Tư vấn giấy phép môi trường cho dự án sân gold Tam Đảo

Sân gôn Tam Đảo đây là một sân gôn có cảnh quan đẹp, địa hình đồi núi thấp, thung lũng hẹp, cách thị xã Vĩnh Yên khoảng 13 km và cách khu nghỉ mát Tam Đảo 13,5 km, với tổng diện tích là 1.376.774,5 m2 (137,677 ha). Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho sân gold. Tư vấn xin cấp giấy phép môi trường.

Ngày đăng: 11-02-2023

381 lượt xem

 

Mẫu báo cáo đề xuất cấp GPMT của Sân golf Tam Đảo

 CHƯƠNG I.THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tênchủcơsở5

1.2. Tên dự án

1.2.1. Têncơsở: Giấy phép môi trường cho sân gold

1.2.2. Quy môcủacơsở:

1.3. Côngsuất, công nghệ,sảnphẩmsản xuấtcủacơsở:

1.3.1. Côngsuất hoạtđộngcủacơsở:

1.3.2. Công nghệsảnxuất củacơsở

1.3.3. Sản phẩm của cơsở

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhậpkhẩu),điệnnăng, hóachấtsử dụng,nguồn cungcấpđiện,nướccủa cơsở

1.4.1. Nhu cầusử dụngđiện

1.4.2. Nhu cầusử dụngnước

1.4.3. Nhu cầusử dụngphân bónvà hóa chất BVTV

1.5. Các thông tinkhác liên quanđếncơsở

1.5.1. Nhu cầu vềlaođộng

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.

2.2.Sự phùhợpcủa cơsở đối với khảnăngchịutải củamôitrường

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔITRƯỜNGCỦA CƠSỞ

3.1. Côngtrình,biệnphápthoátnước mưa,thugom và xử lýnước thải

3.1.1. Thugom, thoát nước mưa:

3.1.2. Thu gom, thoátnước thải:

3.1.3. Xửlýnướcthải:

3.2. Côngtrình,biệnphápxửlýbụi, khí thải (nếucó):

3.3. Côngtrình,biệnpháplưugiữ, xử lý chất thảirắnthông thường:

3.4. Côngtrình,biệnpháplưugiữ, xử lý chất thảinguy hại:

3.5. Côngtrình,biệnphápgiảmthiểutiếng ồn,độrung (nếucó);

3.6.Phươngánphòng ngừa,ứngphósựcốmôi trường:

3.7. Côngtrình,biệnphápbảo vệ môi trườngkhác (nếucó):

3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác độngmôitrường(nếu có):

CHƯƠNGIV. NỘIDUNGĐỀNGHỊCẤPGIẤYPHÉP MÔITRƯỜNG.

4.1.Nộidungđềnghịcấp phépđối với nước thải:

4.2.Nộidungđềnghịcấp phépđối với khíthải(nếucó):

4.3.Nộidungđềxuấtvềquảnlýchất thải

4.4.Nộidungđềnghịcấp phépđối với tiếng ồn,độrung(nếucó):

CHƯƠNGV. KẾTQUẢQUANTRẮCMÔITRƯỜNGCỦA CƠSỞ

5.1.Kết quảquantrắc môi trườngđịnhkỳ đốivới nướcthải

5.2.Kết quảquantrắc môi trườngđịnhkỳ đốivới bụi, khí thải

CHƯƠNGVI. CHƯƠNG TRÌNHQUANTRẮC MÔITRƯỜNGCỦACƠSỞ

6.1. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật

6.1.1. Chươngtrình quantrắc môi trườngđịnhkỳ

6.1.2. Chươngtrình quantrắctự động, liêntụcchất thải

6.1.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quyđịnhcủaphápluật cóliênquanhoặctheo đề xuất của chủ dự án

6.2. Các hoạt động giámsát khác

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚICƠSỞ.

ChươngVIII.CAMKẾT CỦACHỦ CƠSỞ

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho sân gold

1.2. Tên cơ s

1.2.1. Tên cơ sở:

Giấy phép môi trường cho sân Golf TĐ

- Địa điểm của cơ sở: Sân Golf TĐ tỉnh Vĩnh Phúc.

Sân gôn TĐ thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Đây là một sân gôn có cảnh quan đẹp, địa hình đồi núi thấp, thung lũng hẹp, cách thị xã Vĩnh Yên khoảng 13 km và cách khu nghỉ mát Tam Đảo 13,5 km, với tổng diện tích là 1.376.774,5 m2 (137,677 ha),

- Cơ sở đã được phê duyệt các loại giấy phép môi trường gồm:

+ Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Công ty Cổ phần Đầu tư Tam Đảo cho dự án Sân golf Tam Đảo.

+ Giấy phép xả thải số: 1376/GP-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2010 và gia hạn Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 3420/GP-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2016;

+ Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành sô 203/STNMT-CCBVMT ngày 26/3/2012;

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH mã số QLCTNH 26.000262.T cấp lần 1 ngày 23 tháng 3 năm 2012, cấp lại lần 2 ngày 8 tháng 8 năm 2013.

1.2.2. Quy mô của cơ sở:

Tổng diện tích đất: 1.376.774,5 m2

Thời gian sử dụng đất: 50 năm

Quy mô, diện tích các công trình thuộc sân gôn được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1. Tổng hợp sử dụng đất sân gôn Tam Đảo

Tổng hợp sử dụng đất sân gold

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:

Sân Golf Tam Đảo do Công ty CP  làm chủ đầu tư được xây dựng và đưa vào vận hành từ năm 2009. Kể từ khi hoạt động đến nay, cơ sở đón tiếp nhiều lượt khách tới chơi golf và nghỉ dưỡng. Tổng số cán bộ, nhân viên của cơ sở duy trì từ 315 – 350 người. Các hạng mục công trình chính của cơ sở bao gồm:

a) Sân gôn 18 lỗ:

Sân gôn 18 lỗ được xây dựng đạt tiêu chuẩn quốc tế, được bố trí trên mặt bằng có tổng diện tích 50,32 ha. Các đường gôn được thiết kế độ dài, độ dốc và khung cảnh khác nhau, bình quân một đường gôn dài từ 200 - 500m, bao gồm cả cụm cây xanh và chướng ngại vật trên đường gôn. Sân gôn được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, các đường gôn ít chịu ảnh hưởng của gió, nắng và sân gôn không bị úng nước sau khi mưa. Cỏ sân gôn được chăm sóc bằng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến nhất với hệ thống tưới tự động. Tạo chướng ngại vật như hồ nước, bẫy cát, cây xanh để người chơi gôn vượt qua.

b) Các hạng mục khác:

vTòa nhà Câu lạc bộ: Nhà câu lạc bộ được xây dựng với các tính năng chủ yếu sau:

- Phục vụ và cung cấp các loại hình thể thao trong nhà và ngoài trời;

- Các cửa hàng ăn uống và giải khát;

- Các dịch vụ vui chơi;

- Dịch vụ nghỉ dưỡng.

vCác trạm nghỉ khi đang chơi golf: Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của khách trong quá trình chơi golf, các hạng mục trạm nghỉ và trạm dừng chân cũng sẽ được bố trí xen kẽ với tỷ lệ hợp lý để đảm bảo sự thuận tiện cho khách chơi golf.

vCác hạng mục xây dựng khác:

Ngoài các hạng mục chính nêu trên, Dự án cũng sẽ tiến hành việc xây dựng các công trình cơ sơ hạ tầng khác của sân golf bao gồm việc san lấp và cải tạo đất; xây dựng hệ thống thoát nước; xây dựng khu nhà xưởng sửa chữa, nhà kho; hệ thống xử lý nước thải; hệ thống điện và viễn thông; cải tạo cảnh quan, v.v.

vHệ thống hồ điều hòa:

Hệ thống hồ điều hòa với tổng diện tích 160.849,28 m2, độ sâu trung bình 5,0m được tổ chức thành một chuỗi mặt nước liên hoàn với nhau, có chỗ rộng, chỗ hẹp tùy thuộc vào từng vị trí, tạo ra hàng rào chắn giữa các khu chức năng khác nhau, đồng thời tạo thành chướng ngại vật tự nhiên phục vụ cho hoạt động đánh golf.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Cơ sở hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ sân golf. Công ty hiện đang áp dụng các công nghệ quản lý hiện đại và tiên tiến nhất theo tiêu chuẩn chung đang được các công ty quản lý sân golf hàng đầu trên thế giới áp dụng.

Toàn bộ trang thiết bị kỹ thuật và vật tư được lựa chọn đảm bảo cho việc xây dựng và các hoạt động kinh doanh của sân golf của Công ty đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Các loại thiết bị, vật tư, cây cảnh, nguyên vật liệu xây dựng sẵn có tại Việt Nam sẽ được Công ty ưu tiên sử dụng cho Dự án.

Phần lớn thiết bị được dùng cho Dự án sẽ được nhập từ nước ngoài, đặc biệt là đối với các trang thiết bị cần thiết, phải đảm bảo công nghệ hiện đại và chất lượng cao như: hệ thống tưới, máy bơm nước, trang bị chơi golf, các máy móc dùng trong nhà Câu lạc bộ, nhà bếp, máy chuyên dụng cắt cỏ, máy bảo dưỡng sân, v.v.

Các loại vật tư cần thiết cho hoạt động gồm có cement đen, cement trắng, sắt thép, gạch thẻ, gạch ống, đá dăm, cát, kính xây dựng, thiết bị điện và phụ kiện điện, ống nước và phụ kiện của hệ thống nước sẽ được chủ yếu mua tại thị trường Việt Nam. Các loại thiết bị máy móc, dụng cụ cần thiết phụ vụ cho hoạt động của cơ sở bao gồm:

vNhững thiết b máy móc chuyên dụng chính cho sân golf bao gồm:

- Máy xới đất vườn cây;

- Máy thu đất vườn cây;

- Máy cắt cỏ;

- Máy cào bằng hố cát;

- Máy sửa cỏ đường banh;

- Xe phun thuốc;

- Máy đào hố;

- Xe chuyên dụng chở khách đi trên sân chơi golf.

vNhững dụng c cần thiết cho sân tập bao gồm:

- Lưới chắn bóng (sắt, kẽm);

- Cột đèn điện, cột gỗ các loại;

- Máy phát bóng;

- Giá sắt để phát bóng;

- Núm da nhựa để phát bóng;

- Xe nhặt bóng;

vDụng c chơi golf:

- Cây để đánh golf;

- Găng tay chơi golf;

- Giá sắt đựng dụng cụ chơi golf;

- Quần áo chơi golf (chuyên dụng);

- Gậy đánh golf số 1;

- Bóng golf;

- Túi đựng dụng cụ chơi golf.

Ngoài ra cơ sở còn trang bị hệ thống đèn dùng cho sân tập, các trang thiết bị nội thất cho nhà câu lạc bộ, nhà hàng, trạm nghỉ và xe golf-car phục vụ khách đánh golf trên sân.

1.3.3. Sản phẩm ca cơ sở

Cơ sở cung cấp dịch vụ sân golf và nghỉ dưỡng cho nhu cầu chơi golf của địa phương và các tỉnh lân cận, góp phần phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố Vĩnh Yên nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung, từng bước thu hút trong khu vực và quốc tế.

Cơ sở đi vào hoạt động tạo công ăn việc làm cho khoảng 300 – 500 người lao động của địa phương.

1.4. Nguyên liệu, nhn liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

Với đặc thù hoạt động kinh doanh của cơ sở, nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu cho quá trình vận hành của sân golf chủ yếu là điện, nước và phân bón hóa chất BVTV. Số liệu cụ thể như sau:

1.4.1. Nhu cu sử dụng điện

Điện cấp cho các hạng mục công trình sân golf nằm trong quy hoạch cấp điện của khu vực Tam Đảo và được lấy từ lưới điện trung thế 22KV.

Hệ thống lưới điện được thiết kế và thi công lắp đặt theo tiêu chuẩn quốc tế. Các thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn và các thiết bị khác chủ yếu được nhập từ nước ngoài.

Hệ thống điện thiết kế đảm bảo hữu hiệu, cung cấp điện ổn định, an toàn đủ công suất cho yêu cầu thắp sáng và sử dụng các thiết bị phục vụ cho việc hoạt động bình thường của sân golf trong mọi trường hợp.

1.4.2. Nhu cu sử dụng nước

vCấp nước tưi sân gôn:

Lượng nước sử dụng của sân gôn trung bình khoảng: 3.000 m3/tháng; tương đương khoảng 100 m3/ngày đêm.

Nước sử dụng tưới và chăm sóc cỏ sân gôn được lấy từ hệ thống hồ cảnh quan sân gôn, với tiêu chuẩn 20m3/ha.ngđ. Nguồn nước bổ cập cho hệ thống hồ cảnh quan sân gôn chủ yếu là nước mưa.

vCấp nước sinh hoạt:

Nguồn cung cấp: Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của sân gôn dẫn từ đập Xạ Hương về trạm xử lý nước cấp có công suất 1.200 m3/ngàyđêm (Nước do công ty khai thác công trình thủy lợi Tam Đảo cung cấp theo hình thức Hợp đồng ký 1 năm 1 lần).

1.4.3. Nhu cu sử dụng phân bón và hóa chất BVTV

vPhân bón:

Các loại phân được sử dụng chính là NPK và Ure. Thành phân chính của các loại phân này như sau:

üNPK:

- NPK 30-5-10: chứa 30% N; 5% P2O5 và 10% K2O

- NPK 15-15-15: chứa 15% N; 15% P2O5 và 15% K2O

üUre:

- Tên thông thường: Ure

- Công thức: CO(NH2)2, chứa 46% N

ü Nhu cầu sử dụng:

- Tổng diện tích cần bón: khoảng 322.350 m2 (tính cho quy mô 18 lỗ)

- Liều lượng sử dụng: 0,1 kg/m2/năm. Như vậy, nhu cầu phân bón của dự án là 32,235 tấn/năm.

vThuốc bảo vệ thc vt:

Thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng cho sân golf bao gồm thuốc trừ sâu và thuốc trừ sâu. Tiêu chí lựa chọn thuốc bảo vệ thực vật cho sân golf như sau:

üCó hiệu quả phòng trừ sâu bệnh cao

üThời gian phân hủy nhanh và tích lũy thấp

üKhông hoặc ít gây độc đối với con người và môi trường

üĐược Chính phủ Việt Nam cho phép sử dụng

Số lượng thống kê thực tế nhu cầu sử dụng các loại phân bón, hóa chất BVTV truhng bình hàng năm của sân gôn Tam Đảo bao gồm:

Khối lượng phân bón hóa chất sử dụng trong sân goldKhối lượng phân bón sử dụng trong sân goldKhối lượng phân bón hóa chất sử dụng trong sân goldBảng 1.1. Thống kê khối lượng phân bón, hóa chất BVTV sử dụng trung bình hàng năm của sân gôn Tam Đảo

1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

1.5.1. Nhu cu về lao động vSố lao động:

Ngoại trừ các chuyên gia và các chuyên viên tư vấn phải được thuê từ nước ngoài, từ khi dự án đi vào hoạt động, toàn bộ yêu cầu về lao động khác được cơ sở tuyển dụng từ người dân trên địa bàn tỉnh. Công ty thực hiện đào tạo trong nước và nước ngoài các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, bên cạnh đó đã tiến hành tập huấn theo quy trình các nghiệp vụ cũng như chuyên môn cho các bộ phận phục vụ như: bộ phận phục vụ nhà hàng, phục vụ sân bãi, phục vụ các dịch vụ khác, v.v... từ đó tạo việc làm ổn định và thường xuyên cho hàng trăm người lao động trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và các vùng lân cận với thu nhập khá khi đưa sân golf vào hoạt động kinh doanh. Nhu cầu về lao động của cơ sở dao động khoảng 300 - 350 người cho những hoạt động của sân golf.

vPhương án tuyển dụng và đào tạo:

Phương thức tuyển dụng: Công ty thực hiện việc tuyển dụng lao động thông qua các cơ quan lao động của địa phương, việc tuyển dụng được pháp lý hoá thông qua việc ký hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao động hiện hành.

Sau khi tuyển dụng, Công ty thực hiện phân loại lao động phù hợp với nhu cầu công việc của từng bộ phận, chương trình đào tạo nhân viên ngay từ trước khi chính thức kinh doanh, phù hợp với yêu cầu của công việc:

- Đối với bộ phận vận hành thiết bị bảo dưỡng sân: Được đào tạo trước khi tiến hành trồng cỏ do các chuyên gia về sân cỏ chuyển giao công nghệ bảo dưỡng

- Đối với bộ phận phục vụ nhà hàng, câu lạc bộ: Sau khi tuyển chọn lao động, những người này sẽ được đào tạo chuyên về phục vụ nhà hàng khách sạn.

- Đối với bộ phận phục vụ khách chơi golf: Được đào tạo bởi các chuyên gia nước ngoài theo các kỹ năng về ngoại ngữ, chấm điểm chơi golf và các nghiệp vụ liên quan khác.

- Đối với bộ phận marketing: Sẽ được đạo tạo tập huấn về chương trình khai thác thị trường tại một số sân golf ở nước ngoài như: Singapore, Indonesia, v.v.

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.1. S phù hp của cơ s với quy hoạch bảo v môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

Tính đến thời điểm hiện nay, chưa có quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia và quy hoạch về phân vùng môi trường của tỉnh Vĩnh Phúc nên chưa có cơ sở để xác định sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.

Tuy nhiên, Dự án đã được triển khai phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 theo Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Cơ sở phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1883/QĐ-TTG ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Cơ sở cũng phù hợp với phương hướng, mục tiêu xây dựng phát triển thành phố Vĩnh Yên đã được thông qua tại các Văn bản:

- Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020;

- Quyết định số 1430/QĐ-UB ngày 25/5/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu sân golf, biệt thự Tam Đảo tại các xã Hồ Sơn, Minh Quang và Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc của Công ty Cổ phần Đầu tư Tam Đảo;

- Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Điều chỉnh việc giao đất thực hiện dự án xây dựng và kinh doanh Khu đất biệt thự, sân golf Tam Đảo theo điều chỉnh quy hoạch CTXD 1/500 đã được phê duyệt của Công ty CP đầu tư Tam Đảo thuộc địa phận hành chính các xã Hồ Sơn, Minh Quang và Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường

Căn cứ theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, đánh giá khả năng chịu tải, hạn ngạch xả nước thải đối với nguồn nước mặt (các sông, hồ nội tỉnh và nguồn nước mặt khác trên địa bàn có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ môi trường; xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, lập hành lang bảo vệ nguồn nước mặt trên địa bàn; xác định khu vực sinh thủy) công bố thông tin về môi trường nước mặt trên địa bàn không còn khả năng chịu tải. Hiện tại khu vực này chưa có dữ liệu về khả năng chịu tải của môi trường do cơ quan quản lý nhà nước công bố.

Đối với nước thải sinh hoạt của cơ sở: Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt khoảng 20m3/ngđ, phát sinh từ khu nhà câu lạc bộ, khu nhà điều hành sân golf Tam Đảo được thu gom và dẫn về trạm xử lý được xây dựng và đưa vào vận hành cuối năm 2010. Trạm xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ sinh học, được thiết kế dạng compact với các modul đặt ngầm trong đất, phía sau tòa nhà câu lạc bộ, bên trên được thiết       kế        thành           vườn             hoa       tạo     cảnh quan.   Nước           thải  sau        xử        lý       đạt QCVN14:2008/BTNMT, cột B được xả ra hệ thống hồ cảnh quan trong sân gôn (hồ A - gần xưởng cơ khí). Nước thải sau hồ A được chảy ra Tam Đảo. Vị trí xả nước thải tại khu vực kênh Xạ Hương, có tọa độ: X(m) = 2355775, Y(m) = 563585. Công ty đã lập hồ sơ xin cấp phép xả nước thải và được Sở TNMT Vĩnh Phúc cấp Giấy phép xả thải số: 1074/GP-STNMT ngày 11 tháng 11 năm 2011 và gia hạn Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 3420/GP-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2016. Từ khi vận hành đến nay, nước thải sau xử lý của hệ thống đều nằm trong giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn xả nước thải đã được quy định trong giấy phép xả thải đã được cấp của cơ sở trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

Xem thêm: Mẫu giấy phép môi trường dự án đầu tư nhà điều trị nội trú bệnh viện tỉnh

 

GỌI NGAY 0907957895
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
UA-179584089-1