Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường công ty công nghệ y tế

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường công ty công nghệ y tế. Sản xuất, lắp ráp phòng xông hơi hồng ngoại xa - công suất 100.000 bộ sản phẩm/năm tương đương khoảng 10.000 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 11-09-2025

12 lượt xem

MỤC LỤC....................................................................................... 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.....................3

DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................... 4

DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................... 6

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................... 7

1.1.   Tên chủ dự án đầu tư........................................................................ 7

1.2.   Tên dự án đầu tư................................................................................. 7

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư.............................. 8

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư.. 12

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.................................... 17

Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 28

2.1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)..... 28

2.2.   Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải 32

Chương 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ........ 44

Chương 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...45

4.1.   Đánh giá, dự báo tác động môi trường................................................ 45

4.2.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........................... 69

4.3.   Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................. 96

4.4.   Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của kết quả đánh giá, dự báo........ 99

Chương 5.  PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC..... 101

Chương 6. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........... 102

6.1.   Nội dung cấp phép xả thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải..... 102

6.2.   Nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải.......... 104

6.3.   Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và các yêu cầu bảo vệ môi trường.....106

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.Tên chủ dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ Y TẾ

Địa chỉ văn phòng: ...KCN Nam Thuận, xã Mỹ Hạnh, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ... - Chức vụ: Giám đốc.

+ Sinh ngày: ......  Quốc tịch: Trung Quốc;

+ Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: Hộ chiếu nước ngoài;

+ Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ....; Ngày cấp: 11/1/2023; Nơi cấp: Cục Quản lý Di dân Quốc gia nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

+ Địa chỉ liên lạc: Khu công nghiệp Nam Thuận, xã Mỹ Hạnh, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam

Điện thoại: ...........Email:..........

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp ...... do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh cấp đăng ký lần đầu ngày 29/08/2025.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ......... do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh chứng nhận lần đầu ngày 25/08/2025.

1.2.Tên dự án đầu tư

NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÒNG XÔNG HƠI HỒNG NGOẠI XA

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: KCN Nam Thuận, xã Mỹ Hạnh, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

Hợp đồng thuê nhà xưởng số ........ ngày 29/06/2025 giữa Công ty TNHH .... và Bà .......

Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 25 Nghị định này:

+ Tổng vốn đầu tư của Dự án là 6.000.000.000 VNĐ (Sáu tỷ đồng Việt Nam). Do đó, căn cứ khoản 3 Điều 11 Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024 của Quốc Hội thì dự án trên của Công ty TNHH Công nghệ Y tế ... thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C (Dự án thuộc lĩnh vực Công nghiệp khác có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng).

+ Diện tích khu đất: 4.945 m2 (trong đó diện tích nhà xưởng là 3.159,64 m2, nhà văn phòng 143,4m2 (3 tầng: 646,66m2)).

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất, lắp ráp phòng xông hơi hồng ngoại xa.

–  Phân nhóm dự án đầu tư:

+ Dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư Nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mục II.2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ (Dự án có cấu phần xây dựng không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải).

+ Về thẩm quyền cấp giấy phép: Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 và điểm a khoản 4 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2022/QH14, Dự án nêu trên không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường. Căn cứ khoản 1 Điều 26 của Nghị định 131/2025/NĐ-CP ngày 12/06/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày 05/8/2025 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do đó thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh.

+ Nội dung báo cáo được trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ - mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

1.3.1.Công suất của dự án đầu tư

Sản xuất, lắp ráp phòng xông hơi hồng ngoại xa - công suất 100.000 bộ sản phẩm/năm tương đương khoảng 10.000 tấn sản phẩm/năm.

Ghi chú: 1 sản phẩm phòng xông hơi hòng ngoại xa có khối lượng trung bình khoảng 100kg.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Hình 1.1. Quy trình sản xuất phòng xông hơi hồng ngoại tại dự án

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu chính sử dụng tại dự án là tấm gỗ, giá đỡ (keel), dây điện, tấm gia nhiệt hồng ngoại Công ty thu mua từ các nhà cung cấp trong nước và ngoài nước. Nguyên liệu được vận chuyển về nhà máy bằng xe tải chuyên dụng và lưu chứa vào kho chứa bằng xe nâng.

Tại dự án để sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh, dự án sẽ thực hiện các bước chuẩn bị khung tấm gỗ và tấm gia nhiệt hồng ngoại. Sau đó lắp ráp hoàn thiện sản phẩm để phù hợp với từng đơn hàng, như sau:

(1) Đối với công đoạn chuẩn bị khung phòng xông hơi:

Ép lạnh

Tại đây, nguyên liệu tấm gỗ và giá đỡ keel sau khi nhập về dự án sẽ được ép lại với nhau bằng keo gốc nước qua máy ép nguội, nhằm tạo thành khung có độ bền và ổn định cao.

Cắt, đục lỗ

Tiếp theo, cắt tấm gỗ theo kích thước thiết kế của từng đơn hàng và tạo lỗ thoát khí hoặc thông gió để kết nối với các tấm gia nhiệt hồng ngoại.

Lắp ráp khung

Bán thành phẩm được cố định bằng đinh và lắp ráp với nhau tạo thành khung phòng xong hơi theo yêu cầu của từng đơn hàng.

Làm sạch

Sau khi lắp ráp khung, chi tiết sẽ được đưa qua công đoạn vệ sinh, làm sạch bề mặt để loại bụi, bẩn bám dính trên bề mặt trước khi đưa qua công đoạn sơn. Mục đích của công đoạn này làm giúp cho bề mặt sạch, nhẵn giúp bám dính sơn tốt hơn và bề mặt thành phẩm sau khi sơn bóng, phẳng.

Sơn

Bán thành phẩm sau khi làm sạch sẽ được phun lớp bảo vệ sản phẩm, giúp sản phẩm gỗ khỏi ẩm mốc, mối mọt, hạn chế chống thấm nhẹ, nứt nẻ do thay đổi nhiệt độ. Trước tiên, công nhân sẽ dùng cọ, rulo, quét, lăn sơn ở các vị trí khó sơn trước, sau đó tiến hành phun sơn bằng súng phun sơn cầm tay loại nhỏ vào các vị trí cần sơn. Yêu cầu thao tác sơn như sau:

  • Súng sơn phải di chuyển vuông góc và song song với bề mặt cần sơn.
  • Giữ khoảng cách giữa súng phun và bề mặt cần sơn là 400mm.
  • Phun chồng mí 50% để đảm bảo chiều dày sơn.
  • Di chuyển tay trước khi bóp cò và nhả cò súng trước khi ngừng tay sau mỗi chu kỳ sơn.
  • Khu vực sơn được bố trí riêng với các khu vực khác. Sau khi sơn, vật liệu được để khô tự nhiên và chuyển sang công đoạn lắp ráp hoàn thiện

Tại công đoạn sơn, công ty sử dụng sơn gốc nước thay cho các loại sơn dung môi hữu cơ. Thành phần chính của sơn gốc nước là nhựa, phụ gia và nước làm dung môi phân tán. Do đó, quá trình sơn chỉ làm bay hơi nước ra môi trường, không phát sinh hơi dung môi hữu cơ dễ bay hơi (VOC). Vì vậy, công đoạn này không gây phát thải khí dung môi độc hại.

(2) Đối với công đoạn chuẩn bị tấm gia nhiệt hồng ngoại

Cắt dây điện

Nguyên liệu dây điện được nhập về dự án sẽ tiến hành xác định chiều dài, kích thước đường dây điện và cắt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Hàn

Các sợi dây điện được chuẩn bị tại công đoạn trước được đấu nối với tấm gia nhiệt hồng ngoại và tiến hành hàn kết nối.

Chất hàn (sử dụng dây thiếc hàn) nóng chảy tạo sức căng bề mặt giúp dây điện không lệch vị trí và sức căng bề mặt sẽ tự động chỉnh linh kiện về đúng vị trí của nó.

Tại công đoạn này chủ yếu phát sinh hơi khí hàn, hơi kim loại có trong chất hàn có thành phần chủ yếu là thiếc và hợp chất của thiếc. Ngoài ra, công đoạn này còn phát sinh nhiệt thừa.

Kiểm tra điện

Sau khi hàn đấu nối, chi tiết sẽ được kiểm tra bằng máy kiểm tra điện, nhằm đảm bảo an toàn chống rò rỉ điện và bảo vệ người dùng khỏi các sự cố nguy hiểm. Và chuyển sang công đoạn lắp ráp hoàn thiện.

Lắp ráp hoàn thiện

Tấm gia nhiệt hồng ngoại đã hoàn thiện được cố định vào khung gỗ đã hoàn thiện bằng ốc vít,….sau đó lắp ráp hoàn thiện sản phẩm.

Kiểm tra

Sản phẩm hoàn thiện được kiểm tra bằng cách bật thử nghiệm nguồn điện, đối với sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng sẽ được chuyển sang công đoạn đóng gói thành phẩm. Với những sản phẩm không đạt yêu chất lượng sẽ được kiểm tra lại tại các khâu lỗi.

Đóng gói, thành phẩm

Sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng sẽ đóng gói sẽ tiến hành nhập kho thành phẩm và chờ giao cho khách hàng. Quy trình sản xuất của dự án hoàn toàn không dùng nước.

1.3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Bảng 1.1. Công suất và sản phẩm tại dự án

Sản phẩm

Công suất

Thị trường

Bộ/năm

Tấn sản phẩm/năm

       

Phòng xông hơi hồng

ngoại xa

100.000

10.000

Trong nước và

ngoài nước

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Y tế .........

Ghi chú: 1 sản phẩm phòng xông hơi hòng ngoại xa có khối lượng trung bình khoảng 100kg.

Về chất lượng sản phẩm, Công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh mẫu mã, thiết kế,… của khách hàng, chủ dự án sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng.

  • Chất lượng đầu ra đảm bảo sẽ được KCS kiểm tra trước khi xuất hàng.
  • Chất lượng sản phẩm sẽ tuân thủ theo các điều kiện từ khách hàng yêu cầu.
  • Đối với chất lượng sản phẩm tại công ty sẽ đáp ứng được Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (ISO 9001:2015)

Hình ảnh minh họa sản phẩm:

Hình 1.2. Hình ảnh minh họa sản phẩm của dự án

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

1.4.1.Nguyên, nhiên liệu sử dụng

Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất phục vụ quá trình sản xuất tại dự án như sau:

Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên, liệu phục vụ sản xuất tại dự án

 

TT

Tên loại nguyên liệu, hóa chất

Trạng thái

 

Đơn vị

Số lượng

Nơi cung

cấp

 

Mục đích

I

Nguyên, nhiên chính phục vụ sản xuất

 

1

Tấm gỗ độc cần Canada

 

Rắn

 

Tấn/năm

 

9.163

 

Canada

Nguyên liệu chính tạo

khung gỗ

2

Giá đỡ keel

Rắn

Tấn/năm

350

Trung

Quốc

Ép lạnh

3

Keo dán gỗ gốc

nước

Lỏng

Tấn/năm

30

Việt

Nam

Ép lạnh

4

Sơn      gốc     nước

dùng cho đồ gỗ

Lỏng

Tấn/năm

50

Việt

Nam

Công đoạn sơn

khung gỗ

 

5

Tấm     sưởi    hồng ngoại xa

 

Rắn

 

Tấn/năm

 

200

Trung Quốc

Chuẩn bị tấm gia nhiệt hồng

ngoại

 

6

Hệ     thống     điều khiển điện

 

Rắn

 

Tấn/năm

 

50

Trung Quốc

Chuẩn bị tấm

gia nhiệt hồng ngoại

7

Kính cường lực

Rắn

Tấn/năm

200

Việt

Nam

Lắp ráp hoàn

thiện

 

8

 

Dây điện

 

Rắn

 

Tấn/năm

 

6

Việt Nam

Chuẩn bị tấm gia nhiệt hồng

ngoại

 

9

 

Dây thiếc hàn

 

Rắn

 

Tấn/năm

 

1

Việt Nam

Chuẩn bị tấm

gia nhiệt hồng ngoại

Tổng cộng

 

Tấn

10.050

 

 

III

Nguyên, nhiên liệu phụ trợ

 

1

Bao bì đóng gói

Rắn

Tấn

2,5

Việt

Nam

 

 

 

Đóng gói

2

Nhãn mác

Rắn

Tấn

0,3

Việt

Nam

3

Thùng carton

Rắn

Tấn

0,5

Việt

Nam

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Y tế.....

Ghi chú:

  • Hao hụt do quá trình sản xuất là 0,5% tổng nguyên liệu.
  • Nguyên liệu được chủ đầu tư thu mua từ các đại lý và đối tác trong nước, được đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất. Nếu nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được trả lại đại lý hay đối tác.
  • Bao bì, nhãn mác được sử dụng tại dự án được chủ dự án đặt in ấn từ bên ngoài, tại dự án không thực hiện in ấn bao bì, nhãn mác.

Tính chất nguyên liệu, hoa chất sử dụng tại dự án Sơn gỗ gốc nước:

- Thành phần: khối nhớt ở dạng sệt bao gồm hỗn hợp acrylic dạng nước, chất độn khoáng, chất khử trùng và các chất phụ gia mục tiêu khác cùng với nước. Các thành phần có thể gây hại:

Tên hóa học

Mã số CAS

Nồng độ (%)

1,2-benzisothiazol 3(2H)- one

2634-33-5

<0,05

Mixture (3:1) of 5 chloro- 2-methyl 2H-isothiazol-3 one  and  2-methyl  2H- isothiazol-3 one

 

55965-84-9

 

<0,0015

2-octyl-2H isothiazol-3- one

247-761-7

≤ 0,0045

Tính chất vật lý:

  • Trạng thái: dạng sệt/lỏng.
  • Màu: màu trắng hoặc có màu;
  • Mùi: độ đặc hiệu thấp;
  • Điểm sôi: -100oC;
  • Khối lượng tương đối: 1,2-1,36 g/cm3 (20oC);
  • Độ hòa tan: hòa tan trong nước.

Độc tính:

  • Kích ứng: tiếp xúc lâu dài với da có thể gây kích ứng da nhạy cảm và mắt.
  • Hít phải: Hỗn hợp này không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến sức khỏe khi sử dụng với thiết bị phù hợp và trong điều kiện sử dụng được khuyến nghị. Đối với những người nhạy cảm, hít phải hơi sơn trong thời gian dài có thể gây kích ứng mắt và đường hô hấp.
  • Tiêu hóa: Tùy thuộc vào liều lượng, niêm mạc đường tiêu hóa có thể bị kích ứng. Tiêu thụ sản phẩm với liều lượng cao hơn có thể gây khó chịu và rối loạn tiêu hóa với triệu chứng nôn mửa và đau bụng.
  • Tiếp xúc với mắt: chất lỏng bắn vào mắt có thể gây kích ứng và viêm.
  • Tiếp xúc với da: Tiếp xúc nhiều lần hoặc kéo dài với sản phẩm có thể gây kích ứng da. Lớp mỡ tự nhiên có thể bị tổn thương và viêm da tiếp xúc có thể xảy ra. Chứa một lượng nhỏ các chất gây dị ứng, có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những người nhạy cảm do tiếp xúc trực tiếp với da.

1.4.2.Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cung cấp điện cho Dự án là từ lưới điện quốc gia được cung cấp đến hàng rào các nhà máy, xí nghiệp thông qua mạng lưới điện của KCN Nam Thuận. Điện được sử dụng chủ yếu chạy thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, thiết bị văn phòng và các thiết bị thắp sáng trong khu vực hoạt động:

  • Nhu cầu sử dụng điện cho hoạt động máy móc: 20.000 Kwh/tháng
  • Điện chiếu sáng nhà xưởng: 5.000 Kwh/tháng.
  • Điện cho xử lý môi trường: 1.000 Kwh/tháng.
  • Các mục đích khác (bảo vệ, sinh hoạt công nhân,….): 500 Kwh/tháng.

Tổng nhu cầu điện khi dự án đi vào hoạt động: 26.500 kWh/tháng

1.4.3.Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn nước sử dụng cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt tại nhà máy được cung cấp từ hệ thống cấp nước chung trong khu vực qua đường Kênh Tây thông qua hệ thống phân phối nước của KCN Nam Thuận với nhu cầu sử dụng như sau:

a.Nhu cầu sử dụng nước cấp của công nhân

  • Nước phục vụ cho việc nấu ăn cho công nhân viên:

Tại nhà máy không tổ chức nấu ăn mà mua suất ăn công nghiệp do đó không sử dụng nước cho quá trình nấu nướng. Lượng nước cấp cho sinh hoạt chủ yếu dùng cho quá trình vệ sinh của công nhân viên.

  • Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân:

Lượng nước cấp cho sinh hoạt của công - nhân viên tại Dự án được tính toán theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng là 80 lít/người: Qsh ngđ = 30 x 80 lít/người/ngày.đêm = 2.400 lít/ngày = 2,4 m3/ngày.đêm.

Trong đó:

+ Lao động trực tiếp: 25 người, số ca làm việc: 1 ca/ngày, 8 giờ/ca, 6 ngày/tuần, 300 ngày/năm

+ Lao động gián tiếp: 5 người, số ca làm việc: 1 ca/ngày, 8 giờ/ca, 5 ngày/tuần, 250 ngày/năm.

b.Nhu cầu nước sử dụng công đoạn HTXL khí thải

Tại dự án đầu tư 01 hệ thống xử lý khí thải tại công đoạn phun sơn bằng phương pháp hấp thụ màng nước.

Kích thước bồn chứa nước của hệ thống là D´R´C = 1,3´1,6´0,8 (m). Với thể tích chứa nước hữu dụng của bể là 1,2´1,4´0,6 (m) = 1,0 m3. Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải phun sơn là 1,0 m3/lần cấp.

Lượng nước này được sử dụng tuần hoàn, định kì thải bỏ với tần suất 01 tháng/lần. Lượng nước thải bỏ được công ty hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý như chất thải nguy hại.

c.Nước phục vụ cho mục đích tưới cây, rửa đường

Định mức sử dụng nước tưới cây theo QCVN 01:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” là 3 lít/m2.ngày, định mức sử dụng nước rửa đường là 0,4 l/m2.ngày. Với diện tích cây xanh khoảng 989 m2, diện tích đường nội bộ là 525,96m2 thì lưu lượng nước cần cho tưới cây, rửa đường là:

  • Nước tưới cây: 989 m2 x 3 lít/m2.ngày = 2.967 lít/ngày ≈ 2,97 m3/ngày.
  • Nước rửa đường: 525,96 m2 x 0,4 l/m2/ngày = 210,38 lít/ngày = 0,21 m3/ngày.

Nhu cầu nước cấp cho ngày dùng nước lớn nhất tại dự án được thể hiện tại bảng sau:

Bảng 1.3. Lượng nước sử dụng cho các hoạt động của dự án

 

 

Stt

 

 

Mục đích sử dụng nước

Lượng nước sử dụng lớn nhất tại dự án (m3/ngày.đêm)

Lượng nước thải lớn nhất

(m3/ngày.đêm)

Thu gom, xử lý đấu nối với

KCN

Thu gom, xử lý chất thải

nguy hại

1

Nước sinh hoạt công nhân

2,4

2,4

--

2

Nước cấp HTXL khí thải

lần đầu

1,0

--

0,42

3

Nước tưới cây

2,97

0

0

4

Nước rửa đường

0,21

0

0

Tổng cộng

3,492

2,4

1,0

Nguồn Công ty TNHH Công nghệ Y tế ....

Lượng nước sử dụng cho mục đích phòng cháy chữa cháy (PCCC)

Lưu lượng nước cấp cho một đám cháy phải đảm bảo ≥20 l/s; số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥2 (theo QCXDVN 06:2021/BXD).

Tính lượng nước cấp chữa cháy cho 3 đám cháy đồng thời xảy ra trong thời gian 40 phút là: Qcc = 20 lít/giây.đám cháy x 3 đám cháy x 40 phút x 60 giây/1.000 = 144 m3. Phương án cấp nước chữa cháy: Chủ xưởng – Công ty TNHH Thịnh Gia Huy NT đã xây dựng 2 bể chứa nước chữa cháy với thể tích 326,2m3/bể, được xây dựng âm đất dưới khu vực nhà để xe, thuận lợi cho quá trình chữa cháy lưu lượng nước của bể PCCC đảm bảo đủ cung cấp trong 3 giờ đầu khi có đám cháy xảy ra.

Chủ xưởng – Công ty TNHH Thịnh Gia Huy NT đã được Phòng CS PCCC và CNCH tỉnh Long An cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 501/TD-PCCC ngày 01/10/2024 và văn bản số 190/NT-PCCC ngày 12/06/2025 của Phòng CS PCCC và CNCH tỉnh Long An.

>>> XEM THÊM: Bảng chào giá xin giấy phép môi trường dự án bệnh viện

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha