Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm. Công suất sản xuất: chế biến và rang chiên các loại hạt, công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 25-04-2025
40 lượt xem
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT.................................................... vii
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................. 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư................................. 2
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước của Dự án đầu tư...... 10
CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 36
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 36
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường....................... 39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 45
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải................. 45
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường....................... 73
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại........................................ 77
7. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............................................ 82
7.4. Phương án phòng ngừa và ứng cứu sự cố của hệ thống xử lý nước thải............ 92
7.5. Phòng ngừa sự cố của hệ thống xử lý khí thải..................................................... 96
7.6. Phòng ngừa sự cố xảy ra trong quá trình sử dụng khí nén tự nhiên CNG.......... 97
7.10. Phòng ngừa, ứng phó sự cố rò rỉ, tràn đổ hóa chất và an toàn tiếp xúc với hóa chất......103
7.11. Biện pháp ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống AHU........................ 104
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.. 104
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CÂP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.... 107
1.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải........................... 107
2.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải.............................. 113
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung......................................... 120
3.4. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung................................. 121
4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn và phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường.....121
4.2. Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường............................. 124
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....125
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.............................. 125
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.................................................... 125
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.. 125
2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật................... 126
2.1. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ............................................... 126
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.................................. 127
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ đầu tư...127
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.......................... 128
CHƯƠNG 6: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......... 130
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Địa chỉ văn phòng: Số 219 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của chủ Dự án đầu tư: (Bà) Tạ Ngọc Mai.
Điện thoại: 0271.6281.025 Email: ctyhoangson1@gmail.com
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 4234025602 do Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương chứng nhận lần đầu ngày 01 tháng 03 năm 2023.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3702743474 đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 02 năm 2019; đăng ký thay đổi lần thứ: 4, ngày 22 tháng 02 năm 2023 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp.
“Nhà máy chế biến và rang chiên các loại hạt – Công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm”
Địa điểm thực hiện Dự án đầu tư: Một phần lô CN7, đường N4, khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của Dự án đầu tư:
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 4234025602 do Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương chứng nhận lần đầu ngày 01 tháng 03 năm 2023.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần: 3702743474 đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 02 năm 2019. Đăng ký thay đổi lần thứ: 4, ngày 22 tháng 02 năm 2023 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp.
+ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số CV 567404 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 05 tháng 10 năm 2020.
+ GPXD số 99/GPXD – BQL do Ban quản lý các KCN Bình Dương cấp ngày 08 tháng 07 năm 2021.
+ Văn bản thông báo Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, xây dựng số 77/TB-BQL do Ban quản lý các KCN Bình Dương cấp ngày 27 tháng 02 năm 2023.
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 422/TD- PCCC của Phòng cảnh sát PCCC & CNCH – Công an tỉnh Bình Dương cấp ngày 16/06/2021.
+ Văn bản nghiệm thu Phòng cháy chữa cháy số: 543/NT-PC07-CTPC của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH cấp ngày 25 tháng 10 năm 2022.
+ Báo cáo Đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: ‘‘Nhà máy chế biến và rang chiên các loại hạt, công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm” số 275/QĐ-BQL, ngày 17 tháng 12 năm 2021 do Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương phê duyệt.
Quy mô của Dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Tổng vốn đầu tư của Dự án là 150.000.000.000 đồng (Một trăm năm mươi tỷ) đồng. Do đó dự án thuộc nhóm B (Dự án có mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng) và nhóm II (các dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 điều 28, Luật Bảo vệ Môi trường).
Dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4, điều 28, Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mục I.2 phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ (Dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường). Theo khoản 1, Điều 39 và điểm a, khoản 3, Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Giấy phép môi trường của dự án sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp.
Nội dung báo cáo được thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục VIII (Mẫu Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm), phụ lục kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ.
Quy mô hoạt động của Dự án: Dự án được thực hiện tại một phần lô CN7 (thửa đất số 522, tờ bản đồ số 74), đường N4, KCN Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích đất sử dụng là 15.654,5 m2.
Loại hình hoạt động của Dự án là: chế biến và rang chiên các loại hạt.
Công suất sản xuất: chế biến và rang chiên các loại hạt, công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm.
Công suất hoạt động của Dự án được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1. Công suất hoạt động của Nhà máy
STT |
Tên sản phẩm |
Theo ĐTM |
Đơn vị |
1 |
Sản phẩm rang được chế biến từ hạt điều và các loại hạt khác |
5.333 |
Tấn sản phẩm/năm |
2 |
Sản phẩm chiên được chế biến từ hạt điều và các loại hạt khác |
2.667 |
Tấn sản phẩm/năm |
Tổng |
8.000 |
Tấn sản phẩm/năm |
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Hoàng Sơn, 2023)
Tại dự án có hai quy trình sản xuất chính bao gồm:
(1) Quy trình chế biến sản phẩm rang được chế biến từ hạt điều và các loại hạt.
(2) Quy trình chế biến sản phẩm chiên được chế biến từ hạt điều và các loại hạt.
Quy trình công nghệ sản xuất, vận hành của Công ty được thể hiện theo các sơ đồ như sau:
(1) Quy trình chế biến sản phẩm rang được chế biến từ hạt điều và các loại hạt.
Hình 1. Sơ đồ quy trình chế biến sản phẩm rang được chế biến từ hạt điều và các loại hạt của dự án
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nguyên liệu đầu vào của quy trình chế biến sản phẩm rang được chế biến từ hạt điều và các loại hạt (nhân hạt điều, nhân hạt hạnh nhân, nhân hạt dẻ, nhân hạt macca, nhân hạt óc chó, nhân các loại hạt đã qua sơ chế,...) đã được bóc vỏ lụa (nếu có) đựng trong các bao jumbo. Nguyên liệu nhập về được lưu trong kho chuẩn bị cho sản xuất.
Nhân hạt điều được nhập về sẽ được sấy. Quy trình sản xuất bao gồm các công đoạn như sau:
Công đoạn sấy:
Công đoạn sấy là công đoạn khép kín, thiết bị làm việc liên tục ở nhiệt độ 120 – 160oC và thời gian 30 phút. Nhằm bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe người lao động, Công ty sẽ trang bị chụp hút phía trên ống thoát khí của máy sấy để hút mùi. Khí gas công nghiệp CNG được dẫn vào buồng đốt để đốt cấp nhiệt cho máy sấy, do khí CNG là một dạng nhiên liệu sạch, ít gây ô nhiễm nên khí thải sẽ theo đường ống phía trên buồng đốt để thoát trực tiếp ra ngoài môi trường.
Công đoạn tẩm gia vị (nếu có):
Sản xuất sau khi sấy sẽ được làm nguội bằng quạt hút được lắp đặt chung với máy sấy và theo băng tải dẫn qua công đoạn tiếp theo là công đoạn tẩm gia vị bằng máy trộn gia vị. Công đoạn này có thể bỏ qua căn cứ theo yêu cầu của khách hàng. Gia vị được cân định lượng bên ngoài và trộn theo tỷ lệ đã được thí nghiệm trước. Do đã được nghiên cứu về tỷ lệ phối trộn muối nên sau công đoạn này không cần kiểm tra sản phẩm.
Các sản phẩm hạt điều sấy sau khi qua công đoạn tẩm gia vị (nếu có) sẽ được dẫn tới công đoạn đóng gói. Các sản phẩm hỗn hợp được chế biến từ hạt điều và các loại hạt khác sẽ tiếp tục được dẫn qua công đoạn trộn hỗn hợp các loại hạt trước khi dẫn tới công đoạn đóng gói.
Công đoạn trộn:
Sản phẩm hạt điều sau sấy và tẩm gia vị sẽ được làm nguội trên băng chuyền, tại đây các loại hạt thành phẩm như nhân hạt hạnh nhân, nhân hạt dẻ, nhân hạt macca, nhân hạt óc chó, nhân các loại hạt đã qua sơ chế, ... cũng sẽ được công nhân tháo bao bì đổ vào chung và trộn đều hỗn hợp các nguyên liệu lại với nhau theo tỷ lệ đã được thí nghiệm trước. Tại đây các loại hạt được đưa vào máy trộn, nguyên liệu được trộn đều với nhau nhờ vào chuyển động của vít trộn. Do đã được nghiêm cứu về tỷ lệ phối phộn nên sau công đoạn này không cần kiểm tra sản phẩm mà sẽ được dẫn tới công đoạn đóng gói.
Công đoạn đóng gói:
Nguyên liệu sử dụng cho công đoạn đóng gói là hủ nhựa, túi PE, bao bì nilong để đóng gói theo quy chuẩn của Công ty và quy chuẩn của Nhà nước về bao bì sản phẩm. Ngoài ra, để đảm bảo một cách tối đa thời hạn sử dụng cùa sản phẩm, hạn chế tối đa sản phẩm bị hỏng, mấy chất dinh dưỡng do quá trình oxy hóa thực phẩm, vi khuẩn có hại còn sót lại trong thực phẩm hoặc bao bì, Công ty sẽ sử dụng khí nitơ từ hệ thống cung cấp khí nitơ để đẩy không khí ra ngoài. Để bắt đầu công đoạn này, thành phẩm sau khi chế biến sẽ được đặt trong bao bì, hủ nhựa chưa đóng kín hay đậy nắp lại. Khí nitơ sẽ được đưa vào từng bao bì, hủ nhựa để đẩy không khí ra ngoài. Tiếp theo quá trình này là đóng gói thành phẩm lại một cách nhanh chóng. Khi thổi khí nitơ thì lượng oxy sẽ giảm, ngoài ra cũng sẽ đẩy bớt vi khuẩn, bụi bẩn gây hại cho thực phẩm ra ngoài. Khi những tác nhân chính làm ảnh hưởng xấu đến thực phẩm bị đẩy ra ngoài thì hạn sử dụng của thực phẩm sẽ tăng lên đáng kể.
Bên cạnh đó, hệ thống máy nén không khí trong dây chuyền sản xuất sẽ cung cấp nguồn năng lượng trong việc làm sạch các loại dụng cụ, máy móc, thiết bị và hỗ trợ cho sự vận hành của các thiết bị tự động như bao bì đóng gói, hút chân không trong dây chuyền đóng gói sản phẩm.
Công đoạn in date:
Các sản phẩm sau khi được đóng gói sẽ được in date (ngày sản xuất và ngày hết hạn), bằng phương pháp truyền qua cục mực nhiệt, bộ gá số sẽ lấy mực và dập date vào sản phẩm. Có thể tùy chỉnh được tốc độ in, vị trí date, đồng thời máy in date có thể đếm số lượng nhãn đã in giúp quản lý việc nhập xuất kho dễ dàng.
Công đoạn lưu kho thành phẩm và vận chuyển:
Sản phẩm được nhập kho theo đúng quy định hành hóa lưu kho và chờ vận chuyển cho khách hàng.
Ghi chú: Quy trình sản xuất phát sinh nguồn thải chính là thành phần chất thải rắn như kim loại, bao bì chứa nguyên liệu đầu vào, bao bì hư hỏng, túi PE, sẽ được thu gom lưu giữ tại kho chứa chất thải công nghiệp thông thường của nhà máy. Riêng đối với sản phẩm hư hỏng, nguyên liệu rơi vãi sẽ được thu gom và bán lại cho các Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc.
(2) Quy trình chế biến sản phẩm chiên được chế biến từ hạt điều và các loại hạt.
Hình 2. Sơ đồ quy trình chế biến sản phẩm chiên được chế biến từ hạt điều và các loại hạt của dự án
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nguyên liệu đầu vào của quy trình chế biến sản phẩm chiên được chế biến từ hạt điều và các loại hạt tại nhà máy vào gồm các loại hạt (nhân hạt điều, nhân hạt hạnh nhân, nhân hạt macca, nhân hạt dẻ, nhân hạt óc chó, nhân các loại hạt đã qua sơ chế,...) đã được bóc vỏ lụa (nếu có) đựng trong bao jumbo. Nguyên liệu nhập về được lưu trong kho chuẩn bị cho sản xuất. Nhân hạt điều được nhập về sẽ được chiên dầu. Quy trình sản xuất bao gồm các công đoạn như sau:
Công đoạn tẩm gia vị:
Nhân hạt điều sẽ được tẩm gia vị bằng máy trộn gia vị. Gia vị được cân định lườn bên ngoài và trộn theo tỷ lệ đã được thí nghiệm trước. Do đã được nghiên cứu về tỷ lệ phối trộn gia vị nên sau công đoạn này không cần kiểm tra sản phẩm.
Công đoạn chiên:
Nhân hạt điều sẽ được nạp liệu vào dây chuyền sản xuất nhờ các robot vận chuyển nguyên liệu từ kho ra, sau đó công nhân sẽ sử dụng pa lăng điện nâng từng bao jumbo đưa vào máy chiên. Tại đây, các loại hạt sẽ được làm chín bằng phương pháp chiên ở nhiệt độ 150 – 168oC, thời gian là 7 – 10 phút. Bộ phận cán bộ giám sát, quản lý chất lượng sẽ thường xuyên kiểm tra nhiệt độ và thời gian, độ chín của sản phẩm. Quá trình chiên là hở ở đầu vào và đầu ra nguyên liệu, xung quanh được bao kín nên hầu như không làm phát sinh hơi dầu ra môi trường xung quanh. Nhiên liệu sử dụng cho máy chiên là khí gas công nghiệp CNG là dạng nhiên liệu sạch, ít gây ô nhiễm, khí thải từ quá trình đốt gas gia nhiệt làm nóng dầu sẽ theo đường ống phía trên buồng đốt để thoát trực tiếp ra ngoài môi trường qua ống thải. Dầu chiên được đánh giá có đạt chất lượng để sử dụng tiếp hay không phụ thuộc vào 2 chỉ số chính: acid béo tự do, chỉ số peroxit (các chỉ số này càng cao dầu bị biến tính càng nhiều). Chỉ số peroxit bằng phương pháp AOCS Cd8-53. Dầu sẽ được kiểm tra 4 giờ/lần, nếu không đạt chất lượng sẽ được thu gom, giao cho đơn vị có chức năng xử lý.
Công đoạn tẩm gia vị (nếu có):
Sản phẩm sau khi chiên sẽ được làm nguội bằng quạt hút được lắp đặt chung với máy chiên và theo băng tải dẫn qua công đoạn tiếp theo là công đoạn tẩm gia vị bằng máy trộn gia vị. Công đoạn này có tể bỏ qua căn cứ theo yêu cầu của khách hàng. Gia vị được cân định lượng bên ngoài và trộn theo tỷ lệ đã được thí nghiệm trước. Do đã được nghiên cứu về tỷ lệ phối trộn muối nên sau công đoạn này không cần kiểm tra sản phẩm.
Các sản phẩm hạt điều chiên sau khi qua công đoạn tẩm gia vị (nếu có) sẽ được dẫn tới công đoạn đóng gói. Các sản phẩm hỗn hợp được chế biến từ hạt điều và các loại hạt khác sẽ tiếp tục được dẫn qua các công đoạn trộn hỗn hợp các loại hạt trước khi dẫn tới công đoạn đóng gói.
Công đoạn trộn:
Sản phẩm hạt điều sau khi chiên và tẩm gia vị sẽ được làm nguội trên băng chuyền, tại đây các loại hạt thành phẩm như nhân hạt hạnh nhân, nhân hạt dẻ, nhân hạt macca, nhân hạt óc chó, nhân các loại hạt đã qua sơ chế,. cũng sẽ được công nhân tháo bao bì đổ vào chung và trộn đều hỗn hợp các nguyên liệu lại với nhau theo tỷ lệ đã được thí nghiệm trước. Tại đây các loại hạt được đưa vào máy trộn, nguyên liệu được trộn đều với nhau nhờ vào chuyển động của vít trộn. Do đã được nghiên cứu về tỷ lệ phối trộn nên sau công đoạn này không cần kiểm tra sản phẩm mà sẽ được dẫn tới công đoạn đóng gói.
Công đoạn đóng gói:
Nguyên liệu sử dụng cho công đoạn đóng gói là hủ nhựa, túi PE, bao bì nilong để đóng gói theo quy chuẩn của Công ty và quy chuẩn của Nhà nước về bao bì sản phẩm. Ngoài ra, để đảm bảo một cách tối đa thời hạn sử dụng của sản phẩm, hạn chế tối đa sản phẩm bị hỏng, mất chất dinh dưỡng do quá trình oxy hóa thực phẩm, vi khuẩn có hại còn sót lại trong thực phẩm hoặc bao bì, Công ty sẽ sử dụng khí nitơ từ hệ thống cung cấp khí nitơ để đẩy không khí ra ngoài. Để bắt đầu công đoạn này, thành phẩm sau khi chế biến sẽ được đặt trong bao bì, hủ nhựa chưa đóng kín hay đậy nắp lại. Khí nitơ sẽ được đưa vào từng bao bì, hủ nhựa để đẩy không khí ra ngoài. Tiếp theo quá trình này là đóng gói thành phẩm lại một cách nhanh chóng. Khi thổi khí nitơ thì lượng oxy sẽ giảm, ngoài ra cũng sẽ đẩy bớt vi khuẩn, bụi bẩn gây hại cho thực phẩm ra ngoài. Khi những tác nhân chính làm ảnh hưởng xấu đến thực phẩm bị đẩy ra ngoài thì hạn sử dụng của thực phẩm sẽ tăng lên đáng kể.
Bên cạnh đó, hệ thống máy nén không khí trong dây chuyền sản xuất sẽ cung cấp nguồn năng lượng trong việc làm sạch các loại dụng cụ, máy móc, thiết bị và hỗ trợ cho sự vận hành của các thiết bị tự động như bao bì đóng gói, hút chân không trong dây chuyền đóng gói sản phẩm.
In date:
Các sản phẩm sau khi được đóng gói sẽ được in date (ngày sản xuất và ngày hết hạn), bằng phương pháp truyền qua cục mực nhiệt, bộ gá số sẽ lấy mực và lập date vào sản phẩm. Có thể tùy chỉnh được tốc độ in, vị trí date, đồng thời máy in date có thể đếm số lượng nhãn đã in giúp quản lý việc nhập xuất kho dễ dàng.
Công đoạn lưu kho thành phẩm và vận chuyển:
Sản phẩm được nhập kho theo đúng quy định hành hóa lưu kho và chờ vận chuyển cho khách hàng.
Ghi chú:
Quy trình sản xuất phát sinh nguồn thải chính là thành phần chất thải rắn như kim loại, bao bì chứa nguyên liệu đầu vào, bao bì hư hỏng, túi PE... sẽ được thu gom lưu giữ tại kho chứa chất thải công nghiệp thông thường của nhà máy. Dầu chiên thải đã qua sử dụng có nhiệt độ cao sẽ được thu gom và lưu chứa trong các bồn chứa bằng kim loại để nguội tự nhiên. Sau đó, lượng dầu chiên thải này sẽ được thu gom và lưu trữ trong kho chứa chất thải nguy hại của Công ty. Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định. Riêng đối với sản phẩm hư hỏng, nguyên liệu rơi vãi sẽ được thu gom và bán lại cho các Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc.
Sản phẩm của Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Hoàng Sơn là sản phẩm rang và chiên được chế biến từ hạt điều và các loại hạt khác:
Hình 3. Một số hình ảnh về sản phẩm tại dự án
Các sản phẩm của dự án đáp ứng các yêu cầu khắt khe về vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn Quốc tế như áp dụng sản xuất hạt điều nhân xuất khẩu theo hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP). Đây là quy trình sản xuất được quản lý chặt chẽ ở tất cả các khâu, nhằm hạn chế tối đa tình trạng mất an toàn vệ sinh thực phẩm. Sản phẩm theo tiêu chuẩn HACCP, công nhân khi vào khu vực chế biến phải thay đồi bảo hộ lao động; vệ sinh, khử trùng, ủng; không sử dụng nước hoa, trang điểm, đeo trang sức,... và phải kiểm tra sức khỏe định kỳ.
4.1.1.Nhu cầu về nhiên liệu
Nhiên liệu được sử dụng chủ yếu trong Nhà máy là viên nén dùng để đốt lò sấy; dầu DO dùng để phục vụ cho máy phát điện, ...; dầu nhớt dùng để bảo trì máy móc, thiết bị.
Bảng 2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của Nhà máy
STT |
Nhiên liệu |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Mục đích sử dụng |
01 |
Khí Nitơ |
2,5 |
Tấn/tháng |
Đóng gói sản phẩm |
02 |
Nitơ lỏng |
2,5 |
Tấn/tháng |
|
03 |
Dầu DO (chạy máy phát điện) |
1.000 |
Lít/năm |
Chạy máy phát điện |
04 |
Khí CNG |
10 |
Tấn/tháng |
Nhiên liệu cung cấp cho công đoạn rang, cho lò hơi |
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Hoàng Sơn, 2023)
Thành phần tính chất của nhiên liệu sử dụng tại dự án:
Dầu DO:
Thành phần:
Khí CNG:
CNG (Compressed Natural Gas) là khí thiên nhiên với thành phần chủ yếu là methane (CH4), được lấy từ những mỏ khí thiên nhiên, qua xử lý và nén ở áp suất nhất định (205-275bar) để tồn trữ. Khí thiên nhiên là hỗn hợp chất khí cháy được bao gồm phần lớn là các Hydrocarbon (hợp chất chứa cacbon và hydro). Cùng với than đá và dầu mỏ, khí thiên nhiên là nhiên liệu hóa thạch. Khí thiên nhiên có thể chứa đến 85% metan (CH4) và khoảng 10% etan (C2H6) và cũng có chứa số lượng nhỏ hơn là propan (C3H8), butan (C4H10), pentan (C5H12), và các alkan khác.
Là một loại khí sạch không có benzene và hydrocarbon thơm kèm theo nên khi đốt nhiên liệu này sẽ không thải ra các loại chất khí độc hại như CO, NO, SOx…và bụi. Chính vì thế, nó không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và môi trường. Bên cạnh đó, do là khí nén nên trong quá trình vận chuyển nếu chẳng may có sơ suất, khí CNG thoát ra ngoài cũng sẽ không gây độc hại tới môi trường như một số loại nhiên liệu xăng, dầu hay nhiên liệu lỏng khác. CNG có các ưu điểm như sau:
Là nhiên liệu thay thế xăng, dầu, ... nên khi sử dụng CNG sẽ giúp làm giảm đến 20% lượng CO2, 30% lượng NOx, 70% SOx so với các nhiên liệu từ dầu. Khi sử dụng trong động cơ, CNG cũng làm giảm đến 50% lượng hydrocarbon thải ra so sánh với động cơ xăng. Vì vậy, giảm ô nhiễm môi trường đáng kể do khí thải thấp nhất, chỉ sau hydro.
Phát ra ít chất gây ô nhiễm độc hại và gây ung thư.
Giá khí rẻ nhất so với các loại nhiên liệu.
Tính an toàn cao nhất: do độ chớp cháy 650ºC, tỷ lệ cháy từ 5-15% nhẹ hơn không khí, khi rò rỉ khí bay hơi rất nhanh, không độc hại cho người, không ô nhiễm nguồn nước, không ăn mòn, không mùi (mùi được pha thêm để phát hiện rò rỉ).
Ngoài ra, loại nhiên liệu này còn có một ưu thế nữa là có thể sử dụng được cho máy chạy cả động cơ xăng và động cơ diesel. Khí CNG cháy hoàn toàn, không gây đóng cặn trong thiết bị đốt và tại bộ chế hòa khí của các phương tiện nên giúp nâng cao hiệu suất, kéo dài được chu kỳ bảo dưỡng và kéo dài tuổi thọ máy móc thiết bị.
Khí Nitơ:
Khí Nitơ là chất khí không độc, không màu, không mùi, khí nén không cháy được lưu trữ trong xilanh ở áp suất cao. Nó có thể gây ngạt thở nhanh nếu trong điều kiện có nồng độ oxy dưới 19,5%.
Nitơ lỏng:
Nitơ lỏng là nitơ trong trạng thái lỏng ở nhiệt độ siêu thấp. Nitơ lỏng là chất lỏng trong suốt, không màu, trọng lượng riêng 0,807 g/ml ở điểm sôi của nó và hằng số điện môi 1,4. Nitơ lỏng thường được gọi bằng LN2, viết tắt hoặc “LIN” hoặc “LN” và có số UN 1997.
Ở áp suất khi quyển, nitơ lỏng sôi ở nhiệt độ 77oK (-196oC, -321oF) và là một chất lỏng đông lạnh có thể gây đóng băng nhanh chóng khi tiếp xúc với mô sống, có thể dẫn đến bị tê cóng. Khi được cách nhiệt thích hợp với nhiệt độ xung quanh, nitơ lỏng có thể được lưu trữ và vận chuyển, ví dụ trong bình chân không. Nitơ lỏng đóng băng ở 63oK (-210oC, -346oF).
Các nguyên, vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án được trình bày qua bảng sau:
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu và hóa chất
STT |
Tên gọi |
ĐVT |
Khối lượng sử dụng |
Xuất xứ |
I |
Nguyên – phụ liệu |
Tấn/năm |
8.399,8 |
-- |
1 |
Nhân hạt điều, nhân hạt hạnh nhân, nhân hạt dẻ, nhân hạt macca, nhân hạt óc chó, nhân các loại hạt đã qua sơ chế, … |
Tấn/năm |
7.128 |
Việt Nam |
2 |
Các loại hạt thành phẩm khác |
Tấn/năm |
1.188 |
Việt Nam hoặc Nhập ngoại |
3 |
Đường, muối, bột, gia vị, mật ong, … |
Tấn/năm |
3,6 |
Việt Nam hoặc Nhập ngoại |
4 |
Dầu thực vật (dầu cọ, dầu hướng dương, dầu đậu phộng) |
Tấn/năm |
71,3 |
Việt Nam |
5 |
Bao bì, nhãn dán đóng gói thành phẩm |
Tấn/năm |
8,3 |
Việt Nam |
6 |
Găng tay, khẩu trang |
Tấn/năm |
0,6 |
Việt Nam |
II |
Hóa chất dùng cho hệ thống xử lý nước thải |
Tấn/năm |
0,848 |
-- |
1 |
NaOH |
Tấn/năm |
0,008 |
Việt Nam |
STT |
Tên gọi |
ĐVT |
Khối lượng sử dụng |
Xuất xứ |
2 |
PAC |
Tấn/năm |
0,064 |
Việt Nam |
3 |
Polymer |
Tấn/năm |
0,008 |
Việt Nam |
4 |
Javel |
Tấn/năm |
0,0048 |
Việt Nam |
(Nguồn: Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Hoàng Sơn, 2023)
Thành phần tính chất của các nguyên liệu, phụ liên và hóa chất, nhiên liệu sử dụng tại dự án được trình bày theo bảng sau:
Bảng 4. Thành phần, tính chất của các nguyên, phụ liệu và hóa chất, nhiên liệu sử dụng tại dự án
STT |
Tên gọi |
Thành phần - tính chất |
I |
Tên nguyên liệu – phụ liệu |
|
1 |
Nhân hạt điều |
- Nhân hạt điều là có hàm lượng các chất đạm, chất béo và hydrat cacbon khá cao, có nhiều loại vitamin, khoáng đáp ứng nhu cầu cho cơ thể. + Các chất khoáng có trong nhân hạt điều: Natri, Kali, Calci, Magnesi, Sắt, Đồng, Kẽm, Mangan, Phospho, Lưu huỳnh, Clo. + Các chất đạm: chứa trên 20% các chất đạm thực vật, về số lượng tương đương với đậu nành và đậu phộng nhưng về chất thì tương đương với thịt, trứng, sữa. + Các amino acid có trong nhân hạt điều gồm: Arginine, Histidin, Lysine, Tyrosine, Phenylalanine, Cystin, Methinonine, Threonine, Valin. + Các chất béo chiếm 47% trong số đó có trên 80% các chất béo chưa bão hòa, tỷ lệ các chất béo chưa bão hòa và bão hòa là 4:1 rất có lợi. Các chất néo chưa bão hòa không tạo ra cholesterol và có tác động điều hòa và làm giảm lượng cholesterol trong máu giúp tránh được các bệnh về tim mạch. + Các axit béo chủ yếu hỗ trợ việc điều chỉnh sự cân bằng của các chất béo bão hòa và cholesterol trong các tế bào EFAs là những nhân tố có tính quyết định trong việc giữ trạng thái lỏng của màng tế bào. EFAs có ích chủ yếu trong việc hình thành các màng và chỉnh sửa các mô. Sự thiếu EFAs có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, hen phế quản rối loạn thận và viêm khớp. |
|
|
+ Hydrat cacbon trong nhân điều chiếm một tỉ lệ rất thấp khoảng 20%, trong đó đường hoà tan chiếm 1% đủ tạo ra mùi, vị dễ chịu hấp dẫn của nhân điều mà không bị béo phì. Các bệnh nhân tiểu đường và béo phì có thể có thể sử dụng nhân điều an toàn. + Thành phần xơ có trong nhân điếu cũng là một thành phần có lợi, xơ ở trong ruột giúp làm giảm cholesterol từ thực phẩm ăn vào, chữa táo bón, nhiều chất xơ trong khẩu phần ăn bảo vệ cơ thể khởi bệnh ung thư, trục trặc ở thận và viêm ruột thừa. + Nhân điều giàu vitamin B đặc biệt là thiamin (B 1) hữu ích đối với việc kích thích ăn ngon miệng và hệ thống thần kinh. Nhân điều cũng giàu vitamin E giúp chống suy nhược, thiếu máu. + Nhân điều là thực phẩm giàu chất khoáng như Caclcium, Selenuin, Magnesium, kẽm, phospho, đồng và sắt dưới dạng hữu cơ có tác dụng bảo vệ sức khoẻ và thần kinh cho con người. + Năng lượng nhân hạt điều cung cấp là 6.000 calo/1 kg thực phẩm cao hơn nhiều so với các thực phẩm khác. |
2 |
Nhân hạt hạnh nhân |
|
|
|
- Hạnh nhân có một chất dinh dưỡng rất đặc biệt đó là riboflavin và L-carnitine, hai chất này đều có khả năng tích cực đến hoạt động của não bộ và tăng cường nhận thức. |
3 |
Nhân hạt dẻ |
Riboflavin (12% RDI).
|
4 |
Nhân hạt macca |
|
5 |
Nhân hạt óc chó |
|
II |
Tên hóa chất |
|
1 |
NaOH |
Natrihydroxit: Tính chất hóa lý: + Màu sắc: màu trắng. + Mùi đặc trưng: không mùi. + Độ hòa tan: tan trong nước ở 20ºC. Nguy hiểm cho sức khỏe. + Tiếp xúc mắt: gây bỏng mắt. + Hô hấp: gây kích ứng đường hô hấp. + Tiếp xúc da: bỏng da. + Hít vào: gây kích ứng đường tiêu hóa. |
2 |
PAC |
Poly Aluminium Chloride: Thành phần: Polyaluminium chloride. Tính chất hóa lý: + Màu sắc: màu vàng nâu hoặc café. + Mùi đặc trưng: mùi clo. + Độ hòa tan: hòa tan trong nước. Nguy cơ cháy nổ: Không dễ cháy nổ. Nguy hiểm cho sức khỏe. + Tiếp xúc mắt: có thể gây kích ứng đỏ và sưng. + Hô hấp: gây kích ứng niêm mạc. + Tiếp xúc da: có thể gây kích ứng. + Hệ tiêu hóa: kích thích hô hấp và gây buồn nôn, nôn. |
3 |
Polymer |
|
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn