Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Trang trại chăn nuôi công nghệ cao

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Trang trại chăn nuôi công nghệ cao. Tổng diện tích thực hiện dự án: 165.806,9 m2. - Công suất của dự án: 2.400 con heo nái.

Ngày đăng: 29-05-2024

162 lượt xem

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.........................................................3

DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................4

DANH MỤC CÁC HÌNH...............................................................................................5

1.1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Ba Farm......................................................6

1.2. Tên dự án đầu tư: Trang trại Chăn nuôi công nghệ cao Đăk Rơ Nga......................6

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm đầu ra của dự án đầu tư......................................13

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư.............................................................................13

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư .............................................................13

1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư .............................................................................20

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,

nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư ..........................................21

1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu......................................................................21

1.4.2. Nhu cầu sử dụng hóa chất của dự án...............................................................24

1.4.3. Nhu cầu về điện, nước.....................................................................................24

CHƯƠNG II..................................................................................................................31

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG................31

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..................................................................................31

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ

môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............................................31

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có) .31

Chương III......................................................................33

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................................33

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải......................33

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa...............................................................................33

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải................................................................................36

3.1.3. Xử lý nước thải................................................................................................38

3.2. Công trình biện pháp xử lý mùi, khí thải................................................................69

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...........................76

3.3.1. Đối với chất thải rắn sinh hoạt........................................................................76

3.3.2. Đối với chất thải rắn sản xuất .........................................................................77

3.3.3. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải ..............................................................81

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.........................................81

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...............................................8

4 3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình

vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành..........................85

3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả

thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường..........................91

CHƯƠNG IV..........................................................104

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.......................................104

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ......................................................104

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải .........................................................105

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung..........................................106

Chương V ....................................................................................................................108

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ............................108

5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án..................108

5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.......................................................108

5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết

bị xử lý chất thải......................................................................................................109

5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của

pháp luật ......................................................................................................................110

5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ .................................................110

5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải........................................111

5.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên

tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án

.................................................................................................................................111

5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.............................................112

Chương VI...................................................................................................................114

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................................................114

PHỤ LỤC 1.................................................................................................................116

pháp lý kèm theo..........................................................................................................116

PHỤ LỤC 2.................................................................................................................117

hình ảnh thực tế tại dự án ............................................................................................117

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VD ÁN ĐẦU TƯ

1.1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH.......

- Địa chỉ văn phòng: .....phường Trường Chinh, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ........... - Chức danh: Chủ tịch HĐTV kiêm giám đốc.

- Số điện thoại: .............

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .............. do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum cấp lần đầu ngày 01 tháng 06 năm 2021, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 27 tháng 07 năm 2023.

1.2. Tên dự án đầu tư: Trang trại Chăn nuôi công nghệ cao

* Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:

Trang trại Chăn nuôi công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Trang trại chăn nuôi) được xây dựng trên khu đất thuộc  huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum với diện tích 165.806,9 m2. Tọa độ các điểm giới hạn của dự án theo hệ toạ độ VN-2000, múi chiếu 3o, kinh tuyến trục 108o30’:

Hình 1.1. Vị trí thực hiện dự án

- Giới cận của khu đất dự kiến thực hiện dự án như sau:

+ Phía Đông: Giáp đất công ty TNHH Một Thành Viên Lâm Nghiệp Đăk Tô.

+ Phía Nam: Giáp đất nông nghiệp

+ Phía Tây: Giáp đất nông nghiệp

+ Phía Bắc: Giáp đất nông nghiệp

Tóm lại: Nhìn chung khu vực xung quanh dự án chủ yếu là đất trồng cây nông nghiệp của người dân địa phương, xung quanh không có dân cư sinh sống gần khu vực dự án nên trong quá trình hoạt động sẽ ít gây ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của người dân địa phương.

* Mối tương quan của dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - Xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự án:

- Hệ thống giao thông: Khu vực dự án cách tuyến đường đi Ngọc Tụ đi Đăk Rơ Nga khoảng 2km và đường Quốc lộ 14 cách khu vực khoảng 3,8km về phía Tây Nam. Trong khu vực dự án có đường giao thông (đường đất đi qua khu vực dự án có chiều dài khoảng 500m, rộng khoảng 4m, do UBND xã Đăk Rơ Nga quản lý).

Trong quá trình xây dựng và vận hành dự án, chủ đầu tư sẽ thường xuyên tu bổ, cải tạo tuyến đường này để không làm ảnh hưởng đến quá trình đi lại của người dân.

Hình 1.2. Hiện trạng đường giao thông vào dự án

* Vị trí trang trại chăn nuôi so với hệ thống sông, suối, ao, hồ, kênh mương

- Hệ thống sông suối: Trong phạm vi khu vực dự án có khe suối (khe cạn) chảy

qua nhưng nguồn nước không phục vụ cho mục đích sinh hoạt mà chỉ cung cấp nước tưới tiêu cho một số bà con ở hạ lưu. Có 5 ao nuôi trồng thủy sản (nuôi cá) của 02 hộ dân đã chuyển nhượng đất cho công ty Ngoài ra, có sông Đăk Rô (Pô Kô) cách khu vực dự án khoảng 3,2km về phía Tây Nam. Về phía hạ lưu khu vực dự án khoảng 3,8km theo hướng Đông Nam là hồ chứa thủy lợi Đăk Rơn Ga cung cấp nước tưới tiêu cho người dân quanh khu vực này.

- Xung quanh khu vực dự án là đất nông nghiệp có các hộ dân đang canh tác cà phê cao su, cách khu vực dự án khoảng 200 có nhà rẫy (được xây dựng trên đất nông nghiệp) của một số hộ dân trông coi nương vườn (nên không được xem là khu vực dân cư theo quy định.

- Khu vực dân cư và các công trình lân cận: Trong bán kính l km quanh dự án không có các công trình trường học, bệnh viện, chợ, khu dân cư. Dự án cách khu vực dân gần nhất khoảng 2km (làng Đăk Rơ Manh II), cách ủy ban nhân dân xã Đăk Rơ Nga khoảng 2,5km về phía Tây Nam, ủy ban nhân dân xã Ngọc Tụ cách dự án 4,7km về phía Đông và ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô cách dự án khoảng 10 km.

Kết luận: Vị trí dự án đảm bảo khoảng cách an toàn:“Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 400 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét” theo quy định tại điểm 4, điều 5 của thông tư số: 23/2019/TT-BNNPTNT, ngày ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi. Nhìn chung, đây là vùng có điều kiện địa lý, kinh tế xã hội thuận lợi cho việc đầu tư trang trại căn nuôi heo quy mô công nghiệp.

Trang trại chăn nuôi heo công nghệ cao Đăk Rơ Nga là phù hợp với Đề án tổng thể phát triển nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Đăk Tô được UBND huyện phê duyệt tại Quyết định số 265/QĐ- UBND, ngày 02/6/2021. Dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp của địa phương và được Huyện uỷ, HĐND huyện Đăk Tô khuyến khích, kêu gọi đầu tư trên địa bàn huyện (Kết luận số 208-KL/HU, ngày 16/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện khoá XVII Huyện uỷ Đăk Tô; Nghị quyết 179/2021/NQHĐND, ngày 22/4/2021 của HDND huyện).

* Các hạng mục xây dựng của dự án:

Các hạng mục công trình của trang trại chăn nuôi được bố trí sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng đất một cách tiết kiệm và hợp lý, gồm có các hạng mục sau:

Hình 1.3. Hiện trạng một số công trình đã xây dựng tại dự án

* Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: Chủ đầu tư là cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng của dự án và Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum là cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án.

+ Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Kon Turn về việc chấp thuận chủ trường dự án đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (cấp lần 1) đối với dự án Trang trại chăn nuôi công nghệ cao tại tỉnh Kon Turn của Công ty TNHH Ba Farm.

+ Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của UBNT) tỉnh Kon Turn về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (điều chỉnh lần 1) đối với dự án Trang trại chăn nuôi công nghệ cao tại tỉnh Kon Tum của Công ty TNHH Ba Farm.

+ Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của UBNT tỉnh Kon Tum về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (điều chỉnh lần 2) đối với dự án Trang trại chăn nuôi công nghệ cao tại tỉnh Kon Tum của Công ty TNHH Ba Farm.

+ Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trang trại chăn nuôi công nghệ cao Đăk Rơ Nga”.

- Quy mô của dự án đầu tư: (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Căn cứ khoản 3, Điều 9, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, Dự án có tổng vốn đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng thuộc dự án đầu tư nhóm B.

- Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo công nghệ cao Đăk Rơ Nga thuộc dự án nhóm I (Quy định tại số thứ tự thứ 3, mục I, phụ lục III Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/20202 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm đầu ra của dự án đầu tư

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư

- Tổng diện tích thực hiện dự án: 165.806,9 m2. - Công suất của dự án: 2.400 con heo nái.

Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường mức III với công suất lớn theo quy định tại mục số 16, cột 3, phụ lục II, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

* Phương pháp lựa chọn nhà cung cấp heo giống:

Trong quá trình chăn nuôi, con giống là một trong những yếu tốt hết sức quan trọng sẽ ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại trong quá trình sản xuất của cơ sở. Vì vậy cơ sở đã đi tham quan học hỏi và tìm hiểu khảo sát qua thực tế những trang trại lớn ở Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước v.v…từ đó cơ sở chọn Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam để hợp tác. Hiện tại công ty có Nguồn giống siêu nạc rất tốt, có ưu điểm nạc nhiều, xương nhỏ, được người tiêu dùng ưa chuộng.

-Nuôi lợn nái bằng lồng sắt, dùng núm uống tự động.

-Trong các chuồng luôn luôn được chiếu sáng bằng các ống đèn tuýp, ở các chuồng nuôi lợn con được thay bằng các đèn sưởi ấm. Nhiệt độ trong chuồng tốt nhất là vào khoảng 26- 28°C (lợn mẹ), 32°C (lợn mới sinh được 2-3 ngày sau đó ổn định 28°C), độ ẩm 60-65%, tốc độ gió 0,2-0,3m/s, để duy trì được nhiệt độ này thì trong mỗi chuồng đều có các hệ thống làm mát tự động bằng các tấm lạnh và hệ thống quạt hút

* Thuyết minh quy trình chăn nuôi

Lợn hậu bị qua quá trình nuôi 8 tháng tại các trại ông bà đạt trọng lượng từ 80-120kg sẽ chọn lựa để cung cấp đầu vào giống heo cho dự án, dự án tiến hành nhập heo giống theo đợt và nhập heo bổ sung heo giống loại thải thường xuyên, những con heo giống mới nhập về được nuôi tại chuồng nuôi heo cách ly có diện tích 8,6 m x 35 m để nuôi trong thời gian 30 ngày để kiểm tra các mầm bệnh trước khi đưa vào chuồng nuôi cách ly số 2 có diện tích 17,2 m x 35 m nuôi thêm 35 ngày để làm vaccin, sau đó mới chuyển vào chuồng heo bầu chờ phối. Những con heo giống đủ điều kiện về an toàn sinh học sẽ được nhập về chuồng heo bầu để chuẩn bị phối giống, những con heo giống sau thời gian cách ly không đạt yêu cầu sẽ đem bán loại. Quá trình phối giống theo nguyên tắc sáng phê chiều phối, chiều phê thì sáng ngày hôm sau phối (ngày phối 2 liều) riêng heo hậu bị thì kiểm tra phê là phối luôn nhưng phối 3 liều, sau khi thụ tinh heo nái xong. Lợn nái sau khi được thụ tinh ta tiến hành theo dõi dựa vào chu kỳ lên giống của heo nái (chu kỳ lần 1 là 3 tuần, lần 2 là 6 tuần) nếu lợn nái không động dục thì có thể lợn sẽ mang thai. Thời gian lợn mang thai là 114 ngày (3 tháng + 3 tuần + 3 ngày) ± 3 ngày. Lợn con sau khi sinh ra được lau chùi sạch sẽ và khoảng 3 ngày thì cắt đuôi và bấm lỗ tai để đánh số theo dõi. Heo con từ 21-24 ngày tuổi sẽ cai sữa và xuất bán cho các trang trại heo thịt.

Lợn giống sau thời gian nuôi và sinh sản tối đa 10 lứa hoặc lợn giống sinh sản không đạt tiêu chuẩn gây ảnh hưởng kinh tế dự án sẽ bị thải loại và thay thế heo giống bổ sung, chủ dự án sẽ linh động trong quá trình chăn nuôi thực tế để đảm bảo dự án luôn luôn có 2.400 con heo nái để khai thác hết quy mô xây dựng của dự án.

Với công nghệ chuồng sàn không tắm cho heo mẹ đang nuôi con “định kỳ tắm rửa sạch sẽ cho heo mẹ sau mỗi đợt chuyển lên chuồng đẻ). Và vệ sinh chuồng nuôi sau mỗi đợt xuất bán heo con

>>> XEM THÊM: Lập giấy phép môi trường nhà máy sản xuất trọn gói 2024

 

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha