Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường dự án kho xăng dầu. Các sản phẩm của cơ sở bao gồm các loại như: Xăng RON 95-III, dầu DO 0.05S-II.
Ngày đăng: 13-01-2025
71 lượt xem
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,........................................................18
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...........................................................18
2. Sự phù hợp của Cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.............................18
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP.................................20
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải......................20
3.6. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của Cơ sở..............................32
3.7. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường...............................................32
3.9. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định đề án bảo vệ
3.10. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp
lại giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này)...........40
3.11. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.........................................41
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.44
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............................................45
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.......................................45
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải...................................46
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ...............................47
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.....................................47
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị
6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật...............................48
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .......................49
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Thông tin chủ cơ sở
− Tên chủ cơ sở: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI .......
− Địa chỉ: ....Phường Vĩnh Thanh Vân, Thành phố Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang.
− Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: (Ông): ...........
− Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị.
− Số điện thoại: ...... Fax: .........
− Mã số thuế: ........
− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang đăng ký lần đầu, ngày 30 tháng 06 năm 2010, đăng ký thay đổi lần thứ 5, ngày 03 tháng 8 năm 2017.
– Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số: .... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang đăng ký lần đầu, ngày 02 tháng 07 năm 2010, đăng ký thay đổi lần thứ 18, ngày 11 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tin về cơ sở
− Tên cơ sở: Kho xăng dầu.
− Địa chỉ cơ sở: ...Phước Hòa, xã Mong Thọ B, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
− Loại hình hoạt động của cơ sở: Chủ yếu phân phối và cung cấp xăng, dầu cho các Cửa hàng trong tỉnh Kiên Giang như: Xăng RON 95-III, Dầu DO 0.05S-II.
− Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 1720/QĐ – UBND ngày 05/08/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Đầu tư xây dựng cải tạo mở rộng kho chứa xăng dầu”.
Căn cứ cơ sở pháp lý, phạm vi của cơ sở
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 của Quốc Hội ban hành ngày 17/11/2020;
Căn cứ Luật ĐầuTư Công số 39/2019/QH14 của Quốc Hội ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ quyết định số 1720/QĐ – UBND ngày 05/08/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Đầu tư xây dựng cải tạo mở rộng kho chứa xăng dầu”;
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020. Kho xăng dầu có quy mô của cơ sở đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công). Cơ sở thuộc nhóm B, phụ lục I kèm theo nghị định số 40/2020/NĐ-CP (cơ sở có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến 800 tỷ đồng); thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Cơ sở thuộc mục số 2 Phục lục IV của nghị định 08-2022/NĐ-CP: Cơ sở nhóm B có cấu phần xây dựng được phân theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
Căn cứ khoản 2 điều 39 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020. Kho xăng dầu thuộc cơ sở đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 điều 39 Luật bảo vệ môi trường năm 2020.
Quy mô của cơ sở (Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 364.738.330.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi bốn tỷ bảy trăm ba mươi tám triệu ba trăm ba mươi nghìn đồng). Cơ sở thuộc tiêu chí phân loại cơ sở nhóm B theo quy định của pháp luật về Luật Đầu tư công 2019 (Khoản 4 Điều 9 Luật Đầu tư công Số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc Hội).
Căn cứ điểm c khoản 3 điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Đối tượng quy định tại khoản 2 điều 39 của Luật này đã được Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường thì thuộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường.
Do Kho xăng dầu thuộc đối tượng thuộc điểm c khoản 3 điều 41 của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 như đã nêu trên thì cơ sở thuộc trường hợp phải có giấy phép môi trường do Ủy ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp. Nên, Kho xăng dầu thực hiện Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở theo nội dung Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang xem xét, thẩm định và tham mưu trình Ủy ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang phê duyệt, cấp giấy phép môi trường theo đúng quy định hiện hành.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở
− Tổng diện tích mặt bằng kho: 50,621.0 m2.
− Tổng sức chứa của kho: 5900 m3.
Bảng 1. Công suất chứa của cơ sở
− Tổng số bể chứa: 11 bể được chia thành 4 khu vực.
+ Khu vực 1: bao gồm 01 bể thép đứng chứa xăng RON 95-III (ký hiệu A6) công suất bể chứa là 1000 m3 và 05 bể thép nằm ngang chứa dầu (ký hiệu lần lượt là B1,B2,B3,B4,B5) công suất cho mỗi bể chứa là 100 m3 cho mỗi bể.
+ Khu vực 2: bao gồm 02 bể thép đứng chứa dầu DO 0.05S-II (ký hiệu A1, A2), công suất của bể chứa là 500 m3 cho mỗi bể.
+ Khu vực 3: 01 bể thép đứng chứa dầu DO 0.05S-II (ký hiệu A3), công suất của bể chứa là 500 m3.
+ Khu vực 4: bao gồm 01 bể thép đứng chứa dầu DO 0.05S-II (ký hiệu A5) công suất bể chứa là 1900 m3 và 01 bể thép đứng chứa xăng RON 95-III (ký hiệu A4) công suất bể chứa là 1000 m3.
+ Nhân sự: Kho xăng dầu được bố trí 11 nhân sự (trong đó có 08 nhân viên làm việc giờ hành chính và 03 nhân viên sẽ làm xuyên suốt ca ngày lẫn ca đêm). Trong đó bao gồm: Trưởng kho (01 nhân sự), nhân viên làm việc tại kho (10 nhân sự).
− Thời gian làm việc: Từ 7h sáng đến 17h chiều, luôn có người trực kho 24/24.
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở
Do loại hình hoạt động của cơ sở là kho trung chuyển xăng dầu nên tại cơ sở không diễn ra hoạt động sản xuất, vì thế không có quy trình, công nghệ sản xuất tại cơ sở mà chỉ có quy trình hoạt động của kho. Dưới đây là quy trình hoạt động của kho:
Hình 1. Quy trình hoạt động của kho xăng dầu
Thuyết minh quy trình:
Kho có chức năng tiếp nhận và phân phối xăng dầu. Cầu cảng tại cơ sở sẽ tiếp nhận các tàu chở sản phẩm. Kho xăng dầu hiện có 1 cảng nhập hàng 500 DWT nhằm phục vụ cho hoạt động nhập xăng dầu.
Cảng tiếp nhận và phân phối
Số họng nhập bằng đường thủy: 05 họng: 03 họng nhập dầu DO 0.05S-II và 02 họng nhập xăng RON 95-III.
Kho xăng dầu có chức năng tiếp nhận, tồn chứa, bơm rót các sản phẩm từ dầu mỏ, được thực hiện bởi cảng 500 DWT, chỉ tiếp nhận tối đa các tàu có tải trọng 500 DWT.
Quy trình vận hành tại kho:
Các tàu có tải trọng 500 DWT được nhập vào bể chứa qua cảng cứng bằng máy bơm trên tàu và hệ thống đường nhập xăng dầu.
Xuất xăng dầu:
- Xuất bằng đường bộ: Dùng máy bơm ở trạm bơm chính trong kho, bơm xuất cho xe bồn (bơm trực tiếp qua lưu lượng kế), có công suất phù hợp yêu cầu xuất trực tiếp.
Xuất nhiên liệu cho ô tô xitec cùng lúc có thể xuất cho 2 loại nhiên liệu khác nhau qua 4 cần xuất và được phân bố như sau:
+ 03 cần xuất cho DO 0.05S-II
+ 01 cần xuất cho xăng RON 95-III
Bơm chuyển: Khi có sự cố hoặc bể cần được vệ sinh, nhân viên kho sẽ thực hiện bơm chuyển đảo bể trong từng cụm, mỗi loại sản phẩm được thiết kế đường ống bơm chuyển đảo bể riêng.
Các bể chứa xăng dầu được làm bằng thép nên trong quá trình lưu chứa dễ hấp thu nhiệt làm giãn nỡ nhiên liệu chứa bên trong gây nguy hiểm. Để hạn chế vấn đề này, Kho xăng dầu đã sử dụng công nghệ cách nhiệt bằng mái phao.
Ở đầu các họng xuất có gắn các lưu lượng kế, để đảm bảo độ an toàn cho các lưu lượng kế này, trước mỗi lưu lượng kế có thiết bị lọc.
Vị trí, khu vực thực hiện trong khuôn viên cơ sở: khu vực xuất/nhập xăng dầu, cụm bồn bể, nhà bơm dầu.
3.3. Sản phẩm của cơ sở
Các sản phẩm của cơ sở bao gồm các loại như: Xăng RON 95-III, dầu DO 0.05S-II. Sản lượng xuất nhập của Kho xăng dầu trong vòng 3 tháng vừa qua như sau:
Bảng 2. Sản lượng xuất nhập của cơ sở trong 03 tháng gần nhất
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng
4.1.1. Nguyên liệu
Kho xăng dầu chỉ thực hiện tồn chứa và xuất nhập xăng dầu thành phẩm, cơ sở không sử dụng bất kỳ nguyên liệu nào để sản xuất.
4.1.2. Nhiên liệu
Kho xăng dầu chỉ thực hiện tồn chứa và xuất nhập xăng dầu thành phẩm, cơ sở không sử dụng bất kỳ nhiên liệu nào để sản xuất.
4.1.3. Hóa chất
Trong trường hợp có sự cố cháy nổ xảy ra thì chất tạo bọt sử dụng để chữa cháy. Lượng chất tạo bột sử dụng sẽ tùy thuộc vào quy mô của đám cháy.
4.2. Nhu cầu về điện
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng trung bình trong 3 tháng gần nhất của cơ sở
Nhu cầu sử dụng điện: Như vậy, thông qua nhu cầu sử dụng điện của cơ sở, trung bình tháng nhu cầu sử dụng của cơ sở khoảng 2.617 kWh và nhu cầu điện trung bình ngày khoảng 262 kWh.
Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động của Kho xăng dầu có 2 nguồn:
− Nguồn chính được lấy từ Công ty điện lực Kiên Giang;
− Nguồn dự phòng: Bố trí 01 máy phát điện dự phòng Cummins có công suất là 300 KVA, khi không may có sự cố mất điện, máy phát điện sử dụng cho việc nhập xăng dầu, chiếu sáng cơ sở và máy bơm PCCC (thông số kỹ thuật máy phát điện được đính kèm tại phụ lục).
Do đó, khi cố sự cố mất điện, nguồn điện dự phòng có khả năng duy trì trạng thái hoạt động bình thường của kho.
4.3. Nhu cầu về nước
Nguồn cung cấp nước: Nguồn nước cung cấp cho nước sinh hoạt, sản xuất của Kho xăng dầu được sử dụng nguồn nước máy do Công ty cấp thoát nước Kiên Giang cấp.
Riêng nước PCCC được bơm từ ao chứa nước PCCC ở trong cơ sở nằm cặp bên khu vực tường rào với dung tích 1750 m3.
Theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng thì tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt tối thiểu là 80 lít/người/ngày.đêm. Số nhân viên của toàn cơ sở hiện nay là 11 người. 11 người x 80 lít/ngày.đêm = 880 ml = 0,88 m3/ngày.đêm (tương đương 26,4 m3/tháng)
Tuy nhiên, tại Kho xăng dầu đã được trang bị các hệ thống chống cháy và đảm bảo an toàn cháy nổ rất hiện đại. Do đó, khả năng xảy ra cháy tại cơ sở là rất thấp. Vì vậy, lượng nước cấp phục vụ cho quá trình chữa cháy là không thường xuyên.
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
5.1. Vị trí địa lý của cơ sở
Cơ sở nằm tại Quốc lộ 80, ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ B, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Vị trí khu đất tiếp giáp với:
− Hướng Bắc giáp: Quốc Lộ 80;
− Hướng Nam giáp: Nhà dân;
− Hướng Tây giáp: Đường đi Giục Tượng;
− Hướng Đông giáp: Nhà dân.
Hình 2. Vị trí khu đất cơ sở
5.1.1. Hệ thống giao thông
Kho xăng dầu nằm dọc tuyến Quốc Lộ 80, tuyến đường này đều đã trải nhựa bê tông hoàn chỉnh thuận lợi cho hoạt động vận chuyển xăng dầu bằng đường bộ cung cấp cho các cửa hàng của công ty trong tỉnh Kiên Giang. Hiện nay dọc theo tuyến đường chưa bố trí cống thu gom nước mưa, nước mưa chảy tràn theo độ dốc địa hình. Hệ thống đường giao thông của kho đã được bê tông hóa, bề rộng tối thiểu của tuyến đường giao thông nội bộ trong khu vực kho là 7 m để thuận tiện cho việc xuất nhập hàng và công tác PCCC.
Cầu cảng: Đã xây dựng cầu cảng cặp bờ Sông Cái Sắn để xuất nhập xăng dầu với tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 1040, múi chiếu 30 X = 1102358, Y = 569763.
5.1.2. Hệ thống sông rạch
Phía trước Kho xăng dầu là Sông Cái Sắn, đây là con sông lớn với trữ lượng nước vô hạn, thuận tiện cho việc xuất nhập xăng dầu trong hoạt động kinh doanh của kho. Đồng thời thuận lợi cho công tác PCCC tại cơ sở.
5.1.3. Các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh cơ sở
− Đối tượng kinh tế - xã hội: Kho xăng dầu nằm tại Quốc Lộ 80, ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ B, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang nên có nhiều dân cư sinh sống. Bên cạnh đó, các đối tượng kinh tế xung quanh Kho là các quán ăn, tiệm tạp hóa, quán giải khát với quy mô nhỏ của người dân trong khu vực.
5.2. Hạng mục các công trình được xây dựng tại cơ sở
Tổng diện tích mặt bằng của kho là 50,621. m2. Bao gồm các hạng mục công trình như sau:
Bảng 5. Các hạng mục công trình của cơ sở
5.3. Các hạng mục về kết cấu hạ tầng
5.3.1. Hệ thống cấp điện
− Nguồn điện chính: Lấy từ Công ty điện lực Kiên Giang;.
− Nguồn dự phòng: Bố trí 01 máy phát điện dự phòng Cummins có công suất là 300 KVA.
5.3.2. Hệ thống cấp nước
− Nước sinh hoạt: do Công ty cấp thoát nước Kiên Giang cấp.
− Nước làm mát, chữa cháy: bơm từ ao chứa nước PCCC trong cơ sở nằm cặp bên khu vực tường rào với dung tích 1750 m3.
5.3.3. Hệ thống thu sét
Hệ thống thu sét:
Chống sét đánh thẳng cho nhà bơm chữa cháy bằng thu sét kiểu lưới phối họp tăng cường kim thu sét cao 0,5m tại đỉnh mái.
Chống sét đánh thẳng cho toàn mái bể lựa chọn kim thu sét cao 5m tại diềm mái bể.
Hệ thống tiếp đất:
Hệthống tiếp đất cho kho xăng dầu được sử dụng các cọc bằng thép góc L60x60x6, dài 2,5m được đóng ngập sâu dưới mặt đất 0,8m hàn nối các cọc với nhau bằng thép dẹt 40x4.
Tại khu bể, hệ thống tiếp đất có điện trở đảm bảo Rtđ < 10Q (tiếp đất cho hệ thống chống sét và tiếp đất an toàn trạm bơm dầu).
5.3.4. Hệ thống thông tin liên lạc
Cơ sở đã lắp đặt điện thoại để bàn đáp ứng tốt nhu cầu thông tin liên lạc cho Kho.
5.3.5. Hệ thống PCCC
Do đây là kho xăng dầu nên nguy cơ cháy nổ rất cao vì vậy Kho xăng dầu luôn trang bị đầy đủ trang thiết bị PCCC như sau:
Bảng 6. Trang thiết bị PCCC của Kho xăng dầu
>>> XEM THÊM: Bảng báo giá dịch vụ tư vấn lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường cấp bộ khu công nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn