Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sợi

Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sợi với công suất sản xuất 5.400 tấn sợi cọc/năm, phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Ngày đăng: 16-09-2024

6 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................iv

DANH MỤC BẢNG............................................................................................v

DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................... viii

MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.............................................................................1

1.1. Thông tin chung về dự án..........................................................................1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi

hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án......................2

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng,

quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự

án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.............................2

1.4. Dự án được thực hiện trong CCN Tiền Phong..........................................................2

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM.....................................2

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường.........2

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án..8

2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập ..............................................................8

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................8

3.1. Tổ chức thực hiện.................................................................8

3.2. Trình tự thực hiện........................................................................11

4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........11

4.1. Phương pháp ĐTM..........................................................11

4.2. Các phương pháp khác .........................................................12

5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM..........12

5.1. Thông tin chung về dự án....................................................12

5.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường .......13

5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án.14

5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án .....................15

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án .......................16

CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN .............................................................18

1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN...............................................................................18

1.1.1. Tên dự án.........................................................................................................18

1.1.2. Chủ dự án, tiến độ thực hiện dự án.....................................................18

1.1.3. Vị trí địa lý..............................................................................................18

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án ....................20

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường ...20

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án ........20

1.2. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN.........21

1.2.1. Các hạng mục công trình chính....................................................22

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ.......................................................22

1.2.3. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường....................................30

1.3. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN CUNG

CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ..........................33

1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng........................................................33

1.3.2. Nguồn cung cấp điện, nước.................................................................40

1.3.3. Sản phẩm của dự án................................................................................40

1.4. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH..........................................40

1.5. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG...................................................42

1.5.1. Tổ chức không gian.................................................................................42

1.5.2. Giải pháp đấu nối hạ tầng kỹ thuật..........................................................42

1.5.3. Biện pháp kỹ thuật thi công và an toàn lao động.................................43

1.6. TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN......46

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án.........................................................46

1.6.2. Tổng mức đầu tư..........................................................................46

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án................................................46

CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI

TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................48

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI............................48

2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................48

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................50

2.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU VỰC

THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................................................................50

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường........................53

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học..............................................58

2.3. NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI

TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ...........................................59

2.4. SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN...............59

CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

VÀ ĐỀ XUẤTCÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,

ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.......61

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG.................................61

3.1.1. Đánh giá tác động...............................................................................61

3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.............91

3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH.....................102

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động.........................102

3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác

động tiêu cực khác đến môi trường.......................................117

3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...142

3.4. NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO.........145

CHƯƠNG 4 PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG....................147

CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...........148

5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN.................148

5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN.................152

5.2.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng.......................................................152

5.2.2. Trong giai đoạn vận hành..................................................................152

CHƯƠNG 6 KẾT QUẢ THAM VẤN.....................................................155

6.1. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG...................................................155

6.1.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng............................155

6.1.2. Kết quả tham vấn.................................................................................155

6.2. THAM VẤN CHUYÊN GIA VÀ NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN 156

6.2.1. Tham vấn chuyên gia và nhà khoa học....................................................156

6.2.2. Tham vấn tổ chức chuyên môn về tính chuẩn xác của mô hình.................157

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.....................................................158

1. KẾT LUẬN.............................................................................................158

2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................158

3. CAM KẾT..........................................................................................158

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................i

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1. Thông tin chung về dự án

Công ty TNHH dệt may xuất khẩu là doanh nghiệp được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ......., đăng ký lần đầu ngày 11/8/1998, thay đổi lần thứ 10 ngày 01/11/2023.

Được thành lập từ năm 1998, mặt hàng chính của Công ty là khăn các loại với 1 triệu tấn sản phẩm/năm, xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, trong đó thị trường Nhật Bản chiếm 80%. Hiện nay, Công ty đang tạo việc làm cho trên 700 lao động với thu nhập từ 5 - 8 triệu đồng/người/tháng và hàng nghìn lao động vệ tinh. Không những tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, Công ty còn luôn chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường BVMT.Là một trong những doanh nghiệp có quy mô lớn của ngành dệt nhuộm Thái Bình, những năm qua, Công ty luôn được đánh giá là doanh nghiệp làm tốt công tác BVMT, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động.

Theo nhận định của các chuyên gia,các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương) và EVFTA (Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu – Việt Nam) đang là những cú hích rất lớn cho sự phát triển của ngành dệt may. Đặc biệt, các yêu cầu về quy tắc xuất xứ “từ sợi trở đi” của CPTPP và “từ vải” của EVFTA để được hưởng ưu đãi thuế đang vừa là thách thức nhưng cũng vừa là cơ hội để ngành dệt may Việt Nam từng bước giải quyết được “nút thắt cổ chai” tại khâu dệt nhuộm của chuỗi cung ứng. Hiện các doanh nghiệp ngành may vẫn đang phải nhập khoảng hơn 6 tỉ m2 vải mỗi năm để làm hàng xuất khẩu. Dưới tác động của CTPP vàEVFTA, chuỗi cung ứng toàn cầu đang dịch chuyển về Việt Nam. Các nhà đầu tư dệt may chọn Việt Nam là điểm đến để đầu tư các nhà máy sản xuất vải. Sự dịch chuyển này cũng sẽ mang lại nhiều cơ hội phát triển cho ngành sợi.

Nắm bắt được nhu cầu của thị trường và khả năng phát triển sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH dệt may xuất khẩu tiến hành đầu tư “Dự án đầu tư xâydựng nhà máy sợi” tại Cụm công nghiệp Tiền Phong, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình với công suất sản xuất 5.400 tấn sợi cọc/năm, phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Đây là một dự án được đầu tư mới, khi dự án đi vào hoạt động sẽ mang lại những đóng góp tích cực cho địa phương nói riêng và nước nhà nói chung: Tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương, tạo nguồn nguyên liệu cho các nhà máy trong nước, tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước; từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước. Chủ trương đầu tư dự án đã được UBND tỉnh Thái Bình chấp thuận tại Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 24/02/2022 của UBND tỉnh Thái Bình về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư và Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.

Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM theo mục số 6 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường (Diện tích đất thực hiện dự án là 42.710,3 m2, trong đó có diện tích chuyển đổi đất trồng lúa là 31.439,9m2 – thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai).

CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.1. Tên dự án

“Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sợi” (Sau đây gọi tắt là Dự án).

1.1.2. Chủ dự án, tiến độ thực hiện dự án

a. Chủ dự án

- Chủ dự án: Công ty TNHH dệt may xuất khẩu ..........

+ Người đại diện: ..............Chức vụ: Giám đốc

+ Địa chỉ: .............., đường Trần Quang Khải, tổ 1, phường Bồ Xuyên, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.

+ Điện thoại: ............     Fax: ...........

b. Tiến độ thực hiện dự án

- Hoàn thành thủ tục đất đai, xây dựng, môi trường PCCC,..: Quý III/2024.

- Khởi công xây dựng các công trình: Quý IV/2024.

- Hoàn thành xây dựng các hạng mục công trình, lắp đặt máy móc thiết bị: Quý I/2026.

- Đưa toàn bộ công trình đi vào hoạt động: Quý II/2026.

1.1.3. Vị trí địa lý

“Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sợi” của Công ty TNHH dệt may xuất khẩu .... được thực hiện tại Cụm công nghiệp Tiền Phong, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình với tổng diện tích toàn bộ lô đất là 42.710,30m2.

Vị trí khu đất thực hiện dự án được thể hiện dưới hình sau:

Hình 1.1. Vị trí của dự án

a. Ranh giới khu đất thực hiện dự án

Dự án có vị trí tiếp giáp như sau:

- Phía Bắc giáp đất quy hoạch đường giao thông cụm công nghiệp.

- Phía Nam giáp đường cụm công nghiệp hiện có.

- Phía Tây giáp đường quy hoạch.

- Phía Đông giáp đường quy hoạch.

b. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự án

Các đối tượng tự nhiên:

- Hệ thống giao thông: Khu vực thực hiện Dự án có điều kiện giao thông thuận lợi để cung cấp nguyên liệu và vận chuyển sản phẩm.

+ Cách khoảng 0,55km về phía Đông là QL39A.

+ Cách khoảng 1,4km về phía Đông là đường cao tốc Thái Hà.

+ Ngoài ra, các tuyến đường nội bộ trong khu vực đã cơ bản hoàn chỉnh, đều được bê tông hóa, nên việc vận chuyển tương đối thuận lợi.

- Hệ thống sông suối, ao hồ và các nguồn nước khác: Khu vực Dự án chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn Luộc và sông Hồng.

+ Cách khoảng 4km về phía Bắc là sông Luộc.

+ Cách khoảng 0,8km về phía Tây là sông Hồng.

+ Cách khoảng 0,7km về phía Bắc là sông đào Sa Lung (một nhánh của sông Luộc).

+ Sông Thái Sư cách khoảng 0,4km về phía Đông, có chức năng phục vụ tưới tiêu cho khu vực, chiều rộng mặt sông 12m, đáy sông 3m, cao độ đáy trung bình 0,8m. Sông Thái Sư là sông đào, là một nhánh của sông đào Sa Lung, tức là phân lưu cấp II của sông Luộc. Sông Thái Sư nhận nước trực tiếp từ sông Sa Lung, nên chế độ thủy văn phục thuộc chính vào chế độ đóng mở cống điều tiết nước phục vụ canh tác nông nghiệp.

- Khu vực dự án không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu dự trữ thiên nhiên khác.

Các đối tượng kinh tế - xã hội:

- Khu vực dự án nằm trên khu đất canh tác nông nghiệp, khá gần các khu dân cư. Vị trí tương đối của dự án với các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh như sau:

+ Khu dân cư gần nhất: KDC thôn An Tảo, thị trấn Hưng Nhân cách 50m về phía Tây dự án.

+ KDC thôn Bùi, thôn Buộm, thị trấn Hưng Nhân cách 300m về phía Bắc.

+ Công ty may Hưng Nhân cách 300m về phía Tây Bắc.

+ Công ty TNHH dệt may xuất khẩu Thanh Vân cách 300m về phía Đông.

+ Trường THPT Trần Thị Dung cách 600m về phía Đông.

+ Nhà thờ thôn Bùi cách 500m về phía Bắc.

+ Chùa Buộm cách 600m về phía Bắc.

+ Chùa làng Văn cách 800m về phía Bắc.

- Trong khu vực dự án không có các khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, di tích lịch sử - văn hóa…

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

 Hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án như sau:

Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

- Khu vực dự án gần một số KDC, cụ thể:

+ KDC thôn An Tảo, thị trấn Hưng Nhân cách 50m về phía Tây dự án.

+ KDC thôn Bùi, thôn Buộm, thị trấn Hưng Nhân cách 300m về phía Bắc.

- Trong khu vực dự án không có các yếu tố nhạy cảm về môi trường khác.

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

1.1.6.1. Mục tiêu của dự án

Bảng 1.3. Mục tiêu của dự án

1.1.6.2. Loại hình dự án

Dự án sản xuất sợi,không có công đoạn nhuộm/giặt mài/nấu sợi.Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM theo mục số 6 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường (dự án có diện tích chuyển đổi đất trồng lúa là 31.439,9m2 – thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai).

1.1.6.3. Quy mô của dự án

- Diện tích đất sử dụng: 42.710,30m2.

- Quy mô sử dụng lao động: Dự kiến sử dụng khoảng 310 lao động. Cụ thể như bảng sau:

Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng lao động

1.1.6.4. Công suất sản xuất của dự án

Bảng 1.5. Công suất sản xuất của dự án

1.1.6.5. Công nghệ sản xuất của dự án

Dự án sản xuất sợi cọc theo công nghệ tiên tiến của Đức.

1.2. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

Tổng diện tích lô đất của dự án là 42.710,30m2. Quy mô và tiến độ thực hiện các hạng mục công trình của dự án như sau:

Bảng 1.6. Các hạng mục công trình của dự án

1.2.1. Các hạng mục công trình chính và phụ trợ

Công trình có hình thức kiến trúc hiện đại, thiết kế phù hợp với cảnh quan chung của khu đất và khu lân cận, với phong cách kiến trúc hiện đại, đơn giản. Giải pháp bố trí mặt bằng mạch lạc, giao thông thuận tiện.

Công trình sử dụng vật liệu xây dựng và vật liệu hoàn thiện là loại có chất lượng cao, dễ tìm mua trên thị trường.

Các công trình xây dựng gồm: Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, các hạng mục phụ trợ ưu tiên đặt thoe hướng Bắc – Nam để hợp với khuân viên và diện tích đất quy hoạch

1.2.1.1. Nhà điều hành + nhà giới thiệu sản phẩm

· Vị trí xây dựng

Công trình được xây dựng cạnh đường quy hoạch số 1 cách cổng 15,5m

· Quy mô và kiến trúc công trình

- Công trình xây dựng 3 tầng. Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 45x25m= 1.125 m2 (Diện tích xây dựng).

Công trình được thiết kế theo truyền thống phù hợp với cảnh quan, không gian chung của toàn thể dự án. Các mặt của công trình được thiết kế tương đối đơn giản với các mảng tường phẳng sơn màu vàng nhạt hài hòa với tổng thể cảnh quan xung quanh. Nền nhà được cao hơn cos sân +0,75m; chiều cao công trình 11m. Không gian trong nhà được thiết kế hài hòa đơn giản phù hợp với công năng sử dụng. Nền nhà lát gạch ceramic 800*800 màu sáng.

· Kết cấu công trình

- Công trình 3 tầng với thiết kế kết cấu khung chịu lực. Tường xây gạch 10,5x22x6,5 không nung, vữa XM M75#. Dầm, cột, sàn bê tông cốt thép M300# được đổ toàn khối. Mái bê tông dán ngói.

- Móng chịu lực là móng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực, đáy móng đặt sâu -2,35m so với nền nhà. Trên mặt móng đổ BTCT giằng móng M300# đá 1x2cm.dầm móng 300x700mm

- Cột đổ BTCT M300# đã 1x2cm kích thước 400x600mm - Dầm đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 400x600mm

- Sàn cos +3.90 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 200mm hai lớp thép d14a200.

- Kết cấu nền công trình: gồm các lớp tính từ trên xuống: lớp gạch ceramic 800x800, lớp vữa XM M75, lớp bê tông đá 1x2cm M200# dày 10cm, lớp cát đen đầm chặt K=0,9.

- Cấp điện: Nguồn điện tự trạmbiến áp cấp cho công trình, cấp theo trục đứng aptomat tầng riêng biệt; cáp điện đi ngầm cấp điện kỹ thuật và sinh hoạt, đèn chiếu snags tiêu chuẩn 250lux.

- Cấp nước: Nước từ bể ngầm cấp lên téc trên mái công trình, sau đó cấp cho các khu vực kỹ thuật và khu vệ sinh theo hộp kỹ thuật, đảm bảo cấp nước liên tục phục vụ sinh hoạt.

- Cứu hỏa: Trong công trình bố trí các đầu cấp cứu hỏa D50; Bố trí hệ thống bình bọt, bảng tiêu lệnh theo yêu cầu phòng cháy.

- Hệ thống thu lôi: là hệ thống chống sét trung tâm cao 25m bán kính phủ 120m đầu chống sét tiên liệu sớm theo công nghệ của Đức, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn an toàn của Việt Nam.

1.2.1.2. Nhà bảo vệ

· Vị trí xây dựng

Công trình được xây dựng cạnh đường quy hoạch số 1 của cụm công nghiệp

· Quy mô và kiến trúc công trình

- Công trình xâydựng 1 tầng. Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 5x6= 30 m2 (Diện tích xây dựng).

- Công trình được thiết kế theo truyền thống phù hợp với cảnh quan, không gian chung của toàn thể dự án. Các mặt của công trình được thiết kế tương đối đơn giản với các mảng tường phẳng sơn màu vàng nhạt hài hòa với tổng thể cảnh quan xung quanh. Nền nhà được cao hơn cos sân +0,45m; chiều cao công trình 3,6m. Không gian trong nhà được thiết kế hài hòa đơn giản phù hợp với công năng sử dụng. Nền nhà lát gạch ceramic 600*600 màu sáng.

· Kết cấu công trình

- Công trình 1 tầng với thiết kế kết cấu khung kết hợp tường chịu lực, tường xây gạch 10,5x22x6,5 không nung, vữa XM M75#. Dầm, cột, sàn bê tông cốt thép M250 được đổ toàn khối.

- Móng chịu lực là móng băng, đáy móng đặt sâu -1,6m so với nền nhà. Trên mặt móng đổ BTCT giằng móng M250# đá 1x2cm, dầm móng 250x500mm

- Cột đổ BTCT M220 đã 1x2cm kích thước 220x220mm

- Dầm cos +3.60 đổ BTCT M250# đá 1x2cm kích thước 220x400mm

- Sàn cos +3.60 đổ BTCT M250# đá 1x2cm kích thước 120mm, hai lớp thép d10a200

- Kết cấu nền công trình: gồm các lớp tính từ trên xuống: lớp gạch ceramic 600x600, lớp vữa XM M75#, lớp bê tông đá 1x2cm M200# dày 10cm, lớp cát đen đầm chặt K=0,9.

1.2.1.3. Xưởng sản xuất

- Diện tích xây dựng: 11.460,0 m2.

- Số tầng xây dựng: 01 tầng.

· Phần móng

- Dựa vào số liệu tải trọng, sử dụng giải pháp đài móng đơn. Đáy móng đặt ở độ sâu 1,60m so với cốt nền. Hệ dầm móng có tiết diện 300x700 được cấu tạo dọc theo các móng có tác dụng tăng độ cứng và đỡ hệ tường bao che công trình.

- Đài móng M1, M2, M3, M4, M5 có kích thước móng BxL= 2,05x2,05m. - Dầm móng GM1: kích thước 300x700mm; GM2: kích thước 300x700mm

- Cổ cột có tiết diện 400x850mm; 336x850mm; 626x850mm; 400x715mm; 300x300mm

·     Phần thân

+ Toàn bộ kết cấu nhà dùng kết cấu kiểu khung Zamil.

+ Các cột đều được cấu tạo liên kết ngàm với móng.

+ Hệ giằng cột được cấu tạo theo 2 phương: theo phương ngang nhà, giằng được bố trí ở hai khung đầu hồi, kết hợp với các cột khung đầu hồi tạo nên hệ kết cấu cứng ở đầu hồi. Theo phương dọc nhà, hệ giằng được bố trí ở hai khoang đầu và cuối nhà, kết hợp với các cột tạo nên hệ khung dọc tăng độ cứng và chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà.

+ Kết cấu nhà xưởng được tính toán theo phần mềm Sap 2000, hình dáng khung kiểu Zamil. Các khung được liên kết với nhau bằng hệ thống xà gồ mái Z200 xà gồ thưng và hệ thống giằng bất biến hình ở vì kèo và cột.

- Kết cấu nền xưởng: gồm lớp bê tông mác 250# dày 150mm + Lưới thép D10a200 (1 lớp) + nilon lót + 200mm cấp phối đá base + nền cát đen đầm chặt.

- Kích thước cấu kiện cơ bản:

+ Cột dùng C1 I (650-1480) x300x12 x16 ; CH1 I 400x250x8 x10 và CH2 I 320x216 x8 x10.

+ Vì kèo dùng H (1310-830)*300*12*16 và H (830*300*12*14 )kết hợp I400x216x5x10.

+ Xà fi 12 .

+ Kết cấu bê tông: Hệ cột khung bao che tiết diện 220x220, giằng tường 220x200. + Bulong liên kế M27x850; M24x100, M22x80; M12x30

1.2.1.4. Nhà điều không + trạm biến áp

· Vị trí xây dựng

· Quy mô và kiến trúc công trình

- Công trình xây dựng 4 tầng. Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 142,68x10,44m= 1.489,58 m2 (Diện tích xây dựng).

- Công trình được thiết kế theo truyền thống phù hợp với cảnh quan, không gian chung của toàn thể dự án. Các mặt của công trình được thiết kế tương đối đơn giản. Nền nhà được thiết kế tại coss -2,200; chiều cao công trình 10,5m. Không gian trong nhà được thiết kế hài hòa đơn giản phù hợp với công năng sử dụng. Nền nhà đổ bê tông mác 300 có hệ thống tăng cứng mặt nền.

Khu AC1 :

Kích Thước ( 10,33x27,5) từ trục 5 đến 8’, Khu AC2 :

Kích Thước ( 10,33x44,5) từ trục 14 đến 20’, Khu AC3:

Kích Thước ( 10,33x 15) từ trục 14 đến

· Kết cấu công trình

- Công trình 4 tầng với thiết kế kết cấu khung chịu lực. Tường xây gạch 10,5x22x6,5 không nung, vữa XM M75#. Dầm, cột, sàn bê tông cốt thép M300# được đổ toàn khối.

- Móng chịu lực là móng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực, đáy móng đặt sâu -4,55m so với nền nhà là cos 0.00. Trên mặt móng đổ BTCT giằng móng M300# đá 1x2cm.dầm móng 300x700mm

- Cột đổ BTCT M250# đã 1x2cm kích thước 220x220mm

- Dầm cos +0.00 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 220x500mm - Dầm cos +3.60 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 220x400mm - Dầm cos +7.10 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 220x400mm - Dầm cos +10.50 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 220x400mm

- Sàn cos +0.00 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 150mm hai lớp thép d12a150 - Sàn cos +3.60 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 150mm hai lớp thép d12a150 - Sàn cos +7.10 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 150mm hai lớp thép d12a150 - Sàn cos +10.50 đổ BTCT M300# đá 1x2cmkích thước 150mm hai lớp thép d12a150

- Kết cấu nền công trình: gồm các lớp tính từ trên xuống: lớp gạch ceramic 600x600, lớp vữa XM M75#, lớp bê tông đá 1x2cm M300# dày 15cm hai lớp thép d12a150, lớp cát đen đầm chặt K=0,9.

Phụ trợ điều không Gốm có 4 khu ( PT1, PT2,PT3, PT 4)

- Phụ trợ 1 (PT1) và Phụ trợ 3 (PT2)

+ Phụ trợ 1 (PT1)

Kích Thước ( 10,33x 31,229) từ 1trục 5 đến có chiều cao 5 m + Phụ trợ 3 (PT2)

Kích Thước ( 10,33x 14) có chiều cao 5 m

Móng chịu lực là móng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực, đáy móng đặt sâu -4,55m so với nền nhà là cos 0.00. Trên mặt móng đổ BTCT giằng móng M300# đá 1x2cm.dầm móng 300x700mm

Cột đổ BTCT M300# đã 1x2cm kích thước 220x220mm

Dầm cos +5.000 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 220x300mm

Kết cấu nền công trình: gồm các lớp tính từ trên xuống: lớp gạch ceramic 600x600, lớp vữa XM M75#, lớp bê tông đá 1x2cm M300# dày 15cm hai lớp thép d10a200, lớp cát đen đầm chặt K=0,9.

- Phụ trợ 2 (PT2) và Phụ trợ 3 (PT2) + Phụ trợ 2 (PT2)

Kích Thước ( 10,33x 37,27) có chiều cao 5 m + Phụ trợ 3 (PT2)

Kích Thước ( 10,33x 15.5) có chiều cao 5 m

Móng chịu lực là móng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực, đáy móng đặt sâu -4,55m so với nền nhà là cos 0.00. Trên mặt móng đổ BTCT giằng móng M300# đá 1x2cm.dầm móng 300x700mm

Cột đổ BTCT M300# đã 1x2cm kích thước 220x220mm

Dầm cos +5.000 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 220x300mm

Kết cấu nền công trình: gồm các lớp tính từ trên xuống: lớp gạch ceramic 600x600, lớp vữa XM M75#, lớp bê tông đá 1x2cm M300# dày 15cm hai lớp thép d10a200, lớp cát đen đầm chặt K=0,9.

1.2.1.5. Nhà kho

- Diện tích xây dựng: 8.325,0 m2.

- Số tầng xây dựng: 01 tầng.

· Phần móng

Dựa vào số liệu tải trọng, sử dụng giải pháp đài móng cọc ly tâm Hệ dầm móng có tiết diện 300x700 được cấu tạo dọc theo các móng có tác dụng tăng độ cứng và đỡ hệ tường bao che công trình.

Đài móng( LXBXH )2.05x 2.05x0.7 bê tông cốt thép mác 300 .

Dầm móng GM1: kích thước 300x700mm; GM2: kích thước 300x700mm

Cổ cột có tiết diện 400x850mm; 3506x850mm; 630x850mm; 400x715mm; 300x600mm

· Phần thân

+ Toàn bộ kết cấu nhà dùng kết cấu kiểu khung Zamil.

+ Các cột đều được cấu tạo liên kết ngầm với móng.

+ Hệ giằng cột được cấu tạo theo 2 phương: theo phương ngang nhà, giằng được bố trí ở hai khung đầu hồi, kết hợp với các cột khung đầu hồi tạo nên hệ kết cấu cứng ở đầu hồi. Theo phương dọc nhà, hệ giằng được bố trí ở hai khoang đầu và cuối nhà, kết hợp với các cột tạo nên hệ khung dọc tăng độ cứng và chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà.

+ Kết cấu nhà kho được tính toán theo phần mềm Sap 2000, hình dáng khung kiểu Zamil. Các khung được liên kết với nhau bằng hệ thống xà gồ mái Z200 xà gồ thưng và hệ thống giằng bất biến hình ở vì kèo và cột.

- Kết cấu nền kho: gồm lớp bê tông mác 250# dày 150mm + Lưới thép D10a200 (1 lớp) + nilon lót + 200mm cấp phối đá base + nền cát đen đầm chặt.

- Kích thước cấu kiện cơ bản:

+ Cột dùng C1I(650-1480)x300x12x16; CH1I400x250x8x10 và CH2I320x216x8x10. +VìkèodùngH(1310-830)*300*12*16vàH(830*300*12*14)kếthợp I400x216x5x10. + Xà fi 12 .

+ Kết cấu bê tông: Hệ cột khung bao che tiết diện 220x220, giằng tường 220x200. + Bulong liên kế M27x850; M24x100, M22x80; M12x30

1.2.1.6. Nhà để xe số 1

· Vị trí xây dựng

Công trình được xây dựng tại cổng ra vào số 1, cạnh đường quy hoạch số 1 của cụm công nghiệp

· Quy mô và kiến trúc công trình

- Công trình xây dựng 1 tầng. Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 31,28x8,12= 254 m2 (Diện tích xây dựng).

- Công trình được thiết kế theo truyền thống phù hợp với cảnh quan, không gian chung của toàn thể dự án. Các mặt của công trình được thiết kế tương đối đơn giản với các mảng tường phẳng sơn màu vàng nhạt hài hòa với tổng thể cảnh quan xung quanh. Nền nhà được cao hơn cos sân +0,15m; chiều cao công trình 3,0m. Không gian trong nhà được thiết kế hài hòa đơn giản phù hợp với công năng sử dụng. Nền nhà đổ bê tông đá 1x2, mác 200# dày 150mm.

· Kết cấu công trình

- Công trình 1 tầng với thiết kế kết cấu khung kết hợp tường chịu lực, tường xây gạch 10,5x22x6,5 không nung, vữa XM M75#. Dầm, cột, sàn bê tông cốt thép M300# được đổ toàn khối.

- Móng chịu lực là móng băng, đáy móng đặt sâu -1,6m so với nền nhà. Trên mặt móng đổ BTCT giằng móng M300# đá 1x2cm, dầm móng 250x500mm

- Cột đổ BTCT M220 đá 1x2cm kích thước 220x220mm

- Dầm cos +3.00 đổ BTCT M250# đá 1x2cm kích thước 220x400mm

- Sàn cos +3.00 đổ BTCT M250# đá 1x2cm kích thước 120mm, hai lớp thép d10a200

- Kết cấu nền công trình: gồmcác lớp tính từ trên xuống: lớp bê tông đá 1x2cmM200# dày 15cm, lớp cát đen đầm chặt K=0,9.

1.2.1.7. Nhà để xe số 2

· Vị trí xây dựng

Công trình được xây dựng tại cổng ra vào số 1, cạnh đường quy hoạch số 1 của cụm công nghiệp

· Quy mô và kiến trúc công trình

- Công trình xây dựng 1 tầng. Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 930 m2 (Diện tích xây dựng).

- Công trình được thiết kế theo truyền thống phù hợp với cảnh quan, không gian chung của toàn thể dự án. Các mặt của công trình được thiết kế tương đối đơn giản với các mảng tường phẳng sơn màu vàng nhạt hài hòa với tổng thể cảnh quan xung quanh. Nền nhà được cao hơn cos sân +0,15m; chiều cao công trình 3,0m. Không gian trong nhà được thiết kế hài hòa đơn giản phù hợp với công năng sử dụng. Nền nhà đổ bê tông đá 1x2, mác 200# dày 150mm.

· Kết cấu công trình

- Công trình 1 tầng với thiết kế kết cấu khung kết hợp tường chịu lực, tường xây gạch 10,5x22x6,5 không nung, vữa XM M75#. Dầm, cột, sàn bê tông cốt thép M300 được đổ toàn khối.

- Móng chịu lực là móng băng, đáy móng đặt sâu -1,6m so với nền nhà. Trên mặt móng đổ BTCT giằng móng M300# đá 1x2cm, dầm móng 250x500mm

- Cột đổ BTCT M220# đá 1x2cm kích thước 220x220mm

- Dầm cos +3.00 đổ BTCT M250# đá 1x2cm kích thước 220x400mm

- Sàn cos +3.00 đổ BTCT M250# đá 1x2cm kích thước 120mm, hai lớp thép d10a200

- Kết cấu nền công trình: gồmcác lớp tính từ trên xuống: lớp bê tông đá 1x2cmM200# dày 15cm, lớp cát đen đầm chặt K=0,9.

1.2.1.8. Nhà ăn ca

· Vị trí xây dựng

Công trình được xây dựng cạnh đường quy hoạch chung

· Quy mô và kiến trúc công trình

- Công trình xây dựng 2 tầng. Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 27,08x14,4m= 390 m2 (Diện tích xây dựng).

- Công trình được thiết kế theo truyền thống phù hợp với cảnh quan, không gian chung của toàn thể dự án. Các mặt của công trình được thiết kế tương đối đơn giản với các mảng tường phẳng sơn màu vàng nhạt hài hòa với tổng thể cảnh quan xung quanh. Nền nhà được cao hơn cos sân +0,45m; chiều cao công trình 7,5m. Không gian trong nhà được thiết kế hài hòa đơn giản phù hợp với công năng sử dụng. Nền nhà lát gạch ceramic 800*800 màu sáng.

· Kết cấu công trình

- Công trình 2 tầng với thiết kế kết cấu khung chịu lực. Tường xây gạch 10,5x22x6,5 không nung, vữa XM M75#. Dầm, cột, sàn bê tông cốt thép M250# được đổ toàn khối.

- Móng chịu lực là móng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực, đáy móng đặt sâu -2,05m

so với nền nhà. Trên mặt móng đổ BTCT giằng móng M250# đá 1x2cm.dầm móng 300x700mm

- Cột đổ BTCT M250# đã 1x2cm kích thước 220x220mm

- Dầm cos +3.90 đổ BTCT M250# đá 1x2cm kích thước 220x600mm

- Dầm cos +7.50 đổ BTCT M250# đá 1x2cm kích thước 220x500mm

- Sàn cos +3.90 đổ BTCT M250# đá 1x2cm kích thước 120mm hai lớp thép d10a200 - Sàn cos +7.50 đổ BTCT M250# đá 1x2cm kích thước 120mm hai lớp thép d10a200

- Kết cấu nền công trình: gồm các lớp tính từ trên xuống: lớp gạch ceramic 800x800, lớp vữa XM M75, lớp bê tông đá 1x2cm M200# dày 10cm, lớp cát đen đầm chặt K=0,9.

1.2.1.9. Nhà ăn ca

· Vị trí xây dựng

Công trình được xây dựng cạnh đường quy hoạch chung

· Quy mô và kiến trúc công trình

- Công trình xây dựng 1 tầng. Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 27,08mx14,4m = 390 m2 (Diện tích xây dựng).

- Công trình được thiết kế theo truyền thống phù hợp với cảnh quan, không gian chung của toàn thể dự án. Các mặt của công trình được thiết kế tương đối đơn giản với các mảng tường phẳng sơn màu vàng nhạt hài hòa với tổng thể cảnh quan xung quanh. Nền nhà được cao hơn cos sân +0,45m; chiều cao công trình 7,5m. Không gian trong nhà được thiết kế hài hòa đơn giản phù hợp với công năng sử dụng. Nền nhà lát gạch ceramic 800*800 chống trơn.

· Kết cấu công trình

- Công trình 2 tầng với thiết kế kết cấu khung chịu lực. Tường xây gạch 10,5x22x6,5 không nung, vữa XM M75#. Dầm, cột, sàn bê tông cốt thép M300# được đổ toàn khối.

- Móng chịu lực là móng băng, đáy móng đặt sâu -2.05m so với nền nhà. Trên mặt móng đổ BTCT giằng móng M300# đá 1x2cm, dầm móng 300x700mm

- Cột đổ BTCT M300# đã 1x2cm kích thước 220x220mm

- Dầm cos +3.90 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 220x600mm

- Dầm cos +7.50 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 220x550mm

- Sàn cos +3,90 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 120mm hai lớp thép d10a200

- Sàn cos +7,50 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 120mm hai lớp thép d10a200

- Kết cấu nền công trình: gồm các lớp tính từ trên xuống: lớp gạch ceramic 800x800, lớp vữa XM M75, lớp bê tông đá 1x2cm M200# dày 10cm, lớp cát đen đầm chặt K=0,9.

1.2.1.10. Nhà vệ sinh

· Vị trí xây dựng

Công trình được xây dựng cạnh đường quy hoạch chung

· Quy mô và kiến trúc công trình

- Công trình xây dựng 1 tầng. Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 5mx10m = 50

- Công trình được thiết kế theo truyền thống phù hợp với cảnh quan, không gian chung của toàn thể dự án. Các mặt của công trình được thiết kế tương đối đơn giản với các mảng tường phẳng sơn màu vàng nhạt hài hòa với tổng thể cảnh quan xung quanh. Nền nhà được cao hơn cos sân +0,15m; chiều cao công trình 3,2m. Không gian trong nhà được thiết kế hài hòa đơn giản phù hợp với công năng sử dụng. Nền nhà lát gạch ceramic 300*300 chống trơn.

· Kết cấu công trình

- Công trình 1 tầng với thiết kế kết cấu khung chịu lực. Tường xây gạch 10,5x22x6,5 không nung, vữa XM M75#. Dầm, cột, sàn bê tông cốt thép M300# được đổ toàn khối.

- Móng chịu lực là móng băng, đáy móng đặt sâu -1,75m so với nền nhà. Trên mặt móng đổ BTCT giằng móng M300# đá 1x2cm, dầm móng 250x500mm

- Cột đổ BTCT M300# đã 1x2cm kích thước 220x220mm

- Dầm cos +3.20 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 220x400mm

- Sàn cos +3,20 đổ BTCT M300# đá 1x2cm kích thước 120mm hai lớp thép d10a200

- Kết cấu nền công trình: gồm các lớp tính từ trên xuống: lớp gạch ceramic 300x300, lớp vữa XM M75, lớp bê tông đá 1x2cm M200# dày 10cm, lớp cát đen đầm chặt K=0,9.

1.2.2. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

- Hồ nước PCCC: diện tích 612m2, chiều sâu 2m, phục vụ công tác PCCC cho dự án, đồng thời tạo lập cảnh quan, điều hòa khí hậu.

- Nhà bơm PCCC: 1 tầng; diện tích xây dựng 6m*4m = 24m2; kết cấu BTCT, mái bằng.

- Đất giao thông, sân đường: Đường Asphalt, tổng diện tích 9.228,3m2.

- Khu chứa rác thải rắn, rác thải nguy hại: Tổng diện tích 10m*5m=50m2. Kết cấu BTCT, mái lợp tôn. Chia thành 02 kho: Kho CTR thông thường 8m*5m=40m2, kho CTNH 2m*5m=10m2.

- Khu xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 25m3/ngày, thu gom và xử lý toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án sau khi được xử lý sơ bộ tại bể tách dầu mỡ và các bể tự hoại. Tổng diện tích xây dựng 15m*10m=150m2. Nước thải sau xử lý đạt cột A QCVN 14:2008/BTNMT, được xả thải vào sông đào Thái Sư nằm phía Đông dự án.

- Đất cây xanh: tổng diện tích cây xanh 8.654,2m2. 

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khu du lịch sinh thái

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha