Tư vấn giấy phép môi trường thủ tục trình nộp giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất thiết bị, cơ sở kinh doanh sản xuất, trường học... Đơn vị tư vấn giấy phép môi trường - Minh phuong Corp. Mọi chi tiết xin liên hệ hotline để được tư vấn: 0903 649 782.
Ngày đăng: 10-01-2023
982 lượt xem
Tư vấn giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, thủ tục trình nộp giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất thiết bị, cơ sở kinh doanh sản xuất, trường học... Đơn vị tư vấn giấy phép môi trường - Minh phuong Corp. Mọi chi tiết xin liên hệ hotline để được tư vấn: 0903 649 782.
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên chủ dự án đầu tư
1.2. Tên dự án đầu tư
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
1.4.1. Nhu cầu sử nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
1.4.2. Nhu cầu về điện, nước và một số nguyên vật liệu khác
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
CHƯƠNG III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải
3.1.3. Xử lý nước thải
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
3.2.1. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải sản xuất
3.2.2. Các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác.
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.
3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt
3.3.2. Chất thải rắn công nghiệp
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành.
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.
3.8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi
3.9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.
3.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 29
CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải
4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa: 450 m3/ngày.đêm
4.1.3. Dòng nước thải
4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải
4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa
4.2.3. Dòng khí thải
4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải
4.2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
4.4. Nôi dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại: Không có
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất:
CHƯƠNG V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
5.1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đã thực hiện
5.1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của công trình xử lý nước thải
5.1.2. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải
5.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật
5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.
5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:
5.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.
CHƯƠNG VI CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHỤ LỤC BÁO CÁO
BTNMT |
Bộ Tài nguyên Môi trường |
BYT |
Bộ Y tế |
CBCNV |
Cán bộ công nhân viên |
CHXHCN |
Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa |
CP |
Chính Phủ |
CTNH |
Chất thải nguy hại |
CTR |
Chất thải rắn |
CTRSH |
Chất thải rắn sinh hoạt |
ĐTM |
Đánh giá tác động môi trường |
ĐTV |
Động thực vật |
HTXLNT |
Hệ thống xử lý nước thải |
KT-XH |
Kinh tế xã hội |
NĐ |
Nghị định |
PCCC |
Phòng cháy chữa cháy |
QCVN |
Quy chuẩn Việt Nam |
QH |
Quốc hội |
QL |
Quốc lộ |
QLMT |
Quản lý môi trường |
TCVN |
Tiêu chuẩn Việt Nam |
TT |
Thông tư |
UBND |
Ủy ban nhân dân |
VNĐ |
Việt Nam đồng |
VSMT |
Vệ sinh môi trường |
XLNT |
Xử lý nước thải |
WHO |
Tổ chức Y tế thế giới |
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1. Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom nước mưa.
Bảng 3. 2. Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt
Bảng 3. 3. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt sơ bộ.
Bảng 3. 4. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải sản xuất
Bảng 3. 5. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Bảng 3. 6. Danh mục hóa chất sử dụng.
Bảng 3. 7. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý bụi, khí thải
Bảng 3. 8. Thông số kỹ thuật của hệ thống lọc bụi túi vải
Bảng 3. 9. Thành phần và khối lượng chất thải nguy hại
Bảng 4. 1. Giới hạn thông số được phép xả thải
Bảng 4. 2. Vị trí, lưu lượng xả khí thải tối đa.
Bảng 4. 2. Tổng hợp thông số và giá trị giới hạn cho phép các dòng khí thải
Bảng 4. 3. Vị trí, phương thức xả khí thải
Bảng 5. 1. Thiết bị phân tích mẫu nước thải
Bảng 5. 2. Phương pháp đo tại hiện trường.
Bảng 5. 3. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu nước thải
Bảng 5. 4. Phương pháp phân tích mẫu nước thải
Bảng 5. 5. Vị trí thời gian lấy mẫu nước thải toàn bộ công trình xử lý.
Bảng 5. 6. Kết quả phân tích nước thải đầu vào.
Bảng 5. 7. Kết quả phân tích nước thải sau hệ thống xử lý.
Bảng 5. 8. Thiết bị đo đạc, lấy mẫu, phân tích khí thải
Bảng 5. 9. Phương pháp đo tại hiện trường.
Bảng 5. 10. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu khí thải
Bảng 5. 11. Phương pháp phân tích mẫu khí thải
Bảng 5. 12. Vị trí thời gian lấy mẫu nước thải toàn bộ công trình xử lý.
Bảng 5. 13. Kết quả phân tích khí thải ống khói khu vực pha màu xưởng 9 (KT2).
Bảng 5. 14. Kết quả phân tích khí thải ống khói khu vực pha màu xưởng 9 (KT3).
Bảng 5. 15. Kết quả phân tích khí thải ống khói hệ thống lọc bụi tay áo.
Bảng 5. 16. Thống kê vị trí, thời gian quan trắc môi trường nước thải
Bảng 5. 17. Danh mục thông số quan trắc.
Bảng 5. 18. Thống kê vị trí, thời điểm quan trắc môi trường khí thải
Bảng 5. 19. Tổng hợp thông số quan trắc môi trường khí thải
Bảng 5. 20. Thông số quan trắc môi trường không khí xung quanh
Bảng 5. 21. Tổng hơp kinh phí quan trắc môi trường
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. 1. Quy trình sản xuất đồ chơi bằng nhựa của nhà máy
Hình 1. 2. Quy trình sản xuất đồ chơi bằng nhựa kết hợp với vải, thú nhồi bông
Hình 1. 4. Quy trình công nghệ HTXLNT tập trung của nhà máy
Hình 3. 1. Sơ đồ thu gom, tiêu thoát nước mưa
Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước thải của dự án
Hình 3. 3. Nguyên lý hoạt động bể tự hoại
Hình 3. 4. Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất
Hình 3. 5. Quy trình hệ thống xử lý bụi, khí thải
Hình 3. 6. Sơ đồ quy trình hệ thống xử lý khí thải dạng tháp
Hình 3. 7. Quy trình hệ thống xử lý bụi bằng lọc bụi túi vải
Hình 3. 8. Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn của Công ty
- Địa chỉ văn phòng: tỉnh Nam Định.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:
- Điện thoại:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
“Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em"
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: tỉnh Nam Định.
- Sở Xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh bổ sung và đánh giá điều kiện cấp phép để miễn giấy phép xâydựng công trình của dự án đầu tư Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em tại Văn bản số 291/SXD-QLXD ngày 16/11/2020.
- Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em" của Công ty TNHH.
- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 3180/XH-STNMT ngày 05/11/2018 của Dự án "Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em" – giai đoạn I.
- Văn bản số 387/STNMT-CCMT ngày 08/02/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường V/v thông báo kết quả kiểm tra công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm Dự án "Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em Dream Plastic Nam Định".
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): nhóm B.
- Sản phẩm đồ chơi trẻ em bằng nhựa, vải khoảng 75.000.000 – 80.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 18.000 tấn sản phẩm/năm).
- Sản phẩm thú nhồi bông khoảng 17.000.000 – 20.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 4.300 tấn sản phẩm/năm).
Quy trình công nghệ sản xuất đồ chơi bằng nhựa
Hình 1. 1. Quy trình sản xuất đồ chơi bằng nhựa của nhà máy
* Thuyết minh quy trình sản xuất:
- Sau khi nhận đơn hàng, bộ phận quản lý sản xuất sẽ tiến hành sắp xếp đưa vào sản xuất. Tùy từng loại sản phẩm cụ thể (như ô tô lắp ghép, các con vật, logo…) sẽ tiến hành nhập khuôn mẫu từ công ty mẹ, mỗi loại sản phẩm sẽ có một khuôn mẫu riêng. Tuy nhiên, công ty có thể xây dựng mô hình bằng thiết kế 3D và tạo mẫu sản phẩm trước khi khách hàng có yêu cầu, sản phẩm mẫu này được chế tác tự động bằng máy chế tác công nghệ cao sau đó tiến hành chỉnh sửa thủ công, loại bỏ hết các viền để có hình dạng và màu sắc giống với sản phẩm chính sau sản xuất.
- Nguyên liệu gồm những hạt nhựa nguyên sinh được định lượng bằng hệ thống cân tự động sau đó chuyển xuống phễu chờ để đưa vào máy đúc sản phẩm. Tại công đoạn gia nhiệt, điện năng được sử dụng để nâng nhiệt độ của nguyên liệu lên với nhiệt độ từ 1650C – 2250C, các hạt nhựa được làm nóng chảy. Nhựa ở trạng thái nóng chảy sẽ cho đi qua bộ phận đùn ép nóng vào khuôn mẫu định hình.
- Quá trình ép đúc như sau: Trên hai má kẹp của máy đúc có một khuôn mẫu (khuôn mẫu khác nhau tùy từng loại chi tiết). Trong hai má này có một má tĩnh (không di chuyển). Nửa khuôn được lắp trên má tĩnh này, nửa khuôn được lắp trên má động. Má động di chuyển ra vào để đóng mở khuôn. Ban đầu má động đi vào để đóng khuôn. Khi hai nửa khuôn đã được đóng thì má động sẽ tiếp tục ép để tạo ra một áp lực đóng khuôn. Trên máy đúc có một bộ phận rất quan trọng đó là trục vít tác dụng tạo ra áp lực đẩy nhựa lỏng vào khuôn. Khi khuôn đã đóng, trục vít vừa quay vừa tiến vào để phun nhựa lỏng vào lòng khuôn. Sau khi phun xong nó lùi ra đồng thời cũng xoay để nạp nhựa lỏng và vùng phía trước trục vít cho lần phun tiếp theo. Khuôn được giữ cho nhựa lỏng được đông đặc, nhiệt độ của khuôn được điều khiển bằng máy. Khuôn mở ra và sản phẩm được đẩy ra ngoài.
- Những chi tiết sau khi ép đúc thành hình sẽ được làm nguội bằng nước trước khi chuyển sang bộ phận in phun sơn.
- Quy trình sơn như sau: các chi tiết di chuyển trên băng tải vào buồng phun, súng phun được lắp ở hai phía đối diện buồng phun để có thể sơn cùng lúc hai mặt của sản phẩm. Công nhân tiến hành sơn sẽ điều chỉnh tốc độ cũng như lượng sơn phun ra. Lượng bột sơn dư không bám dính vào sản phẩm sẽ được thu hồi bằng bộ lọc, hiệu suất thu hồi của bộ lọc khá cao, khoảng 99%. Bột sơn dư, bột sơn thu hồi được tái sử dụng cho lần sơn sau bằng cách trộn thêm vào bột sơn mới để phun theo tỉ lệ 1:1.
- Sau khi phun sơn, sản phẩm được đưa vào sấy bằng máy sấy. Nếu cần vẽ thêm những hình thù khác nhau sản phẩm sẽ được chuyển đến bộ phận in phun rồi được chuyển đến bộ phận lắp ráp thành sản phẩm. Sản phẩm hoàn thiện được đưa qua bộ phận kiểm tra. Sau khi kiểm tra Công ty sẽ tiến hành đóng gói sản phẩm và chuyển tới kho lưu giữ sản phẩm.
Quy trình sản xuất đồ chơi từ nhựa kết hợp với vải, thú nhồi bông của nhà máy:
Hình 1. 2. Quy trình sản xuất đồ chơi bằng nhựa kết hợp với vải, thú nhồi bông
* Thuyết minh quy trình sản xuất
Nhập nguyên liệu: Nguyên liệu đạt yêu cầu chất lượng được công ty mua về và nhập kho nguyên liệu để phục vụ sản xuất.
Cắt vải, may: Mẫu hàng từ khách hàng cung cấp được thiết kế tạo hình, kiểm tra sau khi đạt yêu cầu sẽ đưa sang bộ phận cắt bán thành phẩm. Tại khâu cắt chia 2 loại cắt bằng laze và cắt bằng máy dập. Đối với các mẫu cắt bằng máy laze phát sinh khí thải, mùi khét được xử lý bằng hệ thống xử lý khí thải đồng bộ trong dây truyền công nghệ trước khi thải ra môi trường.
Công đoạn chải tóc: Chi tiết sau khi được may tóc tại công đoạn này sẽ tạo các kiểu mẫu tóc.
Công đoạn nhồi bông: Bông trước khi nhồi được làm tơi bông bằng hệ thống máy cán bông tự động đảm bảo độ đồng đều cho sản phẩm. Sau đó bông được hút lên máy để nhồi vào thú bán thành phẩm trong khu vực khép kín.
Công đoạn hoàn thiện: Sản phẩm sau khi được nhồi bông được may, trang trí và lắp ghép với đồ chơi bằng nhựa (tay, mặt, chân...) thì sản phẩm sau hoàn thiện được đưa sang công đoạn đóng gói.
Công đoạn đóng gói: Sản phẩm hoàn chỉnh sẽ được bộ phận kiểm tra chất lượng rà soát lại, sản phẩm đạt yêu cầu được gán mác, đóng gói lưu kho.
Sản phẩm đầu ra của nhà máy là các sản phẩm đồ chơi, trò chơi từ nhựa, vải khoảng 75.000.000 – 80.000.000 sản phẩm/ năm (tương đương 18.000 tấn sản phẩm/năm) và các sản phẩm thú nhồi bông khoảng 17.000.000 – 20.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 4.300 tấn sản phẩm/năm).
Nguyên liệu chính phục vụ hoạt động sản xuất tại nhà máy Nam Định chủ yếu là hạt nhựa PVC, ABS... sơn, dung môi và các nguyên phụ liệu khác như thùng carton, túi nilon,… phục vụ cho hoạt động sản xuất đồ chơi bằng nhựa và bông, vải, chỉ,… phục vụ cho hoạt động sản xuất đồ chơi thú nhồi bông (Các nguyên liệu được nhập đảm bảo nguồn gốc xuất xứ, cũng như tiêu chuẩn an toàn chất lượng và an toàn cho trẻ khi tiếp xúc).
Stt |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị |
Hiện tại |
Dự án hoạt động hết công suất |
|
|
I |
Nguyên liệu phục vụ sản xuất đồ chơi nhựa |
|
||||
1 |
Hạt nhựa (PVC, ABS, HIPS, PP,..) |
Tấn/năm |
10.500 |
12.000 |
|
|
2 |
Bột màu |
Tấn/năm |
54 |
60 |
|
|
3 |
Sơn, dung môi |
Tấn/năm |
150 |
170 |
|
|
4 |
Nguyên liệu khác (Thùng carton,..) |
Tấn/năm |
1.200 |
1.600 |
|
|
II |
Nguyên vật liệu phuc vụ sản xuất đồ chơi bằng nhựa kết hợp với vải. |
|||||
1 |
Hạt nhựa (PVC, ABS, HIPS, PP,..) |
Tấn/năm |
- |
3.500 |
|
|
2 |
Vải |
Tấn/năm |
- |
7.000 |
|
|
3 |
Bông |
Tấn/năm |
- |
100 |
|
|
4 |
Nguyên liệu khác (chỉ, tóc,..) |
Tấn/năm |
- |
5 |
|
|
III |
Nguyên vật liệu sản xuất thú nhồi bông |
|||||
1 |
Vải |
Tấn/năm |
- |
10.000 |
|
|
2 |
Bông |
Tấn/năm |
- |
320 |
|
|
3 |
Nguyên liệu khác (chỉ, tóc,..) |
Tấn/năm |
- |
1 |
|
|
[Nguồn: Công ty TNHH Dream Plastic Nam Định]
Stt |
Tên hóa chất |
Đơn vị |
Hiện tại |
Dự án hoạt động hết công suất |
1 |
Sơn ABS |
Tấn/năm |
33 |
50 |
2 |
Sơn PVC |
Tấn/năm |
40 |
60 |
3 |
Dung môi pha sơn ( Ethylene Glycol Butyl Ether) |
Tấn/năm |
53 |
80 |
4 |
Bột màu Poly Vinyl (hloride (PVC)) |
Tấn/năm |
40 |
60 |
5 |
Dung dịch trộn nhựa (PVC Resi; Ethylene |
Tấn/năm |
4,7 |
7 |
a. Nhu cầu sử dụng điện.
- Nhu cầu sử dụng điện: Công suất tiêu thụ điện của Dự án sử dụng để phục vụ cho các hoạt động sản xuất, chiếu sáng, sinh hoạt của nhà máy. Một tháng nhà máy làm việc 26 ngày, trung bình 8h/ngày.
- Hiện trạng sử dụng: Dựa theo tình hình sử dụng của công ty, điện năng công ty sử dụng khoảng 1.420.130 kWh/tháng tương đương 54.620,38 kWh/ngày
- Dự án khi đi vào hoàn động đạt công suất thiết kế ước tính điện năng tiêu thụ khoảng 1.651.225 kWh/tháng tương đương 63.508,7 kWh/ngày.
b. Nhu cầu sử dụng nước
- Nguồn nước Công ty sử dụng được cung cấp bởi Công ty Cổ phần nước sạch và VSNT tỉnh Nam Định
Trong nửa đầu năm 2020 và năm 2021 tuy bị nạn đại dịch do Covid 19, nhưng Công ty luôn cố gắng duy trì hoạt động sản xuất đảm bảo công việc làm cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy. Vì vậy nhu cầu sử dụng nước của dự án không bị ảnh hưởng.
Căn cứ theo dõi hóa đơn sử dụng nước của Công ty trong 12 tháng năm 2021 và 02 tháng năm 2022 lượng nước sử dụng của công ty được thể hiện trong bảng dưới đây (Hóa đơn đính kèm Phụ lục):
TT |
Tháng sử dụng |
Nhu cầu nước (m3/tháng) |
Quy đổi (m3/ngày đêm) |
1 |
Tháng 1/2021 |
9284 |
357,1 |
2 |
Tháng 2/2021 |
8894 |
342,1 |
3 |
Tháng 3/2021 |
8971 |
345 |
4 |
Tháng 4/2021 |
8756 |
336,8 |
5 |
Tháng 5/2021 |
9567 |
368 |
6 |
Tháng 6/2021 |
9172 |
352,8 |
7 |
Tháng 7/2021 |
8545 |
328,7 |
8 |
Tháng 8/2021 |
8600 |
330,8 |
9 |
Tháng 9/2021 |
8489 |
326,5 |
10 |
Tháng 10/2021 |
8299 |
319,2 |
11 |
Tháng 11/2021 |
8060 |
310 |
12 |
Tháng 12/2021 |
8239 |
316,9 |
13 |
Tháng 1/2022 |
8759 |
336,9 |
14 |
Tháng 2/2022 |
8169 |
314,2 |
|
Tổng cộng |
121,8 |
4.684,8 |
|
Trung bình |
8.700,3 m3/tháng |
334,6 m3/ngày đêm |
[Nguồn: Công ty TNHH]
Như vậy tổng lượng nước nhà máy sử dụng thực tế trung bình trong 1 ngày là 334,6 (m3/ngày đêm) tương đương 8.700,3 (m3/tháng) trong đó một tháng nhà máy hoạt động 26 ngày. Trong đó:
+ Nước dùng trong sản xuất:
- Hoạt động sản xuất của công ty có sử dụng nước tại công đoạn làm nguội các sản phẩm nhựa sau quá trình tạo hình, và hoạt động vệ sinh khuôn đúc. Trong đó lượng nước sử dụng làm nguội không thải ra môi trường bên ngoài mà chỉ bị hao hụt do quá trình bay hơi, nên hàng ngày công ty cần bổ sung thêm một lượng nước nhất định để bù vào lượng nước đã bị hao hụt này. Căn cứ vào hoạt động sản xuất thực tế của Công ty lượng nước sử dụng trong quá trình này khoảng 15 m3/ngày.
- Lượng nước cung cấp cho hệ thống máy làm mát trong các nhà xưởng, ước tính khoảng 2 m3/ngày đêm.
- Lượng nước cấp cho hoạt động rửa bản in, ước tính 0,125 m3/ngày đêm.
- Lượng nước cấp để dập bụi sơn cho hệ thống xử lý khí thải của xưởng phun sơn, ước tính 2,5 m3/ngày đêm.
=> Vậy lượng nước cung cấp cho sản xuất của công ty khoảng 19,625 m3/ngày đêm.
- Dự án hoạt động hết công suất, quy mô công suất mới tăng gấp 1,24 lần so với hiện tại. Như vậy, ước tính lượng nước cấp cho các hoạt động sản xuất của nhà máy tăng gấp 1,24 lần so với hiện tại (trừ lượng nước cho hoạt động làm mát nhà xưởng).
+ Đối với lượng nước cấp cho hoạt động làm mát nhà xưởng: công ty có 9 nhà xưởng chính với lượng nước cấp làm mát là 2 m3/ngày đêm. Như vậy tính toán được một nhà xưởng cần cung cấp khoảng 0,33 m3/ngày đêm.
+ Nước dùng trong sinh hoạt:
+ Lượng nước cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt hiện tại của công ty là:
334,6 (m3/ngày đêm) – 19,6 (m3/ngày đêm.) = 315 m3/ngày đêm
Như vậy, hiện nay công ty có 3.800 công nhân với nhu cầu sử dụng nước là 315 m3/ngày.đêm => Một người sử dụng hết 0,0829 m3/ngày.đêm.
+ Khi dự án hoạt động hết công suất:
Số lao động dự kiến của công ty là 5.000 lao động. Vậy nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt là: 5.000 x 0,0829 = 414,5 m3/ngày.đêm.
TT |
Nhu cầu sử dụng |
Giai đoạn hiện tại (m3/ngày đêm) |
Giai đoạn hoạt động công suất tối đa (m3/ngày đêm) |
1 |
Nước cấp sinh hoạt |
315,0 |
414,5 |
2 |
Nước cấp sản xuất |
19,6 |
24,8 |
2.1 |
Nước làm nguội sản phẩm |
15 |
18,6 |
2.2 |
Nước làm mát nhà xưởng |
2 |
2,48 |
2.3 |
Nước cấp cho hoạt động rửa bản in |
0,125 |
0,155 |
2.4 |
Nước cấp để dập bụi sơn cho hệ thống xử lý khí thải của xưởng phun sơn |
2,5 |
3,1 |
|
Tổng |
334,6 |
439,3 |
c. Nhu cầu nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:
TT |
Nhiên liệu |
Đơn vị |
Hiện tại |
Dự án hoạt động hết công suất |
Nguồn nhập |
1 |
Mỡ bôi trơn thiết bị |
Kg/năm |
350 |
500 |
Việt Nam |
2 |
Dầu thủy lực |
Lít/năm |
300 |
450 |
Việt Nam |
3 |
Dầu máy |
Lít/năm |
150 |
250 |
Việt Nam |
4 |
Gas |
Tấn/tháng |
1,5 |
2 |
Việt Nam |
5 |
Dầu Diezel dùng cho máy phát điện |
Kg/h |
515,78 |
515,78 |
Việt Nam |
[Nguồn: Công ty TNHH]
Dự án phù hợp với quy hoạch phát triển của Thủ tướng chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, cụ thể như sau:
- Mục tiêu của Dự án phù hợp với mục tiêu tổng thể của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2341/QĐ-TTg ngày 02/12/2013 là: Xây dựng nền kinh tế của tỉnh Nam Định có bước phát triển nhanh, bền vững, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, trọng tâm là công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Tập trung đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, hệ thống đô thị tương đối phát triển, các lĩnh vực văn hóa, xã hội được chú trọng phát triển; mức sống người dân từng bước được cải thiện; môi trường được bảo vệ bền vững, bảo đảm vững chắc an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội; xây dựng thành phố Nam Định thành trung tâm vùng Nam đồng bằng sông Hồng. Đến năm 2020, Nam Định có trình độ phát triển ở mức trung bình khá và đến năm 2030 đạt mức phát triển khá của vùng đồng bằng sông Hồng.
- Dự án phù hợp với mục tiêu chung của Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025 đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 là: Xây dựng ngành công nghiệp Nam Định ngày càng lớn mạnh, hiện đại, thân thiện với môi trường, có khả năng cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu vào khu vực và thế giới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả, bền vững, đặc biệt là xây dựng nông thôn mới và nâng cao đời sống nhân dân.
- Dự án xây dựng nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em của Công ty TNHH Dream Plastic Nam Định tại xóm 10, xã Trực Thái, huyện Trực Ninh phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa nông thôn, góp phần thúc đẩy nhanh chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện.
Công ty TNHH Dream Plastic Nam Định được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số 0601125003 đăng ký lần đầu ngày 14/12/2016 và đăng ký thay đổi lần 3 ngày 06/11/2018.
Năm 2017, Công ty thực hiện thủ tục pháp lý xây dựng Nhà máy sản xuất các sản phẩm đồ chơi bằng nhựa tại xóm 10, xã Trực Thái, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định với công suất sản xuất 60.000.000 – 65.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 14.500 tấn sản phẩm/năm). Đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt ĐTM tại Quyết định số 1984/QĐ-UBND ngày 30/08/2017.
Năm 2018, dự án "Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em Dream Plastic Nam Định" đi vào hoạt động và Chủ dự án đã lập hồ sơ xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường và đã được Sở Tài nguyên môi trường cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 3180/XH-STNMT ngày 05/11/2018.
Năm 2020, Chủ dự án thực hiện nâng công suất mở rộng dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em Dream Plastic Nam Định” với công suất sản phẩm đồ chơi, trò chơi từ nhựa, vải (bao gồm các sản phẩm đồ chơi, trò chơi từ nguyên liệu nhựa và vải; và từ nhựa) khoảng 75.000.000 – 80.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 18.000 tấn sản phẩm/năm) và sản xuất thêm sản phẩm thú nhồi bông khoảng 17.000.000 - 20.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 4.300 tấn sản phẩm/năm). Dự án nâng công suất mở rộng đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 30/10/2020.
Đến nay, Công ty đã hoàn thành xây dựng các hạng mục công trình của Dự án và bắt đầu hoạt động từ quý II/2021 với công suất đạt 40% công suất thiết kế.
Căn cứ vào Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ hàng quý, hàng năm của Nhà máy cho thấy chất lượng môi trường nước thải, khí thải, không khí xung quanh trong khu vực Dự án và xung quanh đều nằm trong giới hạn quy chuẩn quốc gia cho phép.
Nội dung đánh giá về sự phù hợp của Dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải đã được đánh giá trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường được phê duyệt tại Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 và đến nay không có sự thay đổi.
Xem thêm: Mẫu giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất chế tạo công nghệ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn