Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất gọng kính làm từ plastic, từ kim loại với quy mô 3.000.000 sản phẩm/năm, tương đương 88 tấn/năm
Ngày đăng: 17-10-2025
163 lượt xem
MỞ ĐẦU............................................................................... 11
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......... 13
1.1. Tên chủ dự án đầu tư..................................................... 13
1.2. Tên dự án đầu tư................................................................... 14
1.2.1. Địa điểm thực hiện dự án.................................................. 14
1.2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có)...... 17
1.2.3. Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 25 Nghị định này..... 17
1.2.4. Loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ.......................................... 18
1.2.5. Phân nhóm dự án đầu tư................................................................. 18
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư.......................... 18
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư................................................................. 18
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư............................................................... 39
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án....... 40
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị của dự án..... 40
1.4.2. Trong quá trình vận hành của dự án................................................. 45
1.5. Các thông tin khác của Dự án.............................................................. 55
1.5.1. Tiến độ thực hiện dự án.............................................................. 55
1.5.2. Tổng vốn đầu tư của dự án......................................................... 56
1.5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án............................................... 57
Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............. 60
2.1. Sự phù hợp của Dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)...... 60
2.2. Sự phù hợp của Dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có).... 61
2.2.1. Sự phù hợp của Dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận của nước thải............ 61
2.2.2. Sự phù hợp của Dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận của khí thải...... 62
2.2.3. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải...62
Chương 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................... 63
Chương 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........... 64
4.1. Đề xuất công trình biện pháp bảo vệ môi trường......................................... 64
4.1.1. Đề xuất công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị của dự án........ 64
4.1.1.4. Các công trình biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của dự án.... 98
4.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động khác đến môi trường........ 161
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................... 209
4.3.1. Danh mục các công trình biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.......... 209
4.3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác............. 209
4.3.3. Tóm tắt dự án toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...209
4.3.4. Tổ chức bộ máy quản lý, vận hành các công trình biện pháp bảo vệ môi trường..210
4.4. Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo....... 210
4.4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá..................................................... 210
4.4.2. Độ tin cậy của các đánh giá........................................................ 210
Chương 5. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC...... 213
Chương 6.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............... 214
6.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................ 214
6.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................ 216
6.2.1. Nguồn phát sinh khí thải........................................................................ 216
6.2.2. Lưu lượng xả khí tối đa....................................................................... 216
6.2.3. Dòng khí thải.................................................................................. 216
6.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm................. 217
6.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................. 218
Chương 7. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....... 220
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án........ 220
7.2. Kế hoạch quan trắc đánh giá hiệu quả của các công trình, thiết bị xử lý chất thải..... 220
7.2.1. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường....220
7.2.2. Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch... 222
7.3. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....222
7.3.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ....................................... 222
7.3.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục của chất thải...................... 222
7.3.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật liên quan hoặc đề xuất của chủ dự án..223
7.4. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.. 223
Chương 8. CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ...224
Chương 1.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ... VIỆT NAM
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ...
- Tên công ty viết tắt: ...
- Mã số thuế: ....
- Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), (thuộc Khu kinh tế Thái Bình), xã Thái Thụy, tỉnh Hưng Yên (trước đây là lô E3-2 (thuộc lô E3), Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), (thuộc Khu kinh tế Thái Bình), xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình).
- Người đại diện theo pháp luật: ...
+ Chức vụ: Tổng giám đốc
+ Sinh ngày: ...
+ Quốc tịch: Trung Quốc
+ Loại giấy tờ pháp lý cá nhân: Hộ chiếu nước ngoài
+ Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ..
+ Ngày cấp...
+ Nơi cấp: Cục xuất nhập cảnh, Bộ công an.
+ Địa chỉ thường trú: ....Biệt thự Ronghe, Đường Bắc Yonggang, Trung Quốc.
+ Địa chỉ liên hệ: ...Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), (thuộc Khu kinh tế Thái Bình), xã Thái Thụy, tỉnh Hưng Yên (trước đây là Lô E3-2 (thuộc lô E3), Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), (thuộc Khu kinh tế Thái Bình), xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình).
- Địa điểm thực hiện dự án:...Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), thuộc Khu kinh tế Thái Bình, xã Thái Thụy, tỉnh Hưng Yên.
- Điện thoại:....
- Email:.....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Tài chính tỉnh Thái Bình (Nay là Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên) cấp với mã số .... lần đầu ngày 20 tháng 12 năm 2023, đăng ký thay đổi lần thứ 01 ngày 04 tháng 6 năm 2025 và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 9887230185 do Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 05 tháng 12 năm 2023, thay đổi lần thứ 02 ngày 05 tháng 9 năm 2025. Mục tiêu sản xuất là:
+ Sản xuất các loại gọng kính làm từ plastic;
+ Sản xuất các loại gọng kính làm từ kim loại.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỌNG KÍNH
- Địa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), thuộc Khu kinh tế Thái Bình, xã Thái Thụy, tỉnh Hưng Yên.
- Dự án “Nhà máy .. Việt Nam” của Công ty TNHH .... Việt Nam được thực hiện diện tích 25.000 m2 đất theo nội dung hợp đồng cho thuê lại đất và cơ sở hạ tầng theo nội dung hợp đồng số 13/2023/HDTD/GiP-RV giữa Công ty TNHH ... Việt Nam và Công ty cổ phần Green i-Park ký ngày 03 tháng 01 năm 2024 và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bìa số ... do Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên (trước đây là văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thái Bình) cấp ngày 10/4/2024. Ranh giới tiếp giáp của Công ty TNHH ... Việt Nam:
+ Phía Bắc: Giáp đất cây xanh chuyên dụng (CX-16B);
+ Phía Đông: Giáp Công ty cổ phần Winsun Toys & sport Việt Nam;
+ Phía Nam: Giáp đường N3.1 của KCN Liên Hà Thái (Green iP-1);
+ Phía Tây: Giáp Công ty TNHH cơ khí ô tô An Thái. Toạ độ ranh giới của Dự án như sau:
Hình 1.1: Vị trí thực hiện dự án
1.2.2.Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có)
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên.
- Cơ quan cấp các loại giấy phép liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
- Các hồ sơ pháp lý của dự án:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phòng đăng ký kinh doanh - Sở Tài chính tỉnh Thái Bình (Nay là Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên) cấp với mã số ... lần đầu ngày 20 tháng 12 năm 2023, đăng ký thay đổi lần thứ 01 ngày 04 tháng 6 năm 2025.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số ... do Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 05 tháng 12 năm 2023, thay đổi lần thứ 02 ngày 05 tháng 9 năm 2025.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bìa số .. do Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên (trước đây là văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thái Bình) cấp ngày 10/4/2024 với diện tích 25.000 m2.
+ Chấp thuận quy hoạch điều chỉnh số 1277/BQLKTKT-QH do Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên cấp ngày 19 tháng 9 năm 2025.
+ Hợp đồng cho thuê lại đất và cơ sở hạ tầng số 13/2023/HDTD/GiP-RV ngày 03/01/2024 giữa Công ty cổ phần Green i-Park và Công ty TNHH ..... Việt Nam.
Dự án “Nhà máy ....” của Công ty TNHH ... Việt Nam được thực hiện tại lô E3-2 (thuộc lô E3), Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), thuộc Khu kinh tế Thái Bình, xã Thái Thụy, tỉnh Hưng Yên có tổng vốn đầu tư là: 441.813.642.139 VNĐ (Bốn trăm bốn mươi mốt tỷ, tám trăm mười ba triệu, sáu trăm bốn mươi hai nghìn, một trăm ba mươi chín đồng Việt Nam), tương đương 17.000.000 USD (Mười bảy triệu đô la Mỹ). Do đó, dự án thuộc nhóm B (dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ - 2.000 tỷ) theo quy định tại Khoản 3, Điều 11 của Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024.
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường: Dự án nằm tại xã Thái Thuỵ không có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại điểm a, khoản 6 (sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 25), Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022.
- Loại hình sản xuất kinh doanh là:
|
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành |
Mã ngành theo VSIC |
Mã ngành CPC |
|
1 |
Sản xuất các loại gọng kính làm từ plastic |
Sản xuất sản phẩm từ plastic |
2220 |
|
|
2 |
Sản xuất các loại gọng kính làm từ kim loại |
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu |
2599 |
|
Căn cứ STT2, mục II, phụ lục V Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐCP ngày 10 tháng 01 năm 2022, dự án không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Căn cứ theo số thứ tự 2, mục II phụ lục V của Nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc nhóm III;
+ Căn cứ vào Khoản 1 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 thì dự án thuộc đối tượng phải lập giấy phép môi trường.
+ Căn cứ Điểm a, Khoản 3, Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 và theo Khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định phân quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, dự án do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên phê duyệt giấy phép môi trường.
- Thời gian cấp giấy phép môi trường: 10 năm kể từ ngày cấp giấy phép môi trường.
a.Mục tiêu của dự án
- Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số .... do Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 05 tháng 12 năm 2023, thay đổi lần thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2025. Mục tiêu của dự án là:
|
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành |
Mã ngành theo VSIC |
Mã ngành CPC |
|
1 |
Sản xuất các loại gọng kính làm từ plastic |
Sản xuất sản phẩm từ plastic |
2220 |
|
|
2 |
Sản xuất các loại gọng kính làm từ kim loại |
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu |
2599 |
|
b. Quy mô của dự án
b.1.Quy mô công suất theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số .... do Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 05 tháng 12 năm 2023, thay đổi lần thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2025. Quy mô của dự án là:
- Công suất thiết kế: 6.000.000 sản phẩm/năm, tương đương 176 tấn/năm, trong đó:
+ Giai đoạn 1: 3.000.000 sản phẩm/năm, tương đương 88 tấn/năm.
+ Giai đoạn 2: 3.000.000 sản phẩm/năm, tương đương 88 tấn/năm.
- Quy mô kiến trúc xây dựng: 03 nhà xưởng và các công trình phụ trợ (nhà ăn+ nghỉ ca+ phòng bơm+ bể PCCC, nhà kho, 02 nhà để xe máy, 02 nhà để xe ô tô, nhà bảo vệ, nhà bơm, trạm biến áp,...) (Quy mô xây dựng cụ thể sẽ được xác định theo tổng mặt bằng được chấp thuận).
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Các loại gọng kính làm từ plastic, kim loại.
b.2.Phạm vi cấp phép giấy phép môi trường
* Phạm vi cấp giấy phép môi trường trong giai đoạn này là:
- Sản xuất các loại gọng kính làm từ plastic; Sản xuất các loại gọng kính làm từ kim loại với quy mô 3.000.000 sản phẩm/năm, tương đương 88 tấn/năm.
+ Sản phẩm gọng kính làm từ plastic: 2.400.000 sản phẩm/năm tương đương 72 tấn/năm.
+ Sản phẩm gọng kính làm từ kim loại: 600.000 sản phẩm/năm tương đương 16 tấn/năm.
- Diện tích đất sử dụng: 25.000 m2, trong đó giai đoạn 1: 15.129 m2 tại lô E3-2 (thuộc lô E3), Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), thuộc Khu kinh tế Thái Bình, xã Thái Thụy, tỉnh Hưng Yên.
- Quy mô kiến trúc xây dựng: 02 nhà xưởng và các công trình phụ trợ (nhà ăn+ nghỉ ca+ phòng bơm+ bể PCCC, nhà kho, 01 nhà để xe máy, 01 nhà để xe ô tô, nhà bảo vệ, nhà bơm, trạm biến áp,...) và các công trình bảo vệ môi trường (nhà kho lưu giữ chất thải, trạm xử lý nước thải).
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Các loại gọng kính làm từ plastic, kim loại.
b.2.Quy mô các hạng mục công trình của dự án
- Dự án “Nhà máy ... Việt Nam” của Công ty TNHH ... Việt Nam được thực hiện diện tích 25.000 m2 đất theo nội dung hợp đồng cho thuê lại đất và cơ sở hạ tầng theo nội dung hợp đồng số 13/2023/HDTD/GiP-RV giữa Công ty TNHH .... Việt Nam và Công ty cổ phần Green i-Park ký ngày 03 tháng 01 năm 2024 và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bìa số DR 286937 do Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên (trước đây là văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thái Bình) cấp ngày 10/4/2024. Các hạng mục công trình của dự án được thể hiện tại bảng 1.2 trong giai đoạn này như sau:
Bảng 1.2: Cơ cấu sử dụng đất của dự án
|
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Diện tích |
Tỷ lệ % |
|
- |
Tổng diện tích đất đã được giao đất, cho thuê đất |
m2 |
25.000 |
100 |
|
- |
Diện tích xây dựng |
m2 |
7.484,67 |
29,94 |
|
- |
Diện tích cây xanh |
m2 |
5.059,93 |
20,24 |
|
- |
Diện tích đường nội bộ |
m2 |
6.856,4 |
27,43 |
* Quy mô các hạng mục công trình chính:
- Các hạng mục công trình sản xuất của Dự án trong giai đoạn này bao gồm: Các hạng mục công trình chính,các hạng mục công trình phụ trợ và các hạng mục công trình bảo vệ môi trường. Các hạng mục công trình này được thể hiện tại mặt bằng tổng thể của Dự án trong quá trình thiết kế xây dựng và Công ty cam kết thực hiện đúng các hạng mục công trình theo mặt bằng tổng thể chi tiết, được thể hiện tại phụ lục của báo cáo, bao gồm:
Bảng 1.3: Quy mô các hạng mục công trình của Dự án
|
STT |
Hạng mục |
Diện tích xây dựng (m2) |
Số tầng |
Tổng diện tích sàn xây dựng (m2) |
|
I. |
Các hạng mục công trình chính |
|
|
|
|
I.1 |
Các hạng mục công trình chính |
|
|
|
|
1 |
Nhà xưởng 02 |
2.530 |
04 |
10.120 |
|
2 |
Nhà xưởng 03 |
2.530 |
04 |
10.120 |
|
I.2. |
Các hạng mục công trình phụ trợ |
|
|
|
|
1 |
Nhà ăn + Phòng nghỉ ca + phòng bơm |
1.079,5 |
03 |
3.126,35 |
|
2 |
Khu vực bể PCCC |
509,4 |
- |
509,04 |
|
3 |
Khu vực kho lưu trữ sơn |
70 |
01 |
70 |
|
4 |
Nhà để xe máy |
420 |
01 |
420 |
|
5 |
Trạm điện |
63,25 |
01 |
63,25 |
|
6 |
Nhà bảo vệ + phòng tuyển dụng |
90 |
01 |
90 |
|
7 |
Nhà để xe ô tô |
165 |
01 |
165 |
|
8 |
Nhà điều hành trạm xử lý nước thải |
72,84 |
01 |
72,84 |
|
I.3 |
Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
1 |
Kho lưu giữ chất thải |
320 |
01 |
320 |
|
2 |
Trạm xử lý nước thải tập trung công suất 160 m3/ngày.đêm |
144,08 |
- |
144,08 |
|
3 |
Hệ thống xử lý khí thải (04 hệ thống) |
- |
- |
- |
|
II |
Đất cây xanh, cảnh quan |
5.059,93 |
- |
- |
|
III |
Đất giao thông, sân bãi |
6.856,4 |
- |
- |
a.Quy trình sản xuất gọng kính làm từ plastic
Nguyên liệu → Kiểm tra IQC →Đùn ép → Mài thô → Mài tinh→ Lắp bản lề/Ốc vít vào gọng kính → Phun sơn → Cắt tròng kính → In chữ → Lắp ráp → Làm sạch → Kiểm tra OQC→ Đóng gói → Lưu kho/ Xuất hàng.
Hình 1.2: Quy trình sản xuất gọng kính làm từ plastics
Thuyết minh quy trình sản xuất
Nguyên liệu đầu vào của nhà máy tại quy trình sản xuất gọng kính làm từ plastic vật liệu chính là hạt nhựa acetate, nhựa PC, nhựa PCTG, nhựa TR90 và các nguyên liệu phụ trợ khác, được thể hiện chi tiết tại bảng 1.10 và bảng 1.11 của báo cáo sẽ được bộ phận kiểm tra nguyên liệu của công ty kiểm tra trước khi đi lưu kho và đi vào quy trình sản xuất.
- Đầu tiên là quá trình đùn ép nhựa:
Bộ phận nạp liệu sẽ hút nguyên liệu là hạt nhựa vào phễu nạp liệu. Sau đó chuyển đến máy trộn hạt nhựa: Tại đây tuỳ theo tỷ lệ của sản phẩm, hạt nhựa được đưa vào để trộn đều trong máy trộn nguyên liệu. Sau đó là công đoạn đùn ép nhựa.
+ Công đoạn đùn ép nhựa: Đùn ép là quá trình chế tạo nguyên vật liệu ban đầu thành khuôn để tạo ra sản phẩm có hình dạng, kích thước theo khuôn mẫu. Trong quá trình sản xuất dự án sử dụng phương pháp gia nhiệt đùn, ép áp lực, là quá trình đùn ép vật liệu là các hạt nhựa trong lòng khuôn bằng kim loại dưới nhiệt độ cao và áp lực mạnh.
Trong máy đùn ép, nguyên liệu sẽ được gia nhiệt đến nhiệt độ khoảng 180- 260oC nguyên liệu nóng chảy và chuyển sang dạng dẻo, được rót vào phễu khuôn mẫu đã có sẵn trong máy (máy đồng bộ, nguyên khối), Công ty sử dụng 10 máy đùn ép nhựa nằm ngang và 2 máy đùn ép nhựa đứng. Từ phễu được piston của khuôn gia lực đùn ép khoảng 0,5 tấn/lần vào phễu và sản phẩm được tạo ra thông qua các khuôn mẫu khác nhau. Sản phẩm được làm nguội sau đó chuyển đến công đoạn tiếp theo. Nhựa được gia nhiệt làm nóng chảy, bơm vào lòng khuôn thông qua cuống phun với một tốc độ cao nhờ áp suất được tạo ra khi trục vít tiến về phía trước. Lòng khuôn được điền đầy nhanh chóng và bị co rút nhanh trong lòng khuôn do nhiệt độ nhựa giảm mạnh. Để hạn chế sự co rút đó thì áp suất do trục vít tạo ra được giữ lại một khoảng thời gian cho đến khi cuống phun và kênh dẫn bị đông cứng lại.
Nước làm mát: Được tuần hoàn tái sử dụng 100%. Quy trình hệ thống nước làm mát như sau: Nước cấp tháp làm mát được dẫn đường ống kẽm Φ125 chạy xung quanh xưởng, chia nhỏ tại nhánh Φ 30-80 để dẫn làm mát vỏ khuôn đúc, nước sau khi làm mát sản phẩm nóng khoảng 50oC được dẫn về tháp giải nhiệt chiler làm mát (nhiệt độ nước giảm về 25oC) sau đó được dẫn về 01 tháp giải nhiệt có thể tích 4,5 m3 và tuần hoàn lại quá trình làm mát. Nước làm mát được bổ sung tự động để bù lại lượng nước bốc hơi. Mỗi ngày lượng nước thất thoát cần bổ sung khoảng 4 m3/ngày. Định kỳ khoảng 6 tháng/lần sẽ tiến hành vệ sinh tháp làm mát, mỗi lần vệ sinh thoát khoảng 5 m3/lần. Lượng nước thải này đi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy. Bán sản phẩm lỗi sau đùn ép sẽ được đưa lại qua chỗ máy nghiền nhựa để đùn ép lại. Máy nghiền nhựa đậy kín nên không phát sinh bụi tại công đoạn này.
- Mài thô
Sau khi phôi gọng kính đã hình thành sẽ sử dụng máy chà nhám đai để tạo nhám phôi và loại bỏ phần ép phun thừa. Các bavia thừa đảm bảo chất lượng được chủ dự án đưa vào máy nghiền để nghiền nhỏ và quay vòng tái sản xuất trong nội bộ của dự án. Bavia không đạt chất lượng được thải bỏ như chất thải rắn thông thường. Công sử dụng 04 máy mài thô để hoạt động cho công đoạn này.
- Mài tinh
Cho sản phẩm vào máy mài rung để xử lý bề mặt, tạo độ bóng tiêu chuẩn và tính thẩm mỹ của cho sản phẩm của Công ty. Vật liệu cần đánh bóng cùng nước sạch sẽ được thực hiện trong máy mài rung chuyên dụng 3 chiều. Công ty sử dụng 04 máy mài tinh (mỗi máy có thể tích 2,12 m3), mỗi ngày sử dụng 15 m3 nước cấp và thay nước 02 lần, mỗi lần thay thế khoảng 12 m3. Sau khi mài xong sẽ thực hiện vớt sản phẩm ra khỏi máy mài và xả nước thải về hệ thống xử lý nước thải.
- Lắp bản lề/Ốc vít vào gọng kính:
Bản lề được bắt vít vào khung thông qua quá trình xử lý nhiệt: Ở đây gia nhiệt lên nhiệt độ khoảng 80oC làm nóng chảy gọng kính, để gắn bản lề và ốc vít và gọng kính. Quá trình này không làm phát sinh khí thải, làm phát sinh nhiệt dư
- Phun sơn
Bán sản phẩm được gắn vào Jig, sau đó đưa vào sản xuất để thực hiện quy trình sơn phủ bề mặt. Nhà máy sử dụng 04 máy phun sơn và 6 máy phun sơn thủ công, mỗi máy phun sơn có kích thước 4,08 m3. Công đoạn này được thực hiện thủ công nhờ các thao tác của công nhân tại dây chuyền sản xuất.
+ Vệ sinh bằng cồn: Thực hiện vệ sinh sản phẩm bằng dung dịch cồn. Sản phẩm được dùng cồn để lau sạch các vết bẩn dính trên sản phẩm để tạo cho lớp sơn dễ bám hơn và nhanh lên màu.
+ Sơn lót: Sơn lót là công đoạn tạo lớp bám dính lên bề mặt sản phẩm, trong công đoạn sơn lót sẽ được sơn thủ công bằng súng phun sơn. Sau khi bán sản phẩm được sơn lót sẽ qua lò sấy ở nhiệt độ sấy khoảng 50-600C trong thời gian 10-15 phút, sau khi sấy xong sản phẩm sẽ được kiểm tra vệ sinh để đảm bảo bề mặt được sạch trước khi đến quá trình sơn màu.
+ Sơn màu: Sản phẩm sau khi sơn lót sẽ được chuyển sang quá trình sơn màu, màu sơn tùy thuộc vào yêu cầu màu của khách hàng, quá trình sơn màu cũng được sơn thủ công bằng súng phun sơn cầm tay. Sau khi sơn màu thì sản phẩm được sấy lần 2 với nhiệt độ sấy khoảng 50-600C trong thời gian 4-5 giờ tùy thuộc màu sơn.
+ Các bốt sơn nước được thực hiện trong buồng kín. Súng phun sơn được sử dụng để phun trực tiếp lên bề mặt của sản phẩm.
Tại quá trình sơn, sử dụng nước để dập bụi sơn, mỗi ngày bổ sung khoảng 24 m3, cuối ngày sẽ tiến hành vệ sinh 01 lần, xả nước thải khoảng 19,2 m3. Lượng nước thải này đi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy.
+ Sau đó chuyển qua công đoạn sấy khô. Sau khi sấy khô sản phẩm sẽ được chuyển sang công đoạn tiếp theo ở nhiệt độ khoảng 60oC để sấy khô sản phẩm của mình ở thời gian khoảng 30 phút.
Sản phẩm được sơn, sau sơn là quá trình đưa ra khỏi truyền sơn và thực hiện công tác tháo ra khỏi Jig.
- Cắt mắt kính:
Cắt mắt kính theo đúng kích thước và theo hình dạng gọng kính bằng máy cắt. Công đoạn này làm phát sinh bụi và được thu hồi vào hệ thống lọc bụi tay áo.
- In chữ:
Tùy theo yêu cầu sản phẩm phải in nhãn hiệu, thông số, kích thước thì sản phẩm sẽ được chuyển sang công đoạn in. Tại công đoạn này, tùy theo kế hoạch sản xuất của dự án mà cán bộ công nhân viên sẽ tiến hành in các logo, font chữ với màu sắc khác nhau lên sản phẩm.
Sử dụng thiết bị in pad để in lên sản phẩm: Là phương pháp in mà có thể chuyển một hình ảnh hai chiều (2D) sang một đối tượng ba chiều (3D). In Tampo là quá trình in hình ảnh gián tiếp. Hình ảnh được khắc sâu vào một tấm phẳng được gọi là bản in hoặc khuôn in (cliché), sau đó chúng được làm đầy với mực. Một miếng đệm (pad) bằng silicone mịn gọi là đầu in (Pad) được sử dụng để lấy mực từ khuôn in, sau đó, chuyển lên vật liệu in. Vật liệu Silicone được sử dụng bởi vì nó thấm mực và nhả mực tốt.
Đặc điểm chính và độc đáo của in tampo là gần như in với mọi hình dạng của vật liệu in như lõm, lồi, phần cong, in trên các cấu trúc bề mặt khác nhau, như gồ ghề hoặc có cấu trúc không đồng đều, in vào hốc sâu... Việc sử dụng silicone làm phương tiện truyền mực có nhiều ưu điểm, nó là một chất rất linh hoạt và có thể được đúc thành nhiều hình dạng cho bất kỳ ứng dụng. Tính linh hoạt này cho phép các đầu in (pad) có thể in trên các bề mặt không đồng đều. Đầu in (Pad) lựa chọn phụ thuộc vào hình dạng của sản phẩm, kích thước hình ảnh và vị trí của nó. Việc sử dụng bù chiều cao, như thể hiện trong hình 2, sẽ cho phép chỉ một lần in đồng thời của một hình ảnh ở những độ cao khác nhau.
- Lắp ráp
Lắp ráp các bộ phận khung mắt kính và ốc vít lại với nhau, tại chuyền lắp ráp bằng phương pháp thủ công để tạo sản phẩm hoàn chỉnh.
- Làm sạch
Làm sạch: Bán thành phẩm sẽ được đưa qua máy làm sạch sử dụng nước nhằm tẩy rửa các vết bẩn với nhiệt độ khoảng 500C. Quá trình này sẽ giúp làm sạch những chất bẩn trên bề mặt bán thành phẩm. Công ty sử dụng 01 máy làm sạch, mỗi máy có thể tích 2,7 m3, mỗi lần sử dụng 1,8 m3, và mỗi ngày bổ sung khoảng 24 lần cho công đoạn này (khoảng 20 phút/lần, trong 8 tiếng) và thải mỗi ngày 01 lần khoảng 34,56 m3. Lượng nước thải này đi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy.
- Cuối cùng, sản phẩm sẽ được đưa đến khâu kiểm tra OQC. Tại đây, các sản phẩm sẽ được kiểm tra tình trạng bề mặt sản phẩm như các dấu, vết xước, vết lạ, vết bẩn, hình dạng và kiểm tra về độ cứng, độ bền, tạp chất,… Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ xuất hàng ra bên ngoài tiêu thụ.
- Nhiên liệu dùng cho quá trình sản xuất là điện năng.
* Các nguồn thải phát sinh từ quá trình sản xuất
- Bụi, khí thải: Phát sinh từ quá trình đùn ép nhựa, sơn và sấy, in, cắt tròng kính và mài thô.
- Nước thải: Phát sinh từ quá trình làm mát, nước thải dập bụi sơn, mài tinh, làm sạch;
- Chất thải rắn: Bao bì đóng gói nguyên liệu đầu vào, bao bì đóng gói sản phẩm, chi tiết lỗi hỏng không chứa thành phần nguy hại;
- Chất thải nguy hại và chất thải rắn công nghiệp thông thường phải kiểm soát: Bao bì mềm thải, bao bì cứng thải, mực in thải, cặn sơn thải..
- Tiếng ồn từ hầu hết các công đoạn sản xuất của Nhà máy.
b. Quy trình sản xuất gọng kính làm từ nhựa acetat
Nguyên liệu → Kiểm tra IQC →Sấy nguyên liệu → Cắt nguyên liệu → Gia công khung trước → Dập khung →Đóng bản lề →Đánh bóng → Phay cắt → Cắt tròng kính → In chữ → Lắp ráp → Làm sạch → Kiểm tra OQC→ Đóng gói → Lưu kho/ Xuất hàng.
Hình 1.17: Quy trình sản xuất gọng kính làm từ nhựa acetat
Thuyết minh quy trình sản xuất
Nguyên liệu đầu vào của nhà máy tại quy trình sản xuất gọng kính làm từ nhựa acetat vật liệu chính là nhựa acetate và các nguyên liệu phụ trợ khác, được thể hiện chi tiết tại bảng 1.10 và bảng 1.11 của báo cáo sẽ được bộ phận kiểm tra nguyên liệu của công ty kiểm tra trước khi đi lưu kho và đi vào quy trình sản xuất.
- Đầu tiên là quá trình sấy nguyên liệu: Tại đây, nguyên liệu được cho vào tủ sấy, ở nhiệt độ khoảng 80oC trong khoảng 5 phút, nhựa được sấy nóng lên để loại bỏ toàn bộ nước có trên sản phẩm tấm nhựa.
- Cắt: Nguyên liệu đưa vào máy cắt để cắt nguyên liệu theo kích thước đã được thiết kế trước theo đơn đặt hàng.
- Gia công khung trước: Bán sản phẩm sau khi cắt được đưa vào máy CNC để khoan, cắt chi tiết của khung trước của gọng kính.
- Dập khung: Ép chốt kim loại vào bản liệu gọng kính.
- Đóng bản lề: Bản lề được bắt vít vào khung thông qua quá trình xử lý nhiệt: Ở đây gia nhiệt lên nhiệt độ khoảng 80oC làm nóng chảy gọng kính, để gắn bản lề và ốc vít và gọng kính. Quá trình này không làm phát sinh khí thải, làm phát sinh nhiệt dư. Chi tiết hình ảnh hình 1.11 của báo cáo này.
- Đánh bóng
Xử lý gờ để làm cho bề mặt nhẵn và sạch của khung trước và càng kính đã được thiết kế. Công đoạn này làm phát sinh bụi và CTR. Bụi được thu hồi ngay tại vị trí phát sinh của máy đánh bóng.
- Phay cắt: Cắt bộ phận thừa phù hợp với kích thước yêu cầu của thiết kế. Công đoạn này làm phát sinh bụi và CTR.
- Quy trình sản xuất các sản phẩm này theo các bước từ: Cắt tròng kính → In chữ → Lắp ráp → Làm sạch → Kiểm tra OQC→ Đóng gói → Lưu kho/ Xuất hàng được thuyết minh như hình 1.2 của báo cáo này.
* Các nguồn thải phát sinh từ quá trình sản xuất
- Bụi, khí thải: Phát sinh từ quá trình đánh bóng, cắt tròng kính và mài thô.
- Nước thải: Phát sinh từ quá trình làm sạch;
- Chất thải rắn: Bao bì đóng gói nguyên liệu đầu vào, bao bì đóng gói sản phẩm, chi tiết lỗi hỏng không chứa thành phần nguy hại;
- Chất thải nguy hại và chất thải rắn công nghiệp thông thường phải kiểm soát: Bao bì mềm thải, bao bì cứng thải, mực in thải,...
- Tiếng ồn từ hầu hết các công đoạn sản xuất của Nhà máy.
c. Quy trình sản xuất gọng kính làm từ kim loại
Nguyên liệu → Kiểm tra IQC→ Hàn điểm →Khắc tinh xảo → Đánh bóng → Đánh bóng tinh xảo →Thuê mạ → Cắt tròng kính → In chữ → Lắp ráp → Làm sạch → Kiểm tra OQC→ Đóng gói → Lưu kho/ Xuất hàng.
Hình 1.23: Quy trình sản xuất gọng kính làm từ kim loại
Thuyết minh quy trình sản xuất
Nguyên liệu đầu vào của nhà máy quy trình sản xuất gọng kính làm từ kim loại vật liệu chính là thanh kim loại (đồng và inox) và các nguyên liệu phụ trợ khác, được thể hiện chi tiết tại bảng 1.10 và bảng 1.11 của báo cáo sẽ được bộ phận kiểm tra nguyên liệu của công ty kiểm tra trước khi đi lưu kho và đi vào quy trình sản xuất.
- Hàn điểm: Công đoạn hàn được thực hiện thủ công: Công nhân cầm máy hàn và dây thiếc hàn các thành phần kim loại của thanh kim loại lại với nhau. Quá trình này sẽ làm phát sinh khí thải (hơi kim loại).
- Khắc tinh xảo:Gia công cắt bỏ phần thừa theo kích thước, đồng thời hoàn thiện Logo và hoa văn theo yêu cầu của khách hàng. Công đoạn này làm phát sinh bụi và CTR.
- Đánh bóng: Xử lý gờ để làm cho bề mặt nhẵn và sạch của cầu kính đã được thiết kế sau khi cắt cầu kính. Công đoạn này làm phát sinh bụi và CTR. Bụi được thu hồi ngay tại vị trí phát sinh của máy đánh bóng. Quy trình tương tự hình 1.22 của báo cáo.
- Đánh bóng tinh xảo: Tiến hành xử lý tinh cho gọng kính sau khi đánh bóng.
- Cắt mắt kính:
Cắt mắt kính theo đúng kích thước và theo hình dạng gọng kính bằng máy cắt. Công đoạn này làm phát sinh bụi và được thu hồi vào hệ thống lọc bụi tay áo. Chi tiết hình ảnh kèm theo như hình 1.13 của báo cáo này
- In chữ:
Tùy theo yêu cầu sản phẩm phải in nhãn hiệu, thông số, kích thước thì sản phẩm sẽ được chuyển sang công đoạn in. Tại công đoạn này, tùy theo kế hoạch sản xuất của dự án mà cán bộ công nhân viên sẽ tiến hành in các logo, font chữ với màu sắc khác nhau lên sản phẩm. Chi tiết hình ảnh kèm theo như hình 1.14 của báo cáo này.
- Lắp ráp
Lắp ráp các bộ phận mắt kính và tai kính, cầu gọng kính, bản lề kính, gá mũi lại với nhau, tại chuyền lắp ráp bằng phương pháp thủ công để tạo sản phẩm hoàn chỉnh.
- Làm sạch
Làm sạch: Bán thành phẩm sẽ được đưa qua máy siêu âm sử dụng nước nhằm tẩy rửa các vết bẩn bằng sóng siêu âm với nhiệt độ khoảng 500C. Quá trình này sẽ giúp làm sạch những chất bẩn trên bề mặt bán thành phẩm. Công ty sử dụng 2 máy làm sạch siêu âm, mỗi máy có thể tích 0,4 m3, mỗi ngày sử dụng 1,2 m3 cho công đoạn này và thải mỗi ngày 02 lần khoảng 0,96 m3. Lượng nước thải này đi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy.
- Cuối cùng, sản phẩm sẽ được đưa đến khâu kiểm tra OQC. Tại đây, các sản phẩm sẽ được kiểm tra tình trạng bề mặt sản phẩm như các dấu, vết xước, vết lạ, vết bẩn, hình dạng và kiểm tra về độ cứng, độ bền, tạp chất,… Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ xuất hàng ra bên ngoài tiêu thụ.
- Nhiên liệu dùng cho quá trình sản xuất là điện năng.
* Các nguồn thải phát sinh từ quá trình sản xuất
- Bụi, khí thải: Phát sinh từ quá trình in, hàn, khắc tinh xảo, cắt tròng kính và đánh bóng.
- Nước thải: Phát sinh từ quá trình làm sạch.
- Chất thải rắn: Bao bì đóng gói nguyên liệu đầu vào, bao bì đóng gói sản phẩm, chi tiết lỗi hỏng không chứa thành phần nguy hại;
- Chất thải nguy hại và chất thải rắn công nghiệp thông thường phải kiểm soát: Bao bì mềm thải, bao bì cứng thải, mực in thải...
- Tiếng ồn từ hầu hết các công đoạn sản xuất của Nhà máy.
1.3.2.2. Danh mục máy móc thiết bị của dự án
Danh mục máy móc, thiết bị khi dự án đi vào vận hành ổn định như sau:
Bảng 1.4: Danh mục máy móc, thiết bị của dự án
|
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Tình trạng thiết bị |
Năm sản xuất |
|
I |
Hoạt động sản xuất gọng kính làm từ plastic và axetat |
|
|
|
|
|
1 |
Máy đùn ép nhựa |
10 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
2 |
Máy sấy trộn nhựa |
10 |
|
Mới 100% |
2026 |
|
3 |
Máy đùn ép nhựa đứng |
02 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
4 |
Tủ sấy đối lưu ổn định nhiệt |
03 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
5 |
Máy trộn nhựa đứng |
02 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
6 |
Máy nghiền |
02 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
7 |
Tháp làm mát |
01 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
8 |
Máy chà nhám đai |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
9 |
Máy đánh bóng |
05 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
10 |
Máy mài tinh |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
11 |
Máy đóng đinh, lắp ráp |
06 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
12 |
Máy phun sơn tự động |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
13 |
Máy phun sơn thủ công |
06 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
14 |
Máy rửa |
01 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
15 |
Máy cắt nguyên liệu |
01 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
16 |
Máy gia công |
16 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
17 |
Máy đóng bản lề |
01 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
18 |
Máy dập khung |
02 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
19 |
Máy phay cắt |
03 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
20 |
Máy uống gọng kính |
01 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Tình trạng thiết bị |
Năm sản xuất |
|
II |
Hoạt động sản xuất gọng kính làm từ kim loại |
|
|
|
|
|
1 |
Máy đánh bóng |
02 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
2 |
Máy hàn |
20 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
3 |
Máy cắt cầu kính |
02 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
5 |
Máy lắp ráp lò xo |
01 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
6 |
Máy siêu âm |
02 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2025 |
|
III |
Máy sử dụng chung cho 02 sản phẩm |
|
|
|
|
|
1 |
Máy in |
07 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
2 |
Máy cắt tròng kính |
06 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
3 |
Bàn thủ công nhỏ |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
2026 |
|
4 |
Máy nén khí |
01 |
Việt Nam |
Mới 100% |
2026 |
Công nghệ sản xuất của Dự án hiện đại và đồng bộ, được sử dụng hiệu quả và rộng rãi ở Trung Quốc, Việt Nam. Đặc điểm nổi bật của dây chuyền công nghệ sản xuất là: Công nghệ tiên tiến, độ chính xác cao. Chất lượng sản phẩm được kiểm nghiệm trong suốt quá trình sản xuất.
- Sản phẩm đầu ta của dự án trong giai đoạn này là:
- Sản xuất các loại gọng kính làm từ plastic; Sản xuất các loại gọng kính làm từ kim loại với quy mô 3.000.000 sản phẩm/năm, tương đương 88 tấn/năm.
+ Sản phẩm gọng kính làm từ plastic: 2.400.000 sản phẩm/năm tương đương 72 tấn/năm.
+ Sản phẩm gọng kính làm từ kim loại: 600.000 sản phẩm/năm tương đương 16 tấn/năm.
- Diện tích đất sử dụng: 25.000 m2, trong đó giai đoạn 1: 15.129 m2 tại Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), thuộc Khu kinh tế Thái Bình, xã Thái Thụy, tỉnh Hưng Yên.
- Quy mô kiến trúc xây dựng: 02 nhà xưởng và các công trình phụ trợ (nhà ăn+ nghỉ ca+ phòng bơm+ bể PCCC, nhà kho, 01 nhà để xe máy, 01 nhà để xe ô tô, nhà bảo vệ, nhà bơm, trạm biến áp,...) và các công trình bảo vệ môi trường (nhà kho lưu giữ chất thải, trạm xử lý nước thải).
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Các loại gọng kính làm từ plastic, kim loại
Bảng 1.5: Sản phẩm của dự án
|
STT |
Tên sản phẩm |
Hình ảnh sản phẩm |
|
1 |
Kính mắt làm từ plastic |
|
|
2 |
Kính mắt làm từ kim loại |
|
1.4.1.1.Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án, nguồn cung cấp điện nước trong giai đoạn xây dựng của dự án
a. Nhu cầu nguyên, vật liệu xây dựng
- Căn cứ theo Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về định mức xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành, có hiệu lực ngày 15/10/2021;
- Căn cứ vào khối lượng hạng mục công trình xây dựng;
- Nhu cầu nguyên, vật liệu xây dựng: Để đảm bảo vật tư cung cấp kịp thời cho công trình, đáp ứng yêu cầu chất lượng, tiến độ, công trình sẽ sử dụng vật tư, vật liệu xây dựng từ các nguồn cung cấp là các công ty liên doanh, các cơ sở nhà máy sản xuất sẵn có trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và các vùng lân cận. Tính trung bình quãng đường vận chuyển nguyên vật liệu về các tuyến đường xây dựng khoảng 10 Km. Cung đường vận chuyển từ nhà cung cấp → Quốc lộ 37B → KCN Liên Hà Thái → Nhà máy.
Các loại nguyên vật liệu chính phục vụ thi công các hạng mục công trình của dự án bao gồm: bê tông, sắt, thép, cát, gạch, gỗ, đá, que hàn,... Chủ dự án ước tính khối lượng nguyên, vật liệu thi công các công trình được thể hiện tại bảng 1.6 như sau
Bảng 1.6: Khối lượng nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng
|
STT |
Nguyên vật liệu |
Khối lượng (tấn) |
|
1 |
Cát các loại |
16.000 |
|
2 |
Đá các loại |
1.500 |
|
3 |
Gạch các loại |
2.100 |
|
4 |
Xi măng các loại |
1.800 |
|
5 |
Bê tông tươi |
2.200 |
|
6 |
Cọc BTCT |
300 |
|
7 |
Cấu kiện, chi tiết thép |
45.800 |
|
8 |
Thanh tấm, ống thép |
2.400 |
|
9 |
Gỗ các loại |
18 |
|
10 |
Ống nhựa các loại |
600 |
|
11 |
Tấm panel |
200 |
|
12 |
Nhôm kính |
100 |
|
13 |
Dây cách điện |
300 |
|
14 |
Xốp cách nhiệt |
1 |
|
15 |
Que hàn các loại |
2 |
|
16 |
Sơn các loại |
5 |
|
17 |
Nguyên vật liệu khác |
2 |
|
|
Tổng |
73.328 |
* Khối lượng đổ thải
Khối lượng đất đổ thải, cụ thể của dự án như sau:
Bảng 1.7: Khối lượng đất đá đổ thải
|
TT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Khối lượng đất đổ thải (m3) |
Khối lượng (tấn) |
Ghi chú |
|
I |
Các hạng mục sẽ triển khai xây dựng |
|
|||
|
1 |
Nhà xưởng 02 |
2.530 |
7.590 |
10.626 |
Khối lượng đất đào sẽ được tận dụng san lấp mặt bằng và để làm vỉa hè và trồng cây |
|
2 |
Nhà xưởng 03 |
2.530 |
7.590 |
10.626 |
|
|
3 |
Nhà ăn + Phòng giao ca + phòng bơm + Bể PCCC |
1.079,5 |
3238,5 |
4533,9 |
|
|
4 |
Khu vực bể PCCC |
509,4 |
1528,2 |
2139,48 |
|
|
5 |
Khu vực kho lưu trữ sơn |
70 |
70 |
98 |
|
|
6 |
Nhà để xe máy |
420 |
420 |
588 |
|
|
7 |
Trạm điện |
63,25 |
63,25 |
88,55 |
|
|
8 |
Nhà bảo vệ + phòng tuyển dụng |
90 |
90 |
126 |
|
|
9 |
Nhà để xe ô tô |
165 |
165 |
231 |
|
|
10 |
Nhà điều hành trạm xử lý nước thải |
72,84 |
72,84 |
101,976 |
|
|
11 |
Kho lưu giữ chất thải |
320 |
320 |
448 |
|
|
12 |
Trạm xử lý nước thải tập trung công suất 160 m3/ngày.đêm |
144,08 |
432,24 |
605,136 |
|
|
II |
Chất thải từ phá dỡ công trình tạm phục vụ quá trình thi công xây dựng |
||||
|
1 |
Công trình tạm (nhà bảo vệ, nhà văn phòng, khu vực lưu giữ chất thải tạm thời) được sử dụng trong giai đoạn xây dựng |
- |
- |
2 |
Khối lượng lắp đặt công trình tạm |
|
III |
Chất thải xây dựng |
|
|
|
|
|
1 |
Gạch vỡ, sắt thép, vôi vữa thừa…. |
- |
- |
10 |
Phát sinh dự kiến |
|
Tổng (I+ II+III) |
|
|
30.224,04 |
|
|
Khối lượng đất đào móng sẽ được Công ty tận dụng san nền, khối lượng cần san nền của doanh nghiệp ước tính khoảng 30.224,04 tấn (do cos nền của khu đất thấp hơn mặt đường của KCN). Do đó sẽ không đổ thải trong giai đoạn này. Còn khối lượng chất thải xây dựng và chất thải từ việc phá dỡ công trình tạm phục vụ cho quá trình thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị máy móc, sẽ được thu gom vào kho lưu giữ chất thải tạm thời và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và mang đi xử lý.
b. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
- Nguồn cung cấp: Từ các cửa hàng xăng dầu trong khu vực
- Khối lượng: Hoạt động thi công xây dựng khoảng: 552,4 lít dầu DO/ngày.
c. Nhu cầu sử dụng điện, nước và các sản phẩm khác của dự án
(i). Nhu cầu sử dụng điện
- Nguồn cấp điện: Lấy từ mạng lưới điện của khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP1) (theo thoả thuận đấu nối và yêu cầu kỹ thuật).
- Lưu lượng điện sử dụng ước tính: 200-300 kwh/ngày.
(ii). Nhu cầu sử dụng nước
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước sạch của hạ tầng khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP1), được cấp bởi chủ hạ tầng là Công ty cổ phần Green i-Park trong khu vực.
- Nhu cầu sử dụng nước:
+ Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân: Dự kiến tổng số cán bộ, công nhân tham gia hoạt động xây dựng vào thời điểm cao điểm khoảng 50 người (01 ca lao động/ngày). Với định mức 45 lít/người/ca.
++ (Căn cứ theo bảng 4, TCXDVN 13606: 2023- Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, hệ số điều hoà K=1) thì nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của cán bộ, công nhân thi công tại dự án là: 45lít/người/ca x 50 người/ca = 2.250 lít/ngày = 2,25 m3/ngày+ Nước cấp cho quá trình rửa xe: Dự kiến, mỗi ngày tối đa có khoảng 26 chuyến xe vận chuyển nguyên liệu xây dựng. Lấy
định mức sử dụng nước 300 lít/xe (Theo mục 3.4, TCVN 4513:1988 – Tiêu chuẩn thiết kế - Cấp nước bên trong). Như vậy, nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động rửa xe tại dự án đạt: 26 x 300 = 7.800 lít/ngày đêm = 7,8 m3/ngày.đêm.
- Nước cấp cho quá trình vệ sinh dụng cụ:
Dự kiến, mỗi ngày công nhân vệ sinh dụng cụ lao động 1 lần/ngày với thời gian vệ sinh là 30 phút/lần, sử dụng vòi tưới có đường kính ống từ 20-25mm. Căn cứ theo bảng 2, mục 3.5 của TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế đưa ra định mức lưu lượng nước tính toán trong một giây để vệ sinh dụng cụ bằng vòi tưới có đường kính ống từ 20-25mm là 0,5 lít/giây. Như vậy, lượng nước sử dụng vệ sinh dụng cụ lao động trong 30 phút tại dự án là:
30 phút x 60 giây x 0,5 lít/giây = 900 lít = 0,95 m3/ngày.đêm
- Nước cấp cho quá trình bảo dưỡng bê tông và làm mát máy móc thiết bị:
Theo tính toán của chủ dự án, lượng nước cấp cho quá trình bảo dưỡng bê tông và làm mát máy móc thiết bị tại dự án khoảng 3 m3/ngày.đêm.
- Nhu cầu sử dụng nước trộn bê tông: Trong quá trình xây dựng, không có hoạt động trộn bê tông thương phẩm tại dự án, hai loại bê tông này được các Nhà thầu cung cấp, vận chuyển đến chân công trình.
- Nhu cầu sử dụng phun nước rửa đường dập bụi:
Dự kiến, tại dự án sẽ phun nước rửa đường, dập bụi với tần suất 2 lần/ngày, thời gian là 1 giờ/lần. Lượng nước sử dụng khoảng 4 m3/ngày.đêm.
Vậy, tổng lượng nước cấp cho hoạt động thi công xây dựng tại dự án là: QXD = 7,8 + 0,95 + 3 + 4 = 15,75 m3/ngày.đêm
Như vậy, tổng lượng nước cấp cho giai doạn thi công xây dựng tại dự án khoảng: QTB = QSH + QXD = 2,25 + 15,75 ≈ 18 m3/ngày.đêm
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất ống thép
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn