Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư kho xưởng hóa chất

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án đầu tư kho xưởng hóa chất. Cơ sở đầu tư xưởng phối trộn hóa chất ngành dệt nhuộm - công suất 1.000 tấn sản phẩm/năm, sang chiết hóa chất công nghiệp - công suất 4.000 tấn sản phẩm/năm và kho chứa hóa chất ngành dệt nhuộm - sức chứa 30.000 tấn.

Ngày đăng: 13-05-2025

24 lượt xem

MỤC LỤC.............................................................................................. 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ 5

DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................. 6

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.............................................. 7

1.1.   Tên chủ cơ sở............................................................................ 7

1.2.   Tên cơ sở.................................................................................................. 7

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở............................................ 9

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở....19

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở................................................... 34

Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 40

2.1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 40

2.2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................. 42

Chương 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ. 58

3.1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............ 58

3.3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................. 71

3.4.   Chất thải nguy hại........................................................................................... 74

3.5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung..................................... 77

3.6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường........................................ 78

3.7.   Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có)................................. 98

3.8.   Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).... 98

3.9.   Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có) ...... 104

3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)....104

Chương 4.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG. 105

4.1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải...... 105

4.2.   Nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải........... 106

4.3.   Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và các yêu cầu bảo vệ môi trường........ 107

4 1. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường......107

4.2.   Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường............................................................ 110

Chương 5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........112

5.1.   Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải................................... 112

5.2.   Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải............................... 113

5.3.   Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không phải thực hiện quan trắc chất thải theo quy định)......... 114

Chương 6. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 115

6.1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở....115

Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm...................... 115

Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình thiết bị xử lý chất thải.......... 115

6.2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...... 116

6.3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm......................... 116

Chương 7. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.................................. 118

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ cơ sở

Công ty CP xuất nhập khẩu hóa chất

- Địa chỉ trụ sở chính: đường số 3, KCN Xuyên Á, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An

- Đại diện: Bà. .......  Chức vụ: Tổng Giám đốc.

- Điện thoại: ......

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp .......... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An cấp đăng ký lần đầu ngày 18/09/2020, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 14/03/2024.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số cơ sở ... do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An chứng nhận lần đầu ngày 29/12/2020, chứng nhận thay đổi lần thứ 01: ngày 14/01/2022.

1.2. Tên cơ sở:

Kho xưởng hóa chất

– Địa điểm cơ sở: đường số 3, KCN Xuyên Á, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An

– Thông tin các văn bản pháp lý:

+ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất – Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CU621789 (số vào sổ cấp GCN: CT58627) ngày 27/10/2020 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp.

+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở Kho xưởng hóa chất .... số 1433/QĐ-STNMT do Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 12/05/2021.

+ Giấy phép xây dựng số 1154/GPXD do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An cấp cho Công ty CP xuất nhập khẩu hóa chất ... xây dụng xưởng phối trộn hóa chất ngành dệt nhuộm - công suất 1.000 tấn sản phẩm/năm, sang chiết hóa chất công nghiệp - công suất 4.000 tấn sản phẩm/năm và kho chứa hóa chất ngành dệt nhuộm - sức chứa 30.000 tấn ngày 04/05/2022.

+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 80/TD- PCCC do Công An tỉnh Long An cấp ngày 29/01/2021.

+ Điều chỉnh thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy số: 330/TD-PCCC&CNCH ngày 14/7/2023.

+ Biên bản kiểm tra nghiệm thu về PCCC ngày 16/9/2023.

+ Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC số: 573/NT-CAT-PC07 ngày 18/9/2023.

+ Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của Phòng CS PCCC&CNCH tỉnh Long An ngày 14/11/2023.

+ Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của Phòng CS PCCC&CNCH tỉnh Long An ngày 04/04/2024.

+ Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của Phòng CS PCCC&CNCH tỉnh Long An ngày 27/11/2024.

+ Hợp đồng dịch vụ xử lý nước thải số 027/2022-HĐXLNT/NP giữa Công ty Cổ phần Ngọc Phong và Công ty CP xuất nhập khẩu hóa chất.

+ Hợp đồng thu gom chất thải sinh hoạt số 92/HĐDV-2024 ngày 02/01/2024 giữa Công ty CP xuất nhập khẩu hóa chất ... với Công ty TNHH TM DV Môi trường Đức Hòa.

+ Hợp đồng kinh tế về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại số 81 HD/VAE-2023 ngày 11/01/2023 giữa Công ty Cổ phần môi trường Việt Úc và Công ty CP xuất nhập khẩu hóa chất .

Theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt Cơ sở đăng ký hoạt động phối trộn, sang chiết và lưu chứa hóa chất.

Từ khi được cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở Kho xưởng hóa chất ... số 1150/QĐ-STNMT do Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 21/06/2019, công ty chỉ thực hiện mục tiêu chính là lưu chứa hóa chất, mục tiêu sang chiết, khuấy trộn hóa chất chỉ hoạt động khi có đơn đặt hàng của khách hàng.

Cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện lập giấy phép môi trường (theo khoản 2 điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020).

– Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

+ Tổng vốn đầu tư của Cơ sở là 60.000.000.000 VNĐ (sáu mươi tỷ đồng Việt Nam). Do đó, căn cứ điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 và Mục A.I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công thì cơ sở trên của Công ty CP xuất nhập khẩu hóa chất ....... thuộc tiêu chí phân loại cơ sở nhóm A (cơ sở không phân biệt tổng mức đầu tư).

+ Cơ sở thuộc Danh mục các cơ sở đầu tư thuộc nhóm II – nhóm các dự án có nguy cơ tác động đến môi trường, quy định tại khoản 4 điều 28 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Cụ thể, Cơ sở thuộc mục I.3 Phụ lục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nội dung báo cáo được thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục X (Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động) Phụ lục kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP. (cơ sở Nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường).

+ Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở được viết theo mẫu tại Phụ lục X (mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với cơ sở nhóm I hoặc nhóm II). Theo điểm c khoản 3 Điều 41 Luật BVMT thì cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ vào Quyết định số 2935/QĐ-UBND ngày 04/04/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường đối với các cơ sở đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An. Vì vậy, cơ sở đầu tư thuộc đối tượng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp giấy phép môi trường.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở

1.3.1.Công suất của cơ sở

Cơ sở đầu tư xưởng phối trộn hóa chất ngành dệt nhuộm - công suất 1.000 tấn sản phẩm/năm, sang chiết hóa chất công nghiệp - công suất 4.000 tấn sản phẩm/năm và kho chứa hóa chất ngành dệt nhuộm - sức chứa 30.000 tấn.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của cơ sở

- Loại hình hoạt động: phối trộn, sang chiết và lưu chứa hóa chất

- Quy trình lưu chứa hóa chất tại cơ sở được thể hiện cụ thể như sau:

Quy trình nhập hàng và lưu chứa hóa chất

Hình 1.1. Quy trình nhập hàng và lưu chứa hóa chất tại cơ sở

Thuyết minh quy trình

Các loại hóa chất được Công ty nhập từ một số nước như Trung Quốc, Đài Loan….qua đường biển. Tất cả các mặt hàng khi nhập về đều được đóng gói lưu chứa trong các can nhựa, phuy và bao nhựa PP đảm bảo nguyên tem, nguyên kiện.

Các hóa chất được vận chuyển từ cảng bằng container hoặc xe tải đưa về kho.

Tiếp nhận phiếu yêu cầu nhập hóa chất và danh mục hóa chất

Hóa chất của công ty được nhân viên lên danh mục hóa chất và “Phiếu yêu cầu nhập hóa chất”.

Xử lý dữ liệu

Thủ kho thực hiện mã hóa danh mục hóa chất sang định dạng code của công ty

Chép dữ liệu vào phần mềm quản lý

Kiểm tra dữ liệu trên phần mềm xem đã khớp với danh mục hóa chất các thông tin: vị trí lưu kho, mã số lô hàng, hạn sử dụng, ngày sản xuất, tên khách hàng,…

Kiểm tra dự tồn tại của mã hóa chất trong hệ thống bằng cách tìm kiếm xem thông tin của hóa chất đó đã tồn tại trong phần mềm hay chưa. Nếu có thì thực hiện sửa mã theo quy chuẩn của kho hóa chất công ty.

Định vị vị trí lưu trữ và xác định cước dịch vụ (nếu có)

Thủ kho cập nhật tình trạng tồn kho theo vị trí lưu trữ (mục đích sử dụng, dạng tồn tại, tính chất, bao bì) và vị trí lưu trữ của các kiện hóa chất mới.

- Phân theo tính chất và mục đích sử dụng: Chủ cơ sở cung cấp hóa chất phục vụ cho các công ty có nhu cầu sử dụng hóa chất. Các hóa chất công nghiệp công ty nhập về phần lớn không có tính độc hại, chỉ một số hóa chất có tính chất oxy hóa, một số có tính dễ cháy, ăn mòn, tất cả loại hóa chất được lưu chứa phân khu riêng biệt trong kho hóa chất.

- Phân theo dạng tồn tại: Trong kho hóa chất, chia làm các khu vực: Khu vực chứa hóa chất dạng lỏng, một số hóa chất dạng sệt và khu vực chứa hóa chất dạng rắn (gồm chủ yếu dạng bột và một số dạng hạt).

In nhãn hóa chất và tem quản lý

Thủ kho thực hiện in nhãn mác bằng Tiếng Việt (việc ghi nhãn hóa chất sẽ tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành) và chuyển nhãn cho nhân viên quản lý hóa chất thực hiện.

Tập kết hóa chất tại kho

Nhân viên quản lý hóa chất hướng dẫn tài xế hoặc nhân viên giao hàng vị trí tập kết phương tiện, liên hệ bảo vệ làm thủ tục vào cổng.

Kiểm tra chứng từ

Nhân viên quản lý hóa chất thực hiện kiểm tra như sau:

Trường hợp xe container: kiểm tra mã số container hoặc mã số hàng hóa, đồng thời đối chiếu dữ liệu trên vận đơn (nếu có) và đơn đặt hàng.

Trường hợp xe tải: kiểm tra biển số xe có khớp với vận đơn hoặc đơn đặt hàng không.

Xác nhận số container và số niêm phong khớp với chứng từ

Nhân viên quản lý hóa chất xác nhận lại mã số container và số niêm phong bằng cách chụp hình bên ngoài container và giấy niêm phong dán trên container.

Xuống hóa chất

Nhân viên điều khiển và nhân viên xếp hóa chất thực hiện chuyển hóa chất từ container hoặc xe tải xuống khu vực nhập hóa chất (trước cửa kho). Sau khi hóa chất đã chuyển xuống hết, nhân viên tiến hành chụp hình bên trong thùng container hoặc thùng xe tải để xác định hóa chất đã hết và xác định container hoặc xe tải đã đảm bảo vận chuyển hóa chất trong điều kiện tốt.

Tài xế hoặc nhân viên giao nhận cùng thực hiện xác nhận hóa chất đã được đưa hết ra khỏi phương tiện vận chuyển.

Nhân viên thực hiện chuyển hóa chất phải mang đồ bảo hộ lao động, xe nâng, cầu dẫn, pallet luôn được kiểm tra đảm bảo an toàn trước khi sử dụng.

Kiểm tra số lượng thực tế

Nhân viên quản lý hóa chất kiểm tra tên sản phẩm, số lượng, hạn sử dụng, ngày sản xuất, tình trạng bao bì, nhãn mác để đảm bảo hóa chất được nhập đúng, còn trong tình trạng sạch sẽ, nguyên seal, nguyên màng co, nhãn mác có thông tin đầy đủ theo quy định.

Ký vào vào “Biên bản nhập kho” và “Phiếu nhập kho”

Nhân viên quản lý hóa chất tiến hành ghi các thông tin, ký tên vào biên bản nhập kho và lưu các chứng từ vào hồ sơ của công ty.

Dán nhãn và tem quản lý

Nhân viên xếp hóa chất dán nhãn Tiếng Việt và kiểm tra để đảm bảo 100% hóa chất đều có tiếng Việt. Đồng thời, thực hiện việc dán tem quản lý của Kho hóa chất lên pallet để hóa chất.

Chuyển hóa chất vào vị trí lưu trữ trong kho

Nhân viên điều khiển chuyển các pallet hóa chất từ khu vực nhận hóa chất sắp đặt vào đúng vị trí được ghi trên tem của pallet, đồng thời kiểm tra để đảm bảo tất cả các pallet đều có dán tem. Sau khi vận chuyển xong phải ký tên trên “Phiếu nhập kho”.

Quy trình khuấy trộn hóa chất

Thuyết minh quy trình

+ Nguyên liệu

Nguyên liệu sử dụng trong quá trình phối trộn tại cơ sở là các hóa chất tồn tại dạng bột và lỏng được chứa trong can, phuy 50L, 220L và bao PP 50kg, 200 kg.

Hóa chất được nhập từ nước ngoài, chủ yếu là nguồn cấp từ Trung Quốc. Vận chuyển về cơ sở bằng xe tải tải trọng 20 tấn. Khi đến nhà máy, công nhân sẽ sử dụng xe nâng điện vận chuyển đến khu vực chứa nguyên liệu sang chiết để thực hiện quá trình phân loại, lập danh mục, dán nhãn sau đó vận chuyển vào khu vực chứa nguyên liệu tại cơ sở.

Nguyên liệu trước khi nhập kho được kiểm tra chất lượng, nếu nguyên liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ gởi trả lại cho nhà cung cấp.

Nguyên liệu gồm chất trợ màu, phụ gia và nước được định lượng theo khối lượng chính xác theo công thức phối trộn cho từng đơn hàng và nhập vào bồn khuấy trộn bằng ống dẫn kín thông qua hệ thống bơm và ống dẫn.

+ Khuấy trộn

Nguyên liệu gồm màu, chất trợ màu dạng bột, lỏng được cho vào máy khuấy trộn thông qua hệ thống ống bơm và ống dẫn kín, đồng thời tại máy khuấy trộn Chủ đầu tư sẽ bổ sung nước vào theo tỷ lệ định sẵn bằng hệ thống bơm nước kín. Quá trình khuấy trộn được thực hiện hoàn toàn tự động và diễn ra thời gian khoảng 10 phút. Các nguyên liệu sẽ được trộn đều thành một hỗn hợp đồng nhất sau đó sẽ chuyển sang công đoạn nghiền.

Sau quá trình khuấy trộn, bán thành phẩm chưa được hòa tan hoàn toàn do đó sẽ được chuyển sang công đoạn nghiền để đảm bảo hòa tan hoàn toàn.

+ Nghiền

Sản phẩm từ máy khuấy chuyển sang máy nghiền bằng hệ thống ống dẫn kín có gắn van điều khiển tự động.

Quá trình nghiền được thực hiện bằng máy nghiền tự động, tại đây hỗn hợp nguyên liệu tiếp tục được nghiền tuần hoàn trong 5 lần, 2 phút/lần giúp sản phẩm tan hoàn toàn để sản phẩm đạt được chất lượng theo yêu cầu. Sản phẩm sau khi nghiền sẽ được lấy mẫu để kiểm tra (*) trước khi đóng gói.

Quá trình nghiền được thực hiện tại máy nghiền tự động và khép kín, điều khiển bằng hệ thống tủ điều khiển. Quá trình nghiền chủ yếu phát sinh tiếng ồn do hoạt động của động cơ máy nghiền bi.

+ Đóng gói

Sản phẩm sau khi được kiểm tra đạt chất lượng sẽ được hệ thống máy đóng thùng, can thực hiện sang chiết và đóng gói hoàn toàn tự động.

Hệ thống máy đóng thùng, can tại cơ sở là một dây chuyền gồm quá trình sang chiết, đóng nắp, in nhãn và hạn sử dụng. Hệ thống đóng gói được điều khiển bằng tủ điều khiển, quá trình sang chiết nguyên liệu vào thùng chứa, can chứa được đóng ngắt tự động tùy theo dung tích cài đặt nên hạn chế việc thất thoát, rơi vãi sản phẩm ra ngoài môi trường.

Nguyên liệu sử dụng tại quá trình phối trộn tại cơ sở chủ yếu là bột màu được cấu tạo từ các hợp chất Hydrocacbon gồm các vòng thơm benzen và một số chất nhũ hóa, chất tạo bọt không mùi. Do đó sản phẩm tạo thành tại quá trình phối trộn chủ yếu sẽ phát sinh mùi thơm từ nguyên liệu là bột màu (Benzen). Khi thực hiện quá trình này sẽ phát sinh mùi tại công đoạn sang chiết sang thùng chứa sản phẩm.

Đối với các sản phẩm không đạt chất lượng, chủ đầu tư sẽ kiểm tra tại phòng thí nghiệm và bổ sung thêm thành phần tiếp tục tái sản xuất thuốc nhuộm màu đen mà không thải bỏ.

(*) Công đoạn thử mẫu

Quy trình thử mẫu như sau:

Hình 0.1. Quy trình thử mẫu

Thuyết minh quy trình

Để kiểm tra chất lượng sản phẩm hóa chất, Công ty sẽ có công đoạn thử màu. Mẫu vải được cho 1 lượng thuốc nhuộm phù hợp (chọn nhóm thuốc nhuộm và tỉ lệ % màu dựa trên thành phẩm vải). Sau đó sẽ tiến hành quá trình nhuộm và đến công đoạn so màu. Mẫu vải sau khi so màu đạt yêu cầu thì lượng hóa chất sẽ được tiến hành đóng gói và xuất bán.

Quá trình nhuộm sẽ phát sinh nước thải và chất thải rắn là mẫu vải sau khi nhuộm.

Mỗi lần thử mẫu cơ sở sẽ sử dụng 3 kg vải. Theo định mức nhu cầu sử dụng nước từ nhà máy dệt nhuộm thì lượng nước để hoàn tất 1 tấn sản phẩm nhuộm khoảng 30 m3 nước. Vậy lượng nước tiêu thụ cho quá trình nhuộm tại cơ sở là 30 m3 x 0,003 tấn/ngày = 0,09 m3/ngày. Tại cơ sở không có quá trình giặt tẩy vải khi thử mẫu.

Sau mỗi lần thử mẫu, nếu màu đạt chất lượng thì mẫu thử sẽ được chuyển kèm theo sản phẩm tới khách hàng. Nếu mẫu không đạt thì vải thử sẽ được Chủ đầu tư thu gom như chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở.

Quy trình sang chiết hóa chất

Hình 0.2. Quy trình sang chiết hóa chất

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Hóa chất sang chiết tại cơ sở hoàn toàn là hóa chất dạng lỏng được chứa trong thùng nhựa, thùng sắt kín, can, phuy 50L và 220L.

Hóa chất được nhập từ nước ngoài, chủ yếu là nguồn cấp từ Trung Quốc. Vận chuyển về cơ sở bằng xe tải tải trọng 20 tấn. Khi đến nhà máy, công nhân sẽ sử dụng xe nâng điện vận chuyển đến khu vực chứa nguyên liệu sang chiết để thực hiện quá trình phân loại, lập danh mục, dán nhãn sau đó vận chuyển vào khu vực đã được quy định.

Trước khi xuất kho để thực hiện quá trình sang chiết, hóa chất sẽ được kiểm tra lại nhãn mác.

Sang chiết hóa chất

Nguyên liệu hóa chất được chứa trong thùng nhựa, phuy sắt kín, can, phuy 50L và 220L.

Quá trình sang chiết hoát chất được thực hiện theo dây chuyền từ quá trình sang chiết, đóng nắp, đến dán nhãn và hạn sử dụng. Tại máy sang chiết có hệ thống máy bơm màng kín và được bơm dẫn lên hệ thống định lượng tự động để sang chiết hóa chất ra các thùng, can chứa phù hợp theo số lượng yêu cầu, tại máy sang chiết có bộ phận đóng mở tự động được điều khiển theo dung tích của thùng chứa do đó sẽ hạn chế được ảnh hưởng của hóa chất như mùi và hơi dung môi. Ngoài ra, nguyên liệu hóa chất sử dụng tại cơ sở quá trình sang chiết là các loại hóa chất không chứa các hơi dung môi độc hại, ít mùi hôi và không phát tán nguy hại.

Đối với công đoạn bơm từ phuy sắt 200 lít sang bồn trộn và sang chiết sang can thùng nhỏ hơn sẽ phát sinh mùi hôi hắc (H2O2, NaClO), mùi chua (CH3COOH), mùi Cl2 khi sang chiết NaClO.

Tuy nhiên, hệ thống được thực hiện tự động, không tập trung nhiều công nhân, tác động lớn nhất tại quá trình sang chiết chủ yếu là tiếng ồn từ động cơ của máy móc do đó Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp quản lý nội vi để giảm thiểu tác động đến môi trường làm việc.

+ Phân loại, lập danh mục, dán nhãn

Hóa chất sau khi sang chiết sẽ được phân loại, lập danh mục và dán nhãn theo đúng tên và quy định. Nhãn mác sẽ được nhập về từ đơn vị thứ ba, tại cơ sở không sản xuất nhãn mác.

+ Quản lý, lưu kho, xuất kho

Sau đó hóa chất sẽ được quản lý và lưu trữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật về nhiệt độ bảo quản và tránh các tác nhân gây ảnh hưởng đến hóa chất trong quá trình bảo quản trước khi được xuất kho giao cho khách hàng. Hệ thống nâng chuyển hóa chất được thực hiện bằng xe nâng.

Phương án sắp xếp hóa chất, phụ gia vào khu vực lưu trữ:

Từng loại hóa chất được sắp xếp vào khu vực lưu trữ trên những nguyên tắc chung:

- Công nhân xếp dỡ nắm rõ vị trí lưu trữ quy định và MSDS của loại nguyên liệu mình đang xếp dỡ;

- Sắp xếp đúng vị trí quy định;

- Sắp xếp lên pallet cân bằng, cẩn thận tránh lệch tâm, rơi đổ. Pallet tại cơ sở là pallet chuyên dụng, được mua từ đơn vị bên ngoài.

- Thao tác bốc dỡ cần nhẹ nhàng tránh rơi vỡ, va đập gây hỏng bao bì chứa;

- Chiều cao theo từng loại bao bì như sau:

+ Dạng thùng phuy lớn: Chủ yếu dạng lỏng, được lưu chứa trên pallet và xếp tối đa 2 lớp. Các phuy xếp sao cho dễ dàng nhìn thấy nhãn.

Dạng thùng nhỏ: Chủ yếu dạng lỏng, được lưu chứa trên pallet và xếp cao tối đa 2m.

Các thùng xếp sao cho dễ dàng nhìn thấy nhãn.

Dạng bao: chủ yếu dạng rắn, được lưu chứa trên pallet và xếp cao không quá 2m.

Các bao xếp sao cho dễ dàng nhìn thấy nhãn.

- Có khoảng cách ly an toàn giữa các khu vực lưu trữ, thuận tiện cho xe nâng bốc xếp và vận chuyển. Đường đi giữa 2 dãy rộng 2m. Mỗi dãy rộng khoảng 3m và xe nâng có thể tiếp cận từ 4 phía.

- Xếp không sát trần nhà kho, cách tường ít nhất 0,5 m. Tất cả đều đặt trên pallets, không đặt trực tiếp dưới sàn.

- Tránh việc quá tải trên các giá hoặc nén quá chặt các thùng chứa ở dưới đáy của chồng hóa chất.

In “Báo cáo chuyển hàng”

Sau khi hóa chất được chuyển vào đúng vị trí, nhân viên quản lý dữ liệu phải in báo cáo chuyển hóa chất để lưu trữ.

Kiểm tra

Thủ kho đối chiếu “báo cáo hệ thống” với “Phiếu yêu cầu nhập kho”; nếu có sự sai lệch thì thủ kho sẽ sửa lại trên hệ thống theo đúng với thông tin ghi trên phiếu nhập kho. Khi thông tin đã khớp với nhau, thủ kho sẽ chuyển các thông tin gia nhập trên hệ thống cho nhân viên giám sát kho.

Đối chiếu và xác nhận

Thủ kho đối chiếu vị trí lưu trữ thực tế của các pallet hóa chất với vị trí nhập trên hệ thống. Nếu vị trí lưu trữ thực tế không giống so với vị trí nhập trên hệ thống, thủ kho sẽ yêu cầu nhân viên điều khiển xe nâng chuyển lại kiện hóa chất cho đúng vị trí lưu trữ trên hệ thống

Ký tên lên chứng từ

Ký tên lên chứng từ: sau khi xác nhận kiện hóa chất đã đặt đúng vị trí với vị trí lưu trữ trên hệ thống, nhân viên điều khiển xe nâng ký tên và trả lại chứng từ cho thủ kho.

Ứng phó sự cố hóa chất rơi vỡ, tràn đổ

Trong quá trình lưu chứa hóa chất khả năng rơi vỡ, tràn đổ trên bề mặt sàn khu vực lưu chứa là điều có thể xảy ra. Để hạn chế hóa chất ảnh hưởng đến môi trường lao động, chủ đầu tư sử dụng cát để thấm hút ngăn hóa chất tràn ra các khu vực xung quanh (đối với hóa chất dạng lỏng). Cát này được thu gom cùng chất thải nguy hại tại cơ sở. Đối với hóa chất dạng rắn, sẽ được cô lập lại và vệ sinh khu vực xảy ra sự cố.

Ứng phó sự cố cháy nổ

Đối với sự cố cháy nổ: Chủ đầu tư duy trì hệ thống PCCC và báo cháy tự động cho nhà xưởng. Công ty xây dựng chương trình ứng phó sự cố và sử dụng các phương tiện chữa cháy chuyên dụng để ứng phó khi sự cố xảy ra.

Quy trình xuất kho

Hình 1.2. Quy trình xuất kho hóa chất tại cơ sở

Thuyết minh quy trình

Tiếp nhận Phiếu báo xuất hóa chất và Danh mục hóa chất, tạo yêu cầu trên hệ thống

Hóa chất của Công ty khi có yêu cầu của khách hàng, nhân viên phụ trách gửi “Phiếu yêu cầu xuất hóa chất” và Danh mục hóa chất cần xuất cho các bộ phận liên quan.

Bộ phận dịch vụ khách hàng sẽ yêu cầu xuất hóa chất trên hệ thống trong máy tính và chuyển thông tin Phiếu xuất hàng cho Bộ phận kho (thủ kho, nhân viên quản lý hàng, đội vận chuyển,…) bằng email.

Xác nhận hóa chất tồn kho ứng với Phiếu báo xuất hóa chất

Thủ kho tạo yêu cầu xuất hóa chất trên hệ thống để xác định hàng tồn kho ứng với Phiếu yêu cầu xuất hóa chất của công ty và khách hàng.

Thực hiện yêu cầu lấy hóa chất trên hệ thống

Thủ kho thực hiện lệnh lấy hóa chất trên hệ thống và in “Biên bản đưa hàng chờ xuất kho” thành 01 bản (giao cho nhân viên điều khiển, nhân viên quản lý hóa chất) và đưa cho Bộ phận giao hàng để đi lấy hàng.

Đồng thời, thủ kho tiến hành kiểm tra lại hạn sử dụng của hóa chất, số lượng hóa chất trong kho; nếu đủ số lượng cho đơn hàng thì thực hiện bước tiếp theo; nếu không đủ số lượng thì thông báo lại cho bộ phận dịch vụ khách hàng.

Thủ kho thực hiện in “Biên bản xuất Kho” để làm việc với đại diện khách hàng.

Tiến hành lấy hóa chất

Nhân viên quản lý hóa chất kiểm tra tình trạng hóa chất theo danh mục xuất hóa chất; nếu bao bì chứa hóa chất bị hư hỏng (rách, thủng, thấm nước, bao mở,…) thì thông báo cho thủ kho để xử lý; nếu bao bì hóa chất không móp méo, rách vỡ,… thì yêu cầu nhân viên điều khiển thực hiện soạn hóa chất.

Kiểm tra và xác nhận việc đưa hóa chất vào vị trí chờ xuất

Nhân viên quản lý hóa chất kiểm tra hàng hóa, mã số lô hàng và số lượng theo “Phiếu yêu cầu xuất hóa chất” và ký tên lên - “Biên bản đưa hóa chất chờ xuất”.

Kiểm tra trên hóa chất đã có sẵn nhãn Tiếng Việt chưa.

Kiểm tra hóa chất tại vị trí chờ xuất

Nhân viên quản lý hóa chất thực hiện báo cáo cho thủ kho.

Thủ kho kiểm tra và ký trên “Biên bản xuất kho” để xác nhận khớp với lượng hóa chất thực tế đã soạn.

Xác nhận xuất hóa chất

Thủ kho kiểm tra lô hóa chất, vị trí lưu trữ và thực hiện “Biên bản xuất kho”.

In “Phiếu Xuất kho”

Thủ kho kiểm tra “Phiếu Xuất Kho” khớp với “Danh mục xuất hóa chất”, sau đó in và ký thành 03 bộ (01 bộ gửi khách hàng, 01 bộ gửi về Bộ phận dịch vụ, 01 bộ lưu tại Văn phòng Kho).

Chuyển hóa chất lên xe

Nhân viên quản lý hóa chất sẽ kiểm tra, xác nhận “Danh mục xuất hóa chất” khớp với “Phiếu Xuất kho”. Nhân viên này kiểm tra những thông tin cần thiết đính kèm với chứng từ giao hàng; kiểm tra xe tải có đủ điều kiện và tiêu chuẩn cho việc vận chuyển hóa chất cũng như các phương tiện bảo hộ lao động trước khi chuyển hàng lên xe.

Thủ kho thực hiện giám sát quá trình thực hiện của Bộ phận giao hàng (nhân viên quản lý hóa chất, nhân viên điều khiển, nhân viên xếp hóa chất)

Tài xế xe tải hoặc nhân viên của khách hàng thực hiện giám sát quá trình chuyển hóa chất trên xe.

Cập nhật thông tin

Thủ kho phải cập nhật thông tin và tình trạng xuất, giao hàng cho bộ phận dịch vụ.

- Công ty tuân thủ thực hiện theo đúng các yêu cầu pháp luật về lưu chứa, vận chuyển, bảo quản hóa chất, các quy định như sau:

- Hàng hóa được lưu chứa trong kho hóa chất đảm bảo đúng theo quy định QCVN 05A:2020/BCT và tuân thủ quy định của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017.

- Thông tin và quy định hóa chất theo quy định tại Nghị định số 113/2017/NĐ- CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều chủ Luật Hóa Chất.

- Vận chuyển hóa chất phải tuân thủ các quy định của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và các quy định của pháp luật có liên quan.

- Hóa chất được đóng gói, dán nhãn theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT- BCT ngày 13/2/2012 của Bộ Công thương quy định về phân loại và ghi nhãn hóa chất và Thông tư số 44/2012/TT-BCT của Bộ công thương quy định danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

1.3.2.1. Danh mục máy móc, thiết bị

Danh mục máy móc thiết bị sử dụng tại cơ sở được thể hiện trong bản sau:

Bảng 1.1. Danh mục máy móc, thiết bị

 

STT

 

Tên thiết bị

Số lượng

 

Đơn vị

Năm sản xuất

 

Xuất xứ

Tình trạng

(%)

Công suất

I

Máy móc, thiết bị cho quá trình sang chiết hóa chất

1

Băng chuyền

02

Bộ

2020

Việt Nam

100

10 tấn

2

Hệ thống máy bơm kín (Bơm màng khí

01

Hệ thống

2020

Việt Nam

100

22 lít/ phút

 

STT

 

Tên thiết bị

Số lượng

 

Đơn vị

Năm sản xuất

 

Xuất xứ

Tình trạng (%)

Công suất

 

nén, Bơm dẫn động từ, Bơm định lượng)

 

 

 

 

 

 

III

Máy móc, thiết bị cho quá trình lưu chứa hóa chất

1

Xe nâng

08

Xe

2020

Việt Nam

100

-

2

Pallet

1.500

Cái

2020

Việt Nam

100

-

IV

Máy móc, thiết bị cho phòng thí nghiệm

1

Hộp đèn so màu

01

Cái

2020

Việt Nam

100

-

2

Máy thử độ bền ma sát

01

Cái

2020

Việt Nam

100

-

3

Máy ép hồ

01

Cái

2020

Việt Nam

100

-

4

Tủ sấy

01

Cái

2020

Việt Nam

100

-

5

Máy đo quang phổ

01

Cái

2020

Việt Nam

100

-

6

Máy nhuộm mini

04

Cái

2020

Việt Nam

100

-

7

Máy căng sấy mini

01

Cái

2020

Việt Nam

100

-

8

Cân điện tử

01

Cái

2020

Việt Nam

100

-

9

Máy đo pH

01

Cái

2020

Việt Nam

100

-

10

Máy test độ chống thấm

01

Cái

2020

Việt Nam

100

-

V

Máy móc, thiết bị phụ trợ và công tác bảo vệ môi trường

1

Máy phát điện

01

Cái

2020

Việt Nam

100

-

2

Thùng đựng hóa chất tràn đổ

04

Cái

2020

Việt Nam

100

-

3

Nón bảo hộ

10

Cái

2020

Việt Nam

100

-

4

Mặt nạ phòng độc

05

Cái

2020

Việt Nam

100

-

5

Quần, áo bảo hộ

06

Bộ

2020

Việt Nam

100

-

6

Áo phản quang

30

Cái

2020

Việt Nam

100

-

7

Găng tay bảo hộ

20

Đôi

2020

Việt Nam

100

-

8

Mắt kính bảo hộ

10

Cái

2020

Việt Nam

100

-

9

Ủng bảo hộ

10

Đôi

2020

Việt Nam

100

-

10

Giày bảo hộ

46

Đôi

2020

Việt Nam

100

-

11

Bộ kit ứng phó hóa chất

01

Bộ

2020

Việt Nam

100

-

12

Khẩu trang hoạt tính

04

Hộp

2020

Việt Nam

100

-

13

Găng tay nhựa

04

Hộp

2020

Việt Nam

100

-

14

Bộ dụng cụ thu gom

02

Bộ

2020

Việt Nam

100

-

15

Cát khô + giẻ lau

06

Bộ

2020

Việt Nam

100

-

16

Vòi rửa mắt khẩn cấp

02

Bộ

2020

Việt Nam

100

-

17

Phuy cát + xẻng

06

Bộ

2020

Việt Nam

100

-

18

Hệ thống điện trở nối

đất

01

Hệ

thống

2020

Việt Nam

100

-

19

Hệ thống báo cháy tự

01

Hệ

2020

Việt Nam

100

-

 

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha