Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất thức ăn gia súc

Hồ sơ báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm gồm: các loại dạng viên, hạt, dạng bột và chất phụ gia cho thức ăn gia súc, gia cầm với công suất 360.000 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 09-09-2025

13 lượt xem

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở:

Chủ sở hữu: CÔNG TY TNHH DINH DƯỠNG .... (VN)

Địa chỉ văn phòng: KCN Sông Mây, xã Bình Minh, tỉnh Đồng Nai.

Chủ cơ sở: CÔNG TY TNHH .....

Địa chỉ văn phòng: .....KCN Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam, tỉnh Gia Lai.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông.....; Chức vụ: Tổng Giám đốc. - Điện thoại: .....    Fax: ....

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .... do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định cấp đăng ký lần đầu ngày 26 tháng 9 năm 2012, đăng ký thay đổi lần thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2023.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số cơ sở ....., cấp chứng nhận lần đầu ngày 26 tháng 9 năm 2012, chứng nhận thay đổi lần thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2024.

2. Tên cơ sở:

Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc

(Sau đây gọi tắt là Cơ sở hoặc Nhà máy)

Địa điểm thực hiện cơ sở:KCN Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam, tỉnh Gia Lai, với diện tích 53.551,5m2 có giới cận như sau:

+ Phía Bắc giáp: Giáp Công ty TNHH DeHeus – Chi nhánh Bình Định.

+ Phía Đông giáp: đường trục KCN.

+ Phía Tây giáp: dải cây xanh KCN

+ Phía Nam giáp: Hành lang tuyến điện 110kV, đất cây xanh KCN.

Bảng 1.1. Tọa độ địa lý khu đất cơ sở

 

Tên điểm

Hệ tọa độ phẳng: VN-2000

Kinh tuyến trục 108° 15' Múi chiếu 3°

X-Bắc (m)

Y-Đông (m)

 

Tên điểm

Hệ tọa độ phẳng: VN-2000

Kinh tuyến trục 108° 15' Múi chiếu 3°

X-Bắc (m)

Y-Đông (m)

1

1539451,38

584609,57

2

1539240,98

584544,70

3

1539309,53

584344,99

4

1539550,76

584475,71

(Nguồn: Công ty TNHH...)

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí tương quan giữa cơ sở và các đối tượng xung quanh

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở:

+ Văn bản số 1930/BQL-QLQHXD của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định (nay là Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Gia Lai) ngày 13/12/2021 về việc thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng điều chỉnh của Công ty TNHH ....

+ Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (công suất 120.000 tấn sản phẩm/năm) của Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc , tại Giấy xác nhận số 1671/BQL-TNMT ngày 31/7/2015 của Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định (nay là Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Gia Lai).

+ Quyết định số 85/QĐ-BQL ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định (nay là Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Gia Lai) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc  (nâng công suất từ 120.000 tấn sản phẩm/năm lên 360.000 tấn sản phẩm/năm).

Quá trình triển khai thực hiện cơ sở Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc... và các thủ tục pháp lý liên quan về môi trường:

Cơ sở Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc ... của Công ty TNHH... trước đây đã được Ban Quản lý Khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 352043000159 cấp chứng nhận lần đầu ngày 26/09/2012, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 18/11/2014, với công suất 120.000 tấn sản phẩm/năm. Trên cơ sở được cấp chủ trương, căn cứ theo quy định của pháp luật về Bảo vệ môi trường, Chủ cơ sở đã lập đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan đến cơ sở, đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và được Ban Quản lý KKT phê duyệt tại Quyết định số 1144/QĐ- BQL ngày 19/7/2013, lập hồ sơ xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường cho cơ sở với công suất 120.000 tấn sản phẩm/năm và được Ban Quản lý KKT cấp giấy xác nhận số 1671/BQL-TNMT ngày 31/7/2015 và đã đưa cơ sở đi vào hoạt động sản xuất ổn định.

Đến cuối năm 2021, để đáp ứng nhu cầu sản phẩm cung cấp cho thị trường, Chủ cơ sở đã đăng ký điều chỉnh chứng nhận đầu tư, chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 31/12/2021, nâng công suất từ 120.000 tấn sản phẩm/năm lên 360.000 tấn sản phẩm/năm. Theo đó, Chủ cơ sở đã lập báo cáo ĐTM và được Ban Quản lý KKT phê duyệt tại Quyết định số 85/QĐ-BQL ngày 18/3/2022.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở, dự án đầu tư mở rộng của cơ sở được gọi chung là cơ sở khi xem xét cấp giấy phép môi trường, và theo đó Báo cáo được lập theo mẫu X phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.

Quy mô của cơ sở: Cơ sở có tổng vốn đầu tư 269.200.000.000 đồng (Hai trăm sáu mươi chín tỷ, hai trăm triệu đồng), thuộc nhóm B căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 10, Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024.

Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ: Cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định nêu trên.

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và chất phụ gia cho thức ăn gia súc, gia cầm.

Phân nhóm đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường: Cơ sở có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm III theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐCP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.

Thời gian đề nghị cấp phép: 10 năm theo quy định về thời gian cho phép.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở

3.1.Công suất của cơ sở

Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc ....có diện tích 53.551,5m2 với quy mô sản xuất 360.000 tấn sản phẩm/năm.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Công nghệ: Công nghệ sản xuất tiên tiến, tối ưu nhằm đem lại hiệu quả cao trong việc sản xuất, kinh doanh, phục vụ nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.

Máy móc thiết bị được trang bị phục vụ cho hoạt động của Nhà máy được đầu tư ban đầu đều mới 100%, hiện đại tiên tiến, thiết kế đồng bộ, khép kín từ đầu vào là nguyên vật liệu đến đầu ra là thành phẩm hoàn chỉnh đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thị trường.

3.3.Quy trình công nghệ sản xuất chi tiết của cơ sở:

Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ sản xuất và các nguồn gây ô nhiễm

*Thuyết minh quy trình:

Quy trình sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và chất phụ gia cho thức ăn gia súc, gia cầm của nhà máy là một quy trình công nghệ khép kín, nguyên liệu được đưa vào đầu dây chuyền và sản phẩm ra ở cuối dây chuyền.

Nguyên liệu: Nguyên liệu dùng để sản xuất bao gồm: sắn, ngô, khô dầu lạc, bột cá, cám gạo,…

Nhập kho: Nguyên liệu về nhà máy trước khi nhập kho phải được kiểm tra chất lượng nhằm loại bỏ các nguyên liệu không đạt chất lượng, giúp thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo.

Chuẩn bị: Nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất phải qua khâu chuẩn bị nhằm kiểm tra chất lượng cũng như số lượng của từng loại nguyên liệu. Sau khi kiểm tra, từng loại nguyên liệu sẽ được băng tải kéo lên và chứa vào các Silo, bin chứa liệu riêng.

Sàng lọc: Nguyên liệu được qua công đoạn sàng lọc để loại bỏ các tạp chất.

Cân: Tại công đoạn này nguyên liệu sẽ được cân theo một lượng nhất định cho từng loại thức ăn, với từng loại thức ăn mà nguyên liệu sẽ được cân với tỉ lệ phối trộn khác nhau.

Nghiền: Sau khi cân nguyên liệu sẽ được đưa qua máy nghiền, tất cả các nguyên liệu sẽ được nghiền thành bột.

Phối trộn: Bột nguyên liệu sẽ được đưa qua công đoạn trộn, tại đây một lượng nhỏ vitamin và nguyên tố vi lượng được thêm vào nhằm tăng sinh trưởng cho vật nuôi.

Sau công đoạn trộn, bột nguyên liệu sẽ được băng tải kéo lên chứa trong silo, để thực hiện công đoạn cân đóng bao đối với sản phẩm dạng bột; còn đối với sản phẩm dạng viên, hạt thì sẽ tiếp tục qua công đoạn ép viên (kích thước: 2mm, 2,5mm, 3mm, 5mm, 8mm, 10mm,…). Sau khi ép viên, các viên thức ăn sẽ được làm nguội, vô bao, đóng gói thành phẩm. Đối với sản phẩm dạng hạt sẽ qua thêm công đoạn bẻ mảnh trước khi đóng gói thành phẩm và lưu kho.

* Quy trình hệ thống máy

Hình 1.3 Quy trình hệ thống dây chuyền thiết bị sản xuất của nhà máy

Toàn bộ dây chuyền chế biến thức ăn gia súc, gia cầm hoạt động toàn bộ bằng công nghệ tự động phù hợp với đặc điểm tình hình và môi trường ở Việt Nam. Toàn bộ hệ thống máy móc được chia thành các bộ phận máy như sau:

Bộ phận nạp liệu: Bao gồm hệ thống bảo quản nguyên liệu trước khi đưa vào hệ thống nghiền, gồm Silo dựng cao và hệ thống gầu tải liệu từ kho nguyên liệu lên Silo, ở bộ phận này có bộ phận kiểm tra được vi tính hóa các tính chất của nguyên liệu như độ ẩm, khối lượng.

Bộ phận nghiền: Gồm hệ thống nghiền các nguyên liệu được đưa đến từ bộ phận nạp liệu. Hệ thống nghiền kiểu mới đảm bảo hạt đều và công suất cao.

Bộ phận phối trộn: Bộ phận này được kiểm soát rất chặt chẽ và được vi tính hóa hoàn toàn. Tỷ lệ phối trộn theo công thức của từng sản phẩm đã được nhập sẵn trong máy tính, đảm bảo độ đồng đều của mẻ và rút ngắn thời gian trộn.

Bộ phận ép viên và làm nguội, bẻ mảnh: Đây là bộ phận quan trọng nhất trong toàn bộ dây chuyền, quyết định đến chất lượng, hình thức của nhóm sản phẩm hỗn hợp. Hệ thống ép viên 2 tầng điều chất, giúp nguyên liệu được làm chín hơn, giảm ảnh hưởng của độc tố và tăng vị ngon trong thức ăn. Ngoài ra, hệ thống ép tạo viên thức ăn được tăng cường hệ thống làm chín nguyên liệu và thiết bị làm bằng thép không gỉ đảm bảo vệ sinh cho nguyên liệu khi sản xuất.

Hệ thống bơm nguyên liệu lỏng: đảm bảo duy trì chất lượng, số lượng nguyên liệu cao nhất.

Hệ thống hút bụi: Ngoài những bộ phận chính thì hệ thống hút bụi đóng vai trò hết sức quan trọng. Hệ thống này sẽ hút toàn bộ những bụi cám trong quá trình sản xuất nhằm bảo vệ môi trường xung quanh và sức khỏe công nhân làm việc.

Ngoài ra, còn có các bộ phận khác như hệ thống đóng gói, các hệ thống kiểm soát,… và hệ thống vận chuyển nguyên liệu được tự động hoàn toàn. Phương pháp hoạt động của toàn bộ máy móc thiết bị là khả năng độc lập của các bộ phận và khả năng liên kết các bộ phận với nhau, được kiểm soát bởi hệ thống quản lý trung tâm

3.4.Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của Cơ sở là các loại thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm gồm: các loại dạng viên, hạt, dạng bột và chất phụ gia cho thức ăn gia súc, gia cầm với công suất 360.000 tấn sản phẩm/năm.

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1.Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

Sản phẩm của nhà máy sẽ luôn được sản xuất bằng nguyên liệu tốt, đạt chất lượng cao. Để đảm bảo được yếu tố này, nhà máy sẽ tiến hành nhập nguyên liệu theo tiến độ sản xuất từng thời kỳ. Nguồn nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất của nhà máy như sau:

Bảng 1.2. Danh mục nguyên liệu chính phục vụ sản xuất của cơ sở với công suất 360.000 tấn sp/năm

Tên nguyên liệu chính

Số lượng (kg/năm)

Nguồn cung cấp

Bắp

180.397.752

Nam Mỹ

Bã mì xay

15.886.112

Việt Nam

Argentinian SBM 46%

44.850.512

Nam Mỹ

DDGS (HQ)

43.294.064

Mỹ

Tổng cộng

284.428.440

 

(Nguồn: Công ty TNHH ....

Bảng 1.3. Danh mục các nguyên liệu phụ phục vụ sản xuất của cơ sở với công suất 360.000 tấn sp/năm

Tên nguyên liệu phụ

Số lượng (kg/năm)

Nguồn cung cấp

Wheat flour

1.851.728,22

Việt Nam

Barley

1.660.963

Australia

Cám lúa mì bột

6.648.917,62

Việt Nam

Gạo vàng

4.065.537,95

Ấn Độ

Cám tươi

7.364.496

Việt Nam

Gạo lức

645

Việt Nam

Indian SBM 46%

8.463.486,26

Ấn Độ

Palm Meal

1.458.008,10

Indo

Provisoy (Bột đậu)

808.272,12

Việt Nam

Bã hạt cải

7.023.309,20

Ấn Độ

Danchan F.SBM

627.949,27

Taiwan

Copra meal

3.971.776,28

Philippines

Bột xương thịt -50%

9.200.071

USA

Bột cá ba sa 60%

5.768,20

Việt Nam

Bột cá biển 60%

593.851

Việt Nam

Bột lông gia cầm

580.444,31

Việt Nam

Soybean oil

616.755,56

Malaysia

Dầu dừa

169.304

Việt Nam

Dầu cọ tinh luyện

914.318,71

Malaysia

Lactose

246.738,00

USA

Rumifat plus

21.193,48

Malaysia

Cheese meal

71.805,68

USA

Whey permeate (váng sữa)

1.165.890

USA

VTM BT

37.189,73

Việt Nam

Limestone 1.5mm

886.575,83

Việt Nam

Limestone 1.5mm

231.910,77

Việt Nam

Limestone Powder

9.801.336,33

Việt Nam

Calcium formate

53.336,74

Trung Quốc

Muối

1.290.208,3

Việt Nam

MDCP 21%

1.445.909,1

Trung Quốc

MCP 22%

24.863,31

Trung Quốc

Formic acid 75%

255.433,71

Hà Lan

Organacid

638.989,44

Trung Quốc

Nutrisaf

187.223,05

Pháp

Kulactic

30.188,57

USA

Ajitein

56.002,38

Việt Nam

Procell plus

26.220,93

Việt Nam

Dextrose

175.498,03

Trung Quốc

Mật rỉ đường

552.009,47

Việt Nam

CMS (Fomula USE)

788.040,70

Việt Nam

MFL

762.342

Việt Nam

Đường

128.768

Việt Nam

Cinergy

2.358,6

Pháp

Jeluvet

260.770

Đức

Yidouzyme

12.485,61

Trung Quốc

Ure

20.033,13

Việt Nam

Lysine HCL 99%

102.095

Trung Quốc

Tryptophan

135.841

Trung Quốc

Methionine liquid 88%

170.701,31

Trung Quốc

Tổng cộng

75.607.560

 

(Nguồn: Công ty TNHH...

  • Lượng nhiên liệu

+ Nhiên liệu đốt lò hơi

Nhà máy đang vận hành 01 lò hơi 4 tấn/giờ, thời gian lò hơi sẽ hoạt động 16 giờ/ngày (một ngày làm 02 ca, 8 giờ/ca) khi sản xuất 360.000 tấn sản phẩm/năm và mức nhiên liệu tiêu hao cho lò hơi hoạt động đạt gần khoảng 80% (3 tấn hơi/giờ) công suất thiết kế trong một giờ khoảng 0,84 tấn/giờ. Nhiên liệu sử dụng là trấu (trấu rời, trấu ép).

+ Nhiên liệu cho xe nâng, máy phát điện

Lượng dầu DO sử dụng cho hoạt động vận chuyển (xe nâng, máy phát điện...) ước tính khoảng 1.250 lít/tháng khi nhà máy hoạt động công suất 360.000 tấn sản phẩm/năm.

  • Nhu cầu sử dụng nước

Công ty sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước của KCN Nhơn Hòa để phục vụ cho công nhân đang làm việc tại nhà máy, nước tưới cây, nước cấp lò hơi…

  • Nước cấp cho hoạt động của nhà máy trong thời gian qua: Theo hợp đồng cấp nước và biên lai thu tiền nước thực tế của Công ty TNHH ĐTHT KCN Nhơn Hòa (đơn vị cấp nước) thì tổng nhu cầu nước phục vụ cho nhà máy trong thời gian qua trung bình khoảng 58m3/ngày, bao gồm cả nước cấp sinh hoạt, nước cấp lò hơi và nước thô tưới cây xanh.
  • Khi nhà máy hoạt động công suất 360.000 tấn sản phẩm/năm thì tổng nhu cầu nước phục vụ cho nhà máy khoảng 78,5m3/ngày, bao gồm cả nước cấp sinh hoạt, nước cấp lò hơi và nước thô tưới cây xanh. Trong đó:

+ Nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt của tổng số 163 lao động làm việc tại cơ sở. Nhà máy làm việc những ngày thường 02 ca/ngày (tối đa 3 ca/ngày (24h/ngày) vào những dịp cần kịp tiến độ đơn hàng xuất đi), trong đó số nhân viên văn phòng, công nhân làm việc ca ngày khoảng 138 người, còn ca đêm chỉ có công nhân sản xuất, không có bộ phận văn phòng, tổng số người làm việc ca đêm khoảng 25 người. Theo đó lượng nước cần sử dụng để cấp là: 45 lít/người/ca x 138 người + 25 người x 45 lít/người/ca = 7,33 m3/ngày

+ Nước cấp cho nhà ăn tập thể: Theo TCVN 4513:1988 cấp nước bên trong nhà -

-Tiêu chuẩn thiết kế thì nước cấp cho bếp ăn tập thể khoảng 18 - 25 lít/người ngày. Nhà ăn chỉ phục vụ ca ngày, không phục vụ ca đêm. Theo đó lượng nước sử dụng để phục vụ cho nhà ăn cụ thể: 138 người/ngày x 01 bữa ăn/ngày x 25 lít/ngày (tính tối đa) = 3.450 lít/ngày tương ứng 3,45m3/ngày.

+ Nước cấp cho hoạt động tráng, rửa thiết bị và dụng cụ trong phòng thí nghiệm: khoảng 7 lít/ngày.

+ Nước cấp cho hoạt động lò hơi: Thực tế vận hành lò hơi tại nhà máy cho thấy để tạo ra 01 tấn hơi/giờ thì cần khoảng 1,1m3 nước, như vậy lò hơi 04 tấn/giờ sẽ cần lượng nước cấp ở thời điểm hoạt động cao nhất (3 tấn hơi/giờ ≈ 80% công suất lò hơi) khoảng 52 m3/ngày (một ngày làm 02 ca, 8 giờ/ca) để cấp hơi nhiệt cho quá trình sản xuất.

+ Nước dùng để xử lý khói thải lò hơi là lượng nước bổ sung do mất mát trong quá trình bốc hơi ước tính khoảng gần 0,1m3/ngày.

+ Nước vệ sinh cột lọc xử lý nước cấp lò hơi: Vẫn sử dụng hệ thống xử lý nước cấp lò hơi hiện trạng, lượng nước sử dụng khoảng 0,5m3/lần vệ sinh rửa cột lọc, thời gian vệ sinh cột lọc 06 ngày/lần.

+ Nước tưới cây: Diện tích cây xanh theo quy hoạch là 10.776,6 m2 với lượng nước cần cho tưới cây xanh trung bình hiện nay là khoảng 15,05 m3/ngày tùy vào thời tiết nắng nóng hay mưa mà có thể tăng giảm phù hợp.

+ Nước cấp cho phòng cháy chữa cháy: tính theo TCVN 2622:1995 tiêu chuẩn thiết kế cấp nước cho phòng cháy chữa cháy lấy 15lít/s, số lần phát sinh hỏa hoạn đồng thời là 1 đám cháy, thời gian hỏa hoạn là 2 giờ: 108m3. Nhà máy xây dựng bể chứa nước PCCC với diện tích 81,25m2.

  • Nhu cầu sử dụng điện:

Nhu cầu cấp điện của Nhà máy chủ yếu phục vụ cho sản xuất, chiếu sáng và các hoạt động Văn phòng với lượng điện tiêu thụ khoảng 7.703.546 Kwh/năm.

Nguồn điện được lấy từ tuyến 22KV hiện trạng do Điện lực khu vực cung cấp.

  • Lượng hóa chất sử dụng cho phòng thí nghiệm:

Quy trình hoạt động sản xuất của nhà máy với quy mô công suất 360.000 tấn sản phẩm/năm, trong phòng thí nghiệm có tiến hành sử dụng các thiết bị đo nhanh (máy Nier) để kiểm tra độ ẩm, độ nhớt của nguyên liệu và sản phẩm, bên cạnh còn sử dụng một số hóa chất phục vụ công tác chuẩn độ để kiểm tra thành phẩm. Phòng thí nghiệm sẽ sử dụng lượng hóa chất như sau:

Bảng 1.4. Danh mục hóa chất sử dụng của cơ sở

 

STT

 

Tên hóa chất

Nhu cầu sử dụng

 

Đơn vị/năm

 

Xuất xứ

1

Sulphuric acid 95%

44

Kg

Hàn Quốc

2

Ether Ethylique

12

Kg

Việt Nam

3

Hydrochloric acid 37%

28,5

Kg

Trung Quốc

4

Acid acetic

2

Kg

Trung Quốc

5

Ống chuẩn Potassium permanganat 0.1N

3

Kg

Việt Nam

6

Xút công nghiệp

90

Kg

Đài Loan

7

Argent Nitrate 0.1N

4

Kg

Việt Nam

8

n-Hexan

27,5

Kg

Trung Quốc

9

Nitric acid

1

Kg

Trung Quốc

10

Methylene Blue

0,01

Kg

Đức

11

Potassium chromat

0,25

Kg

Đức

12

Methyl Red

0,01

Kg

Đức

13

Copper (II) sulfate pentahydrate

1,7

Kg

Trung Quốc

14

Acid boric

6

Kg

Trung Quốc

15

Diamononium oxalate monohydrate

0,6

Kg

Trung Quốc

16

Potassium sulfate

15

Kg

Trung Quốc

17

Ethanol 90 o

44

Kg

Việt Nam

18

Ammonia solution

2,5

Kg

Trung Quốc

(Nguồn: Công ty TNHH ...

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

5.1. Đặc điểm tự nhiên, hạ tầng kỹ thuật nơi thực hiện cơ sở

Các đối tượng tự nhiên

  • Đặc điểm địa hình: Diện tích cơ sở đã được Chủ đầu tư hạ tầng KCN Nhơn Hòa san ủi mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN cấp cho nhà đầu tư thứ cấp. Trước đây, Chủ cơ sở đã xây dựng các hạng mục công trình của cơ sở Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc theo quy hoạch tổng mặt bằng đã được Ban Quản lý KKT phê duyệt và đã đưa cơ sở đi vào hoạt động cho đến nay.
  • Hệ thống sông suối, kênh mương:

+ Cách cơ sở khoảng 50m về phía Nam có kênh N2 được nắn tuyến từ núi Mâm Xôi đến giáp suối Yến, đây là kênh tiếp nhận nước mưa trong KCN Nhơn Hòa. Nước Kênh N2 bắt nguồn từ hồ Núi Một dẫn theo suối Yến phía Tây Nam KCN được dẫn vào kênh N2 dọc theo biên phía Tây KCN và tưới cho rộng lúa của người dân phía Tây KCN.

+ Cách Cơ sở khoảng 650m về phía Tây Nam có Suối Dài, đây là nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Nhơn Hòa. Suối Dài bắt nguồn từ các dòng suối nhỏ từ cánh đồng phía Tây KCN chảy tập trung thành suối và chảy qua KCN đổ vào bàu Đào phía Đông KCN và chảy vào hệ thống mương nội đồng ruộng lúa phía Đông Bắc KCN.

  1. Các đối tượng kinh tế, xã hội

Hiện trạng dân cư, hạ tầng xã hội: Cách Cơ sở khoảng hơn 50m về phía Tây là khu dân cư xã Nhơn Thọ (cũ) nay là phường An Nhơn Nam và đất canh tác nông nghiệp của người dân. Về phía Bắc, cách Cơ sở khoảng 800m có quốc lộ 19 đi ngang qua góp phần thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra; xung quanh QL19 dân cư sống đông đúc. Người dân địa phương gần khu vực cơ sở sinh sống chủ yếu bằng nghề nghiệp chính là làm nông: trồng lúa, trồng các loại hoa màu trong vườn nhà như: rau xanh và chăn nuôi bò, lợn, gà, vịt; một số người dân trong độ tuổi lao động đi làm ăn xa nhà hoặc đang làm việc tại một số nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất trong KCN Nhơn Hòa và một vài cơ sở sản xuất quy mô nhỏ nằm rải rác trong địa bàn xã; một số ít hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ, dịch vụ ăn uống, giải trí phục vụ nhu cầu của người dân trong thôn, trong xã.

Các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Nhà máy này nằm trong KCN Nhơn Hòa nên xung quanh là đều các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất các ngành nghề như: Tiếp giáp về phía Bắc cơ sở có Công ty TNHH DeHeus – Chi nhánh Bình Định; cách 50m - 350m về phía Đông có các công ty như: Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc chi nhánh Bình Định, Công ty TNHH Jafa Comfeed Việt Nam, Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam đều là các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi. Tiếp giáp về phía Tây, Nam là hành lang tuyến điện 110kV, đất cây xanh KCN.

Ngoài ra, cách cơ sở khoảng 1,4 km về phía Tây Bắc là Nhà thờ Khiết tâm.

  1. Đặc điểm hiện trạng hạ tầng kỹ thuật KCN Nhơn Hòa
  • Giao thông:

Hệ thống đường giao thông trong KCN gồm đường trục và đường nội bộ KCN được xây dựng bê tông hóa hoàn thiện. Bố trí đầy đủ hệ thống cấp nước, thảm cỏ, cây xanh; đảm bảo lưu thông qua lại giữa các Nhà máy và có kết nối thuận tiện với giao thông bên ngoài như quốc lộ 19 và quốc lộ 1A.

  • Cấp nước:

Chủ đầu tư KCN Nhơn Hòa đã đầu tư xây dựng hoàn thiện và đi vào hoạt động nhà máy cấp nước tập trung công suất 3.000m3/ngày (trong đó: 2.500m3/ngày.đêm nước sạch và 500m3/ngày.đêm nước thô). Lượng nước cấp phục vụ cho cơ sở khi nâng công suất không tăng nhiều, thực tế cấp nước trong thời gian qua phục vụ cho cơ sở đảm bảo.

  • Cấp điện:

Quá trình sản xuất và sinh hoạt của nhà máy sử dụng nguồn điện từ tuyến 22KV hiện trạng do Điện lực khu vực cung cấp.

  • Thoát nước mưa, nước thải:

Hệ thống thoát nước mưa, nước thải của KCN đã được Chủ đầu tư KCN xây dựng hoàn thiện đến tường rào doanh nghiệp, hiện trạng hoạt động đảm bảo ổn định phục vụ nhu cầu của nhà máy.

Chủ đầu tư hạ tầng KCN cũng đã xây dựng hoàn thành và đưa vào hoạt động hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN với công suất 2.000m3/ngày đêm. Hiện nay, nhu cầu thu gom, xử lý nước thải thực tế tại KCN chỉ đạt khoảng 450 m3/ngày, lượng nước thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở khi nâng công suất không đáng kể nên hệ thống xử lý nước của KCN hoàn toàn đáp ứng.

  • Vệ sinh môi trường:

Hiện nay tại KCN Nhơn Hòa đã có Ban Quản lý các dịch vụ đô thị An Nhơn thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại các doanh nghiệp trong KCN với tần suất 2 lần/tuần; CTNH trên địa bàn tỉnh cũng đã có đơn vị chức năng thu gom, xử lý theo quy định.

  1. Đặc điểm hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của cơ sở

Toàn bộ hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho cơ sở như: hệ thống thu gom, thoát nước mưa; hệ thống thu gom, xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt, sản xuất; hệ thống đường giao thông nội bộ; hệ thống cấp điện, cấp nước và các hạng mục kho chứa chất thải đã được Chủ cơ sở xây dựng hoàn thành theo quy hoạch được duyệt.

  1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của cơ sở

Vị trí thực hiện cơ sở nằm ở Khu công nghiệp Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam, tỉnh Gia Lai. Hiện trạng sử dụng đất hiện nay trên toàn mặt bằng cơ sở được trình bày cụ thể như sau:

Bảng 1.5. Thống kê cơ cấu sử dụng đất

STT

Nội dung

Diện tích (m2)

Mật độ (%)

1

Đất xây dựng công trình

30.741,36

57,91

2

Đất trồng cây xanh, thảm cỏ

10.803,2

20,12

3

Đất giao thông nội bộ, sân bãi

12.006,94

21,97

Tổng diện tích

53.551,5

100%

(Nguồn: Quy hoạch điều chỉnh của cơ sở Công ty TNHH ....)

5.2. Các hạng mục công trình chính

Với công suất 360.000 tấn sản phẩm/năm, Công ty hầu như không thực hiện cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình hiện hữu đang sử dụng của Nhà máy. Hiện nay các hạng mục đã được đầu tư xây dựng cơ bản theo quy hoạch được duyệt năm 2021 và vẫn đảm bảo phục vụ hoạt động của cơ sở. Cụ thể như sau:

Bảng 1.6. Các hạng mục công trình đầu tư xây dựng tại cơ sở

STT

Hạng mục

Diện tích

(m2)

Tỷ lệ

(%)

A

Đất xây dựng công trình

31.014,61

57,92

1

Nhà bảo vệ số 1

11,9

0,02

2

Nhà bảo vệ số 2

65,1

0,12

3

Nhà văn phòng

447,8

0,84

4

Nhà ăn công nhân

321,3

0,60

5

Nhà nghỉ công nhân

246,3

0,46

6

Nhà xe công nhân

516,8

0,97

7

Nhà xe khách

101

0,19

8

Nhà máy phát điện văn phòng

42

0,08

9

Kho thành phẩm 1, văn phòng kho

5.825,7

10,88

10

Kho nguyên liệu 1

8.029,2

14,99

11

Tháp xuất hàng xá

166,16

0,31

12

Tháp máy

427,7

0,80

13

Nhà lò hơi

320,7

0,60

14

Nhà chứa bồn dầu

193,8

0,36

15

Trạm cân

57,6

0,11

16

Căn tin

273,9

0,51

17

Kho thành phẩm 2

1.375,2

2,57

18

02 mái nối

72

0,13

19

Kho nguyên liệu 2

6.802

12,70

20

Bể nước ngầm

24

0,04

21

05 silo nguyên liệu

380

0,71

22

Nhà lấy mẫu

79,3

0,15

23

Nhà lưu trữ tài liệu

150

0,28

24

Băng chuyền nạp liệu

168

0,31

25

Nhà điều khiển xuất hàng xá

11,1

0,02

26

Kho bao phế, giấy phế, sắt phế

192

0,36

27

Bể nước PCCC

81,25

0,15

28

Tháp máy 2 (chưa xây dựng, chỉ thi công móng nền)

216

0,4

29

Băng chuyền nạp liệu 2 (chưa lắp đặt, chỉ thi công khi xây Tháp máy 2)

155

0,29

30

Kho thành phẩm 3

3.439,8

6,42

31

Nhà sửa xe nâng hàng

54

0,10

32

04 silo

768

1,43

B

Đất giao thông, sân bãi

11.760,29

21,96

1

Bãi xe ô tô

2.350,7

4,39

2

Giao thông nội bộ

9.409,59

17,57

C

Đất trồng cây xanh, thảm cỏ

10.776,6

20,12

D

Tổng cộng

53.551,5

100

(Nguồn: Công ty TNHH ....)

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án trang trại nuôi bò thịt

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha