Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nạo vét luồng vào bãi chứa vật liệu và khu bến thuỷ nội địa

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nạo vét luồng vào bãi chứa vật liệu và khu bến thuỷ nội địa. Tạo dòng chảy không để đất bùn, cát san lấp cản trở việc các phương tiện lưu thông và quay đầu tại bãi tập kết vật liệu.

Ngày đăng: 20-01-2025

65 lượt xem

MỤC LỤC.. 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. 4

DANH MỤC BẢNG.. 6

DANH MỤC HÌNH.. 7

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN.. 8

1.1. Tên chủ dự án đầu tư. 8

1.2. Tên dự án đầu tư. 8

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu. 9

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư. 9

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư. 9

1.3.3. Sản phẩm dự án đầu tư. 12

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án. 12

1.4.1. Nhu cầu về lao động. 12

1.4.2. Nhu cầu về sử dụng nước. 13

1.4.3. Nhu cầu về sử dụng điện. 13

1.4.4. Nhu cầu về nhiên liệu. 13

1.4.5. Nhu cầu về máy móc, thiết bị 13

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư. 13

1.5.1. Xuất xứ của dự án. 13

1.5.2. Mục tiêu dự án. 15

1.5.3. Vị trí thực hiện dự án. 15

1.5.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án. 17

1.5.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường. 18

CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 20

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 20

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường. 21

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ    22

3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật 22

3.1.1. Hiện trạng môi trường. 22

3.1.2. Hiện trạng đa dạng sinh học. 28

3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án. 29

3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án  30

3.3.1. Vị trí quan trắc. 30

3.3.2. Kết quả phân tích hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án. 33

CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 36

4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư. 36

4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 36

4.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. 52

4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vào vận hành. 59

4.2.1. Đánh giá, dự báo tác động. 59

4.2.2. Biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành dự án. 61

4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 62

4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 62

4.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải 63

4.3.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo. 63

CHƯƠNG 5. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.. 66

CHƯƠNG 6. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 67

6.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 67

6.1.1. Nguồn phát sinh nước thải 67

6.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 67

6.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 67

6.3.1. Nguồn phát sinh. 67

6.3.2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn. 67

6.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại 67

6.4.1. Chất thải rắn sinh hoạt 67

6.4.2. Chất thải nguy hại 68

CHƯƠNG 7. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 70

7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư. 70

7.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 70

7.2.1. Chương trình quan trắc môi trường tự động, liên tục. 70

7.2.2. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ. 70

7.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.. 72

CHƯƠNG 8. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 73

8.1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường. 73

8.2. Cam kết về việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường. 73

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1.1. Tên chủ dự án đầu tư

- Tên chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư và Khai thác khoáng sản ...

- Địa chỉ văn phòng:  Chánh Môn A, P.4, Tp. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.

- Người đại diện: ........Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại:............

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ...... ngày 26/03/2020, đăng ký thay đổi lần thứ 3 cấp ngày 10/07/2023.

1.2. Tên dự án đầu tư

- Dự án: NẠO VÉT LUỒNG VÀO BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU (sau đây gọi tắt là Dự án)

- Địa điểm thực hiện dự án:Hồ Dầu Tiếng, xã Suối Đá, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư:

+ Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.

+ Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Giấy phép môi trường: Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.

- Công văn số 112/GGTVT ngày 15/9/2020 của Sở Giao thông vận tải về việc chấp thuận chủ trương xây dựng bến thuỷ nội địa.

- Thông báo số 6918/VP-KT ngày 13/10/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc thông báo kết luận cuộc họp cho ý kiến về hồ sơ đăng ký nạo vét luồng vào bãi tập kết vật liệu của Công ty TNHH Đầu tư và Khai thác khoáng sản.

- Văn bản số .../SGTVT ngày 28/9/2021 của Sở Giao thông vận tải ngày 28/9/2021 về việc gia hạn chủ trương xây dựng bến thuỷ nội địa.

- Thông báo số ..../TB-VP ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh về ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh – Trần Văn Chiến tại cuộc họp cho ý kiến đối với Báo cáo về hồ sơ đăng ký nạo vét luồng vào bãi tập kết vật liệu của Công ty TNHH Đầu tư và Khai thác khoáng sản.

- Văn bản số .../UBND ngày 19/8/2024 của UBND huyện Dương Minh Châu về việc gia hạn chấp thuận chủ trương xây dựng bến thuỷ nội địa của Công ty TNHH Đầu tư và Khai thác khoáng sản.

- Quy mô dự án theo luật đầu tư công: Theo quy định tại Điểm 2 Điều 10 Luật đầu tư công quy mô dự án thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C, dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật khác có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư

Dự án Nạo vét luồng vào bãi tập kết vật liệu tại vị trí K19+500 thuộc đập phụ hồ Dầu Tiếng, xã Suối Đá, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh, quy mô khu vực triển khai nạo vét có diện tích 6.391 m2.

- Độ sâu sau khi nạo vét: đến Cote đáy +14,5m;

- Khối lượng nạo vét: 11.287,35 m3 cát san lấp.

- Thời gian thực hiện: 06 tháng, kể từ ngày hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Dự án Nạo vét luồng vào bãi tập kết vật liệu không có hoạt động sản xuất. Do đó, không có công nghệ sản xuất mà chỉ cải tạo, nạo vét khai thông luồng vào bãi tập kết vật liệu trong lòng hồ Dầu Tiếng tạo điều kiện thuận lợi cho ghe tàu vận chuyển vật liệu.

Công nghệ nạo vét:

Sử dụng ghe bơm hút bùn cát san lấp chuyên dụng vận chuyển hỗn hợp bùn cát san lấp bằng đường ống lên bãi chứa tạm.

Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ nạo vét đường luồng vào bãi tập kết bằng ghe bơm hút

Bãi chứa trên bờ: khu vực chứa tạm sản phẩm nạo vét sau khi bơm hút thuộc phạm vi dự án. Sản phẩm nạo vét được dùng để san lấp khu vực đường vào bãi tập kết vật liệu và không vận chuyển ra khỏi khu vực hồ chứa nước Dầu Tiếng.

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống nạo vét bằng ghe bơm hút cát san lấp

Ghi chú:

(1) Số thứ tự lô đã nạo vét trước đó;

(2) Số thứ tự lô đang nạo vét;

(3) Phao báo hiệu.

Thuyết minh quy trình:

Thân cát nằm dưới lòng hồ được hút lên hầm chứa của ghe theo đường ống. Vật liệu nặng chìm xuống đáy ghe còn nước tràn qua cửa tràn chảy xuống hồ. Hoạt động bơm hút cát san lấp ngừng khi ghe đạt trọng tải thiết kế. Sau khi vật liệu ráo nước, các ống hút được rút lên mặt ghe, tài công điều khiển ghe đến nơi san lấp.

Ở những vị trí gần sát bãi san lấp, có thể cân nhắc phương án bơm thẳng vật liệu từ nơi nạo vét về nơi san lấp mà không cần vận chuyển bằng ghe.

Để ghe bơm hút cát san lấp làm việc ổn định cần có hệ thống neo chắc chắn. Ghe càng ổn định thì năng suất làm việc càng cao. Mỗi ghe bơm hút cát san lấp được trang bị 02 neo phía đầu mũi.

Khi đến vị trí nạo vét, tài công ra hiệu cho hai công nhân phía đầu ghe quăng neo sang hai bên ghe tạo thành hình chữ "V" để neo đậu ghe chắc chắn trong thời gian thi công.

Việc di chuyển vị trí nạo vét của ghe tương đối đơn giản. Trong phạm vi lô nạo vét có thể nới dài dây neo, dưới lực đẩy của nước sông ghe sẽ trôi xuống hạ lưu một đoạn tương ứng với chiều dài dây neo được nới ra.

Vị trí khởi công và trình tự nạo vét:

Đối với loại hình nạo vét dưới lòng sông, công tác này chỉ đơn giản là xác định vị trí nạo vét đầu tiên và đường vận chuyển tới bãi chứa hoặc nơi tập kết sản phẩm nạo vét.

Việc lựa chọn vị trí khởi công tuân theo các quy tắc sau:

- Khối lượng chuẩn bị nhỏ, nhanh chóng đưa Dự án vào hoạt động đạt khối lượng thiết kế nạo vét.

- Đảm bảo trình tự nạo vét, công tác vận tải thuận lợi trong quá trình nạo vét, phù hợp với chủ trương của tỉnh.

- Vị trí khởi công : Vị trí khởi công đầu tiên sẽ bắt đầu từ vị trí khu bãi tập kết.

- Trình tự nạo vét : Nạo vét theo hình thức cuốn chiếu, từng dải từ phía Bắc khu vực nạo vét về phía Nam khu vực nạo vét (nạo vét khu gần bãi tập kết).

Trình tự nạo vét được xác định phù hợp với điều kiện địa hình khu vực luồng vận chuyển nội địa và công nghệ nạo vét đã chọn.

Đồng thời tiến hành nạo vét theo đúng trình tự sau :

- Trong quá trình nạo vét cần thường xuyên quan trắc sự biến động của đường bờ, vẽ hiện trạng để điều chỉnh nạo vét cho hợp lý và đề phòng các biến cố có thể xảy ra.

- Độ sâu nạo vét có thể kiểm soát được, định kỳ phối hợp với đơn vị quản lý thực hiện công tác đo vẽ, lập bản đồ địa hình hiện trạng đáy luồng vận chuyển để có kế hoạch nạo vét hợp lý đồng thời báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nước được biết, giám sát.

- Tuyệt đối không nạo vét vượt mức khối lượng cho phép. Giảm nhịp độ nạo vét vào các tháng mưa lũ rút vì khi nước xuống thường hay gây hiện tượng xói lở.

- Tuyệt đối không nạo vét vượt mức khối lượng cho phép. Giảm nhịp độ nạo vét vào các tháng mưa lũ rút vì khi nước xuống thường hay gây hiện tượng xói lở.

Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động nạo vét đồng thời báo cáo định kỳ theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

1.3.3. Sản phẩm dự án đầu tư

- Sản phẩm của quá trình nạo vét: Cát san lấp.

- Tổng khối lượng cát san lấp từ quá trình nạo vét là 11.287,35 m3, toàn bộ được sử dụng san lấp mặt bằng, đắp đường vào bãi tập kết vật liệu xây dựng và không vận chuyển ra khỏi khu vực hồ Dầu Tiếng.

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án

1.4.1. Nhu cầu về lao động

- Số lượng lao động thi công nạo vét của dự án là: 16 người.

Bảng 1.1. Bảng tổng hợp lao động thi công nạo vét của dự án

Stt

Nhân lực

Số lượng

(người)

I

Bộ phận điều hành

02

1.1

Đội trưởng đội thi công nạo vét, an toàn – kỹ thuật

01

1.2

Tài chính – Kế toán

01

II

Bộ phận thi công

14

2.1

Tổ hợp ghe bơm hút

12

2.2

Máy xúc thuỷ lực

02

 

Tổng cộng

16

 

Nguồn: Dự án đầu tư, 2020

- Số ca làm việc trong ngày: 01 ca/ngày;

- Số giờ làm việc trong ca: 08 giờ/ca.

- Số ngày làm việc: 30 ngày/tháng.

1.4.2. Nhu cầu về sử dụng nước

- Nhu cầu cấp nước sinh hoạt: hoạt động vệ sinh cá nhân của cán bộ, công nhân với định mức nước cấp là 80 lít/người/ngày (theo TCVN 13606:2023, Bảng 2). Tổng lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ, công nhân, số lượng 16 người ước tính: 16 x 80 = 1.280 lít/ngày = 1,28 m3/ngày. Nguồn cấp nước sinh hoạt: nước ngầm tại nhà điều hành tạm thuộc khu vực dự án.

- Nhu cầu nước sử dụng để tưới đường giảm bụi trong quá trình sang lấp mặt bằng, đắp đường vào bãi tập kết vật liệu với chiều dài tuyến đường dài khoảng 700m, rộng 6m. Tiến hành tưới 02 lần/ngày với định mức nước tưới là 0,5 lít/m2 (theo TCVN 13606:2023, Bảng 3). Lượng nước cần tưới: (700 x 6) x 0,5 x 2 = 4,2 m3/ngày. Nguồn cấp nước: nước ngầm tại nhà điều hành tạm thuộc khu vực dự án.

1.4.3. Nhu cầu về sử dụng điện

Hệ thống chiếu sáng: khu vực đầu tư dự án có trang bị đèn chiếu sáng từ hệ thống lưới điện Quốc gia.

1.4.4. Nhu cầu về nhiên liệu

Nhu cầu nhiên liệu sử dụng: chủ yếu là dầu Diezel cung cấp cho các phương tiện, máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động nạo vét và vận chuyển tại Dự án như ghe hút cát san lấp, máy xúc,…

1.4.5. Nhu cầu về máy móc, thiết bị

Danh mục các máy móc, thiết bị phục vụ cho dự án như sau:

Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng tại Dự án

Stt

Chủng loại

Công suất

Số lượng

Đơn vị

Tình trạng hoạt động

1

Ghe hút cát san lấp

100m3

03 (01 chiếc dự phòng)

Cái

Hoạt động tốt

2

Máy xúc SOLAR 220

1,2 m3/gàu

02 (01 chiếc dự phòng)

Cái

Hoạt động tốt

 
Nguồn: Dự án đầu tư, 2020

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

1.5.1. Xuất xứ của dự án

Hồ chứa nước Dầu Tiếng là một trong ba hồ thủy lợi lớn nhất Việt Nam, với diện tích mặt nước 27.000 ha, là công trình quan trọng đặc biệt liên quan đến an ninh Quốc gia theo Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 07/02/2017. Ngoài chức năng tiều tiết nước sông Sài Gòn, tưới 93.000 ha đất sản xuất nông nghiệp của tỉnh và các tỉnh lân cận như Long An, Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh. Ngoài ra, nước hồ Dầu Tiếng còn là nguồn nước quan trọng phục vụ nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đẩy mặn, ngọt hóa hạ du sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông.

Mặc khác, hoạt động giao thông vận chuyển đường thủy đặc biệt là vận chuyển, xếp dỡ vật liệu xây dựng khu vực thuộc lòng hồ Dầu Tiếng đến các khu vực trong tỉnh Tây Ninh khá thuận lợi, trên cơ sở đó, Công ty TNHH Đầu tư và Khai thác khoáng sản đã được cấp giấy phép hoạt động trong vận chuyển nội địa nhằm vận chuyển, xếp dỡ vật liệu xây dựng trong vùng tại Giấy phép số .... do Tổng cục Thủy lợi cấp ngày 06/04/2022.

Hiện tại do mức bồi lắng vật liệu trầm tích luồng vào bãi tập kết vật liệu trong lòng hồ Dầu Tiếng, không đảm bảo an toàn cũng như việc đi lại của các phương tiện thủy gặp khó khăn trong mùa nước kiệt của lòng hồ Dầu Tiếng.

Do đó, dự án Nạo vét luồng vào bãi tập kết vật liệu tại vị trí ... thuộc đập phụ hồ Dầu Tiếng, xã Suối Đá, huyện Dương Minh châu, tỉnh Tây Ninh do Công ty TNHH Đầu tư và Khai thác khoáng sản làm Chủ dự án nhằm khơi thông dòng chảy, hạn chế gây bồi lắng lòng hồ và giúp cho vận chuyển, neo đậu, xếp dỡ vật liệu xây dựng của ghe tàu được thuận lợi.

Dự án Nạo vét luồng vào bãi tập kết vật liệu tại vị trí ... thuộc đập phụ hồ Dầu Tiếng, xã Suối Đá, huyện Dương Minh châu, tỉnh Tây Ninh do Công ty TNHH Đầu tư và Khai thác khoáng sản làm Chủ dự án đã được UBND huyện Dương Minh Châu đã được chấp thuận về việc gia hạn chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa tại Văn bản số 1293/UBND ngày 19/8/2024.

Dự án Nạo vét luồng vào bãi tập kết vật liệu tại vị trí... thuộc đập phụ hồ Dầu Tiếng, xã Suối Đá, huyện Dương Minh châu, tỉnh Tây Ninh là dự án nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có yếu tố nhạy cảm về môi trường (do vị trí thực hiện Dự án thuộc hồ Dầu Tiếng và được xác định là có yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại khoản 4 Điều 25 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP). Do đó, căn cứ số thứ tự 4 mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì Dự án đầu tư thuộc nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường; theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020, Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và căn cứ vào điểm a khoản 3 Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020, Dự án thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND tỉnh Tây Ninh.

Nhằm thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Chủ dự án đầu tư phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường cho dự án đầu tư Nạo vét luồng vào bãi tập kết vật liệu kính trình UBND tỉnh Tây Ninh xem xét và chấp thuận.

1.5.2. Mục tiêu dự án

- Nạo vét cát san lấp, bùn lắng, làm sạch lưu vực (thu gom rác thải, hút bùn, cát san lấp bồi lắng) tạo dòng chảy không để đất bùn, cát san lấp cản trở việc các phương tiện lưu thông và quay đầu tại bãi tập kết vật liệu.

- Tận dụng nguồn vật liệu thu được từ quá trình nạo vét phục vụ cho mục đích san lấp bãi tập kết vật liệu;

- Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương;

- Sau khi hoàn thành dự án sẽ góp phần giảm chi phí vận tải đường bộ (cự ly vận tải đường bộ khoảng 80 km, cự ly vận tải bằng đường thuỷ trong lòng hồ Dầu Tiếng khoảng 38 km);

- Góp phần vận tải vật liệu xây dựng của các doanh nghiệp một cách nhanh chóng;

- Tiết kiệm được một phần cho ngân sách Doanh nghiệp nếu phải bố trí nguồn kinh phí để thực hiện đầu tư san lấp bãi tập kết.

1.5.3. Vị trí thực hiện dự án

Dự án Nạo vét luồng vào bãi tập kết vật liệu tại vị trí thuộc đập phụ hồ Dầu Tiếng, xã Suối Đá, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh, quy mô khu vực triển khai nạo vét có diện tích 6.391 m2.

Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:

- Phía Đông: giáp với xã Phước Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh;

- Phía Tây: giáp với xã Tân Hưng, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh;

- Phía Nam: giáp với thị trấn huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh;

- Phía Bắc: giáp với xã Suối Dây, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

Vị trí dự án được giới hạn bởi các điểm mốc toạ độ VN-2000, kinh tuyến 105030’, múi chiếu 30 được trình bày trong bảng dưới đây:

Bảng 1.3. Toạ độ khép góc khu vực nạo vét

STT

Điểm góc

Toạ độ VN 2000 (múi chiếu 30, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30)

X (m)

Y (m)

1

M1

1264 663,32

579 347,32

2

M2

1264 698,88

579 328,44

3

M3

1264 775,66

579 471,38

4

M4

1264 762,45

579 478,48

5

M5

1264 272,60

579 413,61

6

M6

1264 705,07

579 407,36

7

M7

1264 697,01

579 425,20

8

M8

1264 715,38

579 503,28

9

M9

1264 700,13

579 503,97

Hình 1.3. Vị trí khu vực dự án nạo vét

1.5.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án

Dự án Nạo vét luồng vào bãi tập kết vật liệu tại vị trí thuộc đập phụ hồ Dầu Tiếng, xã Suối Đá, huyện Dương Minh châu, tỉnh Tây Ninh thuộc danh mục công trình, dự án thực hiện trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt theo Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày 30/12/2021. Mục đích sử dụng: Đất giao thông.

Hiện trạng đường luồng vào bãi tập kết bị bồi lắng, không đảm bảo an toàn cũng như việc đi lại của ghe tàu neo đậu, xếp dỡ vật liệu xây dựng gặp khó khăn trong mùa nước kiệt của lòng hồ Dầu Tiếng. Sau đây là một số hình ảnh thực tế khu vực thực hiện dự án:

 

 

Đường vào khu vực nạo vét

Khu vực bãi tập kết

 

 

Khu vực nạo vét

Khu vực nạo vét

Hình 1.4. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án

1.5.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Dự án nằm trong vùng bán ngập nước thuộc lòng hồ Dầu Tiếng. Đây là một trong ba hồ thủy lợi lớn nhất Việt Nam, với diện tích mặt nước 27.000 ha, là công trình quan trọng đặc biệt liên quan đến an ninh Quốc gia theo Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 07/02/2017. Ngoài chức năng tiều tiết nước sông Sài Gòn, tưới 93.000 ha đất sản xuất nông nghiệp của tỉnh và các tỉnh lân cận như Long An, Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh. Ngoài ra, nước hồ Dầu Tiếng còn là nguồn nước quan trọng phục vụ nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đẩy mặn, ngọt hóa hạ du sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông.

Vị trí nạo vét cách chân mái đập phụ vào phía bên trong lòng hồ Dầu Tiếng khoảng 700m, do đó đảm bảo cách từ chân mái đập ra 500m vào phía lòng hồ theo quy định tại Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 27/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ, là đất công Nhà nước quản lý, do Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa quản lý theo Quyết định số 2812/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh Tây Ninh.

Trong khu vực thực hiện dự án không có dân cư sinh sống. Khu dân cư tập trung cách dự án khoảng 700m về hướng Tây.

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường, cụ thể là: vị trí thực hiện dự án nằm trong vùng bán ngập nước thuộc lòng hồ Dầu Tiếng, là một trong ba hồ thủy lợi lớn nhất Việt Nam, là công trình quan trọng đặc biệt liên quan đến an ninh Quốc gia theo Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 07/02/2017.

1.5.5.1. Các đối tượng tự nhiên

- Hệ thống sông, suối, kênh, rạch: dự án cách kênh Bàu Cối khoảng 700m về hướng Tây Nam;

- Hệ thực vật chủ yếu tại khu vực dự án là mì và một số loại cây bụi, cỏ dại và thân gỗ lớn,…

- Hệ thống động vật chủ yếu là cóc, nhái, côn trùng, các loại cá, động vật phù du,…

1.5.5.2. Các đối tượng kinh tế - xã hội

- Khu vực thực hiện dự án tại vị trí ... thuộc đập phụ hồ Dầu Tiếng, xã Suối Đá, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Xung quanh dự án có các đối tượng kinh tế - xã hội như sau:

- Cách UBND xã Suối Đá khoảng 6,0 km;

- Cách UBND huyện Dương Minh Châu khoảng 5,6 km;

- Cách trường tiểu học Suối Đá B khoảng 2,7 km;

- Cách Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1 khoảng 0,8 km;

- Cách Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì của Công ty TNHH Nông sản Quốc tế Hiệp Phát khoảng 0,6 km.

Hình 1.5. Các đối tượng xung quanh dự án

>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha