Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất mút xốp các loại quy mô 1.000 tấn/năm và sản xuất bao bì plastic quy mô 1,36 tấn/năm
Ngày đăng: 16-05-2025
29 lượt xem
MỤC LỤC........................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. v
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................................................... 7
1.3 Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở........................................... 8
1.3.1 Công suất hoạt động của cơ sở................................................................. 8
1.3.3 Sản phẩm của cơ sở............................................................................... 14
1.4 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.... 14
1.4.2 Nguồn cung cấp nước của cơ sở.................................................................. 15
1.5 Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có):........................................ 16
1.5.2. Các hạng mục công trình của cơ sở.......................................................... 18
1.5.3. Nhu cầu máy móc thiết bị........................................................................ 19
1.5.4. Nhu cầu sử dụng lao động................................................................ 20
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 21
2.1 Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):.. 21
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....... 23
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 25
3.1 Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......... 25
3.1.1 Thu gom, thoát nước mưa:....................................................................... 25
3.1.2 Thu gom, thoát nước thải..................................................................... 26
3.2.2 Công trình, biện pháp thu gom bụi, khí thải...................................... 29
3.2.2.1.Hơi dung môi phát sinh từ quá trình dán keo, ép nóng trong sản xuất mút xốp...... 29
3.2.2.2. Bụi tại kho nguyên liệu và kho thành phẩm................................................. 32
3.2.2.3. Bụi, khí thải từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển....................... 32
3.5 Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung............................................. 36
3.6 Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.................................................. 37
3.6.2. Biện pháp phòng ngừa sự cố hệ thống xử lý khí thải................................... 38
3.6.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn đổ, rò rỉ hóa chất..................... 39
3.6.4. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với chất thải........................... 41
3.7. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác........................................ 42
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):...... 44
3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định tại Nghị định này)..... 44
3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):....... 44
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................ 45
4.1 Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:............................................... 45
4.2 Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:...................................................... 45
4.3 Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:.................................. 46
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 47
5.1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường:.................. 47
5.2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải:.......................................... 48
5.4. Kết quả thu gom, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải)....... 53
5.5. Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (đối với cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất):..... 53
5.6. Tình hình phát sinh, xử lý chất thải:................................................. 53
5.7. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở.......... 53
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........ 54
6.2 Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 55
6.2.1 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................ 55
6.2.2 Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:....................................... 56
6.2.3 Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở......... 56
6.3 Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm......................... 56
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ..................................................................... 57
PHỤ LỤC BÁO CÁO................................................................................ 59
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH.....
- Địa chỉ trụ sở chính: Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III, phường An Tịnh, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật:........
- Chức vụ: Tổng giám đốc
- Điện thoại: ...... Email:...........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Tây Ninh cấp đăng ký lần đầu ngày 24 tháng 09 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 14 tháng 05 năm 2020.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số...... do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp chứng nhận lần đầu ngày 24 tháng 9 năm 2007, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 6 ngày 24 tháng 8 năm 2023.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT MÚT XỐP CÁC LOẠI
- Địa điểm cơ sở: Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III, phường An Tịnh, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 25.840.000.000 đồng. Cơ sở thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định tại khoản 2, điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 (Cơ sở có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng).
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường: Cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: sản xuất, gia công mút xốp các loại và sản xuất bao bì từ plastic.
- Phân nhóm dự án đầu tư: Cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư thuộc nhóm III - nhóm các dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 điều 28 Luật Bảo vệ môi trường. Cơ sở thuộc mục I.3 Phụ lục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường. Nội dung báo cáo được thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục X (Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động) Phụ lục kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất Nhà máy sản xuất .... của Công ty TNHH ....
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
Bảng 1 Các pháp lý đã được cấp của cơ sở
TT |
Pháp lý |
Số Quyết định/ Công văn |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
I |
Pháp lý về xây dựng |
|
|
|
1 |
Giấy phép xây dựng |
14.015/GPXD |
06/6/2014 |
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh |
2 |
Giấy phép xây dựng |
14.022/GPXD |
10/9/2014 |
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh |
II |
Pháp lý về PCCC |
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC |
19/TD-PCCC |
25/03/2014 |
Công an tỉnh Tây Ninh |
2 |
Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC |
79/TDPCCC-CNCH |
06/8/2014 |
Phòng CS.PCCC&CNCH tỉnh Tây Ninh |
3 |
Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC |
109/TDPCCC |
16/11/2014 |
Phòng CS.PCCC&CNCH tỉnh Tây Ninh |
III |
Pháp lý về đất đai |
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất |
GCN: CS03131 |
25/09/2020 |
Sở TNMT tỉnh Tây Ninh |
(Nguồn: Công ty TNHH .....)
Theo chứng nhận đăng ký đầu tư cho “Nhà máy sản xuất” mã số ..... ngày 24/8/2023 do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp với công suất “Sản xuất và gia công mút xốp các loại quy mô 200 triệu cái/năm (tương đương 1.000 tấn/năm) và sản xuất bao bì từ plastic quy mô 1,36 tấn/năm”.
Theo Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường số 163/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp với công suất “Sản xuất, gia công mút xốp các loại quy mô 1.000 tấn/năm và sản xuất bao bì plastic quy mô 1,36 tấn/năm”.
Cụ thể công suất sản xuất được phê duyệt và công suất xin cấp phép như sau:
Bảng 2.Công suất sản xuất của cơ sở
TT |
Tên sản phẩm |
Công suất được phê duyệt |
|
|
|
Theo CNĐT |
Theo HSMT |
Công suất xin cấp phép |
1 |
Mút xốp các loại |
200 triệu cái/năm » 1.000 tấn/năm |
1.000 tấn/năm |
1.000 tấn/năm |
2 |
Bao bì từ plastic |
1,36 tấn/năm |
1,36 tấn/năm |
1,36 tấn/năm |
(Nguồn: Công ty TNHH ....)
-Quy trình công nghệ sản xuất Mút xốp (PE Foam)
Hình 1 Quy trình công nghệ sản xuất Mút xốp (PE Foam)
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Công đoạn nung nóng
- Nguyên liệu sẽ được bơm trực tiếp vào máy ép nóng. Hỗn hợp nguyên liệu dưới tác dụng của điện năng được làm nóng cho đến khi nóng chảy. chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu từ nhiệt dư, tiếng ồn, độ rung, mùi nhựa.
Băng chuyền tạo màng
- Hỗn hợp nguyên liệu sau khi đã nung nóng ở trạng thái chảy nhớt được đưa vào băng chuyền tạo màng để thổi tạo màng. Tại đây hỗn hợp nhựa lỏng sẽ được thổi tạo màng xốp.
- Ở công đoạn này gas sẽ được sục vào ống thổi màng xốp trên bằng chuyền tạo màng để tạo độ mềm và xốp cho màng xốp. Khí gas được cấp bồn chứa gas vào ống thổi màng thông qua đường ống cấp gas để hòa tan và trộn đều với hỗn hợp nhựa nóng chảy. Tiếp theo dưới tác động nhiệt Gas sẽ giản nở hòa trộn đều và tạo ra nhiều bọt khí nhỏ hay những khoang trống bên trong lòng của màng xốp. Màng xốp sau khi tạo thành sẽ được để nguội tự nhiên trước khi chuyển qua công đoạn cuộn và cắt. Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là tiếng ồn, độ rung.
Công đoạn cuộn và cắt
- Màng xốp được tạo thành từ băng chuyền tạo màng được đưa thẳng vào máy cuộn để cuộn màng theo đúng quy cách đã định sẵn. Màng xốp sau khi cuộn theo đúng quy cách sẽ được công nhân dùng dao cắt để cắt thủ công.
- Màng xốp sau khi cuộn và cắt đúng quy cách, nếu khách hàng yêu cầu điều chỉnh tăng độ dày thì các cuộn màng xốp đã cắt sẽ được chuyển qua máy dán keo tự động để dán các cuộn màng xốp lại theo đúng độ dày yêu cầu. Nếu khách hàng không yêu cầu tăng độ dày thì các cuộn màng xốp sau khi cắt sẽ được chuyển qua công đoạn cắt tấm.
- Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là bụi, tiếng ồn, độ rung, mút xốp vụn (khoảng 25 kg/tháng), giẻ lau dính dầu nhớt.
Dán keo
- Cuộn màng xốp được tạo thành từ công đoạn cuộn và cắt, nếu khách hàng yêu cầu điều chỉnh tăng độ dày thì các cuộn màng xốp sẽ được cho chạy qua băng chuyền đến máy dán keo tự động dùng keo dán để dán các cuộn màng xốp với nhau để tăng độ dày(0,5 mm, 1mm, 10mm,…) tùy theo yêu cầu.
- Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là bao bì chứa keo (khoảng 11,66 kg/tháng), VOC.
Công đoạn cắt tấm
- Tiếp theo các cuộn màng xốp từ công đoạn cuộn và cắt (nếu không dán keo) hoặc các cuộn màng xốp từ sau khi dán keo sẽ được chuyển sang công đoạn cắt tấm để cắt các cuộn màng xốp thành tấm theo các kích thước yêu cầu tại các vị trí đã lấy dấu.
- Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là tiếng ồn, độ rung, miếng mút xốp vụn (khoảng 24,83 kg/ngày).
Công đoạn dập
- Bán thành phẩm sau khi đã cắt được chuyển qua công đoạn dập bằng máy dập khuôn mẫu theo mẫu định sẵn.
- Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là tiếng ồn, độ rung, miếng mút xốp vụn.
Công đoạn kiểm tra
- Kiểm tra mút xốp sau khi sản xuất trước khi được đóng gói. Sản phẩm lỗi, kém chất lượng bị loại bỏ (khoảng 30 kg/tháng). Mút xốp sau khi kiểm tra sẽ được chuyển qua công đoạn đóng gói.
- Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là mút xốp hỏng.
- Đối với mút xốp là sản phẩm lỗi sẽ được chuyển đến cho công nhân chỉnh sửa và khắc phục lại sản phẩm lỗi để hoàn chỉnh sản phẩm trước khi chuyển qua khâu đóng gói.
Công đoạn đóng gói
- Mút xốp sau khi đã được kiểm tra chất lượng được đóng gói và đưa vào lưu chứa trước khi bán ra thị trường tiêu thụ.
- Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là bụi, tiếng ồn, nhãn mác, bao bì giấy thải, carton.
- Quy trình sản xuất bao bì plastic như sau:
Hình 2 Quy trình sản xuất bao bì plastic
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào là: phế liệu (mút xốp vụn, mút xốp hỏng không dính keo) trong quá trình sản xuất mút xốp của nhà máy.
Công đoạn đùn tạo sợi
- Nguyên liệu là phế liệu (mút xốp vụn, mút xốp hỏng không dính keo) sẽ được đưa vào máy ép kín ở nhiệt độ cao để làm tan chảy phế liệu (mút xốp vụn, mút xốp hỏng không dính keo) sau đó hỗn hợp nóng chảy sẽ được chảy vào khuôn tạo sợi nhựa dài trên băng chuyền.
- Đầu tiên, hỗn hợp nguyên liệu được đưa vào phần trên của máy ép nóng. Lúc này, tại phần nữa dưới của máy ép đùn được gia nhiệt trước nhờ các vòng cấp nhiệt. Các vòng cấp nhiệt giữ cho nhiệt độ của phần nữa trên máy ép đùn chứa hỗn hợp nguyên liệu. Trên máy ép nóng, các vòng gia nhiệt được cài đặt với nhiệt độ khác nhau để tạo các vùng nhiệt độ phù hợp. Hỗn hợp nguyên liệu di chuyển xuống dưới để tiến hành làm nóng hỗn hợp nguyên liệu, lúc này hỗn hợp nguyên liệu được nóng chảy, nhiệt độ tiếp tục được trì để hỗn hợp nóng chảy và dưới tác dụng của áp suất sẽ tạo áp lực để đẩy hỗn hợp nóng chảy và điền đầy lòng khuôn để khuôn định hình tại đây máy ép nóng sẽ được chảy vào khuôn tạo sợi nhựa dài trên băng chuyền có kích thước theo yêu cầu của nhà máy.
- Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là nhiệt dư, mùi nhựa, bụi, tiếng ồn, độ rung, nhiệt dư.
Công đoạn làm lạnh
Bán thành phẩm là sợi nhựa sau khi được thành từ máy ép nóng sẽ được làm lạnh bằng nước tạo thành các sợi nhựa dài ở dạng rắn. Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là nước thải.
Công đoạn cắt hạt
Bán thành phẩm là sợi nhựa dài sau khi được làm lạnh sẽ được đưa vào máy cắt để cắt theo kích thước hạt nhựa đã được định sẵn. Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là tiếng ồn, độ rung, nhựa vụn.
Công đoạn nấu chảy
- Hạt nhựa sau khi cắt sẽ được bơm trực tiếp vào máy ép nóng kín. Đầu tiên, hỗn hợp nguyên liệu được đưa vào phần trên của máy ép nóng. Lúc này tại phần nữa dưới của máy ép đùn được gia nhiệt nhờ các vòng cấp nhiệt. Các vòng cấp nhiệt giữ cho nhiệt độ của phần nữa trên máy ép đùn chứa hỗn hợp nguyên liệu. Trên máy ép nóng, các vòng gia nhiệt được cài đặt với nhiệt độ khác nhau để tạo ra các vùng nhiệt độ phù hợp. Hỗn hợp nguyên liệu di chuyển xuống dưới để tiến hành làm nóng hỗn hợp nguyên liệu, lúc này hỗn hợp nguyên liệu di chuyển xuống dưới để tiến hành làm nóng hỗn hợp nguyên liệu, lúc này hỗn hợp nguyên liệu được nóng chảy, nhiệt độ tiếp tục được duy trì để hỗn hợp nóng chảy (khoảng 3800F)
- Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là nhiệt dư, mùi.
Công đoạn ống thổi
- Hỗn hợp nhựa lỏng sau khi nấu chảy được đưa vào máy thổi dạng ống. Khi ở nhiệt độ cao, một đầu ra của ống được cố định lại, thổi không khí vào thành dạng bong bóng và được kéo dài đến kích thước và độ dày mong muốn.
- Chất thải phát sinh từ công đoạn này là bụi, tiếng ồn, độ rung.
Công đoạn cuộn màng
- Khi màng nguội tạo thành dạng phẳng hai lớp đi qua khe trục gồm hai con lăn và được cuộn lại.
- Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là bụi, tiếng ồn, độ rung, giẻ lau dính dầu nhớt, nhựa vụn (khoảng 0,5 kg).
Công đoạn kiểm tra
- Bao bì sau khi sản xuất được kiểm tra trước khi được nhập kho. Sản phẩm lỗi, kém chất lượng bị loại bỏ. chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là bụi, tiếng ồn, độ rung, sản phẩm hỏng.
- Bao bì sau khi đã được kiểm tra chất lượng được đưa vào kho lưu chứa để sử dụng nội bộ nhà máy (dùng để đóng gói mút xốp).
- Sản xuất và gia công mút xốp các loại;
- Sản xuất sản phẩm bao bì từ plastic.
Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3 Nguyên vật liệu sử dụng của cơ sở
TT |
Nguyên vật liệu |
Khối lượng |
Đơn vị |
Nguồn gốc |
I |
Nguyên liệu dùng cho sản xuất mút xốp |
|||
1 |
Hạt nhựa LDPE |
1.045 |
Tấn/năm |
Trong nước |
2 |
Hạt màu (trắng) |
4,2 |
Tấn/năm |
Trong nước |
3 |
Hạt màu (đen) |
2,52 |
Tấn/năm |
Trong nước |
4 |
Keo Bugjo No.825 |
2,76 |
Tấn/năm |
Trong nước |
5 |
Keo Bugjo No.822 |
4,2 |
Tấn/năm |
Trong nước |
Tổng |
1.058,68 |
Tấn/năm |
|
|
II |
Nguyên liệu dùng cho sản xuất bao bì plastic |
|||
6 |
Phế phẩm từ quá trình sản xuất mút xốp |
1,46 |
Tấn/năm |
Phế phẩm sản xuất |
Tổng |
1,46 |
Tấn/năm |
|
Cân bằng vật chất:
- Đối với quy trình sản xuất mút xốp (PE Foam):
Tổng khối lượng nguyên liệu sử dụng cho sản xuất bao gồm hạt nhựa LDPE, hạt màu, keo là 1.058,68 tấn/năm.
Theo cân bằng vật chất: Tổng nguyên liệu đầu vào = sản phẩm + chất thải
Tổng nguyên liệu đầu vào (1.058,68 tấn/năm) = sản lượng mút xốp sản xuất 1.000 tấn/năm + bao bì chứa keo (0,14 tấn/năm) + mút xốp không đạt yêu cầu (58,54 tấn/năm)
- Đối với quy trình sản xuất bao bì plastic:
Tổng khối lượng nguyên liệu sử dụng cho sản xuất bao bì plastic là 1,46 tấn/năm. Theo cân bằng vật chất: Tổng nguyên liệu đầu vào = sản phẩm + chất thải
Tổng nguyên liệu đầu vào (1,46 tấn/năm) = bao bì plastic (1,36 tấn/năm) + chất thải (0,1 tấn/năm)
- Nguồn cung cấp: Chi nhánh Công ty TNHH Sepzone – Linh Trung (Việt Nam) – Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III.
- Lượng nước sử dụng trung bình khoảng 297.5 m3/tháng tương đương 11,4 m3/ngày (Hóa đơn sử dụng nước kèm theo phụ lục).
Bảng 4 Lượng nước sử dụng hiện tại của cơ sở
Tháng |
Tổng lưu lượng nước cấp thủy cục |
Nguồn cung cấp |
|
m3/tháng |
m3/ngày |
||
Tháng 03/2024 |
286 |
11.0 |
Chi nhánh Công ty TNHH Sepzone – Linh Trung (Việt Nam) – Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III |
Tháng 04/2024 |
323 |
12.4 |
|
Tháng 05/2024 |
294 |
11.3 |
|
Tháng 06/2024 |
307 |
11.8 |
|
Tháng 07/2024 |
246 |
9.5 |
|
Tháng 08/2024 |
329 |
12.7 |
|
Trung bình |
297.5 |
11.4 |
|
Nước cấp cho sinh hoạt
- Nước sinh hoạt của nhân viên: Theo QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng thì nhu cầu sử dụng nước của mỗi công nhân khoảng 35 - 45 lít nước/ngày (số giờ làm việc: 8h/ngày).
- Hiện tại, số lượng nhân viên làm việc tại cơ sở là 100 người, thì tổng lượng nước cấp mỗi ngày là: Qsh = 45 lít/ngày × 100 người = 4,5 m3/ngày
Tại nhà máy có tổ chức nấu ăn cho nhân viên, do đó nước sử dụng cho quá trình nấu nướng là: Qnn = 100 người × 25 lít/người/1 suất = 2,5 m3/ngày
- Tại công đoạn làm lạnh của quy trình sản xuất bao bì plastic có sử dụn nước cung cấp nước trên bằng chuyền để làm lạnh sợi nhựa, lượng nước này ước tính là 4 m3/ngày. Nước làm lạnh được tuần hoàn tái sử dụng. Mỗi ngày bổ sung khoảng 0,5 m3 lượng nước do bay hơi và hao hụt.
Tổng hợp các nhu cầu sử dụng nước của cơ sở như bảng sau:
Bảng 5 Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước hiện tại khi chưa nâng công suất
STT |
Mục đích sử dụng |
Nhu cầu cấp nước trung bình (m3/ngày) |
1 |
Nước cấp cho sinh hoạt (100 người) |
7 |
- |
Nước sinh hoạt của nhân viên |
4,5 |
- |
Nước nấu ăn cho nhân viên |
2,5 |
2 |
Nước tưới cây, tưới đường |
4 |
3 |
Nước cấp cho sản xuất |
4 |
|
Tổng cộng |
15 |
(Nguồn: Công ty TNHH Phú Quang)
- Nguồn cung cấp: Chi nhánh Công ty TNHH Sepzone – Linh Trung (Việt Nam) – Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III.
- Điện năng phục vụ cho: vận hành máy móc, chiếu sáng
- Lượng điện sử dụng hiện tại của cơ sở: trung bình khoảng 52.327 kWh/tháng (Hóa đơn sử dụng điện kèm theo phụ lục).
Bảng 6 Lượng điện sử dụng hiện tại của cơ sở
Tháng |
Số lượng |
Đơn vị |
Nguồn cung cấp |
Tháng 03/2024 |
61.255 |
kWh/tháng |
Chi nhánh Công ty TNHH Sepzone – Linh Trung (Việt Nam) – Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III |
Tháng 04/2024 |
48.638 |
kWh/tháng |
|
Tháng 05/2024 |
48.073 |
kWh/tháng |
|
Tháng 06/2024 |
57.131 |
kWh/tháng |
|
Tháng 07/2024 |
49.755 |
kWh/tháng |
|
Tháng 08/2024 |
49.110 |
kWh/tháng |
|
Trung bình |
52.327 |
kWh/tháng |
|
(Nguồn: Công ty TNHH ...)
Cơ sở được thực hiện tại ....khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III, xã An Tịnh, huyện Trẳng Bàng, tỉnh Tây Ninh với tổng diện tích sau khi nâng công suất là 18.359,9 m2.
Vị trí tiếp giáp của cơ sở như sau:
+ Phía Tây: giáp với Công ty TNHH Chang Jiang Printing (Việt Nam).
+ Hướng Bắc: giáp với đường 4
+ Phía Đông: giáp Công ty TNHH Dệt may Toptide HuaBang (Việt Nam).
+ Phía Nam: giáp với Công ty TNHH Vật liệu Mỹ Thuật Phượng Hoàng Việt Nam.
Hình 3 Vị trí tọa độ của cơ sở
Tọa độ địa lý của dự án – Hệ tọa độ VN – 2000:
Bảng 7 Tọa độ địa lý giới hạn của cơ sở
Điểm |
X (m) |
Y (m) |
Lô số 100 |
||
1 |
1 217 421 |
598 009 |
2 |
1 217 441 |
598 078 |
3 |
1 217 318 |
598 114 |
4 |
1 217 298 |
598 044 |
Lô số 101 |
||
5 |
1 217 441 |
598 078 |
6 |
1 217 461 |
598 147 |
7 |
1 217 338 |
598 183 |
|
|
|
8 |
1 217 318 |
598 114 |
(Nguồn: Công ty TNHH ...)
Công ty đã đầu tư xây dựng các hạng mục công trình chính như: các hạng mục về kết cấu hạ tầng; các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hạng mục bảo vệ môi trường. Hiện nay, tất cả các hạng mục công trình này tại Công ty đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, thông thoáng, đầy đủ cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chi tiết được trình bày tại bảng như sau:
Bảng 8 Danh mục các hạng mục công trình chính của cơ sở
TT |
Các hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
A. |
Các hạng mục công trình chính |
10.752 |
58,56 |
1 |
Nhà xưởng 1 |
2.940 |
16,01 |
2 |
Nhà xưởng 2 |
4.872 |
26,54 |
3 |
Nhà xưởng 3 |
2.940 |
16,01 |
B. |
Các hạng mục công trình phụ |
710 |
3,88 |
1 |
Hồ nước 120 m3 |
120 |
0,65 |
2 |
Nhà chứa gaz |
45 |
0,25 |
3 |
Nhà văn phòng |
150 |
0,82 |
4 |
Nhà nghỉ giữa ca cho công nhân |
130 |
0,71 |
5 |
Hồ chứa nước hiện hữu |
90 |
0,49 |
6 |
Nhà xe nhân viên |
60 |
0,33 |
7 |
Nhà xe công nhân |
75 |
0,41 |
8 |
Căn tin |
20 |
0,11 |
9 |
Nhà bảo vệ |
20 |
0,11 |
C |
Các hạng mục công trình xử lý chất thải |
55 |
0,254 |
1 |
Kho chứa CTNH |
25 |
0,14 |
2 |
Kho chứa CTRSH |
10 |
0,054 |
3 |
Kho chứa CTRCN |
20 |
0,1 |
D |
Các hạng mục công trình phụ trợ |
6.942,9 |
37,26 |
1 |
Trạm điện 40 KVA |
20 |
0,11 |
2 |
Cây xanh |
3.556,5 |
20,46 |
3 |
Đất trống, đường nội bộ |
3.266,4 |
16,69 |
Tổng diện tích xây dựng |
18.359,9 |
100 |
Công ty thường xuyên duy tu, bảo dưỡng máy móc thiết bị, đồng thời thay đổi và bổ sung các máy móc thiết bị mới để phục vụ cho quá trình sản xuất cũng như để dự phòng thay thế. Tuy nhiên các trang thiết bị máy móc mới tại nhà máy đầu tư không thay đổi nhiều và vẫn đảm bảo quá trình sản xuất không vượt công suất đã được phê duyệt. Máy móc được sử dụng để phục vụ hoạt động sản xuất của cơ sở được liệt kê như bảng sau:
Bảng 9 Danh sách máy móc phục vụ hoạt động sản xuất
STT |
TÊN MÁY MÓC, THIẾT BỊ |
NƠI SẢN XUẤT |
NĂM SẢN XUẤT |
SỐ LƯỢNG |
HIỆN TRẠNG |
Danh sách máy móc thiết bị cho dây chuyền sản xuất mút xốp |
|||||
1 |
Máy sản xuất PE Foam |
Hàn Quốc |
2018 |
2 |
Tốt |
2 |
Máy dán |
Trung Quốc, Hàn Quốc |
2018 |
6 |
Tốt |
3 |
Máy tái chế |
Hàn Quốc |
2018 |
3 |
Tốt |
4 |
Máy bơm hơi |
Hàn Quốc |
2018 |
1 |
Tốt |
5 |
Máy dập thủy lực |
Hàn Quốc |
2018 |
22 |
Tốt |
6 |
Máy ép nóng |
Việt Nam |
2018 |
2 |
Tốt |
7 |
Máy cắt |
Trung Quốc, Hàn Quốc |
2018 |
5 |
Tốt |
8 |
Máy lạng |
Trung Quốc |
2018 |
21 |
Tốt |
9 |
Máy đục lỗ |
Hàn Quốc |
2018 |
|
Tốt |
Danh sách máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất bao bì plastic |
|||||
10 |
Máy tái chế |
Hàn Quốc |
2018 |
3 |
Tốt |
11 |
Máy ép nóng |
Việt Nam |
2018 |
3 |
Tốt |
12 |
Máy cắt |
Trung Quốc, Hàn Quốc |
2018 |
1 |
Tốt |
13 |
Máy nước lạnh |
Hàn Quốc |
2018 |
1 |
Tốt |
14 |
Máy đúc thổi màng |
Hàn Quốc |
2018 |
1 |
Tốt |
(Nguồn: Công ty TNHH ...)
Nhận xét về máy móc thiết bị:
Trong quá trình hoạt động, Cơ sở thường xuyên duy tu, bảo dưỡng nên đến hiện tại các máy móc thiết bị vẫn hoạt động tốt. Bên canh đó, tùy từng thời điểm số lượng máy móc thiết bị có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện sản xuất thực tế của nhà máy, cũng như thay thế các máy móc thiết bị cũ bị hư hỏng.
- Tổng số lao động trực tiếp là 100 người
- Chế độ làm việc: 26 ngày/tháng, 8h/ngày
>>> XEM THÊM: Bảng chào giá xin giấy phép môi trường dự án bệnh viện
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn