Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án khu vui chơi giải trí

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án khu vui chơi giải trí kết hợp với các dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch theo Quy hoạch đã được phê duyệt để phục vụ du khách, phát triển hạ tầng du lịch địa phương;

Ngày đăng: 26-03-2025

36 lượt xem

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.1.Tên dự án

KHU VUI CHƠI GIẢI TRÍ

(gọi tắt là Dự án)

1.1.2.Chủ dự án

Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư thương mại và dịch vụ 

Địa chỉ: Hoàng Văn Thụ, Phường Quang Trung, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.

Số điện thoại: ......

Người đại diện:......... – Chức vụ: Giám đốc.

Tiến độ thực hiện dự án: Năm 2024 – 2026.

1.1.3.Vị trí địa lý

Dự án Khu vui chơi, khu kinh tế Nhơn Hội được thực hiện tại thị trấn Cát Tiến, huyện Phù Cát thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định, có giới cận như sau:

  • Phía Đông giáp: Đường trục Khu kinh tế (Quốc lộ 19B);
  • Phía Tây giáp: Khu dân cư hiện hữu;
  • Phía Nam giáp: tuyến đường nối giữa đường ĐT.639 và đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội (Quốc lộ 19B) theo quy hoạch được phê duyệt;
  • Phía Bắc giáp: Khu dân cư hiện hữu.

Hình 1.1. Vị trí thực hiện Dự án

1.1.4.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

Hiện trạng sử dụng đất

Tổng diện tích tự nhiên của khu vực Dự án là 67.457,48 m2 (khoảng 6,74 ha), gồm đất ở hiện trạng, đất nghĩa trang, đất trồng hoa màu, đất lâm nghiệp (trồng keo, bạch đàn), đất mặt nước, đường giao thông.

Bảng 1.1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất của Dự án

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất ở hiện trạng

25.166

37,3

2

Đất lâm nghiệp

3.046

4,5

3

Đất trồng hoa màu

4.847

7,2

4

Đất mặt nước

283

0,4

5

Đất giao thông

972

1,4

6

Đất nghĩa trang

9.091

13,5

7

Đất trống

24.054

35,7

Tổng diện tích

67.457

100,00

(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án)

Hiện trạng kiến trúc

Trong khu vực dự án có dân cư và mồ mả tập trung nhiều (khoảng 35-40 hộ dân tập trung tại khu vực phía Tây và khoảng 500 ngôi mộ tại khu vực phía Đông), một số đã được được đền bù, tháo dỡ.

Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường trong khu vực Dự án

Hiện trạng nền: Khu vực xây dựng có địa hình không đồng đều, chủ yếu là đất trống, cao độ cao nhất ở phía Tây và thấp nhất tại trung tâm, cao độ hiện trạng từ khoảng +1,45m đến +8,58m.

Hiện trạng giao thông

+ Giao thông đối ngoại: tiếp giáp với tuyến đường trục Khu kinh tế (Quốc lộ 19B), thuận lợi cho việc kết nối giao thông.

+ Bên trong khu vực dự án có các tuyến đường đất dân sinh rộng từ (3-4) m, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

Hình 1.2. Đường trục KKT tiếp giáp với Dự án                                                                  Hình 1.3. Đường đất dân sinh trong Dự án

Hiện trạng cấp nước: Khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước, dân cư chủ yếu sử dụng nước ngầm từ các giếng đào hoặc giếng khoan.

Hiện trạng cấp điện: Dọc tuyến đường trục Khu kinh tế hiện có tuyến điện 22kV hiện trạng.

Hiện trạng thoát nước: Hiện trạng trong khu vực dự án không có hệ thống thoát nước mặt, nước mưa chủ yếu là tự thấm, một phần nhỏ chảy theo địa hình tự nhiên tập trung về các ao, hồ, khu vực trũng thấp.

1.1.5.Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

a.Khu dân cư

Phía Bắc và phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng, cách Dự án khoảng 15 m. Nhà của những hộ này chủ yếu là nhà cấp 4, lợp mái nhà bằng tôn, các hộ dân sinh sống chủ yếu bằng nghề sản xuất nông nghiệp và kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ.

b.Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

  • Khu vực thực hiện Dự án có đất rừng phòng hộ với diện tích 1,2 ha thuộc khu vực Dự án.
  • Xung quanh Dự án trong phạm vi 1km không có công trình di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn thuỷ sản.

1.1.6.Mục tiêu, quy mô, loại hình dự án

Mục tiêu

Xây dựng một khu vui chơi giải trí kết hợp với các dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch theo Quy hoạch đã được phê duyệt để phục vụ du khách, phát triển hạ tầng du lịch địa phương;

Đảm bảo kết nối đồng bộ về hạ tầng, về kiến trúc cảnh quan với các dự án lân cận trong Khu kinh tế Nhơn Hội cũng như khớp nối về hạ tầng với hạ tầng kỹ thuật với khu vực xung quanh.

Quy mô

Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên khu đất diện tích khoảng 6,74 ha với quy mô theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 06/4/2020, bao gồm các hạng mục:

  • San nền mặt bằng;
  • Đường giao thông;
  • Thoát nước mưa;
  • Thoát nước thải;
  • Cấp nước sinh hoạt và PCCC;
  • Cấp điện;
  • Hố ga và ống luồn cáp thông tin liên lạc;
  • Tường rào.

Loại hình dự án: Công trình hạ tầng kỹ thuật.

1.2.CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

1.2.1.Các hạng mục công trình chính của Dự án:

1.2.1.1.San nền

Nguyên tắc thiết kế

  • Đảm bảo khả năng thoát nước và không bị ngập cho khu dự án cũng như các khu dân cư hiện trạng bị ảnh hưởng bởi dự án.
  • Đảm bảo đấu nối về cao độ san nền cũng như hệ thống thoát nước xây mới và hiện trạng.
  • Đảm bảo giao thông, đi lại thuận tiện, an toàn;
  • Đảm bảo nước mưa thoát nhanh và không gây xói lở nền đường, nền công trình;
  • Tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp, đào đắp.

Giải pháp san nền

  • San lấp mặt bằng với diện tích khoảng 6,36ha (bao gồm 02 lô san nền), phần còn lại là diện tích chiếm dụng đường giao thông.
  • Cao độ khống chế san nền tại khu vực xây dựng Dự án theo cao độ tại các vị trí nút giao thông theo quy hoạch chi tiết được duyệt và đảm bảo phù hợp với cao độ hiện trạng của khu dân cư hiện hữu, đường trục Khu kinh tế. Cao độ khống chế san nền hoàn thiện cao nhất +6,50m, cao độ khống chế san nền hoàn thiện thấp nhất +4,5m. Hướng dốc chính từ Tây sang Đông, từ Nam ra Bắc.
  • Cao độ thiết kế san nền trong lô (lô 1) thấp hơn cao độ san nền hoàn thiện 15cm (để xây dựng kết cấu sân, đường dạo bộ và đắp đất hữu cơ trồng cây xanh). Cao độ thiết kế san nền cao nhất +6,35m, cao độ thiết kế san nền thấp nhất +4,35m.

Chọn cốt thiết kế san nền:

+ Ở phía Bắc: cao độ thiết kế san nền lựa chọn phù hợp với cao độ khu dân cư hiện hữu, cao độ từ +6,35m đến +4,35m.

+ Ở phía Tây: cao độ thiết kế san nền lựa chọn phù hợp với cao độ khu dân cư hiện hữu, cao độ từ +6,35m đến +5,0m.

+ Ở phía Đông, cao độ thiết kế san nền lựa chọn phù hợp với cao độ hiện trạng đường trục Khu kinh tế, từ +4,85m đến +4,35m.

+ Ở phía Nam, cao độ thiết kế san nền lựa chọn từ +6,35m đến +4,85m

+ Bên trong khu đất thiết kế san nền có hướng dốc san nền chính từ Tây sang Đông, từ Nam ra Bắc, cao độ điểm cao nhất +6,35m, cao độ điểm thấp nhất +4,35m.

Vật liệu san nền cho dự án bằng cát, độ chặt yêu cầu K=0,90. Riêng 50cm trên cùng thuộc phạm vi bãi đỗ xe, độ chặt yêu cầu K=0,95.

1.2.1.2.Hệ thống giao thông

Nguyên tắc thiết kế

Tổ chức mạng lưới giao thông nội bộ hợp lý, đảm bảo yêu cầu vận chuyển hàng hoá cũng như việc đi lại của người dân trong khu vực dân cư.

Phát triển mạng lưới giao thông bền vững gắn liền với giữ gìn cảnh quan thiên nhiên và môi trường sinh thái.

Thiết kế hệ thống giao thông đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn quy phạm, mỹ quan đô thị.

Liên hệ thuận tiện với mạng giao thông bên ngoài và phù hợp với quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt.

Quy mô xây dựng

Xây dựng 04 tuyến đường giao thông có lộ giới từ 6m-28m với tổng chiều dài khoảng 452m (tính trong phạm vi dự án), cụ thể như sau:

+ Đường số 1: có lộ giới 28,0m (10,0m-8m-10,0m), dải phân cách giữa rộng 8m, mặt đường hai bên, mỗi bên rộng 10m

+ Đường số 2, 2A: có lộ giới 6,0m (mặt đường rộng 6)m.

+ Đường số 3: có lộ giới 8,0m (3,5m-1m-3,5m), dải phân cách giữa rộng 1,0m, mặt đường hai bên, mỗi bên rộng 3,5m.

Xây dựng 01 bãi đậu xe với diện tích 2.681,30 m2 theo quy hoạch được duyệt.

Xây dựng 01 tuyến đường dạo bộ với bề rộng từ 2m-3m

Trồng cây xanh dải phân cách giữa, dải cây xanh tiếp giáp bãi đỗ xe và đường giao thông

Xây dựng 02 tuyến đường bê tông lộ giới 5m phục vụ dân sinh nằm ngoài ranh giới dự án để hoàn trả đường hiện trạng, chiều dài khoảng 382,6m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng; lộ giới 5,0m (0,75m-3,5m-0,75m), mặt đường rộng 3,5m, lề đất mỗi bên rộng 0,75m.

Bảng 1.2. Tổng hợp chiều dài tuyến

TT

Tên đường

Lộ giới

Chiều dài (m)

1

Đường số 1

28m (10,0m+8m+10,0m)

106,14

2

Đường số 2

6m

262,48

3

Đường số 2A

6m

47,17

4

Đường số 3

8m (3,5m+1m+3,5m)

35,76

Tổng:

451,55

(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Dự án)

Đối với các tuyến đường dân sinh hoàn trả hiện trạng:

+ Mặt đường: bê tông xi măng.

+ Tải trọng trục tính toán: P = 10 tấn/trục.

+ Độ dốc ngang mặt đường: im = 2,0%.

+ Độ dốc lề đất: ilề = 4,0%.

+ Chiều dài tuyến:

TT

Tên đường

Lộ giới

Chiều dài (m)

1

Đường dân sinh số 1

5,0m (0,75m+3,5m+0,75m)

306,90

2

Đường dân sinh số 2

5,0m (0,75m+3,5m+0,75m)

75,68

Tổng cộng:

382,58

(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Dự án)

Các yếu tố kỹ thuật

  • Tốc độ thiết kế: V = 30km/h
  • Mặt đường: bê tông nhựa, loại tầng mặt cấp cao A1
  • Tải trọng trục tính toán: P = 10 tấn/ trục
  • Độ dốc ngang mặt đường: im = 2,0%
  • Modul đàn hồi yêu cầu: Eyc = 120MPa

Nền đường: đắp cát đầm chặt K95. Trước khi đắp tiến hành bóc lớp đất hữu cơ dày 20cm. Taluy mái đắp m=1,5. Riêng nền đường dân sinh hoàn trả đường hiện trạng đắp đất đầm chặt K95.

Kết cấu áo đường nội bộ: Thảm lớp BTN C12,5 dày 4cm; Tưới nhựa dính bám, tiêu chuẩn 0,5kg/m2; Thảm lớp BTN C19 dày 6cm; Tưới nhựa thấm bám, tiêu chuẩn 1,0kg/m2; Lớp cấp phối đá dăm loại 1, Dmax25, dày 14cm; Lớp cấp phối đá dăm loại 1, Dmax37,5 dày 16cm; Lớp cấp phối đồi đầm chặt đạt K98 dày 30cm.

Kết cấu mặt bãi đỗ xe: Thảm lớp BTN C12,5 dày 7cm; Tưới nhựa thấm bám, tiêu chuẩn 1,0kg/m2; Lớp cấp phối đá dăm loại 1, Dmax25, dày 14cm; Lớp cấp phối đá dăm loại 1, Dmax37,5 dày 16cm; Lớp cấp phối đồi đầm chặt đạt K98 dày 30cm.

Kết cấu đường dạo bộ: Lát đá bazan xám đen khò mặt, KT: (10x10x3)cm; Đệm vữa XM M100 dày 2cm; Bê tông lót M150, đá 2x4 dày 10cm; Lu tăng cường khuôn đường đạt K95 dày 30cm.

Kết cấu áo đường hoàn trả đường dân sinh hiện trạng: BTXM M300 đá 2x4 dày 20cm; Lót bạt nhựa; Lớp cấp phối đồi đầm chặt đạt K98 dày 30cm.

Kết cấu bó vỉa: bằng đá Granite.

Hệ thống cây xanh:

+ Cây xanh dải phân cách đường số 1: trồng cây chà là, lóng từ (4,5-5)m, khoảng cách trung bình 8m/cây; hàng rào dải phân cách trồng cây lá mỡ cắt tỉa rộng 30cm; nền dải phân cách trồng cây vàng anh lá mít, đắp đất hữu cơ dày 50cm.

+ Cây xanh dải phân cách đường số 3: trồng cây vàng anh lá mít, đắp đất hữu cơ dày 50cm.

+ Phạm vi dải cây xanh tiếp giáp bãi đỗ xe và đường số 1, số 3; cây xanh bãi đỗ xe: trồng cây bàng đài loan, đường kính d ≥ 15cm, chiều cao h>5m, khoảng cách từ (7-10)m/cây; nền trồng cây ngọc bút; đắp đất hữu cơ dày 50cm.

+ Dải cây xanh kẹp giữa đường số 2 và đường số 2A: nền trồng cây ngọc bút, điểm cây hồng lộc h>1,2m; đắp đất hữu cơ dày 50cm.

Công trình phụ trợ và an toàn giao thông:

+ Các thiết bị phòng hộ và an toàn giao thông (hệ thống vạch sơn, biển báo) được thiết kế hoàn thiện và đầy đủ theo tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường và Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN-41:2024/BGTVT.

+ Giao thông bên trong dự án tổ chức đấu nối với đường trục Khu kinh tế (Quốc lộ 19B) tại 01 vị trí, lý trình Km15+373 (bên trái) để kết nối với giao thông bên ngoài.

1.2.1.3.Hệ thống cấp điện

  • Xây dựng mới đường dây 22kV đấu nối tại cột C156/93 hiện có thuộc xuất tuyến 475/NHO đi ngần, chiều dài tuyến 370m.
  • Xây dựng mới 01 trạm biến áp công suất 1.000 Kva-220/0,4 kV.
  • Xây dựng mới đường dây 0,4kV đi ngầm, chiều dài tuyến 1.165 m.
  • Xây dựng mới đường dây chiếu sáng đi ngầm, chiều dài tuyến 444 m.

1.2.1.4.Hệ thống cấp nước và phòng cháy chữa cháy

a.Nguồn cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm để phục vụ thi công, về lâu dài sử dụng nước từ hệ thống cấp nước Khu kinh tế Nhơn Hội.

Xây dựng 02 giếng khoan và 01 bể nước ngầm thể tích 180m3 để cấp nước sinh hoạt và chữa cháy.

b.Nhu cầ​u sử dụng nước

Tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt khoảng 610m3/ ngày đêm, trong đó nước dùng cho sinh hoạt khoảng 130 m3/ngày đêm, cụ thể như sau:

TT

Nội dung

Đơn vị

Tổng cộng

I

Khách lưu trú

người

600,00

1

Dân số lưu trú tại biệt thự, nghĩ dưỡng

người

400

2

Nhân viên phục vụ

người

200

II

Dân số được cấp nước

 

100,00

 

TT

Nội dung

Đơn vị

Tổng cộng

 

1

Tỷ lệ dân số được cấp nước

%

100

III

Diện tích đất phục vụ các loại

 

56.191,40

1

Diện tích đất phục vụ công cộng

m2

21.328,70

2

Diện tích cây xanh, thảm cỏ đô thị

m2

7.604,90

3

Diện tích mặt đường giao thông cần rửa

m2

27.257,80

IV

Tiêu chuẩn cấp nước

 

 

1

Dân số lưu trú

L/m2.ngđ

200

2

Khu dịch vụ

L/m2.ngđ

25

3

Diện tích đất phục vụ công cộng

L/m2.ngđ

2

4

Nước cấp cho khu công viên nước

L/m2.ngđ

5%*Qhồ

5

Nước tưới cây

L/m2.ngđ

3

6

Nước rửa đường

L/m2.ngđ

0,5

7

Tỷ lệ nước thất thoát = 10% * (Qsh+Qdvcc+Qtc+Qr)

%

10

8

Phòng cháy chữa cháy - 15l/s trong 3 giờ - 1đám cháy

L/s

15

V

Lưu lượng nước tính toán

 

 

1

Nhu cầu sinh hoạt (Qsh)

m3/ ngđ

85,00

4

Lưu lượng nước phục vụ công cộng

m3/ ngđ

42,66

5

Nước cấp cho khu công viên nước

m3/ ngđ

243,40

6

Nước tưới cây

m3/ ngđ

22,81

4

Nước rửa đường

m3/ ngđ

13,63

5

Tổng nhu cầu dùng nước (Qtt)

m3/ ngđ

407,00

6

Lượng nước thất thoát (%Qtt)

m3/ ngđ

40,70

8

Phòng cháy chữa cháy

m3/ ngđ

162,00

 

TT

Nội dung

Đơn vị

Tổng cộng

 

 

Lưu lượng ngày trung bình

m3/ ngđ

609,70

 

Công suất ngày max Qmax - làm tròn

m3/ ngđ

610,00


(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Dự án)
  • Bố trí đường ống cấp nước sinh hoạt D63 dọc theo các vị trí xây dựng chờ đấu nối cấp nước cho các công trình sau này.
  • Bố trí đường ống cấp nước D110 tạo thành các mạng vòng và các trụ cứu hỏa để cấp nước chữa cháy cho dự án. Các trụ cứu hỏa được bố trí trên vỉa hè và đảm bảo khoảng cách giữa 2 trụ không quá 150m.
  • Phương pháp bố trí họng cứu hoả: họng cứu hoả D110 được bố trí nổi, gần ngã 3 ngã 4 và dọc các tuyến đường cách mép vỉa hè không quá 2,5m. Cự ly cách nhau trung bình giữa hai trụ cứu hoả là 150m.
  • Hệ thống cấp nước chữa cháy là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Áp lực tự do cần thiết tại đầu ra của các trụ cứu hoả là không dưới 10m.

1.2.1.5.Hệ thống hố ga và ống luồn cáp thông tin liên lạc

  • Xây dựng tuyến ống chờ luồn cáp thông tin liên lạc đi ngầm dọc trên vỉa hè với tổng chiều dài 1.094m. Tuyến ống bằng vật liệu HDPE gân xoắn D110, các vị trí qua đường lồng bên ngoài ống thép mạ kẽm.
  • Xây dựng hố ga đấu nối bằng bê tông B20 (M250) đá 1x2, tấm đan bằng bê tông B20 (M250) đá 1x2.

1.2.2.Các hạng mục công trình phụ trợ

Lán trại, kho bãi

Lắp dựng khu lán trại, kho bãi tập kết nguyên vật liệu để phục vụ cho quá trình thi công Dự án tại vị trí đất công viên của Dự án, với quy mô như sau: khu sinh hoạt của cán bộ công nhân có diện tích 80m2, khu nhà vệ sinh có diện tích 30m2, khu để xe máy móc thiết bị thi công 250m2. Chủ dự án sẽ bố trí lán trại tại khu vực đất công viên của Dự án. (Hình ảnh vị trí lán trại đính kèm tại Phụ lục II).

1.2.3.Các hoạt động của dự án

  • Chiếm dụng đất, di dời và tái định cư;
  • San lấp và giải phóng mặt bằng;
  • Xây dựng các hạng mục công trình của Dự án;
  • Hoàn trả và cải tạo lại mặt bằng đặt các công trình tạm.

1.2.4.Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

1.2.4.1.Hệ thống thoát nước mưa

  • Hệ thống thoát nước mưa dự án chia làm 02 lưu vực thoát theo hướng dốc đường giao thông sau đó thoát về vị trí đấu nối trên đường trục KKT ở góc phía Đông Bắc theo quy hoạch được duyệt.
  • Xây dựng 911m cống tròn BTCT (gồm cống D400, D600 và D800) và 105m mương B50cm dọc theo các tuyến đường nội bộ để thu gom nước mưa thoát về phía Đông của dự án, đấu nối vào cống thoát nước mưa trên đường trục KKT.
  • Xây dựng 43 hố ga bằng bê tông đá 2x4 B15 (M200) và BTCT đá 1x2 B20 (M250). Các hố trên vỉa hè nắp đan bằng bê tông đá 1x2 B20 (M250), các hố dưới đường nắp hố ga bằng gang, tải trọng 40T.
  • Xây dựng các hố thu nước mặt đường bằng bê tông đá 1x2 B20 (M250), phía trên lắp đặt lưới chắn rác tại trọng 40T.

1.2.4.2.Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt

Xây dựng khu XLNT công suất 130 m3/ngày đêm ở phía Nam dự án, nước thải được xử lý đảm bảo theo tiêu chuẩn môi trường sau đó tái sử dụng tưới cây bên trong dự án. Khu xử lý nước thải được xây dựng bằng BTCT lắp đặt ngầm, nước thải được xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp với quá trình sinh học, được xây dựng khép kín và có hệ thống thu gom và xử lý mùi.

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải như sau: Nước thải sau khi ra khỏi bể tự hoại → Bể gom, tách rác, lọc mỡ → Bể điều hòa → Bể Anoxic → Bể MBBR → Bể Aerotank → Bể lắng bùn → Bể khử trùng → Nước thải đầu ra (đạt QCVN 14:2008/ cột A và QCVN 08:2023/BTNMT mức B bảng 3).

Hệ thống nước thải thiết kế đi riêng với thoát nước mưa, tuyến cống dùng ống HDPE- PE100 (loại ống trơn) đường kính D300mm. Nước thải được thu gom về bể xử lý nước thải xây dựng ở phía Nam dự án theo quy hoạch được duyệt.

Lưu lượng nước thải của dự án tính bằng 100% lượng nước cấp sinh hoạt, tổng lưu lượng nước thải khoảng 130 m3/ngày đêm, cụ thể:

TT

Nội dung

Đơn vị

Tổng cộng

I

Lưu lượng cấp nước

m3/ngđ

127,66

II

Tiêu chuẩn

 

 

1

Lưu lượng nước thải cần xử lý 100% nhu cấp cấp nước

%

100

2

Tiêu chuẩn rác thải

kg/người.ngày

1,3

 

Hệ số chất thải rắn công cộng và khách vãng lai

 

1,2

III

Tính toán

 

 

1

Lưu lượng nước thải cần xử lý

m3/ ngđ

130

(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Dự án)

1.2.4.3.Xử lý bụi, khí thải

Biện pháp giảm thiểu bụi khí thải trong giai đoạn thi công xây dựng

Bố trí tuyến đường thi công hợp lý;

Chỉ sử dụng các máy móc, phương tiện vận chuyển đã qua đăng kiểm theo đúng quy định;

Yêu cầu đơn vị thi công sử dụng xe chở đúng tải trọng, đi đúng tốc độ cho phép theo quy định;

Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các phương tiện máy móc, thiết bị thi công;

Quản lý và vệ sinh xe ra vào khu vực công trường để hạn chế việc rơi vãi nguyên vật liệu xây dựng thừa;

Tưới ẩm vật liệu, tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu đặc biệt là vào mùa khô, khi có gió mạnh tiến hành phun nước tại công trường nơi có mật độ xe vận chuyển vật liệu san nền trong khu vực Dự án qua lại và các khu vực có nguy cơ phát tán bụi, ngày phun 2 lần;

Tại khu vực tập kết nguyên vật liệu: che chắn các bãi tập kết vật liệu, bố trí ở cuối hướng gió và hạn chế chiều cao lưu chứa dưới 2m;

Bố trí thời gian thi công hợp lý; tránh giờ cao điểm để đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động; không thi công vào thời gian nghỉ ngơi của người dân xung quanh;

Thực hiện kế hoạch thi công cuốn chiếu. Lập kế hoạch xây dựng và nhân lực chính xác để tránh chồng chéo giữa các quy trình thực hiện, áp dụng phương pháp xây dựng hiện đại, các phương tiện thi công tiên tiến, cơ giới hoá và tối ưu hoá quy trình xây dựng;

Có kế hoạch thi công và kế hoạch cung cấp vật tư, vật liệu hợp lý; hạn chế tập kết vật tư tập trung vào cùng một thời điểm;

Các phương tiện vận chuyển phải được phủ bạt, thùng xe kín; chở đúng tải trọng và tốc độ quy định;

Thu dọn vật liệu, đất rơi vãi, vệ sinh thường xuyên đối với toàn bộ khu vực thi công và các tuyến đường vận chuyển cho từng hạng mục công trình của Dự án, nhất là đối với đoạn đường vận chuyển đổ đất đá, chất thải xây dựng từ Dự án.

Sử dụng các phương tiện giao thông đã được đăng kiểm theo quy định của Nhà nước; thường xuyên bảo trì và bảo dưỡng xe định kỳ;

Tắt máy phương tiện khi dừng xe;

Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân;

Giới hạn tốc độ các phương tiện trong đường nội bộ

Trồng cây xanh khu vực khuôn viên Dự án;

Trải nhựa tuyến đường nội bộ.

Biện pháp giải thiểu bụi, khí thải trong giai đoạn hoạt động

Sử dụng các phương tiện giao thông đã được đăng kiểm theo quy định của Nhà nước; thường xuyên bảo trì và bảo dưỡng xe định kỳ;

Tắt máy phương tiện khi dừng xe;

Giới hạn tốc độ các phương tiện trong đường nội bộ;

Trồng cây xanh khu vực khuôn viên Dự án;

Trải nhựa tuyến đường nội bộ.

Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

l.Giai đoạn thi công xây dựng

Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực Dự án sẽ được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa bố trí trong khu vực Dự án. Chủ dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển với tần suất 03 lần/ngày hoặc tuỳ thuộc vào khối lượng phát sinh thực tế.

Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn xây dựng

Chất thải rắn xây dựng có khả năng tái sử dụng, tái chế: bao xi măng, đầu mẩu thép, tôn, gỗ, … được thu gom và bán cho người thu mua phế liệu; chất thải rắn xây dựng không thể tận dụng được thu gom và vận chuyển đi xử lý cùng chất thải rắn sinh hoạt. Chủ dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý; chất thải rắn xây dựng như đất, đá, gạch vỡ, bê tông hỏng, … sẽ được thu gom và sử dụng để san lấpmặt bằng khu vực Dự án.

Biện pháp giảm thiểu chất thải nguy hại

Trang bị các thùng chứa chất thải nguy hại chuyên dụng có nắp đậy, dán nhãn phân loại đặt gần khu vực lán trại, đặt cách xa nguồn nước nhằm hạn chế ảnh hưởng của các chất độc có trong chất thải;

Lưu trữ và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý khi kết thúc xây dựng Dự án và lưu trữ chúng để thông báo cho cơ quan chức năng khi cần thiết.

l.Giai đoạn hoạt động

Biện pháp giảm thiểu chất thải sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và tập kết trước nhà, xe thu gom đến thu gom vận chuyển đến bãi xử lý rác tập trung của huyện.

Biện pháp giảm thiểu chất thải nguy hại

Bố trí các thùng rác thu gom rác thải nguy hại có nắp đậy tại các vị trí trong khuôn viên

Dự án. Hợp đồng với đơn vị chức năng quản lý thu gom chất thải nguy hại theo quy định.

1.2.5.Các công trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, các công trình bảo vệ môi trường khác

Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung trong giai đoạn thi công xây dựng

Không tiến hành thi công xây dựng vào thời điểm 22 giờ tối hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau;

Sử dụng máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển đã qua kiểm định theo quy định;

Hạn chế vận hành đồng thời các thiết bị gây ồn bằng cách bố trí thời gian và sắp xếp các hoạt động thi công hợp lý;

Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công theo đúng quy định;

Lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn, rung cho các máy móc có mức ồn, rung cao;

Không chở nguyên vật liệu vượt quá tải trọng quy định;

Giới hạn tốc độ của phương tiện giao thông chạy qua khu dân cư;

Chủ dự án cam kết mức ồn, rung gây ra do các hoạt động liên quan đến Dự án đạt quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung trong giai đoạn hoạt động

  • Trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên Dự án để giảm thiểu sự lan truyền tiếng ồn;
  • Quy định giờ giới nghiêm đối với các xe tải trong khu vực;
  • Hạn chế phương tiện bấm còi trong khu vực.

1.2.6.Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường

Về mặt lựa chọn vị trí dự án đã được Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định chấp thuận tại Quyết định số 412/QĐ-BQL ngày 09/10/2024 về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Dịch vụ ....

Việc lựa chọn giải pháp thiết kế, xây dựng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đáp ứng theo các quy định hiện hành của Sở xây dựng.

Dự án hình thành phù hợp với chủ trương, chính sách của tỉnh Bình Định về việc thúc đẩy phát triển du lịch nghỉ dưỡng dịch vụ văn hóa ẩm thực phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh của Chủ đầu tư.

1.3.NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HOÁ CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

1.3.1.Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án

Các loại nguyên vật liệu chính phục vụ thi công các hạng mục công trình Dự án bao gồm đắp nền, sắt, thép, đá, cát, bê tông, … và khối lượng vật liệu thi công các công trình được tổng hợp theo Dự toán các hạng mục thi công của Dự án.

Đất đắp phục vụ thi công cho Dự án dự kiến lấy từ các mỏ đất đã được cấp phép trong địa bàn tỉnh Bình Định.

Xi măng, sắt thép và nguyên vật liệu các loại được mua tại các đại lý trên địa bàn huyện Phù Cát và các huyện lân cận... Nguyên vật liệu phải đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam.

Các đơn vị cung cấp nguyên, vật liệu cho Dự án chủ yếu là các đại lý trong địa bàn huyện theo hình thức bàn giao tại chân công trình.

Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên, vật liệu chính phục vụ thi công xây dựng Dự án

STT

Nguyên, nhiên vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

1

Đất đắp nền

m3

57.091,34

2

Đất bóc phong hóa

m3

3.203,93

3

Cát

m3

714,64

4

Đá các loại

m3

4.545,64

5

Xi măng

kg

304.417,76

6

Que hàn

kg

172,92

7

Thép

kg

15.009,44

8

Nước

lít

225.845,695

(Nguồn: Hồ sơ dự toán các hạng mục công trình của Dự án)

1.3.2.Nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

1.3.2.1.Nguồn cung cấp điện

  • Giai đoạn thi công xây dựng: Trong thời gian thi công xây dựng, để cấp điện cho các thiết bị, máy móc, đơn vị thi công sẽ thoả thuận và lấy nguồn điện từ những hộ dân hiện trạng xung quanh Dự án.
  • Giai đoạn hoạt động: Sử dụng điện từ đường dây 22kV chạy dọc theo tuyến QL.19B.

1.3.2.2.Nguồn cung cấp nước

Giai đoạn thi công xây dựng

Trong giai đoạn thi công xây dựng, Chủ đầu tư sử dụng nước cấp từ giếng khoan để cung cấp nhu cầu sinh hoạt của công nhân và cấp cho hoạt động vệ sinh, làm mát thiết bị, máy móc.

Nước dùng cho sinh hoạt của công nhân chủ yếu là nước rửa tay, tắm rửa và nước đi vệ sinh. Với số lượng công nhân dự kiến khoảng 20 người áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân theo TCVN 33-2006/BXD của Bộ Xây dựng là 45lít/người/ngày thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng: 20 người x 45 lít/người/ngày = 0,9 m3/ngày

Nước cấp cho quá trình vệ sinh, làm mát thiết bị, máy móc và nước cho các hoạt động tưới ẩm nền đường, vật liệu,... ước tính 1 - 2m3/ngày.

Do đó, tổng nhu cầu sử dụng nước lớn nhất cho mỗi giai đoạn là 2,9 m3/ngày.

Giai đoạn hoạt động

a.Nhu cầu cấp nước sinh hoạt

Nguồn nước: Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm để phục vụ thi công, về lâu dài sử dụng nước từ hệ thống cấp nước Khu kinh tế Nhơn Hội.

Theo tính toán ở mục 1.2.1.6. Hệ thống cấp nước và phòng cháy chữa cháy, nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho Dự án khoảng 130 m3/ngày đêm.

b.Nhu cầu sử dụng nước chữa cháy

Theo quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD và QCVN 06:2021/BXD, phạm vi Dự án tính cho 01 đám cháy đồng thời với lưu lượng chữa cháy qcc = 15 (L/s); thời gian chữa cháy trong 3 giờ liên tục. Tổng nhu cầu dùng nước chữa cháy là: 162 m3

1.4.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH

Dự án Khu vui chơi, khu kinh tế Nhơn Hội đặc trưng là nơi vui chơi giải trí của người dân khu vực và khách đến thăm quan.

Trong quá trình vận hành dự án có phát sinh các nguồn thải chủ yếu: Rác thải sinh hoạt, nước thải sinh hoạt từ khách đến vui chơi.

Phương thức thu gom chất thải:

  • Rác thải sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường. Khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50-80m/thùng để phục vụ cho khu quy hoạch.
  • Nước thải sinh hoạt: Bố trí nhà vệ sinh công cộng ở các điểm dừng nghỉ, giải khát... các điểm trung tâm. Tại dự án có bố trí 11 nhà vệ sinh, nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

>>> XEM THÊM: Bảng báo giá dịch vụ tư vấn lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường cấp bộ khu công nghiệp

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha