Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất bao bì nhựa với công suất thiết kế 17.000 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 27-10-2025
16 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 7
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư. 10
3.1. Công suất của dự án đầu tư. 10
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư. 11
4.1.1. Nguyên vật liệu chính, trong quá trình thi công, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị 16
4.1.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước giai đoạn thi công, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị……………… 17
4.1.3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giai đoạn xây dựng. 19
4.2.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu chinh của Dự án đầu tư trong giai đoạn vận hành 20
4.2.2. Nhu cầu sử dụng điện năng, nước của Dự án trong giai đoạn vận hành. 21
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư. 23
5.1. Danh mục máy móc của Dự án. 23
5.1.1. Danh mục máy móc thiết bị thi công xây dựng được trình bày trong bảng sau: 23
5.1.2. Danh mục máy móc thiết bị của Dự án trong giai đoạn vận hành. 24
5.2. Tiến độ thực hiện Dự án. 25
5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 25
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 27
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch quy hoạch của tỉnh Hưng Yên. 27
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư với khả năng chịu tải của môi trường. 28
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 30
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 31
4. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 31
4.1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 31
4.1.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước mưa, nước thải 31
4.1.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 33
4.1.4. Về công trình biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 36
4.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành 38
4.2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải, nước mưa. 38
4.1.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 44
4.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu bụi từ quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu sản xuất 45
4.1.2.3. Công trình khí thải từ hoạt động sản xuất 45
4.1.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn. 50
4.1.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt 51
4.1.4. Tác động tiếng ồn, độ rung. 54
4.3.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác. 56
4.2. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 67
4.2.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án. 67
4.2.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường. 68
4.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự thảo. 69
4.3.1. Các tác động môi trường về nguồn tác động có liên quan đến chất thải 69
4.3.2. Các tác động về nguồn tác động liên quan đến chất thải 70
CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.. 71
CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 72
1. Nội dung cấp phép xả nước thải 72
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 72
2.1. Nguồn phát sinh khí thải 72
3. Nội dung đề nghị cấp phép đồi với tiếng ồn, độ rung. 73
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung. 73
3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung. 73
4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện xử lý chất thải nguy hại 74
CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 75
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Dự án. 75
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.. 75
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 76
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ. 76
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải 76
CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN 77
CHƯƠNG I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty Cổ phần Bao bì và in nông nghiệp
Địa chỉ văn phòng: ....Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Ông ..
Điện thoại: .... Fax:...........
Email:..............
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp: ....... do phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 02/07/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 04/10/2024.
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh số: ........... do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 21 tháng 10 năm 2024.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án:....... chứng nhận lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2024 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên cấp.
Nhà máy sản xuất bao bì nhựa
Địa điểm dự án: ....KCN Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5ha, xã Minh Hải, huyện Văn Lâm và phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (nay là: xã Lạc Đạo và phường Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên)
Vị trí tiếp giáp của dự án:
+ Phía Bắc: Giáp đất cây xanh KCN
+ Phía Đông: Giáp đất cây xanh KCN
+ Phía Tây: Giáp đường nội bộ của KCN
+ Phía Nam: Giáp đường nội bộ của KCN
Tọa độ ranh giới tiếp giáp của dự án được định vị bởi các điểm: CN4-1, CN4-2, CN4-3, CN4-4 theo hệ tọa độ VN2000
Bảng 1. Bảng kê tọa độ khu đất của dự án
|
|
X |
Y |
|
CN4-1 |
2318043.229 |
555828.665 |
|
CN4-2 |
2318000.936 |
555988.170 |
|
CN4-3 |
2318261.860 |
5560587.360 |
|
CN4-4 |
2318304.160 |
555897.860 |
|
CN4-1 |
2318043.229 |
555828.665 |
Hình 1. Vị trí thực hiện dự án
Mối tương quan với các đối tượng
Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công
Dự án được thực hiện tại ...KCN Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5ha, xã Lạc Đạo và phường Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên với tổng diện tích là 44.545.16m2 (Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: ...., chứng nhận lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2024 do Ban Quản lý các KCN UBND tỉnh Hưng yên cấp). Các hạng mục công trình cụ thể như sau:
Bảng 2. Các hạng mục công trình của dự án
|
Ký hiệu |
Tên công trình |
Diện tích xây dựng |
Số tầng |
Diện tích sàn |
|
1A |
Nhà xưởng 01 |
10.787,04 |
3 tầng[1] + 1 tầng tum |
23.297,56 |
|
1B |
Nhà văn phòng |
1.312,56 |
4 |
4.972,82 |
|
2 |
Nhà xưởng số 2 - kho nguyên liệu - kho thành phẩm |
7.358,94 |
3[2] |
10.805,25 |
|
3 |
Nhà kho |
4.819,8 |
1 |
4.819,8 |
|
4 |
Nhà rác |
552,5 |
1 |
552,5 |
|
5 |
Nhà kho mực- kho keo |
646,8 |
1 |
646,8 |
|
6 |
Trạm điện |
120,6 |
1 |
120,6 |
|
7 |
Nhà để xe |
688,5 |
2 |
1.377 |
|
8 |
Nhà điều hành xử lý nước thải |
30 |
1 |
30 |
|
9 |
Nhà bảo vệ số 1 |
162 |
1 |
162 |
|
10 |
Nhà bảo vệ số 2 |
125 |
1 |
125 |
|
11 |
Bể nước ngầm PCCC |
- |
- |
- |
|
12 |
Khu vực bồn gas |
245,50 |
- |
- |
|
13 |
Nhà bơm |
25 |
1 |
25 |
|
14 |
Bể xử lý nước thải |
- |
- |
- |
|
15 |
Bồn Silo |
56,55 |
1 |
56,55 |
|
|
Tổng |
26.930,79 |
|
46.990,88 |
Nguồn: Công ty Cổ phần bao bì và in nông nghiệp cung cấp
Căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số .... chứng nhận lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2024, chứng nhận thay đổi lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2024 do Ban Quản lý các KCN UBND tỉnh Hưng yên cấp.
Công suất thiết kế: 17.000 tấn sản phẩm/năm. Trong đó:
+ Sản xuất bao bì giấy: 3.000 tấn sản phẩm/năm
+ Sản xuất sản phẩm từ plastic (Sản xuất bao bì nhựa): 14.000 tấn sản phẩm/năm
=> Xin cấp phép: 4.000 tấn sản phẩm/năm cho sản phẩm từ plastic (Sản xuất bao bì nhựa).
Quy trình sản xuất bao bì nhựa của dự án:
Hình 2. Quy trình sản xuất bao bì nhựa từ plastic
Thuyết minh quy trình:
Màng in: Nguyên liệu phục vụ quá trình in là các màng in. Màng in được nhập từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước. Theo đơn đặt hàng khác nhau yêu cầu thông số kỹ thuật của màng in khác nhau. Màng in nhập về sẽ được kiểm tra kỹ thuật trước khi nhập kho chờ sản xuất. Đối với màng in không đảm bảo chất lượng, thông số kỹ thuật hoặc bị dị dạng được trả lại nhà cung cấp. Nguyên liệu đạt yêu cầu được nhập kho chờ sản xuất. Các loại màng in được sử dụng là màng POPP, PET, PA, MATTE...
In ống đồng: Màng in được nhập về đảm bảo sản xuất được chuyển qua công đoạn in ống đồng. In ống đồng là công nghệ in hiện đại nhất hiện nay. In ống đồng hay còn gọi là in lõm là một kỹ thuật in ấn sử dụng một trục in được mạ đồng dày khoảng 100 microns, các phần tử in như: hình ảnh và chữ viết,… được khắc sâu và nằm dưới bề mặt trục in ống đồng, phần tử không in nằm trên bề mặt trục in và hầu hết phương pháp in ống đồng này được in chủ yếu ở dạng cuộn. Quá trình in ấn bắt đầu khi trục in được nhúng vào máng mực, khi đó mực sẽ thấm vào bề mặt khuôn in và nhất là thấm vào các phần tử lõm trên bề mặt khuôn. Tại đây, những chỗ có mực thừa sẽ được hệ thống dùng dao gạc mực gạc bỏ đi chỉ chừa lại phần mực trong những phần tử lõm trên khuôn. Mực ở những phần lõm này được truyền vào các vật liệu nhờ những áp lực in cao và chúng sẽ bám vào vật liệu. Sau đó bề mặt màng đã in sẽ được sấy (trong thiết bị in) để mực khô nhanh hơn và chất lượng hình ảnh tốt hơn. Tại đây lớp cấu trúc của bao bì sẽ được in mẫu mã, ký hiệu, …. theo yêu cầu đơn đặt hàng.
Trong công đoạn này có sử dụng khuôn in và mực in:
- Khuôn in được Công ty đặt từ các nhà máy đủ điều kiện, kỹ thuật sản xuất và cung cấp theo từng mẫu mã.
- Mực in được Công ty nhập từ các đơn vị chuyên cung cấp đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất.
Kiểm tra: Cơ sở sử dụng máy kiểm phẩm chuyên dụng để kiểm tra sản phẩm sau in. Với màng in bị lỗi (mờ, không rõ nét, mất hình ảnh…) sẽ loại bỏ, những màng in đạt yêu cầu tiếp tục được đưa sang công đoạn sản xuất tiếp theo.
Tráng keo: Cơ sở sử dụng loại keo rắn chuyên dụng hai thành phần và thiết bị tráng keo chuyên dụng là trục tráng keo phẳng. Thiết bị tráng keo gồm các trục được gia nhiệt bằng điện (làm chảy keo) và trục cao su để cán lớp keo có độ dày phù hợp lên màng nhựa. Lớp keo được tráng có độ dày đảm bảo cho việc kết dính lớp cấu trúc với các lớp màng, lượng keo sử dụng vào khoảng 0,8 – 1,5 g/m2. Keo sử dụng trong công đoạn này là keo gốc nước gồm 02 thành phần: chất kết dính và chất liên kết, đây là loại keo ghép thân thiện với môi trường.
Ghép màng: Đặc thù của cơ sở là sản xuất bao bì dùng cho thực phẩm và dược phẩm đòi hỏi các yêu cầu cao và an toàn. Do đó Công ty áp dụng phương pháp ghép khô không dung môi hiện đại, ít tác động tới môi trường, ghép màng bằng keo 100% rắn (không sử dụng keo có gốc dung môi).
Màng ghép: Màng in được nhập về theo đơn hàng từ các đơn vị trong và ngoài nước sau đó được kiểm tra ngoại quan và thông số kỹ thuật trước khi nhập kho chờ sản xuất. Đối với nguyên liệu bị dị dạng hoặc không đảm bảo thông số kỹ thuật đặt hàng được trả nhà về cung cấp. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn được nhập kho chờ sản xuất. Các loại màng ghép được sử dụng là màng PE, MCPP, CPP, MPET và màng nhôm,...Màng ghép sau đó được chuyển đến công đoạn ghép màng. Màng ghép lớp trong cùng của sản phẩm ngoài được nhập từ các nhà cung cấp.
Cuộn bán thành phẩm: Các cuộn màng lớn sau khi ghép sẽ được máy chia cuộn chia thành những cuộn bán thành phẩm theo quy cách chuẩn, các cuộn bán thành phẩm sau đó sẽ được chuyển đến công đoạn ép dính, dán biên tạo túi.
Ép dính, dán biên tạo túi: Một số đơn hàng yêu cầu tạo túi thì từ cuộn màng bán thành phẩm được cắt thành kích thước theo yêu cầu, ép dán (dùng máy ép dán) tạo túi (hở một đầu để doanh nghiệp cho sản phẩm và đóng gói thủ công).
Chia cuộn: Các cuộn màng lớn sau khi ghép sẽ được máy chia cuộn chia thành những cuộn nhỏ theo quy cách chuẩn, các cuộn sau đó sẽ được đóng gói chờ xuất hàng. (Với đơn đặt hàng không yêu cầu tạo túi doanh nghiệp đóng gói bằng máy đóng gói tự động).
Đóng gói, nhập kho, xuất hàng: Túi thành phẩm được đóng gói chờ xuất theo đơn hàng.
Sản phẩm của dự án: Bao bì nhựa
Hình 7. Sản phẩm của dự án đi vào hoạt động
Trong giai đoạn thi công, xây dựng, nguồn cung cấp nguyên vật liệu được lấy từ các cơ sở cung cấp nguyên vật liệu gần khu vực thực hiện dự án với khoảng cách vận chuyển trung bình khoảng 10km.
Khối lượng các loại nguyên, nhiên liệu, vật liệu chính của dự án được đơn vị tư vấn xây dựng tính toán dự trên khối lượng xây dựng các hạng mục công trình được trình bày tại bảng 1.3.
Bảng 3. Nguyên vật liệu chính trong quá trình thi công xây dựng
|
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng (tấn) |
Thể tích (m3) |
|---|---|---|---|---|
|
|
Ép cọc 24m (300x300) |
Tấn |
725,65 |
725,65 |
|
|
Cấp phối đá 0x4 |
Tấn |
25.971,37 |
1.864,75 |
|
|
Ép cừ tràm dài (0,035x4m) |
Tấn |
155,14 |
218,51 |
|
Xi măng |
Tấn |
101,15 |
- |
|
Cát |
Tấn |
520,61 |
718,44 |
|
Đá |
Tấn |
1.246,95 |
313,49 |
|
Bê tông tươi |
Tấn |
8.924,73 |
3.718,6 |
|
Thép xây dựng |
Tấn |
2.231,18 |
- |
|
Kết cấu thép |
Tấn |
351,27 |
- |
|
Tấm lợp |
Tấn |
46,84 |
- |
|
Matit |
Tấn |
0,42 |
- |
|
Que hàn 4,0mm |
Tấn |
0,55 |
- |
|
Sơn các loại |
Tấn |
2,66 |
- |
|
Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 |
Tấn |
2,57 |
- |
|
Gạch ceramic và Granit nhân tạo 40x40 |
Tấn |
1,36 |
- |
|
|
Khối lượng đất đào đắp |
Tấn |
11.011,20 |
- |
|
Tổng cộng |
55.526,36 |
|
||
a. Nhu cầu cấp điện
Nguồn điện sử dụng: Dự án được cấp điện tại 01 vị trí trên vỉa hè tuyến đường giao thông KCN và được đấu nối với trạm điện của dự án. Từ trạm điện, điện được cấp cho các công trình và điện chiếu sáng. Ước tính lượng điện sử dụng cho hoạt động máy móc khoảng 125.000 kWh/tháng.
b. Nhu cầu cấp nước
Dự án được cấp nước tại 1 vị trí trên vỉa hè tuyến đường nội bộ KCN, nước cấp được dẫn về bể ngầm, sau đó dẫn tới các vị trí sử dụng nước trong dự án.
Nhu cầu sử dụng nước cho các hoạt động thi công xây dựng tại công trường được tính toán như sau:
+ Nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho 80 công nhân (Không ăn ở tại công trường): Q1 = 45 lít/người/ngày × 80 người = 3,6 m3/ngày
(theo TCXDVN 33:2006 – cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế: Định mức sử dụng nước là 45 lít/người/ngày)
- Nước cấp cho hoạt động rửa xe (Thời gian thi công toàn bộ công trình là 1 năm):
+ Xe chở lượng nguyên, vật liệu sử dụng: 55.526,36 tấn/ (16×300) = 11,5 xe/ngày (tương đương 12 xe/ngày) (thời gian chở nguyên, vật liệu khoảng 1 năm tương ứng 300 ngày, sử dụng xe có trọng tải 16T).
+ Xe chở phế thải xây dựng trong 1 năm thi công xây dựng: căn cứ theo quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ xây dựng công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng thì định mức hao hụt vật liệu xây dựng khoảng 1-2% tổng nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ thi công).
Vậy lượng phát thải xây dựng phát sinh: 1% ×55.526,36 = 555,2636 tấn.
Số lượng xe chở phể thải xây dựng cần: 555,2636 tấn /16 = 34 xe. Nên sẽ tập trung chở trong 10 ngày mỗi ngày sẽ khoảng 4 xe.
⇒ Tổng số xe sử dụng cho công trình là : 12 + 4 ≈ 16 xe/ngày
Số xe cần rửa dự kiến 16 xe/ngày, ngày rủa 1 lần. Lượng nước sử dụng rửa xe khoảng 300 lít/xe (Theo TCVN 4513:1988). Vì vậy, nhu cầu cấp nước lớn nhất cho quá trình vệ sinh ô tô vận chuyển là: Q2= 300 lít/xe/lần × 16 xe/ngày = 4,8 m3/ngày.
- Nước cấp cho vệ sinh dụng cụ:
+ Nước rửa dụng cụ: Số công nhân trực tiếp sử dụng, dụng cụ xây dựng là 70 người, số còn lại là lái xe, cán bộ kỹ thuật… Lượng nước sử dụng cho rửa dụng cụ khoảng 20 lít/dụng cụ/người; Tổng lượng nước rửa dụng cụ dự kiến là 70 x 20 / 1000 = 1,4m3/ngày.đêm
- Nước cấp cho hoạt động khác (bão dưỡng bê tông, rửa đường…): dự kiến Q4 =5 m3/ngày.
⇒ Tổng lượng nước cấp cho hoạt động thi công là: Q = Nước thải sinh hoạt công nhân (Q1) + Nước thải từ công trường xây dựng (Q2 + Q3 + Q4) = 3,6 + 4,8 + 1, + 5 = 14,8 m3/ngày
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn