Báo cáo đế xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất dây lưới thép

Báo cáo đế xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất dây lưới thép. Sản phẩm của cơ sở là Dây thép kéo rút; Dây lưới thép mạ kẽm; Sản phẩm đan lưới; Dây thép gai.

Ngày đăng: 25-03-2025

28 lượt xem

Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 1

1. Tên chủ cơ sở. 1

2. Tên cơ sở: 1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở. 2

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở. 6

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở. 9

Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, 14

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 14

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 14

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường. 15

Chương III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, 16

BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 16

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 16

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 24

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường. 27

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 29

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 30

6. Phương án phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường. 30

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác. 35

8. Các nội dụng thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết và Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường đã được cấp. 36

Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 37

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 37

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 37

Chương V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 39

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 39

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối khí thải hệ thống xử khí thải máy tẩy trắng dây thép  41

Chương VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CỦA CƠ SỞ.. 42

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình Hệ thống xử lý bụi tại khu vực kéo rút, làm sạch dây thép bằng bàn chải 42

2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật 42

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm: 42

Chương VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.. 44

Chương VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 45

Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

- Tên chủ cơ sở: Công ty cổ phần dây lưới thép

- Địa chỉ văn phòng: Nguyễn Văn Trôi, phường Trần Quang Khải, thành phố Nam Định

- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: .......;  Chức vụ: Chủ tịch hộ đồng quản trị kiêm Giám đốc.

- Điện thoại: ........;  Fax: ............          

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....... đăng ký lần đầu ngày 24/9/1999; đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 13/04/2023 của Công ty cổ phần dây lưới thép Nam Định.

- Mã số thuế: .............

2. Tên cơ sở:

Nhà máy sản xuất dây lưới thép

- Địa chỉ cơ sở: CCN An Xá, thành phố Nam Định.

- Phạm vi: Diện tích của cở sở là 12.050  m2,  tại CCN An Xá, thành phố Nam Định.

- Vị trí tiếp giáp: Phía Bắc giáp Công ty dầu khí và Công ty CP Thái Mai; Phía Nam giáp đường N2; Phía Đông giáp Công ty may Việt Hàn; Phía Tây giáp đường D5.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo ĐTM (Đề án bảo vệ môi trường chi tiết); các giấy phép môi trường:

+ Quyết định số 1372/QĐ-STNMT ngày 10/09/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất dây lưới thép” của Công ty CP dây lưới thép.

+ Giấy xác nhận hoàn thành số 2130/XN-STNMT  ngày 24/08/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định về việc xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất dây lưới thép” của Công ty cổ phần dây lưới thép Nam Định tại đường D5, CCN An Xá, thành phố Nam Định.

- Quy mô của dự án đầu tư: Tổng mức đầu tư của dự án là 47.500.000.000 tỷ VNĐ. Dự án thuộc nhóm C.

- Căn cứ lập giấy phép môi trường:

Cơ sở đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của tại Quyết định số 1372/QĐ-STNMT ngày 10/09/2013 và xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường tại văn bản số 2130/XN-STNMT  ngày 24/08/2016.

Căn cứ Quy định tại khoản 2 điều 39 và khoản khoản 3 điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường của Chính phủ thì cơ sở thuộc đối tượng phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, UBND tỉnh cấp giấy phép.

* Lịch sử hình thành và phát triển của cơ sở:

- Công ty CP dây lưới thép có địa chỉ tại Nguyễn Văn Trỗi, phường Trần Quang Khải, thành phố Nam Định. Tiền thân Công ty là Xí nghiệp mạ điện Nam Định được thành lập từ năm 1984 (Ban đầu Công ty địa chỉ tại Nguyễn Văn Trỗi, thành phố Nam Định. Tuy nhiên đến tháng 4 năm 2020 UBND thành phố Nam Định đã thay đổi biển số nhà trên đường Nguyễn Văn Trỗi, trong đó địa chỉ của công ty thay đổi là 116 đường Nguyễn Văn Trỗi).

- Năm 1999, Xí nghiệp mạ điện Nam Định được cổ phần hóa và đổi tên thành Công ty CP dây lưới thép Nam Định và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số .... do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu  ngày 24/9/1999, thay đổi lần thứ 10 ngày 10/4/2020.

- Năm 2013, Công ty xây dựng Xây dựng nhà máy tại CCN An Xá, thành phố Nam Định. Cơ sở này đã được sở tài nguyên và môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất dây lưới thép” của Công ty CP dây lưới thép tại Quyết định số 1372/QĐ-STNMT ngày 10/09/2013.

- Năm 2016, Sở tài nguyên và môi trường phê duyệt Giấy xác nhận hoàn thành số ...../XN-STNMT  ngày 24/08/2016 về việc xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất dây lưới thép” của Công ty cổ phần dây lưới thép Nam Định tại CCN An Xá, thành phố Nam Định

- Các hạng mục công trình của cơ sở đã được xây dựng từ trước năm 2013, chất lượng các hạng mục công trình hiện nay còn khoảng 70%.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của cơ sở là Dây thép kéo rút; Dây lưới thép mạ kẽm; Sản phẩm đan lưới; Dây thép gai.

3.2. Công suất hoạt động của cơ sở

Cơ sở đã đạt công suất tối đa theo Quyết định đã được phê duyệt. Quy mô công suất hoạt động của cơ sở cụ thể như sau:

Bảng 1. Quy mô công suất hoạt động của cơ sở

STT

Sản phẩm

Công suất (tấn/năm)

Thông số, kích thước

1

Dây thép kéo rút

800

Đường kính (mm): 0,6 ; 0,8 ; 1,0 ; 1,2 ; 1,5 ; 1,7; 2,0 ; 2,2 ; 2,5 ; 2,7 ; 3,0 ; 3,5 ; 4,0 ; 4,7 ; 5,0 …..

2

Dây thép mạ kẽm

1.000

3

Sản phẩm đan lưới

 

 

-

Lưới thép B40

1.300

- Ô lưới (mm): 10x10 ; 15x15 ; 20x20 ; 30x30 ; 50x50 ; 60x 60 ……

- Khổ lưới (m): 1,0 ; 1,2 ; 1,5 ; 1,8 ; 2,0 ; 4,0 ….

-

Lưới ô vuông lan sóng

50

- Ô lưới (mm): 10x10; 15x15; 20x20; 25x50 …

- Khổ lưới (m): 1,0; 1,5 …

-

Lưới ô vuông Inox

200

-

Lưới chống côn trùng

50

-

Lưới rào mắt xích

300

-

Lưới công nghiệp khác

300

4

Dây thép gai

2.000

- Dây gai (mm): 2,0 ; 2,5 …

- Dây trục (mm): 2,5 ; 3,0 …

- Loại: Gai 5, gai 8 , gai 10 , gai 30 …

 

Tổng

7.000

 

 

Ghi chú: Tùy theo từng nhu cầu của khách hàng thì kích thước, thông số kỹ thuật các sản phẩm của cơ sở sẽ khác nhau.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

* Quy trình sản xuất dây thép kéo rút, dây thép mạ kẽm

Sơ đồ 1. Quy trình công nghệ sản xuất dây thép mạ kẽm

Thuyết minh:

- Hoạt động sản xuất dây thép kéo rút:

Phôi dây thép được gia công nhằm làm nhỏ đầu dây để đút vừa máy rút. Sau đó dây thép được làm sạch cơ học bằng các bàn chải kim loại. Dây thép sau khi làm  sạch được đưa vào máy rút để làm giảm đường kính. Quá trình rút này được thực hiện liên tục cho đến khi đường kính của dây thép đạt đến kích thước yêu cầu. Quá trình kéo rút dây thép không sử dụng dầu bôi trơn.

Sản phẩm thô sau khi đạt đến kích thước phù hợp được bộ phận KCS kiểm tra thông số kỹ thuật, độ bền, đường kính của dây … trước khi nhập kho bảo quản

Sản phẩm sau đó được chuyển sang hoạt động mạ kẽm. các sản phẩm còn lại được xuất bán.

- Hoạt động sản xuất dây thép mạ kẽm:

+ Hoạt động mạ kẽm

Sản phẩm thô đúng chủng loại đường kính được hệ thống dẫn dây đưa vào hệ thống lò ủ, làm mềm bằng điện. Lò ủ, làm mềm bằng điện có cấu tạo bao gồm thân lò làm bằng thép, bên trong lò có lắp đặt các thiết bị gia nhiệt bằng điện để nâng nhiệt độ lên khoảng 7200C. Dưới tác dụng của nhiệt độ cao dây thép được đun nóng, làm mềm. Lò ủ mềm có kích thước 3 x 1 x 1,5 (m).

Dây thép sau đó được chuyển sang bể làm mát. Bể này sử dụng nước sạch để làm nguội sản phẩm trước khi đưa bể tẩy trắng. Dưới tác dụng của nhiệt độ một phần nước làm mát sẽ bị bay hơi và được bổ sung hàng ngày khoảng 6 m3/ngày. Kích thước bể làm mát 2,5 x 1 x 1,5 (m)

Bể tẩy trắng sẽ loại bỏ các chất bẩn trên dây thép bằng hóa chất H2SO4. Lượng nước thải phát sinh trong quá trình tẩy trắng sẽ được thu gom về bể chứa, lượng nước thải này có chứa hóa chất độc hại, Fe nên được công ty thuê đơn vị có chức năng xử lý như chất thải nguy hại. Bể tẩy trắng có kích thước: 8 x 1 x 1,5 (m)

Dây thép sau đó được đưa sang bể làm sạch, tại đây dây thép được rửa sạch các chất bẩn còn dính trên bề mặt bằng nước sạch trước khi đưa sang công đoạn mạ kẽm. Nước thải phát sinh từ qua trình làm sạch sẽ theo đường cống dẫn về hệ thống xử lý nước thải sản xuất để xử lý trước khi thải ra ngoài môi trường. Kích thước bể làm sạch: 2,5 x 1 x 1,5 (m)

Dây thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân: dây thép được nối với cực âm, phần dung dịch mạ kẽm được nối với cực dương, tại đây dây thép được nhúng và kéo chạy qua bể chứa dung dịch mạ kẽm thể tích …. Dưới tác dụng của dòng điện thì ion kẽm được mạ phủ lên trên bề mặt của dây thép. Bể mạ kẽm có kích thước: 1,5 x 1 x 1,5 (m)

Cơ sở mạ kẽm bằng phương pháp điện phân do đó không phát sinh hơi mùi.

Dây thép sau khi đã được mạ kẽm sẽ chạy qua bể thu hồi có kích thước 3 x 1 x 1,5 (m). Dung dịch kẽm sau đó được để tái sử dụng trong sản xuất.

Dây thép sau khi mạ sẽ được sấy khô bằng điện ở nhiệt độ:50 ¸ 70 oC

Sản phẩm cuối cùng được bộ phận KCS kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho để xuất bán ra thị trường.

- Quy trình sản xuất các sản phẩm đan lưới

Sơ đồ 2. Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm đan lưới

Thuyết minh:

Phôi dây thép có đường kính thích hợp được đưa vào máy tạo nan ngang để tạo thành các sản phảm đan lưới như Lưới ô vuông lan sóng; Lưới chống côn trùng; …  Khi sản phẩm đạt yêu cầu về kích thước và khối lượng sẽ được cắt đầu dây, xoắn đầu lưới và cuộn thành từng bó bằng máy cuộn.

Các cuộn sau đó được dán tem mác. Sản phẩm sau đó được bộ phận KCS kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho để xuất bán ra thị trường.

- Quy trình sản xuất dây thép gai

Sơ đồ 3. Quy trình công nghệ sản xuất dây thép gai

Thuyết minh:

Phôi dây thép có đường kính thích hợp được đưa vào hệ thống dây dẫn. Sau đó dây được đưa sang máy cắt để cắt thành các tai gai. Dây tiếp tục được đưa qua hệ thống xoắn để tạo trục gai. Sau đó dây gai được đưa sang hệ thống xoắn để bó cuộn.

Hệ thống máy đếm sẽ định lượng khối lượng cuộn gai, khi sản phẩm đạt yêu cầu về khối lượng sẽ dừng ra sản phẩm.

Các sản phẩm sau đó được bộ phận KCS kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho để xuất bán ra thị trường.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

Bảng 2. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

Nguồn: Căn cứ theo thực tế sản xuất của cơ sở.

Lưu ý: cơ sở không sử dụng dầu bôi trơn trong quá trình kéo rút dây

4.2. Điện, nước sử dụng

* Lượng nước sử dụng:

- Nguồn cung cấp: Cơ sở sử dụng nguồn nước sạch từ Công ty cổ phần cấp nước Nam Định.

- Khối lượng nước sử dụng:

Căn cứ theo hóa đơn sử dụng nước sạch thì khối lượng nước sử dụng như sau:

Bảng 3. Khối lượng nước sử dụng theo tháng

Căn cứ theo hóa đơn tiền sử dụng nước thì lượng nước sử dụng cao nhất thì lượng nước sử dụng của cơ sở: 375 – 1.229 m3/tháng. Tháng 12/2023 là tháng sử dụng nước lớn nhất: 1.229 m3/tháng ≈ 47 m3/ngày đêm, trong đó:

- Lượng nước sử dụng trong sinh hoạt: Theo thực tế hoạt động của Công ty thì lượng nước sử dụng trong sinh hoạt khoảng 60 l/người/ngày. Căn cứ vào số CBCNV là 80 người thì lượng nước sinh hoạt sử dụng khoảng 4,8 m3/ngày đêm.

- Lượng nước sử dụng trong quá trình sản xuất:

+ Nước bổ sung trong quá trình làm mát dây thép sau khi nung nóng: Dây thép sau khi ủ nóng được chuyển sang bể làm mát. Bể này sử dụng nước sạch để làm nguội sản phẩm, dưới tác dụng của nhiệt độ một phần nước làm mát sẽ bị bay hơi và được bổ sung hàng ngày. Theo thực tế hoạt động của Công ty thì lượng nước làm mát được bổ sung khoảng khoảng 13,4 m3/ngày.

+ Lượng nước sử dụng tại hệ thống xử lý khí thải: Định kỳ khoảng 1 tuần /lần công ty tiến hành vệ sinh bể, lượng nước sử dụng khoảng 1 m3/lần/tuần.

+ Lượng nước sử dụng tại bể làm mát: Định kỳ 01 lần/tuần cơ sở sẽ tiến hành thay thế lượng nước làm mát, khối lượng nước sử dụng khoảng 11,4 m3/lần/tuần. 

+ Nước sử dụng tại bể rửa sạch dây thép sau khi đã tẩy trắng: Thép sau khi tẩy trắng sẽ được ngâm trong nước sạch để làm sạch bề mặt. Công ty có 3 bể làm sạch với thể tích chứa nước sạch 3,8 m3/bể (11,4m3/3 bể). Định kỳ 1 lần /ngày Công ty sẽ thay lượng nước làm rửa với khối lượng nước sử dụng khoảng 11,4 m3/ngày đêm.

+ Lượng nước sử dụng để tưới cây: 5 m3/ngày.

+ Lượng nước sử dụng để phòng cháy chữa cháy: cơ sở đã xây dựng bể chứa nước có thể tích 150 m3 và hệ thống téc chứa nước dùng để phục vụ mục đích hoạc động sản xuất và phòng cháy chữa cháy của cơ sở.

Khi xảy ra sự cố cháy nổ toàn bộ lượng nước sạch tại chứa nước có thể tích 150 m3 và hệ thống téc chứa nước sẽ được sử dụng để dập tắt đám cháy. Lượng nước sử dụng cho sự cố PCCC còn phụ thuộc vào quy mô của đám cháy.

Lượng nước sử dụng tại cơ sở được thông kê cụ thể như sau:

Bảng 4. Khối lượng nước sử dụng tại cơ sở

STT

Hoạt động sử dụng nước

Khối lượng nước sử dụng (m3/ngày)

1

Hoạt động sinh hoạt

4,8

2

Nước bổ sung trong quá trình làm mát dây thép khi nung nóng

13,4

3

Lượng nước sử dụng vệ sinh tại hệ thống xử lý khí thải

1

4

Lượng nước sử dụng để vệ sinh bể làm mát

11,4

5

Nước sử dụng tại bể rửa sạch dây thép sau khi đã tẩy trắng

11,4

5

Lượng nước sử dụng để tưới cây

5

 

Tổng

47

 

* Lượng điện sử dụng:

Cơ sở sử dụng nguồn cung cấp điện từ Công ty Điện Lực Nam Định. Lượng điện năng tiêu thụ khoảng 280.000 kWh/tháng.

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

a. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở

Các hạng mục công trình của cơ sở đã được xây dựng từ năm 2014 trên diện tích là 12.050 m2, chất lượng các hạng mục công trình hiện nay còn khoảng 70%. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở cụ thể như sau:

Bảng 5. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở

TT

Hạng mục

Ký hiệu trên MB

Diện tích (m2)

Năm xây dựng

A

Các hạng mục chính

 

 

 

1

Xưởng kéo rút thép

1

570

2014

2

Xưởng mạ dây

2

1.560

2014

3

Xưởng dệt lưới

3

3.600

2014

4

Xưởng dệt gai

4

240

2014

B

Các hạng mục công trình phụ trợ

 

 

 

1

Kho bán hàng

5

144

2014

2

Nhà ăn ca

6

120

2014

3

Xưởng cơ điện

7

21,6

2014

4

Nhà kho

8

219,8

2014

5

Nhà điều hành

9

105

2014

6

Bảo vệ

10

26,8

2014

8

Trạm điện số 1

11

40

2014

9

Nhà vệ sinh 1

12

36

2014

10

Trạm điện số 2

13

66

2014

11

Văn phòng xưởng

14

34,8

2014

12

Nhà tắm + vệ sinh

17

72

2014

13

Hồ điều hòa

20

228

2014

14

Sân đường nội bộ

-

1.452

2014

15

Hệ thống cấp nước

01 HT

2014

16

Hệ thống cấp điện

01 HT

2014

C

Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

 

 

 

1

Khu xử lý nước thải

15

120

 

2

Nhà kho chứa chất thải nguy hại

16

45

 

3

Nhà kho chất thải công nghiệp

18

27

 

4

Khu vực tập kết rác thải sinh hoạt

21

4

 

5

Hệ thống xử lý khí thải

20

9

 

6

Cây xanh (chiếm khoảng 24%)

-

2.932

 

7

Hệ thống thu gom, thoát nước thải

01 HT

8

Hệ thống thu gom, thoát nước thải

01 HT

>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha