Với chất thải sinh hoạt, Khu xử lý chất thải sinh hoạt sẽ sử dụng công nghệ xử lý chất thải nhiệt hóa hơi, một công nghệ có nhiều tính mới về kỷ thuật, thiết kế và bố trí dây chuyền thiết bị tinh, gọn, chắc chắn; liên kết nhiều loại thiết bị trong không gian hình tháp kín, ít tốn diện tích, hạn chế phát tán ô nhiễm;
Ngày đăng: 30-11-2021
1,236 lượt xem
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ RÁC THẢI Ở VIỆT NAM: KHU XỬ LÝ RÁC SINH HOẠT & CÔNG NGHIỆP LONG AN
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 6
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 6
I.2. Mô tả sơ bộ dự án 6
I.3. Căn cứ pháp lý 6
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 10
II.1. Mục tiêu của dự án 10
II.2. Sự cần thiết phải đầu tư 10
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ 12
III.1. Điều kiện tự nhiên 12
III.1.1. Vị trí địa lý 12
III.1.2. Địa hình 13
III.1.3. Khí hậu –Thủy văn 13
III.1.4. Dân số và nguồn nhân lực 14
III.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án 14
III.2.1. Hiện trạng sử dụng đất 14
III.2.2. Giao thông 14
III.2.3. Hệ thống cấp điện 14
III.2.4. Cấp –Thoát nước 14
III.3. Nhận xét chung 14
CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH TỔNG THỂ 15
IV.1. Quy hoạch – phân khu chức năng 15
IV.1.1. Quy hoạch tổng mặt bằng 15
IV.1.2. Các hạng mục công trình 15
IV.1.3. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan 16
IV.2. Quy hoạch xây dựng hạ tầng 17
IV.2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng 17
IV.2.2. Quy hoạch giao thông 17
IV.2.3. Hệ thống cung cấp điện 17
IV.2.4. Hệ thống cấp nước 18
IV.2.5. Thoát nước mưa 18
IV.2.6. Thoát nước bẩn 18
IV.2.7. Quy hoạch thông tin liên lạc 18
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 19
V.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm 19
V.1.1. Nguyên liệu 19
V.1.2. Nhiên liệu 19
V.1.3. Sản phẩm 19
V.2. Công nghệ xử lý chất thải sinh hoạt 19
V.2.1. Lựa chọn công nghệ 19
V.2.2. Công nghệ nhiệt hóa hơi 20
V.2.3. Thông số kỹ thuật chính 22
V.3. Công nghệ xử lý chất thải công nghiệp nguy hại 23
V.3.1. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải nguy hại 24
V.3.2. Công nghệ lò đốt rác 24
V.3.3. Thông số kỹ thuật chính của lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE 31
V.3.4. Chế độ nhiệt và chế độ nhiệt độ của lò đốt rác FBE 32
V.3.5. Mô hình lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE 33
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 34
VI.1. Đánh giá tác động môi trường 34
VI.1.1. Môi trường đất và sạt lở 34
VI.1.2. Môi trường nước 34
VI.1.3. Chất lượng không khí 34
VI.1.4. Tiếng ồn và rung 34
VI.1.5. Chất thải rắn 35
VI.1.6. Rủi ro 35
VI.2. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường 35
VI.2.1. Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí 35
VI.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 35
VI.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất và sạt lở 36
VI.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung 36
VI.2.5. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn 36
VI.2.6. Biện pháp giảm thiểu rủi ro 37
VI.3. Kế hoạch quan trắc và giám sát môi trường 37
VI.3.1. Đối tượng kiểm tra giám sát 37
VI.3.2. Nội dung kiểm tra giám sát 37
VI.4. Kết luận 38
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 39
VII.1. Cơ sở pháp lý lập tổng mức đầu tư 39
VII.2. Tổng mức vốn đầu tư ban đầu 40
VII.2.1. Nội dung 40
VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư của dự án 43
CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 44
VIII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 44
VIII.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư 44
VIII.1.2. Tiến độ thực hiện và sử dụng vốn của dự án 44
VIII.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án 46
VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay 47
CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH 50
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 50
IX.2. Tính toán chi phí 50
IX.2.1. Chi phí hoạt động 50
IX.2.2. Chi phí lãi vay 52
IX.2.3. Chi phí khấu hao 52
IX.3. Phân tích doanh thu của dự án 52
IX.4. Hiệu quả kinh tế tài chính của dự án 54
IX.4.1. Hiệu quả kinh tế 54
IX.4.2. Hiệu quả tài chính 55
IX.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội 56
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57
X.1. Kết luận 57
X.2. Kiến nghị 57
X.3. Đề xuất 58
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
Tên công ty : Công ty TNHH Môi trường Đại Đông Dương
Địa chỉ : 43 Mạc Đỉnh Chi, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Giấy phép ĐKKD : 0311597931
Ngày đăng ký : 20 tháng 01 năm 2012
Đại diện pháp luật : Ông Nguyễn Văn Dục
I.2. Mô tả sơ bộ dự án
Tên dự án : Khu xử lý rác sinh hoạt và công nghiệp
Địa điểm xây dựng : Xã Đức Hòa Đông– Huyện Đức Hòa – Tỉnh Long An
Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NHIỆT HÓA HƠI
V.2. Công nghệ xử lý chất thải sinh hoạt
V.2.1. Lựa chọn công nghệ xử lý rác thải
Với chất thải sinh hoạt, Khu xử lý chất thải sinh hoạt sẽ sử dụng công nghệ xử lý chất thải nhiệt hóa hơi, một công nghệ có nhiều tính mới về kỷ thuật, thiết kế và bố trí dây chuyền thiết bị tinh, gọn, chắc chắn; liên kết nhiều loại thiết bị trong không gian hình tháp kín, ít tốn diện tích, hạn chế phát tán ô nhiễm; giảm khoảng cách an toàn để có thể bố trí địa bàn xây dựng, lắp đặt gần nguồn phát sinh rác thải, tiết kiệm chi phí vận chuyển; tính cơ động cao, có thể di dời, giải quyêt nhanh các tình trạng khẩn cấp về an ninh rác thải tại những thời điểm nóng ở những khu vực nhạy cảm
V.2.2. Công nghệ nhiệt hóa hơi
Nguyên lý hoạt động Công nghệ xử lý chất thải nhiệt hóa hơi bao gồm 3 hợp phần :
1. Quản lý thu gom và tập kết rác thải có định hướng:
Giữa chủ nguồn thải và Khu xử lý rác thải có mối quan hệ hữu cơ thể hiện qua hợp đồng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt. Qui định thời điểm, địa điểm và loại chất thải cần thu gom, xử lý. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp xử lý rác thải sẽ bố trí lực lượng lao động, phương tiện thu gom và các điểm tập kết theo dòng rác thải (phân loại sơ bộ có định hướng). Điều động phương tiện vận chuyển và chuyển về nhà máy xử lý chất thải bằng nhiệt hóa hơi tiếp tục phân loại, xử lý.
2. Nguyên lý công nghệ phân loại rác thải:
Phân loại là công đoạn rất phức tạp và có vai trò quyết định trong toàn bộ tiến trình xử lý rác thải hỗn tạp nhiều thành phần. Mặc dù, đã thu gom và vận chuyển có định hướng, công nghệ nhiệt hóa hơi vận dụng nhiều nguyên lý phân loại và bố trí hợp lý dây chuyền thiết bị để đạt mục đích tách loại các thành phần không sử dụng đưa vào đốt tạo nhiệt. Tận thu phế thải dẻo, sơ chế, đóng kiện để bán cho các cơ sở tái chế. Phế thải trơ dùng san lấp mặt bằng hay đóng rắn áp lực tạo sản phẩm gạch các loại. Đặc biệt, tách lọc dòng hữu cơ ít lẫn tạp chất đưa vào hệ thống phân hủy sinh học tiên tiến (các tháp ủ nóng và ủ chín nhiệt hóa hơi) khử trùng và mùn hóa tạo sản phẩm mùn hữu cơ sạch phục vụ nông nghiệp.
Video: Thiết bị xử lý rác thải, công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt mới nhất 2021– Công nghệ nhiệt hóa hơi
3. Nguyên lý xử lý và tái chế các phế liệu thu hồi từ rác thải:
Từ nguyên liệu là rác thải sinh hoạt, qua tiến trình phân loại và xử lý, tạo ra các sản phẩm như sau:
+ Phân hữu cơ
+ Phế liệu (kim loại, nilon, nhựa)
+ Gạch Block
V.2.3. Thông số kỹ thuật chính
TT |
Hạng mục thiết bị |
Số lượng |
Thông số kỹ thuật |
---|---|---|---|
1 |
Khu phân loại |
01
|
1,0 m x 17 m (thiết kế cho 10 người vận hành) |
2 |
Phễu nhập liệu |
01 |
Dung tích phễu: 3000 L |
3 |
Hệ thống tách từ: (Gồm sàng rung và máy tuyển từ) |
01 |
Công suất: 2 HP KT: 3 x2 m; |
4 |
Máy ép kiện |
01 |
Kích thước kiện ép: 500x500x500mm - Trọng lượng kiện ép: 60-100 Kg - Lực ép ép chính: 120 T - Công suất động cơ: 22Kw - Hệ thống thủy lực: Đài Loan - Linh kiện điện điều khiển: Đài Loan - Năng suất 5T/h - Hệ thống cấp liệu và lấy kiện tự động |
5 |
Xe xúc lật bánh lốp |
01 |
Dung tích gầu: 2.2 m3 Tải trọng gầu: 4000 Kg. Nhãn hiệu: Liugong, Trung Quốc. Công suất: 125 kw |
6 |
Xe nâng hàng |
02 |
Tải trọng nâng : 2000 Kg. Chạy điện, công suất 6.3 Kw Nhãn hiệu: Liugong, Trung Quốc. |
Hình: Quy trình xử lý chất thải công nghiệp nguy hại
V.3.1. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải nguy hại
Thực trạng rác thải công nghiệp: Chất thải công nghiệp đặc biệt là các hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, chất hoạt động bề mặt, bao bì chứa hóa chất, các loại dung môi hữu cơ… và rác y tế nguy hại với số lượng lớn và độc tính cao đã và đang tác động tiêu cực một cách trầm trọng và toàn diện đến sức khỏe con người và môi trường sống.
Hiện nay trên Thế giới và ở Việt Nam có nhiều phương pháp để xử lý rác thải công nghiệp. Trong đó, chôn lấp hay chế biến phân compost lại không áp dụng được với các loại rác nguy hại, mà cần phải áp dụng phương pháp thiêu đốt trong các lò đốt rác tiêu chuẩn. Phương pháp xử lý rác thải bằng nhiệt hóa hơi có nhiều ưu điểm như: xử lý nhanh chóng và triệt để; xử lý hầu hết các loại chất thải nguy hại; chiếm ít diện tích mặt bằng để xử lý; có thể tận dụng nhiệt dư cho các mục đích khác (phát điện, cung cấp nước nóng, nhiệt cho quá trình sấy)…
Xuất phát từ yêu cầu cấp bách bảo vệ môi trường trong việc xử lý rác thải nguy hại, Khu xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại tại Long An sẽ áp dụng công nghệ nhiệt hóa hơi xử lý rác công nghiệp nguy hại FSI-500 thế hệ mới của Công ty cổ phần FBE Vietnam tiền thân là công nghệ của Đức.
V.3.2. Công nghệ lò đốt rác FBE
Nguyên lý công nghệ Lò đốt rác
Công nghệ nhiệt hóa hơi xử lý rác công nghiệp nguy hại được thiết kế nhằm mục đích xử lý cả chất thải rắn và chất thải lỏng với nguyên lý cơ bản sau:
Công nghệ xử lý chất thải rắn công nghiệp áp dụng trong các lò đốt rác công nghiệp nguy hại được thực hiện theo nguyên lý nhiệt phân và thiêu đốt ở nhiệt độ cao nhằm phân hủy hoàn toàn các chất thải nguy hại:
- Quá trình nhiệt phân được tiến hành trong buồng đốt sơ cấp của lò nhiệt hóa hơi nhằm chuyển các thành phần ở thể rắn và lỏng của chất thải thành thể khí (HC, CO, H2…) nhờ nhiệt cung cấp từ mỏ đốt nhiên liệu. Quá trình nhiệt phân được thực hiện trong điều kiện thiếu ôxy và ở nhiệt độ 700-900oC.
- Sau đó, khí nhiệt phân chuyển động lên buồng đốt thứ cấp dưới tác động của áp suất cơ học khí. Tại đây nhờ nhiệt độ cao trên 1050oC và lượng không khí cấp bổ sung, những chất cháy thể khí từ buồng sơ cấp sang, kể cả các chất ô nhiễm hữu cơ mạch vòng như Dioxin và Furans sẽ bị đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O.
Hiệu quả thiêu đốt trong lò phải thỏa mãn bốn yếu tố cơ bản cần thiết cho sự đốt cháy hoàn toàn chất thải độc hại là: chất ôxy hóa (O2) và ba yếu tố “T” của quá trình thiêu đốt: Nhiệt độ đốt (Temperature), Thời gian lưu khí (Times) và Cường độ xáo trộn rối (Turbulence):
1. Oxygen (O2)
Là lượng ôxy cần thiết để đốt cháy (ôxy hóa) hoàn toàn các chất cháy trong thành phần khí nhiệt phân, chủ yếu là HC, CO và H2 thành CO2 và H2O.
Đây là một yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của quá trình thiêu đốt rác. Lượng ôxy cung cấp và phương pháp cấp có ảnh hưởng trực tiếp đến sự cháy hoàn toàn, do đó phải tính toán và kiểm soát lượng không khí cần cấp theo quy trình nhiệt phân rác.
2. Nhiệt độ (Temperature)
Là trị số nhiệt độ của buồng đốt thứ cấp, nơi khí nhiệt phân cần bị thiêu đốt với chất ôxy hóa là ôxy.
Thông số này cũng đóng vai trò đặc biệt quan trọng đến quá trình thiêu hủy các chất thải sinh hoạt. Nhiệt độ thiêu đốt đạt giá trị cao (trên 1.050-1.300oC) có tác dụng bẻ gẫy các liên kết hữu cơ mạch vòng đặc biệt là Dioxin và Furans và làm cho phản ứng ôxy hóa xảy ra nhanh, mãnh liệt để chuyển hóa hoàn toàn khí ô nhiễm thành CO2 và H2O.
3. Thời gian (Times)
Là thời gian lưu khí ở trong buồng đốt thứ cấp để tiến hành quá trình thiêu hủy.
Đây là thông số rất quan trọng ảnh hưởng đến điều kiện thiêu hủy hoàn toàn các thành phần khí nhiệt phân trong buồng đốt thứ cấp. Thời gian lưu khí càng lâu thì phản ứng ôxy hóa càng xảy ra triệt để, nó phụ thuộc vào lượng khí thải nhiệt phân qua buồng đốt và thể tích buồng đốt thứ cấp, được tính bằng giây. Để đảm bảo thiêu hủy hoàn toàn các chất hữu cơ đặc biệt là Dioxin và Furans thì thời gian lưu cần duy trì trên 2 giây.
4. Cường độ xáo trộn rối (Turbulence)
Đánh giá mức độ xáo trộn giữa khí nhiệt phân với không khí chứa ôxy và ngọn lửa có nhiệt độ cao.
Mức độ xáo trộn nó có ảnh hưởng lớn đến hiệu suất của quá trình thiêu hủy. Cường độ xáo trộn phụ thuộc vào tốc độ và chuyển động cơ học khí trong lò giữa các luồng khí, phương pháp lựa chọn và nội hình lò, được đánh giá bởi tiêu chuẩn Reynolds (Re).
Các yếu tố cơ bản của quá trình thiêu đốt trên không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình thiêu đốt chất thải mà còn liên quan đến việc sinh ra các khí thải ô nhiễm như CO, HC, NOx và bồ hóng.
Xử lý khí thải
Nhiệt độ cao của khí thải sau quá trình thiêu đốt cần được làm nguội để tăng hiệu suất của quá trình xử lý khí thải tiếp theo. Lượng nhiệt thừa này được tận dụng thông qua thiết bị trao đổi nhiệt để quay lại cung cấp cho quá trình đốt cháy của lò nhằm tăng nhiệt độ đốt cháy và hiệu suất sử dụng nhiệt của lò.
Quá trình thiêu đốt chỉ có thể thiêu hủy hoàn toàn các chất hữu cơ có chứa thành phần cháy C và H, còn các khí thải như SO2, NOx, CO, HCl, HF… phát sinh do đốt cháy không hoàn toàn hay do thành phần rác và nhiên liệu đưa vào quá trình đốt cháy. Các khí có tính axit trên được xử lý triệt để bằng phương pháp hấp thụ bằng các dung dịch kiềm trong thiết bị tháp rửa có ô đệm (phương pháp xử lý ướt).
Trên cơ sở nguyên lý công nghệ đốt rác trên, Lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE được Công ty FBE Vietnam thiết kế, chế tạo đồng bộ với các thiết bị phụ trợ thành một hệ thống lò đốt rác công nghiệp hoàn thiện.
Sơ đồ quy trình công nghệ
Hệ thống nhiệt hóa hơi xử lý rác công nghiệp nguy hại bao gồm các bộ phận chức năng chính được thể hiện trên sơ đồ nguyên lý hình dưới:
Hình : Sơ đồ nguyên lý công nghệ của công nghệ nhiệt hóa hơi
Nguyên lý hoạt động
Chất thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp được thu gom về, chúng cần được chuẩn bị trước qua các công đoạn phân loại và xử lý sơ bộ (phơi, đóng bánh, tách cặn), sau đó chất thải rắn được vô bao (giấy hay nilon) với kích thước phù hợp với miệng nạp liệu để thuận tiện cho việc cấp liệu qua cửa lò, tránh rơi vãi gây ô nhiễm.
Chất thải lỏng (dung dịch thải, hóa chất, dung môi) được chứa trong bồn kín, sau khi lọc và tách ẩm: phần lỏng được phun vào đốt trong lò, phần cặn bã được đốt dưới dạng chất thải rắn.
Cơ cấu nạp rác 1 làm nhiệm vụ cấp rác đã đóng bao vào lò theo khối lượng và chu kì mẻ cấp rác. Để đạt được chu kỳ nhiệt phân tối ưu trong lò, khoảng 15 phút cấp rác vào lò một lần với lượng rác khoảng 1/4 lượng rác đốt trong 1 giờ đảm bảo phân phối đều lượng chất thải cấp vào lò đạt công suất thiết kế.
Lò đốt rác công nghiệp nguy hại gồm có 2 buồng đốt: sơ cấp và thứ cấp.
Buồng đốt sơ cấp:
Nhiệm vụ: là nơi tiếp nhận rác - tiến hành nhiệt phân rác thành thể khí - đốt cháy kiệt cốc (carbon rắn) còn lại sau quá trình nhiệt phân và các chất hữu cơ còn sót lại trong tro.
Buồng đốt sơ cấp 2 được gia nhiệt bằng hai mỏ đốt gas B1 nhằm bổ sung và duy trì nhiệt độ nhiệt phân của rác trong buồng đốt sơ cấp từ 700-900oC. Dưới tác dụng của nhiệt, diễn ra các quá trình phân hủy nhiệt các chất thải rắn và lỏng thành thể khí, trải qua các giai đoạn: bốc hơi nước - nhiệt phân - ôxy hóa một phần các chất cháy.
Không khí cấp cho quá trình cháy sơ cấp chủ yếu là đốt cháy nhiên liệu trong buồng đốt sơ cấp và hòa trộn một phần với khí nhiệt phân trước khi chuyển sang buồng đốt thứ cấp. Lượng không khí dư rất nhỏ bởi ở buồng đốt sơ cấp 2 chủ yếu quá trình cháy tạo thành bán khí, nó được điều chỉnh nhằm đáp ứng chế độ nhiệt phân của mẻ rác đốt.
Mỏ đốt nhiên liệu được bố trí thuận lợi cho sự chuyển động của ngọn lửa và trao đổi nhiệt với rác thải, đồng thời đảm bảo đốt cháy kiệt phần tro còn lại sau chu kỳ đốt.
Kiểm soát quá trình đốt cháy và nhiệt độ trong buồng đốt sơ cấp 2 bằng cặp nhiệt điện
XA (Cromen-Alumen) có nối với hệ thống điều chỉnh tự động nhiệt độ.
Khí H2 tạo thành do hơi nước cấp vào vùng cháy để khống chế nhiệt độ buồng đốt sơ cấp cùng với khí nhiệt phân dưới tác dụng của cơ học khí trong buồng lò được đưa sang buồng đốt thứ cấp 3 qua kênh dẫn khí nằm phía trên buồng đốt sơ cấp.
Chỉ còn một lượng nhỏ tro (3-5%), chủ yếu là các ôxyt kim loại hay thủy tinh, gốm sành sứ trong rác nằm trên mặt ghi, chúng sẽ được tháo ra ngoài qua khay tháo tro theo chu kỳ và có thể đem đi đóng rắn làm vật liệu xây dựng hay chôn lấp an toàn do đã đốt kiệt các chất hữu cơ.
Buồng đốt thứ cấp:
Khí nhiệt phân từ buồng đốt sơ cấp chuyển lên buồng đốt thứ cấp chứa các chất cháy có nhiệt năng cao (CO, H2, CnHm…), tại đây chúng được đốt cháy hoàn toàn tạo thành khí CO2 và H2O nhờ lượng ôxy trong không khí cấp và nhiệt độ cao. Nhiệt độ của buồng đốt thứ cấp được duy trì từ 1.050-1.300oC bởi mỏ đốt nhiên liệu gas B2. Nhờ nhiệt độ cao và thời gian lưu khí trong buồng đốt đủ lâu (trên 2 giây) đảm bảo thiêu hủy hoàn toàn các chất thải độc hại, đặc biệt là Dioxin, Furans và mùi.
Hiệu suất xử lý của lò nhiệt hóa hơi phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quả thiêu đốt và phản ứng diễn ra trong buồng đốt thứ cấp có tính quyết định đối với toàn bộ quá trình xử lý bằng phương pháp nhiệt hóa hơi.
Thiết bị giải nhiệt:
Khí nóng từ lò đốt tiếp tục được chuyển động sang thiết bị giải nhiệt 6 để tiến hành làm nguội bằng môi chất không khí, nhờ đó mà khí thải được làm mát và hạ thấp nhiệt độ tới giá trị cho phép trước khi vào thiết bị xử lý bằng phương pháp hấp thụ.
Để tăng cường hiệu quả trao đổi nhiệt, thiết bị giải nhiệt 6 có cấu tạo đặc biệt với hai hệ thống giải nhiệt liên hoàn, bề mặt trao đổi nhiệt lớn và cường độ đối lưu cao nhờ hệ thống quạt gió với lưu lượng lớn, vận tốc cao qua các bề mặt trao đổi nhiệt có cánh.
Tháp hấp thụ:
Khí thải sau khi được làm nguội và lắng bụi sơ bộ trong thiết bị xiclon nước 7 sẽ được đưa tiếp sang tháp hấp thụ 8 là loại tháp rửa có ô đệm nhờ áp suất âm tạo bởi quạt hút Q.
Tại đây, dung dịch hấp thụ tính kiềm (NaOH, Na2CO3 hay Ca(OH)2) từ bể tuần hoàn 10 được máy bơm cấp và phun vào buồng tháp hấp thụ với hệ số phun lớn. Các khí thải (SO2, HCl, HF…) sẽ bị dung dịch hấp thụ và trung hòa. Quá trình này đồng thời làm lắng nốt phần bụi có kích thước nhỏ còn lại trong khí thải. Bộ tách giọt nước trong tháp hấp thụ 8 sẽ được thu hồi lại các giọt nước nhỏ bị dòng khí chuyển động kéo theo.
V.3.3. Thông số kỹ thuật chính của lò nhiệt hóa hơi xử lý rác công nghiệp nguy hại
TT |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Giá trị |
1 |
Công suất thiêu hủy rác |
Kg/h |
100 - 2.000 |
2 |
Nhiệt độ buồng đốt sơ cấp |
oC |
≥ 800 |
3 |
Nhiệt độ buồng đốt thứ cấp (tùy loại rác) |
oC |
≥ 1,050 |
4 |
Nhiệt độ buồng đốt thứ cấp khi đốt chất thải công nghiệp có chứa các thành phần halogel hữu cơ |
oC |
≥ 1,300 |
5 |
Thời gian lưu cháy |
Giây |
≥ 2 |
6 |
Cường độ rối Re |
- |
7,000 |
7 |
Lượng ôxy dư |
% |
≥ 6 |
8 |
Chiều cao ống khói |
M |
≥ 15 |
9 |
Tiêu hao nhiên liệu: (Nhiệt trị rác ≥ 2.500 Kcal/kg) - khi đốt gas LPG |
Kg/kg rác |
0.05 -0.15 |
10 |
Công suất điện tiêu thụ (3 pha, 380V) |
KW.h |
20 - 100 |
11 |
Lưu lượng khói thải |
N.m3/h |
1,000-20,000 |
12 |
Nhiệt độ khói thải thoát ra môi trường |
oC |
< 250 |
13 |
Tốc độ khói thải |
m/s |
20 - 25 |
14 |
Nhiệt độ ngoài vỏ lò |
oC |
≤ 60 |
15 |
An toàn điện, điện trở nối đất đối với các bộ phận kim loại có thể tiếp xúc trực tiếp với người |
Ω |
≤ 4 |
Tham khảo Nhà máy xử lý chất thải: công tác quản lý chất thải tại huyện Gia Viễn
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn