Phương án thiết kế đường giao thông
MỤC LỤC THUYẾT MINH THIẾT KẾ ĐƯỜNG GIAO THÔNG
1.1.2 Tiến trình thực hiện và bố cục hồ sơ 3
1.2.1 Luật, Nghị định và thông tư hướng dẫn 4
1.2.2 Các văn bản pháp lý của TP. Hồ Chí Minh 4
1.2.3 Các văn bản pháp lý về quy hoạch 4
1.2.4 Các văn bản liên quan đến dự án 4
1.2.5 Các tài liệu liên quan 5
1.2.6 Khung tiêu chuẩn áp dụng cho dự án 5
1.3 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN 9
CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN 10
2.1.2 Hiện trạng hệ thống thoát nước 10
2.1.3 Hiện trạng cầu Huyện Thanh 10
2.1.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 11
2.1.5 Hiện trạng đường Đ.990 11
2.3.3 Đánh giá phân tích mẫu nước 13
CHƯƠNG 3 - QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT 19
CHƯƠNG 4 - GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 20
4.2.3 Kết quả thiết kế mặt cắt dọc 21
4.4.1 Xác định cường độ yêu cầu của mặt đường 21
4.5 VỈA HÈ, GIẢI PHÂN CÁCH GIỮA 22
4.7.3 Đèn tín hiệu giao thông 23
4.10.1.1 Giải pháp thiết kế 23
4.10.1.2 Đặc điểm các kết cấu thoát nước 24
4.10.2.1 Lưu vực thoát nước mưa 24
4.10.2.2 Bố trí tuyến cống thoát nước mưa trên mặt cắt ngang 24
4.10.2.3 Mặt bằng bố trí cống thoát nước mưa tuyến chính 24
4.10.2.4 Mặt bằng thoát nước mưa trong hầm chui 24
4.10.2.5 Đặc điểm kết cấu thoát nước 24
4.11.1 Giao với các đường ngang hai bên tuyến 25
4.11.2 Giao với các đường chính 25
4.11.2.1 Nút giao đầu tuyến 25
4.11.2.2 Nút giao cuối tuyến 25
4.12.3 Mặt cắt ngang hầm chui 25
4.13 HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ KHÁC 26
4.13.1 Bố trí hạ tầng kỹ thuật trên mặt cắt ngang 26
4.15.3 Trình tự thi công phần đường 27
4.15.6 Thi công kết cấu áo đường và dải phân cách 27
4.15.8 Trình tự thi công phần cầu 27
4.15.9 Lưu ý trong quá trình thi công 28
CHƯƠNG 5 - Khối lượng xây lắp 29
CHƯƠNG 6 - tiến độ THỰC HIỆN DỰ ÁN 29
7.1 CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG 30
7.2 CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 30
7.3 CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 30
CÔNG TY CỔ PHẦN MP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---oOo---
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 11 năm 2016
DỰ án ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÂNG CẤP MỞ RỘNG ĐƯỜNG NGUYỄN DUY TRINH, QUẬN 9 (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG SỐ 990 ĐẾN NÚT GIAO VÀNH ĐAI 2)
THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BT
THuyẾt minh THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐƯỜNG GIAO THÔNG
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.1 TỔNG QUAN
1.1.2 Khái quát
Là cửa ngõ phía Đông-Bắc thành phố, Quận 9 tập trung rất nhiều các tuyến đường huyết mạch kết nối thành phố và các tỉnh Đông – Nam bộ cũng như các tuyến giao thông đường thủy nội địa và Quốc tế.góp phần nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, tạo động lực cho phát triển vùng và lôi cuốn các vùng lân cận. Nơi đây tập trung đầu mối giao thông lớn nhất cả nước với tất cả các loại hình vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không đi các vùng trong cả nước và là đầu mối giao lưu với quốc tế.
Hiện nay, cụm cảng - khu công nghiệp Phú Hữu đã dần hoàn chỉnh và đưa vào khai thác đã thúc đẩy tăng cao nhu cầu vận tải đường bộ về kết nối cụm cảng – khu công nghiệp Phú Hữu với các tuyến trục chính của khu vực như đường vành đai 2, đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, đường trục Đông – Tây của thành phố, đường Đ990.... Vì vậy đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh đoạn từ vành đai 2 đến đường Đ990 sẽ đáp ứng nhu cầu hiện nay và dần hoàn chỉnh quy hoạch đã duyệt.
1.1.3 Tiến trình thực hiện và bố cục hồ sơ
· Hồ sơ đề xuất dự án theo hình thức BT đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã phê duyệt và cho phép lập hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi tại Quyết định số 4082/QĐ-UBND ngày 11/8/2016;
· Thỏa thuận về việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi giữa Sở giao thông vận tải và Công ty cổ phần vận tải và thương mại Quốc tế (ITC) được ký kết tại Biên bản số 4431/BBTT/SGTVT-ITC ngày 26/8/2016;
Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi được lập trên cơ sở nêu trên phục vụ các bước tiếp theo. Để thuận tiện trong công tác trình duyệt và quản lý, hồ sơ báo cáo NCKT được chia thành các tập sau đây:
· Tập I: Hồ sơ khảo sát
o Tập I.1: Khảo sát địa hình
o Tập I.2: Khảo sát địa chất công trình
· Tập II: Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi
o Tập II.1: Thuyết minh tổng hợp
o Tập II.2: Thiết kế cơ sở
o Tập II.3: Phương án tổng thể bồ thường giải phóng mặt bằng và tái định cư
o Tập II.4: Tổng mức đầu tư
o Tập II.5: Các phụ lục.
Hồ sơ này thể hiện cho Tập II.2: Thiết kế cơ sở.
1.1.4 CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ
1.1.5 Luật, Nghị định và thông tư hướng dẫn
· Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 01/7/2014;
· Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 29/11/2013;
· Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014;
· Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 26/11/2013;
· Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về Đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
· Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
· Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
· Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
· Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
· Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định thu tiền sử dụng đất;
· Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
· Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức BT;
· Quyết định số 1959/QĐ-BTC ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính về việc Đính chính thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;
· Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư Xây dựng – Chuyển giao quy định tại quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015;
· Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/03/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
· Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/03/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư;
· Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu tiền sử dụng đất theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP;
· Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Nghị định 46/2014/NĐ-CP.
1.1.6 Các văn bản pháp lý của TP. Hồ Chí Minh
· Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND Thành phố HCM về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố HCM áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;
· Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/5/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
· Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND Thành phố HCM về việc ban hành biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố hồ chí minh;
· Văn bản số 1963/SXD-KTXD ngày 02/02/2016 của Sở xây dựng thành phố Hồ Chí Minh về việc tính toán quy đổi suất vốn đầu tư phần xây dựng tại thời điểm năm 2016 của biểu giá chuẩn tại quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012;
· Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.7 Các văn bản pháp lý về quy hoạch
· Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
· Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 của Ủy ban nhân dân Tp. Hồ Chí Minh về việc phê duyệt điều chỉnh Đồ án quy hoạch chung xây dựng Quận 9 đến năm 2020 tỷ lệ 1 : 10000;
· Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08/4/2013 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
· Quyết định số 4387/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của Ủy ban nhân dân Tp. Hồ Chí Minh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, Quận 9 (Quy hoạch sử dụng đất – kiến trúc – giao thông);
· Quyết định số 4441/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của Ủy ban nhân dân Tp. Hồ Chí Minh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc phía Đông rạch Bà Cua phường Phú Hữu, quận 9 (Quy hoạch sử dụng đất – kiến trúc – giao thông).
1.1.8 Các văn bản liên quan đến dự án
· Quyết định số 4082/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt Đề xuất dự án đầu tư nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ đường số 990 đến nút giao Vành đai 2), quận 9 theo hình thức đối tác Công Tư (Hợp đồng BT);
· Biên bản thỏa thuận số 4431/BBTT-SGTVT-ITC ngày 26/8/2016 giữa Sở GTVT Thành phố Hồ Chí Minh và Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Quốc tế (ITC) về việc lập Báo cáo Nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ đường số 990 đến nút giao Vành đai 2) theo hình thức đối tác Công Tư (Hợp đồng BT);
· Văn bản số 98/XD-CV ngày 25/02/2016 của phòng Quản lý xây dựng công trình giao thông đường bộ - Sở giao thông vận tải về việc ý kiến đầu tư dự án nâng cấ, mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh (từ Vành đai 2 đến đường 990);
· Văn bản số 228/KQL2-QLDA1 ngày 26/02/2016 của Khu quản lý giao thông đô thị số 2 về việc góp ý với Đề xuất đầu tư nâng cấp mở rộng đường Nguyên Duy Trinh, quận 9 theo hình thức Hợp đồng BT;
· Văn bản số 1274/STC-ĐTSC ngày 29/02/2016 của Sở tài chính về việc góp ý Đề xuất đầu tư nâng cấp mở rộng đường Nguyên Duy Trinh, quận 9 theo hình thức Hợp đồng BT;
· Văn bản số 669/SQHKT-HTKT ngày 03/3/2016 của Sở Quy hoạch - kiến trúc về việc góp ý với Đề xuất đầu tư nâng cấp mở rộng đường Nguyên Duy Trinh, quận 9 theo hình thức Hợp đồng BT;
· Văn bản số 1737/SKHĐT-PPP ngày 11/3/2016 của Sở kế hoạch đầu tư về việc góp ý với Đề xuất đầu tư nâng cấp mở rộng đường Nguyên Duy Trinh, quận 9 theo hình thức Hợp đồng BT;
· Văn bản số 591/UBND-QLĐT ngày 14/3/2016 của Ủy ban nhân dân quận 9 về việc góp ý với Đề xuất đầu tư nâng cấp mở rộng đường Nguyên Duy Trinh, quận 9 theo hình thức Hợp đồng BT;
· Văn bản số 4906/SXD-PTĐT ngày 25/3/2016 của Sở xây dựng về việc góp ý với Đề xuất đầu tư nâng cấp mở rộng đường Nguyên Duy Trinh, quận 9 theo hình thức Hợp đồng BT;
· Văn bản số 3157/TNMT-KH ngày 07/4/2016 của Sở Tài nguyên và môi trường về việc góp ý với Đề xuất đầu tư nâng cấp mở rộng đường Nguyên Duy Trinh, quận 9 theo hình thức Hợp đồng BT.
1.1.9 Các tài liệu liên quan
· Hợp đồng tư vấn xây dựng số 01/2016/HĐTV ngày 12/10/2016 giữa Công ty CP thương mại vận tải Quốc tế (ITC) và Công ty CP tư vấn thiết kế giao thông vận tải phía Nam (TEDIS) về việc Tư vấn khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh, quận 9 (đoạn từ đường số 990 đến nút giao vành đai 2) theo hình thức hợp đồng BT;
· Nhiệm vụ khảo sát, thiết kế và kinh phí thực hiện Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh, quận 9 (đoạn từ đường số 990 đến nút giao vành đai 2) theo hình thức hợp đồng BT.
1.1.10 Khung tiêu chuẩn áp dụng cho dự án
· Về khảo sát:
STT |
Tên Tiêu chuẩn, Quy chuẩn |
Mã hiệu |
1 |
Quy phạm đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1 :500; 1 :1000; 1 :2000 ; 1 :5000 (phần ngoài trời) |
96-TCN 43-90 |
2 |
Công tác trắc địa trong XD - Yêu cầu chung |
TCVN 9398-2012 |
3 |
Qui trình khảo sát đường ôtô |
22 TCN 263-2000 |
4 |
Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu - Tiêu chuẩn thiết kế |
22TCN 262-2000 |
5 |
Khoan thăm dò địa chất công trình |
TCVN 9437:2012 |
6 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về x.dựng lưới tọa độ |
QCVN 04:2009/BTNMT |
7 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình |
TCVN 9401-2012 |
8 |
Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần đo võng Benkelman |
TCVN 8867-2011 |
9 |
Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nhiệm mẫu đất |
TCVN 9153-2012 |
10 |
Phương pháp thí nghiệm hiện trường – Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn |
TCVN 9351-2012 |
11 |
Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh |
TCVN 8352:2012 |
12 |
Lấy mẫu nguyên dạng bằng ống mẫu thành mỏng |
ASTM D1587-00 |
13 |
Đất xây dựng. Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu |
TCVN 2683:2012 |
14 |
Phương pháp thí nghiệm cắt cánh hiện trường |
22TCN 355-06 |
15 |
Phân loại đất |
ASTM D2487 |
16 |
Đất xây dựng – Phương pháp thử |
TCVN 4202:2012 TCVN 4200:2012 |
17 |
Phương pháp thí nghiệm nén nở hông |
ASTM D2166 |
18 |
Phương pháp thí nghiệm nén 3 trục - UU |
ASTM D2850 |
19 |
Phương pháp thí nghiệm nén 3 trục - CU |
ASTM D4767 |
20 |
Đất xây dựng – Phương pháp xác định moduyn biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng |
TCXDVN 80 – 2002 |
21 |
Xi măng- Phương pháp thử - xác định cường độ |
TCVN 6016 :2011 |
22 |
Vữa xây dựng – Phương pháp thử |
TCVN 3121:2003 |
23 |
Phân tích nước |
TCXD 81 - 81 |
24 |
Quy định ký hiệu bản đồ của cục đo đạc bản đồ |
QĐ 1125/ĐĐBĐ |
25 |
Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì thi công |
TCVN 46:2007 |
· Về thiết kế đường giao thông:
STT |
TÊN TIÊU CHUẨN |
MÃ HIỆU |
1 |
Tiêu chuẩn thiết kế cầu |
22 TCN 272-05 |
2 |
Kết cấu bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế (tham khảo) |
TCVN 5574:2012 |
3 |
Thiết kế công trình chịu động đất |
TCVN 9386-1:2012 |
4 |
Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng |
QCVN 01:2008/BXD |
5 |
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân loại, phân cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị |
QCVN 03:2012/BXD |
6 |
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị |
QCVN 07:2016/BXD |
7 |
Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế (tham khảo) |
TCXDVN 104-2007 |
8 |
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô |
TCVN 4054-05 |
9 |
Qui trình thiết kế áo đường mềm |
22 TCN 211-06 |
10 |
Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu |
22 TCN 262-2000 |
11 |
Đường và hè phố–Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng |
TCXDVN 266-2002 |
12 |
Điều lệ báo hiệu đường bộ |
QCVN 41:2016/BGTVT |
13 |
Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu. |
TCVN 9844:2013 |
14 |
Tiêu chuẩn thoát nước mạng lưới và công trình bên ngoài |
TCVN 7957-2008 |
16 |
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng công trình |
TCXDVN 295-2001 |
17 |
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và KT hạ tầng đô thị |
TCXDVN 333-2005 |
18 |
Thiết kế mẫu bó vỉa, vỉa hè, bồn cây xanh cây của Sở GTVT |
1762/QĐ-SGTVT -18/6/2009 |
19 |
Quy định tạm thời về các giải pháp kỹ thuật công nghệ đối với đoạn chuyển tiếp giữa đường và cầu (cống) trên đường ô tô |
Quyết định số 3095/QĐ-BGTVT ngày 07/10/2013 |
20 |
Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 10304:2014 |
21 |
Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế (tham khảo) |
TCVN 5575-2012 |
22 |
Hiệu ứng động đất |
TCXDVN 375-2006 |
23 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt nam |
QCVN 39:2011/BGTVT |
· Về vật liệu:
STT |
TÊN TIÊU CHUẨN |
MÃ HIỆU |
1 |
Quy chuẩn quốc gia về thép làm cốt bê tông |
QCVN 7:2011/BKHCN |
2 |
Thép cốt bê tông phần 1& 2. |
TCVN 1651-2008 |
3 |
Kết cấu bê tông và bê tông cố thép – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 5574-2012 |
4 |
Thép tấm kết cấu cán nóng |
TCVN 4399-2008 |
5 |
Thép hình cán nóng |
TCVN 7571:2006 |
6 |
Thép dự ứng lực |
ASTM 416, A722 |
7 |
Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp. |
TCVN 3222-2000 |
8 |
Mối hàn. Phương pháp thử kéo |
TCVN 5403-1991 |
9 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 7570:2006 |
10 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – PP thử |
TCVN 7572:2006 |
11 |
Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 4506-2012 |
12 |
Ximăng Pooclăng Ximăng Pooclăng hỗn hợp |
TCVN 2682-2009 TCVN 6260:2009 |
13 |
Xi măng pooclăng bền sun phát |
TCVN 6067: 2004 |
15 |
Nhựa đường lỏng |
TCVN 8818:2011 |
15 |
Bê tông nhựa – phương pháp thử |
TCVN 8860: 2011 |
16 |
Nhũ tương nhựa đường axit |
TCVN 8817:2011 |
17 |
Phụ gia hóa học cho bêtông |
TCVN 8826:2011 |
18 |
Sơn tín hiệu giao thông, sơn vạch đường nhiệt dẻo |
22 TCN 282-02 |
19 |
Sơn tín hiệu GT, lớp phủ phản quang trên Bản hiệu |
22 TCN 283-02 |
20 |
Sơn tín hiệu giao thông - vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo – yêu cầu kỷ thuật, phương pháp thou, thi công và nghiệm thu |
TCVN 8791:2011 |
21 |
Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên |
TCVN 8785:2011 |
22 |
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ nước – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử |
TCVN 8786: 2011 |
23 |
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ dung môi–Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử |
TCVN 8787: 2011 |
24 |
Vải địa kỹ thuật – phương pháp thử |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8871-1÷6: 2011 |
25 |
Gạch bê tông |
TCVN 6477:2011 |
26 |
Gạch lát Terrazzo |
TCVN 7744:2013 |
· Thi công - kiểm tra - giám sát chất lượng công trình:
STT |
TÊN TIÊU CHUẨN |
MÃ HIỆU |
|
Phần đường |
|
1 |
Qui trình thi công nghiệm thu BTNN |
TCVN 8819:2011 |
2 |
Hỗn hợp bê tông nhựa nóng – Thiết kế theo phương pháp Marshall |
TCVN 8820:2011 |
3 |
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu |
TCVN 8859:2011 |
4 |
Áo đường mềm - Xác định môđun đàn hồi của nền đất và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng |
TCVN 8861-2011 |
5 |
Xác định môđun đàn hồi của áo đường mềm bằng cần đo độ võng Benkelman |
TCVN 8867:2011 |
6 |
Qui trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm |
22TCN 332-06 |
7 |
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các móng đường bằng vật liệu rời ngoài hiện trường |
TCVN 8821:2011 |
8 |
Qui trình nén đất, đá dăm trong trong phòng thí nghiệm |
22TCN 333-06 |
9 |
Xác định độ chặt nền móng bằng phểu rót cát |
22 TCN 346-06 |
10 |
Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính. |
TCVN 8862:2011 |
11 |
Thông tư 27/2014/TT-BGTVT ngày 28/7/2014 của Bộ giao thông vận tải về Quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng trong xây dựng công trình giao thông |
Thông tư 27/2014/TT-BGTVT ngày 28/7/2014 |
12 |
Thí nghiệm sức kháng cắt không cố kết – không thoát nước và cố kết – Thoát nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục. |
TCVN 8868:2011 |
13 |
Qui trình xác định độ nhám của mặt đường đo bằng phương pháp rắc cát |
TCVN 8866:2011 |
14 |
Kiểm tra đánh giá độ bằng phẳng mặt đường theo chỉ số độ ghồ ghề quốc tế IRI |
TCVN 8865:2011 |
15 |
Công tác hoàn thiện trong xây dựng- Thi công và nghiệm thu |
TCVN 9377-1÷3:2012 |
16 |
Qui trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công. Qui phạm thi công và nghiệm thu |
TCVN 4252-1998 |
17 |
Công tác đất – Qui phạm thi công và NT |
TCVN 4447-2012 |
18 |
Qui trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng của mặt đường bằng thước dài 3m |
TCVN 8864:2011 |
19 |
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ dung môi và hệ nước – Quy trình thi công và nghiệm thu |
TCVN 8788: 2011 |
20 |
Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo – yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu |
TCVN 8791:2011 |
21 |
Quy trình thi công và nghiệm thu cầu và cống |
22 TCN 266-2000 |
22 |
Màng phản quang dùng cho báo hiệu Đ. Bộ |
TCVN 7887:2008 |
23 |
Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu |
TCVN 9436:2012 |
24 |
Công trình xây dựng – Tổ chức thi công |
TCVN 4055:2012 |
25 |
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công |
TCVN 4252:2012 |
26 |
Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu |
TCVN 9361:2012 |
|
Bêtông – BTCT |
|
1 |
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Qui phạm thi công và nghiệm thu |
TCVN 9115:2012 |
2 |
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Qui phạm thi công và nghiệm thu |
TCVN 4453-1995 |
3 |
Bê tông khối lớn, qui phạm thi công và NT |
TCVN 9341:2012 |
4 |
Kết cấu BT và BTCT, ĐK thi công vànghiệm thu |
TCVN 5724-93 |
5 |
Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu BT và BTCT. Phân loại môi trường xâm thực |
TCVN 3994-85 |
6 |
Kết cấu BT và BTCT, hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt |
TCVN 9345:2012 |
7 |
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 5574:2012 |
8 |
Kết cấu BT& BTCT, hướng dẫn công tác bảo trì |
TCVN 9343:2012 |
9 |
Kết cấu BT và BTCT, hướng dẫn KT chống nứt |
TCVN 9345-2012 |
10 |
BT – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên |
TCVN 8828:2011 |
11 |
Bê tông nặng, yêu cầu bảo dưỡng |
TCVN 5592-91 |
12 |
Ống cống bê tông cốt thép thoát nước |
TCVN 9113:2012 |
|
Phần cầu |
|
1 |
Qui trình thi công và nghiệm thu dầm bê tông cốt thép dự ứng lực |
22TCN 247-1998 |
2 |
Phương pháp thí nghiệm tải trọng tĩnh ép dọc trục |
TCVN 9393-2012 |
3 |
Đóng và ép cọc – Thi công và nghiệm thu |
TCVN 9394:2012 |
4 |
Cọc khoan nhồi - tiêu chuẩn thi công và NT |
22TCN 257-2000 |
5 |
Cọc khoan nhồi – tiêu chuẩn thi công và NT |
TCVN 9395:2012 |
6 |
Cọc khoan nhồi – yêu cầu về chất lượng thi công |
TCXD 206-1998 |
7 |
Thí nghiệm cọc theo phương pháp P.D.A |
ASTM D4945 |
8 |
Gối cao su đàn hồi |
ASTM D2240; D412; D573; D395; D1149; D429; D4014; D570 TCVN 10308 :2014 |
9 |
Gối chậu |
ASTM D4014, ASTM A709M; TCVN 10268:2014 TCVN 10269:2014 |
10 |
Khe co giãn |
ASTM D676; D471; JIS G3106; JIS G3101; JIS G3112; JIS G4305 |
11 |
Qui trình thi công và nghiệm thu cầu cống |
22 TCN 266-2000 |
12 |
Sản phẩm bê tông ứng lực trước – Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận |
TCVN 9114:2012 |
13 |
Mạ kẽm nhúng nóng |
ASTM A123 |
14 |
An toàn thi công cầu |
TCVN 8774:2012 |
· Phần cây xanh:
STT |
TÊN TIÊU CHUẨN |
MÃ HIỆU |
1 |
Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng - Nguyên tắc cơ bản |
TCVN 5637-1991 |
2 |
Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu |
TCVN 4516-1988 |
3 |
Bàn giao công trình XD. Nguyên tắc cơ bản |
TCVN 5640-1991 |
4 |
Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế – Tham khảo |
TCXDVN 104-2007 (Điều 17.1) |
5 |
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô |
TCVN 4054-05 (Điều 13.1) |
6 |
Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 9257:2012 |
7 |
Chất lượng đất - Xác định PH |
TCVN 5979 : 2007 ISO 10390 : 2005 |
8 |
Đất trồng trọt - Phương pháp xác định PHH2O |
TCVN 4402 – 87 |
9 |
Chất lượng đất - Xác định hàm lượng cacbon hữu cơ và cacbon tổng số sau khi đốt khô (phân tích nguyên tố) |
TCVN 6642 : 2000 ISO 10694 : 1995 |
10 |
Chất lượng đất - Xác định hàm lượng cacbon hữu cơ bằng cách oxi hoá trong môi trường sunfocromic |
TCVN 6644: 2000 ISO 14235 : 1998 |
11 |
Chất lượng đất - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng đốt khô (phân tích nguyên tố) |
TCVN 6645 : 2000 ISO 13878 : 1998 |
12 |
Chất lượng đất - PP xác định kali tổng số |
TCVN 8660 : 2011 |
13 |
Chất lượng đất - Xác định nitơ nitrat, nitơ amoni và tổng nitơ hoà tan cótrong đất được làm khô trongkhông khí sử dụng dung dịch canxiclorua làm dung môi chiết |
TCVN 6643 : 2000 ISO 14255 : 1998 |
14 |
Chất lượng đất - Xác định phospho dễ tiêu - Phương pháp olsen |
TCVN 8661 : 2011 |
15 |
Chất lượng đất - Phương pháp XĐ kali dễ tiêu |
TCVN 8662 : 2011 |
16 |
Quản lý cây xanh đô thị |
NĐ 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 |
17 |
Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị |
TT 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 & TT 20/2009/TT-BXD ngày 20/12/2009 |
18 |
Quy định về thực hiện công tác đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang, quản lý vỉa hè và tăng mảng xanh, cây xanh đường phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
QĐ 1762/QĐ-SGTVT ngày 18/06/2009 |
19 |
Quy định quản lý công viên cây xanh đô thị trên điạ bàn thành phố Hồ Chí Minh |
QĐ 199/2004/QĐ-UBND ngày 18/8/2004 |
20 |
Danh mục cây cấm trồng và hạn chế trồng trên đường phố thuộc địa bàn Tp.Hồ Chí Minh |
QĐ 44/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 |
· Phần chiếu sáng:
STT |
TÊN TIÊU CHUẨN |
MÃ HIỆU |
1 |
Qui phạm trang bị điện |
11TCN 18-2006 ÷ 11TCN 21-2006 |
2 |
Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện. |
TCVN 4756-89 |
3 |
Thiết bị và đường dẫn tín hiệu – Yêu cầu kỹ thuật. |
TCN 68 133-1994 ÷ TCN 68 178-1999 |
4 |
Tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu trang thiết bị điện trong các CTXD-Phần an toàn điện |
TCXDVN 394-2007 |
5 |
Tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng - Phần an toàn điện. |
TCVN 7447 |
6 |
Đèn chiếu sáng đường phố – Yêu cầu kỹ thuật. |
TCVN 5828-1994 |
7 |
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quãng trường đô thị. |
TCVN 259-2001 |
8 |
Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế. |
TCXDVN 333-2005 |
9 |
Kỹ thuật chiếu sáng – Thuật ngữ và định nghĩa. |
TCVN 4400 - 1987 |
10 |
Tiêu chuẩn XDVN- Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công trình công nghiệp, yêu cầu chung |
TCXDVN 253 : 2001 |
11 |
Tiêu chuẩn Việt Nam - Đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 3: Đèn điện dùng chiếu sáng đường phố |
TCVN 7722-2-3:2007 |
12 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (Tham khảo) |
QCVN 07:2010/BXD |
13 |
Tiêu chuẩn chế tạo cáp điện |
IEC 502 |
14 |
Tiêu chuẩn thiết bị đóng cắt hạ thế công suất cỡ nhỏ - Tiêu chuẩn chế tạo |
IEC 898 |
15 |
Vỏ tủ điện trong nhà - Tiêu chuẩn chế tạo |
IEC 695-2-1 |
16 |
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng – Tham khảo |
CIE |
17 |
Hướng dẫn yêu cầu kỹ thuật khi ĐTXD và bàn giao hệ thống đèn chiếu sáng công cộng đô thị. |
CV 1331/SGTVT-KT ngày 12/ 3/ 2009 |
· An toàn lao động và phòng chống cháy nổ:
STT |
TÊN TIÊU CHUẨN |
MÃ HIỆU |
1 |
An toàn thi công cầu |
TCVN 8774:2012 |
2 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - An toàn trong XD |
QCVN 18:2014/BXD |
3 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình |
QCVN 06:2010/BXD |
4 |
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong XD |
TCVN 5308 – 1991 |
5 |
An toàn điện trong xây dựng |
TCVN 4036 – 1985 |
6 |
An toàn cháy – Yêu cầu chung |
TCVN 3254 – 1989 |
7 |
An toàn nổ – Yêu cầu chung |
TCVN 3255 – 1986 |
8 |
Qui định về bảo đảm an toàn PCCC 137/CATP |
|
· Các tiêu chuẩn, quy trình quy phạm hiện hành của Việt Nam.
1.1.11 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG
· Tên dự án: Đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh – đoạn từ đường số 990 đến nút giao đường vành đai 2.
· Địa điểm: Phường Phú Hữu – Quận 9 – TP.Hồ Chí Minh.
· Phạm vi dự án: Theo đường Nguyễn Duy Trình hiện hữu, có:
o Điểm đầu: giao với đường Vành đai 2.
o Điểm cuối: giao với đường Đ.990 vào khu cảng Phú Hữu.
o Tổng chiều dài: khoảng 1830m.
· Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
o Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Sở Giao thông vận tải TP.HCM.
o Địa chỉ: 63 – Lý Tự Trọng – Phường Bến Nghé – Quận 1 – TP.HCM.
o Điện thoại: (08) 38 290 451; Fax : (08) 38 290 458.
· Nhà đầu tư:
o Tên Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Vận tải và Thương mại Quốc Tế (ITC).
o Địa chỉ: Số 140A, Nam Kỳ Khởi Nhgĩa, Phường Bến Nghé, Quận 1, TPHCM.
o Điện thoại: (08) 38 246 431– (08) 38 273 083; Fax: (08) 38 274 754.
· Tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi:
o Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI South).
o Địa chỉ: 92 – Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Quận 1 – Tp.Hồ Chí Minh.
o Điện thoại: (08) 38 360 431; Fax : (08) 38 374 765.
CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN
2.1.1 HIỆN TRẠNG TUYẾN DỰ ÁN
Đường Nguyễn Duy Trinh đi qua 2 Quận, bắt đầu từ đường Nguyễn Thị Định (Quận 2) đến đường Nguyễn Xiển (Quận 9) có tổng chiều dài 7.34km.
Đoạn thuộc phạm vi dự án từ nút giao với đường vành đai 2 đến đường Đ.990 chiều dài khoảng 1.65km; hiện trạng tuyến và công trình trên tuyến được mô tả chí tiết như sau:
2.1.2 Hiện trạng đường
· Nhìn chung trên toàn tuyến mặt đường hiện đang sử dụng tương đối tốt; không có đoạn tuyến nào bị xuống cấp quá nghiêm trọng;
· Đoạn 100m đầu tuyến đã xây dựng hoàn chỉnh quy mô 30m (mặt đường rộng 18m, vỉa hè 2 bên rộng 6m);
· Các đoan còn lại mặt đường rộng 7m ~ 8m. Kết cấu mặt đường bằng bê tông nhựa, cường độ mặt đường tại thời điểm khảo sát (10/2016) khoảng 100MPa ~ 117MPa.
Vị trí đầu tuyến – giao với đường vành đai 2
Đoạn tuyến trước nhà thờ Phú Hữu
2.1.3 Hiện trạng hệ thống thoát nước
· Đoạn đầu tuyến (khoảng 500m) không có hệ thống thoát nước dọc;
· Đoạn từ đường Bưng Ông Thoàng đến giáo xứ Phú Hữu (khoảng 480m) 2 bên tuyến có rãnh có nắp đan;
· Đoạn từ giáo xứ Phú Hữu đến rạch Huyện Thanh (khoảng 48m) có cống thoát nước D800 bên trái tuyến;
· Đoạn cuối tuyến còn lại không có hệ thống thoát nước.
Như vậy, hệ thống thoát nước không đồng bộ, đoạn ngầm, đoạn hở, cống nhỏ nên khả năng thoát nước rất kém, thường xuyên bị ngập nước do triều cường và mưa lớn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến giao thông và đời sống của nhân dân địa phương nhiều năm nay.
2.1.4 Hiện trạng cầu Huyện Thanh
Trên tuyến có cầu Huyện Thanh vượt qua rạch Gò Nhỏ tại lý trình Km1+450 (lý trình dự án), Theo hồ sơ lý lịch cầu Huyện Thanh có các đặc điểm sau:
· Sơ đồ nhịp: 1x12.5(m); chiều dài cầu L=48.8(m);
· Khổ cầu: B = 7.0m + 2x1.5m = 10.0m;
· Mặt cắt ngang kết cấu nhịp gồm 10 dầm BTCT DƯL có khẩu độ 12.5m, cự ly tim gối 1.00m;
· Bản mặt cầu liên hợp bằng BTCT dày 18cm;
· Tĩnh không thông thuyền khai thác hiện tại: không có thông thuyền;
· Mố cầu: 2 mố cầu dạng mố nhẹ bằng BTCT, móng cọc.
· Biển báo: Không cắm biển hạn chế tải trọng;
· Dòng chày rạch quanh co, có hiện tượng thắt hẹp.
Công trình cầu Huyện Thanh
Hiện trạng kết cấu dầm cầu
2.1.5 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
· Dọc 2 bên tuyến có đường ống cấp nước đi ngầm trên vỉa hè hiện hữu;
· Dọc 2 bên tuyến có đường điện sinh hoạt, cáp viễn thông,... đi nổi trên cột BTCT.
2.1.6 Hiện trạng đường Đ.990
Đường Đ.990 từ đường Nguyễn Duy Trinh vào cụm cảng Phú Hữu đã được xây dựng mới và đưa vào khai thác, đặc điểm công trình như sau:
· Mặt cắt ngang B = 2x11.25m (phần xe chạy) + 2.00 (giải phân cách giữa) = 24.5m;
· Mặt đường bằng bê tông xi măng;
· Nền đường được xử lý bằng cọc đất gia cố xi măng;
· Chưa có hệ thống thoát nước dọc, vỉa hè.
Đường Đ.990 vào cụm cảng Phú Hữu
2.1.7 ĐỊA HÌNH
Trên cơ sở số liệu điều tra khảo sát, một số đặc điểm chính của địa hình có liên quan đến việc chọn lựa giải pháp thiết kế và biện pháp tổ chức thi công được tóm lược như sau:
· Địa hình bằng phẳng, cao độ tự nhiên trung bình khu vực đầu tuyến từ +2.20 ~ +2.80m, địa hình thoải dần về phía cuối tuyến;
· Trong phạm vi dự án có 2 lưu vực để thoát nước là Rạch Gò Nhỏ và Rạch Bà Cua;
· Dọc 2 bên tuyến dân cư sinh sống đông đúc;
· Việc vận chuyển vật tư, thiết bị thi công tới công trình hoàn toàn thuận lợi nhờ sử dụng mạng lưới đường bộ sẵn có như đường vành đai 2, đường Nguyễn Duy Trinh hiện hữu, đường số 990 và đường thủy như sông Đồng Nai, rạch Bà Cua...
· Hệ thống điện hạ thế sẵn có trong khu vực.
Nhận xét:
Với đặc điểm địa hình như vậy sẽ thuận lợi cho việc bố trí công trường, lán trại và tổ chức thi công; việc vận chuyển vật tư thiết bị thi công có thể thực hiện bằng đường bộ, đường thủy.
2.1.8 ĐỊA CHẤT
2.1.9 Địa chất phần tuyến
Địa chất phần tuyến được thực hiện tại 3 vị trí khảo sát LK-Đ1, LK-Đ2, LK-Đ3, kết quả khảo sát được trình bay chi tiết trong hồ sơ “Báo cáo khảo sát địa chất công trình”. Ở đây chỉ nêu tóm tắt các số liệu địa chất chính phục vụ công tác thiết kế nền, móng công trình. Địa tầng khu vực phần tuyến có thể chia thành các lớp đất chính như sau:
1. Lớp K
Đất đắp/Đất mặt: Cát lẫn sét, sỏi sạn màu xám vàng, xám nâu. Lớp này gặp trong tất cả các lỗ khoan tuyến. Bề dày lớp thay đổi từ 0.8m (LK-C2) đến 2.3m (LK-Đ1). Cao độ đáy lớp thay đổi từ -0.08m (LK-Đ1) đến 1.20m (LK-C2).
2. Lớp 1
Bụi rất dẻo (MH), màu xám xanh, trạng thái dẻo chảy. Lớp này gặp trong 2 lỗ khoan LK-Đ3 và LK-C2. Bề dày lớp thay đổi từ 0.7m (LK-C2) đến 1.3m (LK-Đ3) và cao độ đáy lớp thay đổi từ -0.36m (LK-Đ3) đến 0.50m (LK-C2). Chỉ tiêu cơ lý của Lớp 1 như sau:
Chỉ tiêu |
Trung bình |
Hàm lượng % hạt cát (%) |
18.6 |
Hàm lượng % bột và sét (%) |
81.4 |
Độ ẩm W (%) |
63.6 |
Dung trọng (g/cm3) |
1.60 |
Tỷ trọng |
2.64 |
Hệ số rỗng e |
1.699 |
Giới hạn chảy LL (%) |
70.0 |
Giới hạn dẻo PL (%) |
35.1 |
Chỉ số dẻo PI (%) |
34.9 |
Độ sệt LI |
0.82 |
Góc ma sát trong (jo ) |
4032’ |
Lực dính ( C kG/cm2 ) |
0.063 |
3. Lớp 2
SÉT (CH/CL), màu nâu đỏ, xám trắng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng. Lớp này gặp ở hầu hết các lỗ khoan. Bề dày lớp thay đổi từ 8.7m (LK-Đ3) đến 11.0m (LK-C2, LK-Đ2) và cao độ đáy lớp khoan được thay đổi từ -12.78m (LK-Đ1) đến -9.06m (LK-Đ3). Tuy nhiên tại lỗ khoan LK-Đ1 chưa khoan hết bề dày lớp. Chỉ tiêu cơ lý của Lớp 2 như sau:
Chỉ tiêu |
Trung bình |
Hàm lượng % sỏi sạn (%) |
0.5 |
Hàm lượng % hạt cát (%) |
29.0 |
Hàm lượng % bột và sét (%) |
70.5 |
Độ ẩm W (%) |
24.9 |
Dung trọng (g/cm3) |
2.00 |
Tỷ trọng |
2.72 |
Hệ số rỗng e |
0.703 |
Giới hạn chảy LL (%) |
51.2 |
Giới hạn dẻo PL (%) |
18.5 |
Chỉ số dẻo PI (%) |
32.7 |
Độ sệt LI |
0.20 |
Góc ma sát trong (jo ) |
13059’ |
Lực dính ( C kG/cm2 ) |
0.300 |
4. Lớp 3
CÁT lẫn bụi/Cát bụi sét (SM/SC-SM), màu xám vàng, xám trắng, nâu đỏ, kết cấu chặt vừa - chặt. Lớp này gặp ở hầu hết các lỗ khoan (trừ LK-Đ1).
Bề dày lớp khoan được thay đổi từ 2.5m (LK-Đ2) đến 3.5m (LK-Đ3) và cao độ đáy lớp khoan được thay đổi từ -12.80m (LK-Đ2) đến -12.56m (LK-Đ3).
Chỉ tiêu cơ lý của Lớp 3 như sau:
Chỉ tiêu |
Trung bình |
Hàm lượng % sỏi sạn (%) |
8.9 |
Hàm lượng % hạt cát (%) |
77.0 |
Hàm lượng % bột và sét (%) |
14.1 |
Độ ẩm W (%) |
18.0 |
Tỷ trọng |
2.66 |
Góc nghỉ khi khô ad |
34 |
Góc nghỉ khi ướt aw |
23 |
Hệ số rỗng lớn nhất e max |
1.027 |
Hệ số rỗng nhỏ nhất e min |
0.502 |
5. Thấu kính TK
CÁT lẫn bụi (SM), màu xám vàng, xám trắng, nâu đỏ. Thấu kính này gặp trong lỗ khoan LK-Đ1. Bề dày thấu kính là 3.5m và cao độ đáy thấu kính là -9.78m.
Chỉ tiêu cơ lý của TK như sau:
Chỉ tiêu |
Trung bình |
Hàm lượng % sỏi sạn (%) |
15.6 |
Hàm lượng % hạt cát (%) |
72.1 |
Hàm lượng % bột và sét (%) |
12.3 |
Độ ẩm W (%) |
19.5 |
Tỷ trọng |
2.67 |
Góc nghỉ khi khô ad |
32 |
Góc nghỉ khi ướt aw |
22 |
Hệ số rỗng lớn nhất e max |
1.104 |
Hệ số rỗng nhỏ nhất e min |
0.517 |
Nhận xét:
· Lớp 1 là lớp đất yếu có hệ số rỗng lớn, tính nén lún cao, khả năng chịu lực kém tuy nhiên bề dày nhỏ. Đối với nền đường nên đào bỏ và thay lớp đất này;
· Do khoảng cách giữa các lỗ khoan tuyến giai đoạn này còn khá xa vì vậy giai đoạn sau cần khoan khảo sát bổ sung để phát hiện khu vực đất yếu có thể phát sinh mà giai đoạn này chưa phát hiện được.
2.1.10 Địa chất phần cầu
Địa chất phần cầu được thực hiện tại 2 vị trí khảo sát LK-C1, LK-C2, kết quả khảo sát được trình bay chi tiết trong hồ sơ “Báo cáo khảo sát địa chất công trình”. Ở đây chỉ nêu tóm tắt các số liệu địa chất chính phục vụ công tác thiết kế nền, móng công trình. Địa tầng khu vực phần tuyến có thể chia thành các lớp đất chính như sau:
1. Lớp K
Đất đắp/Đất mặt: Cát lẫn sét, sỏi sạn màu xám vàng, xám nâu. Lớp này gặp trong 2 lỗ khoan cầu. Bề dày lớp thay đổi từ 0,8m (LK-C2) đến 1,1m (LK-C1). Cao độ đáy lớp thay đổi từ 0,56m (LK-C1) đến 1,20m (LK-C2).
2. Lớp 1
Bụi rất dẻo (MH), màu xám xanh, trạng thái dẻo chảy. Lớp này gặp trong cả 2 lỗ khoan. Bề dày lớp thay đổi từ 0,7m (LK-C2) đến 0,9m (LK-C1) và cao độ đáy lớp thay đổi từ -0,34m (LK-C1) đến 0,50m (LK-C2). Chỉ tiêu cơ lý của lớp 1 như sau:
Chỉ tiêu |
Trung bình |
Hàm lượng % hạt cát (%) |
16,7 |
Hàm lượng % bột và sét (%) |
83,3 |
Độ ẩm W (%) |
62,8 |
Dung trọng (g/cm3) |
1,59 |
Tỷ trọng |
2,65 |
Hệ số rỗng e |
1,713 |
Giới hạn chảy LL (%) |
68,5 |
Giới hạn dẻo PL (%) |
34,2 |
Chỉ số dẻo PI (%) |
34,3 |
Độ sệt LI |
0,83 |
Góc ma sát trong (jo ) |
4029’ |
Lực dính ( C kG/cm2 ) |
0,062 |
Giá trị N của SPT (búa/30cm) |
1 |
3. Lớp 2
SÉT (CH/CL), màu nâu đỏ, xám trắng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng. Lớp này gặp trong cả 2 lỗ khoan. Bề dày lớp thay đổi từ 10,0m (LK-C1) đến 11,0m (LK-C2) và cao độ đáy lớp thay đổi từ -10,34m (LK-C1) đến -10,50m (LK-C2). Chỉ tiêu cơ lý của lớp 2 như sau:
Chỉ tiêu |
Trung bình |
Hàm lượng % sỏi sạn (%) |
1,0 |
Hàm lượng % hạt cát (%) |
22,0 |
Hàm lượng % bột và sét (%) |
77,0 |
Độ ẩm W (%) |
26,3 |
Dung trọng (g/cm3) |
1,97 |
Tỷ trọng |
2,74 |
Hệ số rỗng e |
0,755 |
Giới hạn chảy LL (%) |
52,5 |
Giới hạn dẻo PL (%) |
19,5 |
Chỉ số dẻo PI (%) |
33,0 |
Độ sệt LI |
0,21 |
Góc ma sát trong (jo ) |
13007’ |
Lực dính ( C kG/cm2 ) |
0,351 |
Giá trị N của SPT (búa/30cm) |
5 - 12 |
4. Lớp 3
CÁT lẫn bụi/Cát bụi sét (SM/SC-SM), màu xám vàng, xám trắng, nâu đỏ, kết cấu chặt vừa - chặt. Lớp này gặp trong cả 2 lỗ khoan cầu với độ sâu khoan 50,5m thì chưa xuyên qua bề dày lớp. Bề dày lớp khoan được thay đổi từ 37,5m (LK-C2) đến 38,5m (LK-C1). Chỉ tiêu cơ lý của lớp 3 như sau:
Chỉ tiêu |
Trung bình |
Hàm lượng % sỏi sạn (%) |
8,3 |
Hàm lượng % hạt cát (%) |
77,3 |
Hàm lượng % bột và sét (%) |
14,4 |
Độ ẩm W (%) |
17,3 |
Tỷ trọng |
2,67 |
Góc nghỉ khi khô ad |
33 |
Góc nghỉ khi ướt aw |
23 |
Hệ số rỗng lớn nhất e max |
1,078 |
Hệ số rỗng nhỏ nhất e min |
0,495 |
Giá trị N của SPT (búa/30cm) |
10 - 35 |
Nhận xét:
· Lớp 1 là lớp đất yếu có tính nén lún cao, khả năng chịu lực kém. Tuy nhiên lớp này có chiều dày nhỏ, vì vậy đối với đường dẫn đầu cầu nên đào bỏ và thay lớp đất này.
· Móng cầu nên chọn loại móng cọc bê tông cốt thép. Đầu mũi cọc nên đặt sâu vào lớp 3 (Cát lẫn bụi/Cát bụi sét kết cấu chặt vừa đến chặt)./.
2.1.11 Đánh giá phân tích mẫu nước
Kết quả thí nghiệm trong phòng của mẫu nước sông tại khu vực cầu Huyện Thanh như sau:
· Theo công thức Kurlov tên nước là Clorua kali natri .
· Căn cứ theo TCVN 3994:1985 về phân loại môi trường xâm thực, các mẫu nước được đánh giá có mức độ xâm thực của môi trường là xâm thực yếu.
2.1.12 KHÍ TƯỢNG – THỦY VĂN
2.1.13 Đặc điểm chung
Công trình thuộc khu vực Đông Nam Bộ – trong vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ. Do vị trí địa lý và các đặc điểm địa hình chi phối nên vùng khí hậu này có các đặc điểm chính như sau:
· Khu vực nghiên cứu có một nền nhiệt độ cao và hầu như không thay đổi trong năm và có sự phân hóa theo mùa trong chế độ mưa ẩm phù hợp với mùa gió. Nền nhiệt độ cao này tương đối đồng đều trên toàn vùng ở mức nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 26°C ÷ 27°C;
· Do vị trí ở gần xích đạo nên ở đây biến trình năm của lượng mưa và nhiệt độ đã có những nét của biến trình xích đạo, cụ thể là trên đường diễn biến hàng năm của chúng có thể xuất hiện 2 cực đại (ứng với 2 lần mặt trời đi qua Thiên đỉnh) và 2 cực tiểu (ứng với 2 lần mặt trời có độ xích vĩ lớn nhất tại Bắc hay Nam bán cầu). Chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất với tháng lạnh nhất chỉ trong khoảng 3°C ÷ 4°C;
· Trên vùng khí hậu ít biến động, ít có thiên tai do khí hậu (không gặp thời tiết quá lạnh hay quá nóng, ít trường hợp mưa lớn, ít bão và bão nếu có cũng chỉ là bão nhỏ, ngắn,…).
2.1.14 Khí tượng
1. Nắng
Thành phố Hồ Chí Minh rất nhiều nắng. Số giờ nắng toàn năm trung bình lên tới 2488.9 giờ, vào loại nhiều trên toàn quốc. Suốt 4 tháng mùa khô, từ tháng 1 đến tháng 4, số giờ nắng vượt quá 240 giờ mỗi tháng. Tháng nhiều nhất là tháng 3, thường có tới 272 giờ. Thời kỳ tương đối ít nắng là các tháng mưa nhưng số giờ nắng mỗi tháng cũng trên 162 giờ.
Bảng 1. Số giờ nắng trung bình tại trạm khí tượng Tân Sơn Nhất
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Số giờ |
244 |
246 |
272 |
239 |
195 |
171 |
180 |
172 |
162 |
182 |
200 |
223 |
2489 |
2. Chế độ ẩm
XEM THÊM THIẾT KẾ ĐƯỜNG GIAO THÔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Thiết kế xin phép xây dựng và xin phep PCCC cho công trình xây dựng tại KCN
340,000,000 vnđ
320,000,000 vnđ
Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng
450,000,000 vnđ
445,000,000 vnđ
THIẾT KẾ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
250,000,000 vnđ
245,000,000 vnđ
Thiết kế quy hoạch khu dân cự dô thị mới
200,000,008 vnđ
258,000,000 vnđ
Thiết kế quy hoạch khu dân cư bố trí tái định cư
250,000,000 vnđ
248,000,000 vnđ
Thiết kế quy hoạch cụm công nghiệp dệt may ViNa Tex Cần Giờ
460,000,000 vnđ
450,000,000 vnđ
HOTLINE
0903 649 782
Công ty Cổ Phần Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phương Corp
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn