Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp

Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp với các chức năng chính như: khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng; dịch vụ du lịch, công viên cây xanh – thể dục thể thao, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuạt, bãi xe công cộng,…

Ngày đăng: 21-04-2025

92 lượt xem

MỤC LỤC............................................................................................................. i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... iv

DANH MỤC HÌNH................................................................................................. v

DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi

MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1

1.   Xuất xứ của dự án.................................................................................................. 1

1.1.   Thông tin chung về dự án............................................................................ 1

1.2.   Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư.................... 2

1.3.  Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh,

quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan....2

2.  Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)... 4

2.1.   Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hưỡng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM...... 4

2.2.   Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các thẩm quyền có liên quan đến dự án... 7

2.3.   Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM...8

3.   Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường........................................... 8

3.1   Chủ dự án.......................................................................................................... 8

3.2.   Đơn vị tư vấn......................................................................................................... 9

4.   Phương pháp đánh giá tác động môi trường.................................................. 11

4.1.   Các phương pháp ĐTM..................................................................................... 11

4.2.   Các phương pháp khác...................................................................................... 11

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN..................................................................... 13

1.1.   Thông tin về dự án............................................................................................ 13

1.1.1.   Tên dự án........................................................................................................ 13

1.1.2.   Chủ dự án........................................................................................................ 13

1.1.3.   Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án..................................................... 13

1.1.4.   Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, đất mặt nước của dự án......................... 16

1.1.5.    Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường......17

1.1.6.   Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án............ 17

1.2.   Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án................................... 18

1.3.   Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án.... 35

1.3.1.   Giai đoạn thi công xây dựng....................................................................... 35

1.3.2.   Giai đoạn dự án đi vào hoạt động................................................................ 38

1.3.3.   Danh mục các máy móc, thiết bị dự kiến sử dụng tại dự án..................... 50

1.4.   Công nghệ sản xuất, vận hành.................................................................... 52

1.5.   Biện pháp tổ chức thi công............................................................................. 53

1.5.1.   Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan...................................................... 53

1.5.2.   Giải pháp thi công xây dựng tầng cao........................................................... 55

1.5.3.   Giải pháp xây dựng........................................................................................ 56

1.6.   Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án.............. 59

1.6.1.   Tiến độ thực hiện dự án................................................................................ 59

1.6.2.   Vốn đầu tư thực hiện dự án........................................................................... 59

1.6.3.   Tổ chức quản lý và thực hiện dự án............................................................ 59

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...61

2.1.   Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội................................................................ 61

2.1.1.   Điều kiện địa lý, địa chất.................................................................................... 61

2.1.2.   Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải của dự án................................................. 67

2.1.3.   Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................. 68

2.2.  Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án..... 73

2.2.1.   Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường............................................. 73

2.2.2.   Hiện trạng đa dạng sinh học........................................................................ 77

2.3.   Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án.... 78

2.3.   Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án................................. 79

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG... 81

3.1.   Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án..... 81

3.1.1.   Đánh giá, dự báo các tác động........................................................................ 81

3.1.2.   Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.................. 103

3.2.   Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành... 112

3.2.1.   Đánh giá, dự báo các tác động........................................................................... 112

3.2.2.   Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện................. 130

3.3.   Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............... 144

3.4.   Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo...145

CHƯƠNG 4: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.... 148

CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.....149

5.1.   Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án................................149

5.2.   Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án............................. 153

5.2.1.   Giai đoạn xây dựng............................................................ 153

5.2.2.   Giai đoạn vận hành...................................................................... 153

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT............................... 154

MỞ ĐẦU

1.Xuất xứ của dự án

1.1.Thông tin chung về dự án

Phú Quốc là một trong những hòn đảo lớn nhất nước ta, với tổng diện tích đảo khoảng 573km2. Phú Quốc thuận lợi cho phát triển du lịch trong vùng Đông Nam Á, có cửa khẩu đường biển ở An Thới và cảng hàng không tại sân bay Phú Quốc, thuận lợi cho việc giao lưu liên hệ với các nước lân cận như: Campuchia, Thái Lan, Singapore, Indonesia…

Theo định hướng phát triển tổng thể đảo Phú Quốc đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 178/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 và đã được cụ thể hóa tại Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 góp phần đưa Phú Quốc trở thành trung tâm du lịch lớn trong cả nước và khu vực.

Sau khi nghiên cứu thực tế địa phương, Công ty Cổ phần Tập đoàn ... đã xin phép đầu tư dự án ““Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp”” tại Khu du lịch sinh thái Bãi Ông Lang, xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang và đã được UBND tỉnh Kiên Giang chấp thuận chủ trương và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc cấp Quyết định số 33/QĐ-BQLKKTPQ ngày 12/02/2018 về việc quyết định chủ trương đầu tư; Quyết định số 248/QĐ-BQLKKTPQ ngày 14/12/2020 về điều chỉnh chủ trương đầu tư (giãn tiến độ đầu tư dự án); Quyết định số 174/QĐ-BQLKKTPQ ngày 05/8/2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư và Quyết định số 57/QĐ-BQLKKTPQ ngày 11/3/2022 về điều chỉnh chủ trương đầu tư (điều chỉnh tên nhà đầu tư).

Ngày 02/7/2021, Công ty Cổ phần Tập đoàn ... được chấp thuận điều chỉnh ranh giới, diện tích thực hiện dự án “Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp” tại ấp Ông Lang, xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc từ 54,48ha (theo Quyết định số 33/QĐ-BQLKKTPQ ngày 12/02/2018) xuống còn khoảng 51,84ha thông qua Văn bản số 873/BQLKKTPQ- ĐT&DN của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc.

Ngoài ra, để dự án sớm hoàn thành các thủ tục đầu tư và triển khai, Công ty Cổ phần Tập đoàn ... đã lập và được chấp thuận quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 thông qua Quyết định số 58/QĐ-BQLKKTPQ ngày 14/3/2022 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 dự án “Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp” thuộc Khu du lịch sinh thái Bãi Ông Lang tại xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 518.412,17m2.

Theo quy định tại Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 thì dự án thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. Công ty Cổ phần Tập đoàn .... phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án ““Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp”” trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang thẩm định và UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt để dự án sớm hoàn thành.

1.2.Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư

Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chấp thuận chủ trương đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc là cơ quan cấp Quyết định chủ trương đầu tư của dự án ““Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp”” tại xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang với quy mô diện tích 518.412,17m2.

1.3.Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

a.Sự phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường

+ Theo Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030, mô hình phát triển thành phố du lịch sinh thái biển đảo Phú Quốc sẽ là cấu trúc chuỗi tập trung, đa trung tâm. Trong đó, định hướng phát triển như sau:

Mô hình phát triển: Cấu trúc các vùng đô thị - du lịch bao gồm: khu đô thị Cửa Cạn, khu đô thị Dương Đông, khu đô thị An Thới; các vùng du lịch sinh thái: Bắc đảo, du lịch sinh thái Nam đảo, du lịch hỗn hợp Bãi Trường - Bãi Vòng; các làng nghề truyền thống.

Phân vùng chức năng: vùng phát triển đô thị: diện tích 3.852 ha, bao gồm: khu đô thị Cửa Cạn, chức năng là trung tâm nghiên cứu khoa học chuyên ngành, giáo dục – đào tạo; khu đô thị trung tâm Dương Đông, chức năng là trung tâm hành chính - dịch vụ công cộng, trung tâm thương mại - tài chính quốc tế, trung tâm văn hoá - dịch vụ du lịch; khu đô thị An Thới, chức năng cảng biển, thương mại, dịch vụ.

+ Căn cứ theo Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ nhằm: kiểm soát, hạn chế cơ bản mức gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và suy giảm đa dạng sinh học; tiếp tục cải thiện môi trường sống; nâng cao năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.

+ Theo Quyết số 388/QĐ-TTg ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã nhấn mạnh tập trung phát triển kinh tế biển, đảo. Trong đó, ưu tiên các dự án xây dựng phát triển ngành, lĩnh vực, kết cấu hạ tầng các đô thị ven biển và bảo vệ nghiêm ngặt các loại hình rừng, môi trường biển và ven biển, khắc phục ô nhiễm, cải thiện vệ sinh môi trường.

+ Theo Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ với mục tiêu tổng quát là ngăn chặn xu hướng gia tăng ô nhiễm, suy thoái môi trường; giải quyết các vấn đề môi trường cấp bách; từng bước cải thiện, phục hồi chất lượng môi trường; ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học; góp phần nâng cao năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh môi trường, xây dựng và phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, các-bon thấp, phấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển bền vững 2030 của đất nước.

+ Theo Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các mục tiêu cụ thể về giảm thiểu ô nhiễm, nâng cao chất lượng môi trường sinh thái.

=> Khi dự án được hình thành hoàn toàn phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường. Ngoài ra, khi dự án đi vào hoạt động chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường tránh gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh.

b.Sự phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh

Dự án toạ lạc tại xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang được xây dựng và triển khai hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch của đảo đã được Chính phủ và tỉnh Kiên Giang phê duyệt tại các Quyết định sau:

+ Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 07/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch và kế hoạch triển khai thực hiện theo Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2030.

+ Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 29/2/2012 của Uỷ ban nhân dân về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

+ Quyết định số 3018/QĐ-UBND ngày 30/2/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đảo Phú Quốc.

+ Quyết định số 486/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030.

c.Sự phù hợp với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng

Dự án được thực hiện tại xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang nên hoạt động xây dựng và triển khai hoàn toàn phù hợp với quy hoạch Khu du lịch sinh thái Bãi Ông Lang, xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 279,69 ha, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng theo Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 15/9/2020.

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.Thông tin về dự án

1.1.1.Tên dự án

“Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp”

(sau đây gọi tắt là Dự án)

1.1.2.Chủ dự án

+ Tên chủ dự án: Công ty Cổ phần Tập đoàn .....

+ Địa chỉ liên lạc: khu Hưng Gia 4, Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, phường Tân Phong, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.

+ Đại diện: ..........Chức vụ: Tổng Giám đốc

+ Nguồn vốn thực hiện dự án: 3.000.000.000.000 đồng (Ba nghìn tỷ đồng).

+ Tiến độ thực hiện dự án theo Quyết định số 248/QĐ-BQLKKTPQ ngày 14/12/2020 về điều chỉnh chủ trương đầu tư như sau:

Đến cuối tháng 12 năm 2022: Hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư.

Từ đầu tháng 01 năm 2022 đến cuối năm 2024: Triển khai thi công xây dựng hoàn thiện theo quy hoạch được phê duyệt và đưa dự án vào hoạt động.

Tính đến thời điểm lập báo cáo ĐTM cho dự án, tiến độ thực hiện dự án có trễ hơn so với tiến độ được nêu tại Quyết định số 248/QĐ-BQLKKTPQ ngày 14/12/2020. Tuy nhiên, xét về tổng tiến độ dự án đến cuối năm 2024 sẽ đưa vào hoạt động thì dự án còn trong thời gian thực hiện theo Quyết định, chủ dự án cam kết sẽ tiến hành xin điều chỉnh chủ trương ngay khi tiến độ cho phép không đảm bảo theo Quyết định.

1.1.3.Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

Vị trí thực hiện dự án

Dự án thuộc khu du lịch sinh thái Bãi Ông Lang tại xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tổng diện tích dự án là 518.412,17m2 (khoảng 51,84ha). Tứ cận tiếp giáp của dự án như sau:

+ Phía Bắc: Giáp đất quy hoạch du lịch nghủ dưỡng và công viên cây xanh;

+ Phía Nam: Giáp đất quy hoạch du lịch nghỉ dương và dịch vụ du lịch;

+ Phía Đông: Giáp đường Dương Đông – Cửa Cạn;

+ Phía Tây: Giáp đất rừng phòng hộ.

Các điểm mốc giới hạn khu đất (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’, múi chiếu 30) như sau:

Bảng 2. Bảng tọa độ các điểm giới hạn khu đất dự án

 

TT

Tọa độ (VN 2000)

 

TT

Tọa độ (VN 2000)

X

Y

X

Y

1

438679.74

1135385.78

28

437926.11

1134988.93

2

438729.73

1135285.38

29

437867.74

1135067.80

3

438851.86

1135099.40

30

437854.55

1135087.35

4

438840.67

1135088.19

31

437853.13

1135086.00

5

438835.70

1135089.46

32

437833.10

1135105.36

6

438774.67

1135061.09

33

437766.05

1135161.58

7

438771.89

1135052.53

34

437679.54

1135227.79

8

438784.81

1135032.25

35

437636.55

1135265.30

9

438778.31

1135025.73

36

437643.55

1135270.30

10

438725.90

1134918.71

37

437601.98

1135330.35

11

438656.11

1134822.14

38

437592.54

1135344.46

12

438620.46

1134782.22

39

437566.03

1135415.07

13

438583.41

1134743.59

40

437575.40

1135438.48

14

438519.59

113468.55

41

437623.54

1135475.98

15

438448.13

1134643.91

42

437663.64

1135458.21

16

438398.86

1134621.18

43

437752.16

1135385.69

17

438347.58

1134603.41

44

437857.26

1135306.00

18

438278.74

1134591.25

45

437904.16

1135256.45

19

438208.89

1134594.33

46

438012.56

1135140.13

20

438208.89

1134603.44

47

438145.10

1135090.04

21

438203.74

1134715.22

48

438178.67

1135070.73

22

438123.15

1134694.95

49

438203.09

1135103.32

23

438116.33

1134698.91

50

438248.01

1135116.62

24

438076.15

1134670.39

51

438246.45

1135172.38

25

438063.73

1134747.73

52

438323.75

1135289.61

26

438023.41

1134826.44

53

438397.53

1135335.12

27

437969.58

1134898.67

54

438535.77

1135376.44

Hình 1. Sơ đồ phạm vi khu vực thực hiện dự án

Các đối tượng tự nhiên

+ Tiếp giáp dự án về phía Tây là đất rừng phòng hộ với chiều dài đoạn tiếp giáp khoảng 654m, do đó, trong quá trình triển khai và hoạt động lâu dài của dự án cần lưu ý đến các tác động và biện pháp giảm thiểu tác động đối với đối tượng này.

+ Trong khu vực thực hiện dự án có khoảng 2.589,34 m2 đất sông, suối. Theo ghi nhận, đối tượng này nằm tại phía Nam của dự án. Ngoài ra, đất vườn cây tạp, cây bụi trong dự án chiếm 217.091,61 m2, toàn bộ khối lượng cây tạp, cây bụi sẽ được đốn hạ trong quá trình san lấp mặt bằng cho dự án.

Các đối tượng kinh tế - xã hội

+ Hiện trạng nhà ở: Khu vực lập quy hoạch hiện có dân cư sinh sống tương đối nhiều, tập trung chủ yếu ven đường Dương Đông - Cửa Cạn và tuyến đường chính hiện hữu đi xuống biển Ông Lang. Dọc theo các tuyến đường này có một số hộ kinh doanh dịch vụ và khu resort tự phát.

+ Đặc điểm sử dụng đất: Tổng diện tích toàn khu khoảng 51,84ha, trong đó đa số là đất công cộng, đất dân cư kết hợp khai thác du lịch, đất cây tạp, cây bụi, đất trống và đất giao thông, còn lại đất sông, suối chiếm tỷ lệ nhỏ.

+ Hình thái không gian kiến trúc không rõ nét do dân cư sinh sống tương đối nhiều, có một số hộ cá nhân tự xây dựng và khai thác các khu dịch vụ du lịch, khu resort nghỉ dưỡng nên hình thái không gian kiến trúc chưa phù hợp, mất vẽ mỹ quan. Không có công trình tôn giáo có giá trị văn hóa lịch sử, tuy nhiên, có công trình công cộng là trường học và một sân bóng đá phục vụ cho người dân nơi đây.

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

a.Giao thông

+ Trong khu vực lập quy hoạch giao thông đối ngoại là tuyến đường Dương Đông

- Cửa Cạn, cấp phối bê tông nhựa. Ngoài ra còn có tuyến giao thông hiện hữu đi ngang qua khu đất về phía bãi biển Ông Lang, cấp phối bê tông xi măng.

+ Đường thủy: Trong khu vực lập quy hoạch không có giao thông thủy.

b.Cấp điện

Hiện nay khu vực quy hoạch không có hệ thống cấp điện tập trung của khu vực.

c.Cấp nước

+ Khu vực lập quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước;

+ Nguồn nước sạch cung cấp cho sinh hoạt và tưới tiêu chủ yếu là giếng khoan; chất lượng nước còn thô, do vậy khi sử dụng cần phải qua giai đoạn xử lý.

d.San nền và thoát nước mưa

d.1.San nền

Hiện tại khu đất đa số là đất cây tạp tự nhiên, nên thuận lợi cho công tác đền bù và san lấp mặt bằng.

d.2.Thoát nước mưa

Trong khu vực thiết kế không có hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa được thoát tự nhiên theo độ dốc địa hình về phía biển.

e.Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

+ Hiện trạng thoát nước chưa có gì. Nước mưa một phần tự thấm còn lại chảy tràn xuống khu vực trũng, chảy ra biển.

+ Hiện tại khu vực lập quy hoạch có dân cư sinh sống tương đối nhiều nên môi trường ít nhiều bị ô nhiễm bởi các nguồn chất thải, cần xây dựng các khu xử lý nước thải tập trung để bảo vệ môi trường.

1.1.4.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, đất mặt nước của dự án

+ Khu vực dự án được quy hoạch có tổng diện tích là 518.412,17m2, trong đó:

  • Đất công trình công cộng với quy mô 36.249,25m², chiếm tỷ lệ 6,99% tổng diện tích khu vực lập quy hoạch;
  • Đất dân cư kết hợp khai thác du lịch với quy mô 156.481,90m² chiếm khoảng 30,18% tổng diện tích toàn khu;
  • Đất vườn cây tạp, cây bụi với quy mô 217.091,61m² chiếm tỷ lệ cao nhất với khoảng 41,88% tổng diện tích khu vực.
  • Đất trống có quy mô 100.540,39m2 (chiếm tỷ lệ 19,39%); đất sông, suối là 2.589,34m2 (chiếm tỷ lệ 0,50%) và đất giao thông là 5.459,68m2 chiếm tỷ lệ 1,05%.

+ Hiện trạng sử dụng đất của dự án như sau:

Bảng 3. Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất của dự án

TT

Loại đất

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Đất công trình công cộng

36.249,25

6,99

2

Đất dân cư kết hợp khai thác du lịch

156.481,90

30,18

3

Đất vườn cây tạp, cây bụi

217.091,61

41,88

4

Đất trống

100.540,39

19,39

5

Đất sông, suối

2.589,34

0,50

6

Giao thông

5.459,68

1,05

Tổng cộng

518.412,17

100

1.1.5.Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Khu vực thực hiện dự án có vị trí tiếp giáp về hướng Tây là đất rừng phòng hộ với tổng chiều dài đoạn tiếp giáp khoảng 654m.

Trong khu vực thực hiện dự án hiện có nhiều nhà dân, trường học và sân bóng, đây là các đối tượng chịu ảnh hưởng trong quá trình triển khai dự án, do đó, chủ dự án cần có những biện pháp phù hợp nhằm giảm nhẹ các tác động.

Trong bán kính 1km, không ghi nhận các đối tượng văn hóa lịch sử.

1.1.6.Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án

Mục tiêu của dự án

+ Dự án xác định là khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp với các chức năng chính như: khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng; dịch vụ du lịch, công viên cây xanh – thể dục thể thao, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuạt, bãi xe công cộng,…

+ Góp phần xây dựng đảo Phú Quốc thành trung tâm du lịch biển chất lượng cao của cả nước và trong khu vực.

+ Góp phần vào ngân sách địa phương và mang lại lợi nhuận cho chủ dự án.

+ Khu du lịch đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng, trải nghiệm của du khách trong và ngoài nước khi đến đảo Phú Quốc.

Quy mô/công suất của dự án

Dự án có tổng diện tích là 518.412,17m2, dự kiến sau khi hoàn thành, dự án có khả năng phục vụ cho khoảng 1.700 người/ngày, trong đó:

+ Khách lưu trú 700 người/ngày;

+ Khách tham quan 600 người/ngày;

+ Nhân viên phục vụ 400 người/ngày.

Công nghệ và loại hình dự án

+ Dự án xác định là khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp với các chức năng chính như: khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng; dịch vụ du lịch, công viên cây xanh – thể dục thể thao, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuạt, bãi xe công cộng,…

+ Dự án hoạt động trong lĩnh vực lưu trú và khu dịch vụ du lịch kết hợp thương mại, vui chơi giải trí và nghỉ dưỡng chất lượng cao.

1.2.Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Tổng diện tích khu đất dự án là 518.412,17m2. Trong đó, cơ cấu sử dụng đất được xác định như sau:

Bảng 4. Cơ cấu sử dụng đất của dự án

TT

Loại đất

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

I

Đất khu du lịch

375.940,26

100

1

Đất du lịch nghỉ dưỡng

56.289,81

14,97

1.1

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng đơn lập

24.148,70

6,42

1.2

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng song lập

22.738,90

6,05

1.3

Đất khách sạn

9.402,21

2,50

2

Đất dịch vụ du lịch

86.151,57

22,92

2.1

Đất dịch vụ tiện ích

1.976,90

0,53

2.2

Đất trung tâm dịch vụ

4.309,07

1,15

2.3

Đất dịch vụ du lịch loại 1

15.269,04

4,06

2.4

Đất dịch vụ du lịch loại 2

61.013,45

16,23

2.5

Đất dịch vụ du lịch loại 3

3.583,11

0,95

3

Đất hạ tầng kỹ thuật

3.416,16

0,91

4

Đất cây xanh

171.096,17

45,51

4.1

Đất công viên cây xanh

133.942,03

35,63

4.2

Đất cây xanh trong khu du lịch

37.154,14

9,88

5

Đất quảng trường – bãi xe – giao thông

58.986,55

15,69

5.1

Đất quảng trường

8.234,69

2,19

5.2

Đất bãi xe

6.589,26

1,75

5.3

Đất giao thông đối nội

44.162,60

11,75

II

Đất công cộng – cây xanh thể dục thể thao

45.668,44

-

1

Đất công trình công cộng

3.307,46

-

2

Đất giáo dục

17.962,67

-

3

Đất công viên – thể dục thể thao

24.398,31

-

III

Đất giao thông đối ngoại

96.803,47

-

Tổng cộng

518.412,17

-

Các hạng mục công trình của dự án như sau:

Bảng 5. Các hạng mục công trình của dự án

 

 

TT

 

 

Loại đất

 

 

Ký hiệu

 

 

Số lô đất

 

 

Quy mô (m2)

 

 

Tỷ lệ (%)

 

MĐXD

tối đa (%)

Tầng cao XD

tối đa (tầng)

 

 

HSSDĐ

tối đa

Số khách

+

nhân viên

A

ĐẤT KHU DU LỊCH

 

82

375.940,26

72,52

17,19

5

0,60

1.700

I

Đất du lịch nghỉ dưỡng

 

15

56.289,81

14,97

30,98

2

 

980

1

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng đơn lập

 

6

24.148,70

6,42

27,79

2

0,56

183

1.1

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng đơn lập

BTĐL1

1

3.527,34

0,94

28,07

2

0,56

27

1.2

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng đơn lập

BTĐL2

1

3.121,20

0,83

24,67

2

0,49

21

1.3

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng đơn lập

BTĐL3

1

1.002,40

0,27

32,92

2

0,66

9

1.4

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng đơn lập

BTĐL4

1

3.427,86

0,91

32,09

2

0,64

30

1.5

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng đơn lập

BTĐL5

1

8.496,58

2,26

27,19

2

0,54

63

1.6

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng đơn lập

BTĐL6

1

4.573,32

1,22

26,46

2

0,53

33

2

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng song lập

 

7

22.738,90

6,05

32,59

2

0,65

234

2.1

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng song lập

BTSL1

1

2.918,40

0,78

32,55

2

0,65

30

2.2

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng song lập

BTSL2

1

3.393,23

0,90

33,60

2

0,67

36

2.3

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng song lập

BTSL3

1

3.977,95

1,06

28,66

2

0,57

36

2.4

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng song lập

BTSL4

1

4.242,44

1,13

31,35

2

0,63

42

 

 

TT

 

 

Loại đất

 

 

Ký hiệu

 

 

Số lô đất

 

 

Quy mô (m2)

 

 

Tỷ lệ (%)

 

MĐXD

tối đa (%)

Tầng cao XD

tối đa (tầng)

 

 

HSSDĐ

tối đa

Số khách

+

nhân viên

2.5

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng song lập

BTSL5

1

3.266,93

0,87

34,90

2

0,70

36

2.6

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng song lập

BTSL6

1

3.591,11

0,96

31,75

2

0,63

36

2.7

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng song lập

BTSL7

1

1.348,84

0,36

42,26

2

0,85

18

3

Đất khách sạn

 

2

9.402,21

2,50

35,32

4

1,41

563

3.1

Đất khách sạn

KS1

1

5.279,06

1,40

33,44

4

1,34

293

3.2

Đất khách sạn

KS2

1

4.123,15

1,10

37,74

4

1,51

270

II

Đất dịch vụ du lịch

 

37

86.151,57

22,92

27,19

5

0,54

720

1

Đất dịch vụ tiện ích

 

2

1.976,90

0,53

43,00

2

0,86

36

1.1

Đất dịch vụ tiện ích

DVTI1

1

786,80

0,21

31,77

2

0,64

18

1.2

Đất dịch vụ tiện ích

DVTI2

1

1.190,10

0,32

50,42

2

1,01

18

2

Đất trung tâm dịch vụ

TTDV

1

4.309,07

1,15

30,16

4

1,21

18

3

Đất dịch vụ du lịch loại 1

DVDL1

6

15.269,04

4,06

55,71

5

2,41

126

3.1

Đất dịch vụ du lịch loại 1

DVDL1-1

1

2.645,64

0,70

57,15

5

2,86

18

3.2

Đất dịch vụ du lịch loại 1

DVDL1-2

1

3.437,29

0,91

59,48

4

2,38

18

3.3

Đất dịch vụ du lịch loại 1

DVDL1-3

1

1.487,20

0,40

50,83

4

2,03

18

3.4

Đất dịch vụ du lịch loại 1

DVDL1-4

1

2.621,94

0,70

49,36

5

2,47

24

 

 

TT

 

 

Loại đất

 

 

Ký hiệu

 

 

Số lô đất

 

 

Quy mô (m2)

 

 

Tỷ lệ (%)

 

MĐXD

tối đa (%)

Tầng cao XD

tối đa (tầng)

 

 

HSSDĐ

tối đa

Số khách

+

nhân viên

3.5

Đất dịch vụ du lịch loại 1

DVDL1-5

1

3.782,82

1,01

56,70

4

2,27

24

3.6

Đất dịch vụ du lịch loại 1

DVDL1-6

1

1.294,15

0,34

58,38

4

2,34

24

4

Đất dịch vụ du lịch loại 2

DVDL2

26

61.013,45

16,23

44,90

5

2,05

504

4.1

Đất dịch vụ du lịch loại 2

DVDL2-1

1

2.737,12

0,73

49,10

4

1,96

24

4.2

Đất dịch vụ du lịch loại 2

DVDL2-2

1

2.722,63

0,72

43,19

4

1,73

18

4.3

Đất dịch vụ du lịch loại 2

DVDL2-3

1

1.700,46

0,45

56,46

5

2,82

18

4.4

Đất dịch vụ du lịch loại 2

DVDL2-4

1

2.356,46

0,63

48,89

5

2,44

24

4.5

Đất dịch vụ du lịch loại 2

DVDL2-5

1

3.163,40

0,84

>>> XEM THÊM: Bảng báo giá dịch vụ tư vấn báo cáo ĐTM dự án Khu Trung tâm dịch vụ thương mại

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha