Dịch vụ tư vấn giấy phép môi trường dự án đầu tư, nhà máy sản xuất chăn nuôi, cơ sở kinh doanh, trường học. Dự án trang trại chăn nuôi heo và gà thịt với quy mô Chăn nuôi 2.000 heo thịt/lứa, 02 lứa/năm.
Ngày đăng: 15-01-2023
734 lượt xem
Dịch vụ tư vấn giấy phép môi trường dự án đầu tư, nhà máy sản xuất chăn nuôi, cơ sở kinh doanh, trường học. Dự án trang trại chăn nuôi heo và gà thịt với quy mô Chăn nuôi 2.000 heo thịt/lứa, 02 lứa/năm.
1.1. TÊN CHỦ CƠ SỞ: HỘ CHĂN NUÔI
1.2. TÊN CƠ SỞ: DỰ ÁN TRẠI CHĂN NUÔI HEO VÀ GÀ THỊT
1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ
− Chăn nuôi 2.000 heo thịt/lứa, 02 lứa/năm.
− Chăn nuôi 36.000 gà thịt/lứa, 05 lứa/năm.
1.3.2.1. Quy trình chăn nuôi heo thịt Công nhân tiến hành chuẩn bị chuồng trại để nhận heo nhằm đảm bảo chuồng trại đã được vệ sinh sạch sẽ, sát trùng tốt trước khi nhận heo 3-7 ngày.
Sau khi kết thúc giai đoạn nuôi heo hậu bị nhỏ, heo được nhận vào nuôi để theo dõi quá trình sinh trưởng của đàn heo và chích ngừa đúng quy định, heo được phân đàn vào các chuồng nuôi để tạo sự đồng đều cho từng ô chuồng nuôi ngay sau khi nhận heo.
Từ khi tiếp nhận đến khi chấm dứt quá trình, đàn heo luôn được chăm sóc, nuôi dưỡng, đảm bảo đàn heo tăng trưởng tốt, chúng được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, chuống trại vệ sinh, thoáng mát.
Trong suốt thời gian này, công tác chích ngừa, vệ sinh sát trùng chuồng trại được thực hiện định kỳ theo lịch nhằm tăng khả năng miễn dịch cho đàn heo, phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm, giảm khả năng lan truyền của một số dịch bệnh do vi khuẩn, virus gây ra, công nhân cần thường xuyên theo dõi để phát hiện heo bệnh và kịp thời điều trị tránh hao hụt cho đàn heo.
Nguồn heo con hậu bị được 3- 5 tuần tuổi do Công ty CP chăn nuôi Việt Nam cung cấp sẽ nuôi trong thời gian khoảng 6 tháng với thức ăn chính là cám và nước sẽ đạt trọng lượng 70- 90 kg.
Hình 1.1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ chăn nuôi heo hậu bị gắn với nhu cầu sử dụng nước và thải nước thải.
❖ Đối với heo bệnh, heo nghi bệnh: được chuyển sang chuồng cách ly dành cho heo bệnh, có chế độ chăm sóc, theo dõi đặc biệt.
Trong quá trình chăm sóc, khi công nhân phát hiện có heo bệnh hoặc nghi ngờ mắc bệnh, sẽ tiến hành tách riêng và đưa heo về khu nuôi cách ly, heo được nhốt ở nơi ấm áp, thoáng và sạch sẽ. Heo được chăm sóc đặc biệt hơn với cám ngon hơn, thức ăn được trộn thêm thuốc kháng sinh, thuốc giảm sốt, vitamin C để giúp heo nhanh khỏi bệnh. Khi heo khỏe hoàn toàn sẽ được đưa về trại ban đầu và chăm sóc bình thường cùng với đàn heo.
Hoạt động của trại dựa trên qui chuẩn đạt an toàn và chất lượng theo qui định của cơ quan như thịt sạch, thịt an toàn. Khi sản phẩm tới tay người tiêu dùng hội tụ đủ các tiêu chẩn sau:
Hình 1.2: Quy trình chăm sóc heo bệnh, nghi mắc bệnh gắn với nhu cầu sử dụng nước và thải nước thải. - Không mang các mầm bệnh truyền nhiễm.
• Nguyên tắc hoạt động của trại
• Quy trình nhập heo giống
• Quy trình vệ sinh phòng dịch Tẩy uế và sát trùng chuồng trại Ra vào khu trại:
Định kỳ vệ sinh sát trùng:
Chương trình tiêm phòng
Dinh dưỡng
1.3.2.2. Quy trình chăn nuôi gà thịt
Nhằm giảm thiểu tối đa các dịch bệnh gây ra cho đàn gà, tạo môi trường nhiệt độ không khí tối ưu để gà phát triển và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nên chủ cơ sở lựa chọn công nghệ trại lạnh và gà được nuôi trên đệm lót sinh học. Đây là công nghệ hiện nay đại đa số các Công ty chăn nuôi hiện nay đang áp dụng. Quy trình chăn nuôi gà của trang trại được thực hiện theo hướng dẫn của các Công ty chăn nuôi.
* Thuyết minh sơ đồ quy trình chăn nuôi gà
Trước khi nhập gà, chuồng úm phải sạch sẽ và khử trùng trước khi nhập. Khoảng cách giữa 02 đợt trước khi nhập gà 24h chuồng nuôi được thiết lập nhiệt độ 33 – 36 0C và độ ẩm 60%. Gà con nhập về được thả trên nền bê tông được lót lớp trấu dày 0,1m (10cm). Úm từ 1 – 7 ngày tuổi, trong 3 ngày đầu nhà nuôi được giữ nhiệt độ 37 – 36 – 35 0C, sau đó trong thời gian tiếp theo được kiểm soát nhiệt độ như sau:
Bảng 1.1: Kiểm soát nhiệt độ chuồng nuôi.
Tuần tuổi |
Dưới đèn úm |
Xung quanh chụp |
Nhiệt độ chuồng |
1 – 3 ngày tuổi |
37 – 36 – 35 0C |
33 – 35 0C |
30 – 28 0C |
Cuối tuần 1 |
33 – 35 0C |
32 – 31 0C |
30 – 28 0C |
Tuần 2 |
32 0C |
30 – 28 0C |
28 – 26 0C |
Tuần 3 trở đi |
28 0C |
28 – 26 0C |
26 – 24 0C |
Quy trình cho gà ăn và cho gà uống nước được thực hiện bởi các thiết bị tự động. Thức ăn được các xe vận chuyển trực tiếp đến các bồn chứa thức ăn, sau đó phân phối đến các bồn chứa và cuối cùng theo hệ thống tự động đến các ô nuôi. Lượng thức ăn cung cấp hàng ngày cho gà sẽ cung cấp vừa đủ cho gà tránh lãng phí cũng như rơi vãi ra chuồng nuôi.
Trong quá trình nuôi gà, nhiệt độ và độ ẩm không khí trong nhà nuôi luôn được cung cấp thông qua hệ thống quạt làm mát và quạt hút để duy trì nhiệt độ thích hợp giúp gà phát triển tốt. Không khí ẩm nóng, mùi hôi sẽ được hút ra ngoài, thay bằng luồng không khí sạch luân phiên trong nhà nuôi. Không khí cấp vào được hạ nhiệt bằng hệ thống làm mát.
Gà được nuôi trong khoảng thời gian 45 ngày để đạt trọng lượng 2,2 – 2,8kg sẽ được xuất chuồng.
Sau khi xuất gà, phân gà cùng với trấu sẽ được thu gom và đóng bao ủ tạm ngay trong chuồng trại, sau 15 ngày sẽ được xuất bán cho các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp.
Hình 1.3: Sơ đồ quy trình chăn nuôi gà của cơ sở.
Quy trình vệ sinh chuồng trại:
Trong quá trình nuôi, định kỳ 02 lần/tuần sẽ thực hiện khử trùng xung quanh chuồng nuôi trong phạm vi 10m. Tất cả phương tiện cũng như người ra vào khu vực trại nuôi đều phải qua hệ thống khử trùng. Trại nuôi hạn chế tối đa công nhận và người ngoài tiếp xúc với gà.
Khi phát hiện gà bị bệnh phải được cách ly di chuyển xuống cuối mỗi dãy nuôi để theo dõi nhằm tránh lây lan sang con khác. Tiến hành kiểm tra và tùy vào tình hình mà có các giải pháp khác nhau.
Đối với gà bệnh thông thường
Khu vực chăm sóc và theo dõi gà nằm cuối chuồng nuôi. Tiến hành điều trị và giữ lại khu vực cho đến khi khỏi bệnh mới cho nhập lại đàn.
Phân và nước từ khu vực nuôi và chăm sóc gà bệnh được xử lý triệt để.
Gà chết do bệnh thông thường phải báo ngay cho cơ quan thú y địa phương. Đưa xác gà ra khỏi đàn nhằm tránh làm ô nhiễm sang vật nuôi khỏe mạnh và ô nhiễm môi trường. Sau đó chôn lấp theo quy định.
Đối với gà bệnh do dịch
Khi phát hiện gà bệnh do dịch sẽ báo ngay cho cơ quan thú y địa phương và xử lý theo quy định. Toàn bộ gà vùng dịch được xử lý theo hướng dẫn của cơ quan chức năng, thông tư số 07/2016/TT-BNN, QCVN 01:41/2011/BNNPTNT và QCVN 01:15/2010/BNNPTNT.
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở
− Sản phẩm chăn nuôi heo thịt: 8.000 con/năm.
− Sản phẩm chăn nuôi gà thịt: 180.000 con/năm.
1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi gồm nhiều nguyên phụ liệu, trong đó chủ yếu là thức ăn và thuốc phòng bệnh. Tất cả nguyên vật liệu nuôi heo nái sinh sản sẽ do Công ty Chăn nuôi cung cấp và quy trình hoạt động cũng tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn từ Công ty này. Danh mục thuốc thú y sử dụng đảm bảo tuân thủ theo quy định danh mục ban hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
1.4.1. Nhu cầu thức ăn chăn nuôi, vaccin, thuốc thú y
a. Chăn nuôi heo
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi gồm nhiều nguyên phụ liệu, con giống là heo con hậu bị, thức ăn và thuốc phòng bệnh. Số lượng heo con hậu bị 4.000 con/năm, heo con từ 3 -5 tuần tuổi.
Tất cả nguyên vật liệu nuôi heo (cám và vaccin) sẽ do Công ty Chăn nuôi cung cấp và qui trình hoạt động cũng tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn từ Công ty này. Danh mục thuốc thú y sử dụng đảm bảo tuân thủ theo Thông tư số: 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/5/2016 của Bộ NN&PTNT ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mẫu hồ sơ đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
Theo hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi heo, mỗi giai đoạn khác nhau của heo sẽ
có khẩu phần ăn khác nhau bao gồm cả thành phần và khối lượng. Thường đối với heo hậu bị trưởng thành ăn từ 2-3 kg thức ăn/ngày, lấy trung bình 2,5 kg/ngày.
1.000 con x 2,5 kg/ngày x 5 tháng x 30 ngày/tháng = 375 tấn/lứa.
Bảng 1.2: Nhu cầu nguyên nhiên liệu đầu vào.
S TT |
Nguyên vật liệu, thuốc |
Đơn vị |
Tên gọi thông thường |
Nhu cầu |
Nước sản xuất |
1 |
Heo con hậu bị |
con/năm |
- |
4.000 |
Việt Nam |
2 |
Cám viên |
tấn/năm |
- |
1.200 |
Việt Nam |
3 |
Vacccin FMD (Aftopor) |
cc/năm |
Vacxin phòng long móng lở mồm |
4.000 |
Việt Nam |
4 |
Vaccin Pasteurella Suiseptica |
cc/năm |
Vacxin phòng bệnh tụ huyết trùng |
4.000 |
Việt Nam |
5 |
Vaccin Vimefloro F.D.P/ Vime Sone |
cc/năm |
Vacxin phòng bệnh phó thương hàn |
4.000 |
Việt Nam |
6 |
Vaccin Hog Cholera (Pestiffa, Coglapest…) |
cc/năm |
Vacxin phòng dịch tả |
4.000 |
Việt Nam |
7 |
Vaccin PRRS (PRRS-vac) |
cc/năm |
Vacxin phòng bệnh tai xanh |
4.000 |
Việt Nam |
8 |
Vaccin Ecoli (Litter guard LT) |
cc/năm |
Vacxin phòng bệnh tiêu chảy |
4.000 |
Việt Nam |
9 |
Vaccin Mycoplasma (Mpac) |
cc/năm |
Vacxin phòng bệnh viêm phổi, viêm khớp do Mycoplasma gây ra |
4.000 |
Việt Nam |
10 |
AKIPOR 6.3 |
cc/năm |
Tạo miễn dịch chủ động để phòng bệnh giả dại trên heo |
4.000 |
Việt Nam |
11 |
CIRCOVAC |
cc/năm |
Vacxin phòng hội chứng gầy còm sau cai sữa trên heo |
4.000 |
Việt Nam |
12 |
PESTIFFA |
cc/năm |
Phòng bệnh dịch tả heo |
4.000 |
Việt Nam |
(Nguồn: Chủ hộ chăn nuôi)
Cám heo ăn được cung cấp bởi Công ty Chăn nuôi. Cám heo được chuyên chở bằng xe tải sau đó được nhập vào kho cám.
b. Chăn nuôi gà
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi gồm nhiều nguyên phụ liệu, con giống là gà con, thức ăn và thuốc phòng bệnh. Số lượng gà con 180.000 con/năm. Tất cả nguyên vật liệu nuôi gà (cám và vaccin) sẽ do Công ty Chăn nuôi cung cấp và qui trình hoạt động cũng tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn từ Công ty này. Danh mục thuốc thú y sử dụng đảm bảo tuân thủ theo Thông tư số: 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/5/2016 của Bộ NN&PTNT ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mẫu hồ sơ đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
Hình 1.4. Định mức thức ăn, nước uống cho 01 con gà trong một ngày.
Bảng 1.3: Nhu cầu thức ăn chăn nuôi, vaccin, thuốc thú y.
STT |
Nguyên vật liệu, thuốc |
Đơn vị |
Nhu cầu |
Mục đích sử dụng |
Nguồn gốc |
1 |
Gà con giống |
con/lứa |
36.000 |
|
Công ty chăn nuôi cung cấp |
2 |
Thức ăn các loại (1) |
tấn/lứa |
162 |
|
|
3 |
Trấu lót (2) |
m3/lứa |
560 |
Đệm lót sinh học |
|
4 |
Vitamin C |
kg/lứa |
20 |
Bổ sung chất dinh dưỡng cho gà |
|
5 |
Marek |
lít/lứa |
7 |
Phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm |
|
6 |
Vắc xin MyVAC ND-IB |
lít/lứa |
2 |
Phòng bệnh newcastle |
|
7 |
Vắc xin MyVAC GUMBORO PLUS |
lít/lứa |
2 |
Phòng bệnh truyền nhiệm Gumboro |
|
8 |
Vắc xin MyVAC POX |
lít/lứa |
15 |
Phòng bệnh đậu gà |
|
9 |
Vắc xin MepAC AI |
lít/lứa |
25 |
Phòng cúm gia cầm |
|
10 |
Vắc xin MyVAC ND EMULSION |
lít/lứa |
30 |
Phòng bệnh newcastle |
|
11 |
Vắc xin VERMIXON |
|
30 |
Tẩy giun |
|
12 |
Vắc xin MepAC CORYZA B |
lít/lứa |
15 |
Phòng bệnh tụ huyết trùng |
|
13 |
Vắc xin MYVAC ND-IBEDS EMULSION |
lít/lứa |
15 |
Viêm phế quản |
(Nguồn: Công ty TNHH Duy Ngọc Tân Phú) Ghi chú:
(1): Khối lượng cám tiêu thụ: 36.000 x 100 g/con.ngày x 45 ngày/106 = 162 tấn/lứa gà.
(2): Lớp trấu lọt dày 0,1m, diện tích sàn lót 2.448m2 -> 0,1 x 5.600 = 245 m3/lứa. 1.4.2. Nhu cầu nhiên liệu
Nhiên liệu sử dụng cho trang trại chủ yếu là dầu DO phục vụ hoạt động của máy phát điện dự phòng. Theo catalogue của hãng sản xuất máy phát điện Cummins, định mức tiêu hao nhiên liệu cho tổ máy 150VMC là 28 l/giờ, chọn định mức tính toán là 30 l/giờ. Tạm tính thời gian mất điện trung bình khoảng 4 ngày/tháng; mỗi ngày mất điện 10 giờ thì nhu cầu dầu DO cho máy phát điện là 4 x 10 x 12 x 30 = 14.400 l/năm.
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước
Nước thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở chủ yếu là nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt và nước thải chuồng trại, trong đó nước mưa được quy ước sạch. Nguồn cấp nước từ giếng khoan được đưa vào bể nước thể tích 70m3, bơm lên tháp nước 5m3 để tạo áp lực trước khi dẫn đến các hạng mục của trang trại.
Bảng 1.4: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước.
Mục đích sử dụng |
Số lượng |
Nhu cầu |
Nhu cầu sử dụng nước |
||
|
|
|
|
||
|
ĐV tính |
Số lượng |
ĐV tính |
Số lượng |
(m3/ngày.đêm) |
I. Chăn nuôi heo |
|||||
Nước uống cho heo |
con |
2.000 |
l/con |
3 |
6 |
Nước tắm heo và rửa chuồng trại (2 ngày/lần) |
con |
2.000/2 |
l/ con |
10 |
10 |
II. Chăn nuôi gà |
|||||
Nước uống cho gà con 36.000 lít/con 0,1 3,6 |
|||||
III. Hoạt động khác |
|||||
Nước sinh hoạt cho công nhân |
người |
5 |
l/người |
200 |
1,0 |
Nước phun sát trùng xe ra vào, sát trùng người |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Bảo dưỡng các thiết bị chuồng trại |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Nước sát trùng chuồng trại, dụng cụ thú y |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Nước hệ thống xử lý nước thải |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
22,6 |
Lượng nước trong bảng tính trên chưa bao gồm nước dùng cho chữa cháy. Trường hợp xảy ra cháy, nước chữa cháy được lấy trực tiếp từ bể chứa nước 70m3 trong khu vực trại.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn