá trình thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành các hạng mục công trình của Dự án.

  • Xây dựng và vận hành mạng lưới thu gom, thoát nước mưa, nước thải đảm bảo các yêu cầu về tiêu thoát nước và các điều kiện vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành Dự án.
  • Thực hiện các biện pháp quản lý và giải pháp công trình đối với nước mưa chảy tràn để giảm thiểu úng ngập do việc thực hiện Dự án; đảm bảo việc tiêu thoát nước cho khu vực xung quanh Dự án Lượng nước phát sinh sau khi xử lý sơ bộ được đấu nối vào hố ga trên đường số 1 của CCN Lợi Bình Nhơn có tọa độ: X = 1166 483; Y = 566 972 (theo tọa độ VN 2000, múi chiếu 3°).
  • Định kỳ hút bùn từ bể tự hoại và chuyển giao bùn thải cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
  • Định kỳ nạo vét hệ thống đường rãnh thoát nước, hố ga để tăng khả năng thoát nước và lắng loại bỏ các chất bẩn; Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ khu vực xử lý nước thải và hệ thống thoát nước.
  • Vận hành và bảo trì các máy móc thiết bị trong hệ thống thường xuyên, theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà cung cấp, thực hiện các biện pháp quản lý, giám sát hoạt động của trạm xử lý nước thải để có biện pháp xử lý và kịp thời ứng phó khi có sự cố xảy ra.

Công ty Cổ phần Màng ... phải thông báo và phối hợp với Chủ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Lợi Bình Nhơn để xử lý nước thải phát sinh trong trường hợp xảy ra sự cố liên quan đến hoạt động của việc xử lý nước thải tại Nhà máy.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha