Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất các sản phẩm từ nông nghiệp kết hợp du lịch nông nghiệp công nghệ cao góp phần mở rộng quy mô, tăng năng suất sản phẩm, tăng lượng cung cấp các mặt hàng atiso, rượu vang và các loại nước ép trái cây,… cho thị trường trong nước và xuất khẩu
Ngày đăng: 22-01-2025
59 lượt xem
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. 5
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 6
3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: 6
3.1.Công suất hoạt động của cơ sở: 6
3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở: 8
4.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và hoá chất sử dụng. 28
5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở: 35
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 38
2.Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường: 39
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 41
1.Công trình, biện pháp thoát nước nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: 41
1.1.Thu gom, thoát nước mưa: 41
1.2.Thu gom, thoát nước thải: 42
2.Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: 54
3.Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: 59
3.1.Chất thải rắn sinh hoạt: 59
3.2.Chất thải rắn sản xuất: 60
4.Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: 66
5.Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: 67
6.Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường: 68
7.Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: 70
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 72
1.Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 72
2.Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 73
3.Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: 73
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 74
1.Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải: 74
2.Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi và khí thải: 75
CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 76
1.Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải: 76
1.1.Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: 76
2.Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật: 77
2.1.Chương trình quan trắc định kỳ: 77
2.2.Chương trinh quan trắc tự động, liên tục chất thải: 77
3.Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm: 77
CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ 78
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 79
1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường. 79
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH ............
Địa chỉ văn phòng: Phạm Ngọc Thạch, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ......
Điện thoại:.......... Fax: ......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........ do phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp lần đầu ngày 12/01/2004, thay đổi lần thứ 11 ngày 22/11/2018.
NHÀ MÁY TRÀ VÀ RƯỢU VANG
Địa điểm cơ sở: Hoàng Văn Thụ, phường 5, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Quyết định số 1391/QĐ-UBND ngày 12/07/2018 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nâng cấp nhà máy kết hợp du lịch nông nghiệp công nghệ cao tại phường 5, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng của Công ty TNHH.........
Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 87/GP-UBND ngày 15/11/2021 do UBND tỉnh Lâm Đồng cấp, thời hạn 03 (ba) năm.
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 37/GP-UBND ngày 15/06/2017, thời hạn 05 (năm) năm.
Quy mô cơ sở (phân loại tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Căn cứ vào khoản 3 và khoản 4 điều 10 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 dự án thuộc nhóm C.
Quy mô sản xuất của dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1: Quy mô của dự án
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Công suất |
1 |
Trà các loại |
Kg/năm |
300.000 |
2 |
Rượu vang |
Lít/năm |
1.850.000 |
3 |
Rượu pha chế |
Lít/năm |
100.000 |
4 |
Nước cốt trái cây |
Lít/năm |
100.000 |
5 |
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng dung dịch uống (cao atiso, thảo dược) |
Lít/năm |
100.000 |
6 |
Nước giải khát |
Lí/năm |
100.000 |
7 |
Đông trùng hạ thảo sấy khô |
Kg/năm |
150 |
8 |
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng viên nan, viên nén (Đông trùng hạ thảo, thảo dược) |
Kg/năm |
4.500 |
9 |
Cây giống Atiso nuôi cấy mô |
Cây/năm |
200.000 |
10 |
Cây giống cây giáo |
Cây/năm |
1.000.000 |
11 |
Dâu tây |
Kg/năm |
20.000 |
12 |
Dịch vụ tham quan, du lịch kết hợp nông nghiệp công nghệ cao |
Lượt khách/năm |
300.000 |
(Nguồn: Công ty TNHH ........, 2022)
Với tổng diện tích của nhà máy là: 13.461 m2
Bảng 1.2: Các hạng mục công trình của dự án
TT |
Tên hạng mục |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sử dụng (m2) |
Số tầng |
Mật độ (%) |
|
2.012,99 |
2.218,17 |
0 |
14,95 |
|
|
1.200,61 |
1.200,61 |
|
8,9 |
|
1 |
Nhà kho vật tư, trà bán thành phẩm |
81,75 |
81,75 |
1 |
0,61 |
2 |
Nhà xử lý nguyên liệu trà |
320,88 |
320,88 |
1 |
2,38 |
3 |
Nhà lên men, ủ, pha chế, kho bán thành phẩm |
253,08 |
253,08 |
1 |
1,88 |
4 |
Nhà xử lý, sơ chế và chế biến nguyên vật liệu; đóng gói, kho thành phẩm |
462 |
462 |
1 |
3,43 |
5 |
Hệ thống phụ trợ (nhà vệ sinh, thay quần áo, nhà bảo vệ) |
82,9 |
82,9 |
1 |
0,62 |
|
1.936,4 |
1.936,4 |
2 |
14,4 |
|
1 |
Nhà kính, hệ thống tưới, dàn kệ cho trồng dâu tây, đông trùng hạ thảo… |
900 |
900 |
1 |
6,69 |
2 |
Vườn ươm cây giống atiso, gáo , các cây thảo dược |
1.036,4 |
1.036,4 |
1 |
7,70 |
|
8.311,0 |
8.311,0 |
|
82,66 |
|
1 |
Sân đường nội bộ và khoa viên |
650 |
650 |
|
4,8 |
2 |
Cây xanh, thảm cỏ, khuôn viên |
7661 |
7661 |
|
56,9 |
Tổng cộng |
13.461 |
|
|
|
(Nguồn: Công ty TNHH ........, 2022)
Các công nghệ sản xuất được thể hiện trong sơ đồ sau:
Quy trình công nghệ sản xuất trà túi lọc
Quy trình công nghệ sản xuất trà túi lọc như sau:
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất trà túi lọc
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu: Atiso và các loại thảo mộc được thu mua đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty.
Làm sạch: Nguyên liệu được rửa sạch bằng máy rửa
Sấy khô: Nguyên liệu được sấy khô ở nhiệt độ 80 – 1200C thời gian 3 – 4 giờ.
Xay nghiền: Nguyên liệu khô được xay nghiền theo kích cỡ quy định, đựng trong các bao 02 lớp, bảo quản trong kho.
Phối trộn: các thành phần được phối trộn đều theo công thức.
Sao vàng, để nguội: Trà được sao bằng máy, ở nhiệt độ 180 – 2200C thời gian 25 – 30 phút, để nguội 35 – 400C.
Đóng túi lọc: Trà được đóng vào các túi lọc bằng máy, bỏ bịch zipper.
Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Hộp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Tiếp đó bo màng co hộp, màng co lốc. Kiểm tra tổng quan và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đày đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Sản phẩm trong kho được kiểm soát theo quy định.
Quy trình công nghệ sản xuất thảo mộc sấy khô
Quy trình công nghệ sản xuất thảo mộc sấy khô như sau:
Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất thảo mộc sấy khô
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu: Các nguyên liệu được thu mua theo quy định.
Làm sạch: Nguyên liệu được rửa sạch bằng máy rửa.
Sấy khô: Nguyên liệu được sấy khô ở nhiệt độ 80 – 1200C thời gian 3 – 4 giờ.
Sao vàng: Nguyên liệu được sao bằng máy, ở nhiệt độ 180 – 2200C thời gian 25 – 30 phút, để nguội đến 35 – 400C.
Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Sản phẩm được đóng vào túi PE/PP, hàn kín, in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Kiểm tra tổng quan và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Sản phẩm trong kho được kiểm soát theo quy định.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm dạng bột
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm dạng bột như sau:
Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất sản phẩm dạng bột
Thuyết minh quy trình như sau:
Tiếp nhận nguyên liệu: Các loại thảo mộc được thu mua đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty.
Làm sạch: Nguyên liệu được phân loại để loại bỏ phần nguyên liệu không đạt yêu cầu.
Sao vàng: Nguyên liêu được sao vàng bằng máy, ở nhiệt độ 180 – 2200C thời gian 25 – 30 phút, để nguội đến 35 – 400C.
Xay nghiền: Nguyên liệu được nghiền nhuyễn.
Sàng: Bột nghiền được sàng qua sàng mịn để loại bỏ hết những phần không được nghiền nhuyễn.
Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Sản phẩm được đóng vào túi PE/PP, hàn kín. Hộp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Kiểm tra tổng quan và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Sản phẩm trong kho được kiểm soát theo quy định.
Quy trình công nghệ sản xuất trà hoà tan
Quy trình công nghệ sản xuất trà hoà tan như sau:
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất trà hoà tan
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu: Atiso, các loại thảo mộc/gừng, đường thu mua đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty.
Làm sạch, sao vàng: Nguyên liệu được phân loại, loại bỏ những phần không đạt, sao ở nhiệt độ 180 – 2200C, thời gian 25 – 30 phút.
Chiết, lọc, cô: Nguyên liệu khô được chiết lấy dịch, lọc trong, cô đặc.
Phối trộn: Đường và dịch chiết được phối trộn đều theo công thức
Sấy khô: Hỗn hợp sấy bằng máy, ở nhiệt độ 70 – 1000C thời gian 12 – 15 giờ.
Xay nghiền: Sản phẩm được xay tương đối mịn.
Đóng túi OPP: Trà được đóng vào các túi OPP bằng máy.
Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Hộp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Tiếp đó bo màng co hộp. Kiểm tra tổng quan và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Sản phẩm trong kho được kiểm soát theo quy định.
Quy trình sản xuất rượu vang
Quy trình sản xuất rượu vang như sau:
Hình 1.5: Sơ đồ quy trình sản xuất rượu vang
Trước khi sản xuất rượu vang nhà máy sẽ súc rửa các chai rượu vang bằng phương pháp thủ công. Quy trình rửa chai như sau:
Chai rượu đã qua sử dụng sẽ được tái sử dụng để sản xuất. Chai rượu được rửa lần 1 nhằm loại bỏ cặn, bụi bẩn. Sau đó, chai được ngâm qua dung dịch NaOH 5% nhằm hoà tan chất bẩn hữu cơ, thuỷ phân protein và tannin, xà phòng hoá chất béo, làm tan nhãn mác,…chai được rửa lại lần 2 để loại bỏ cặn, tạp chất còn xót lại và tiếp tục được ngâm qua dung dịch NaOCl để khử trùng. Sau đó, chai được rửa lại lần 3 để loại bỏ hoá chất dư thừa và được đưa vào khu vực đóng chai.
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu: Nho, dâu tằm được thu mua đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty.
Xử lý nguyên liệu: Trái cây được rửa sạch bằng thuốc tím và nước ozon, xay dập, trích lý lấy nước.
Lên men: Dịch chiết được đưa vào lên men với chủng nấm men do công ty phân lập, nuôi cấy.
Ủ: Khi dịch đã được lên men hoàn toàn, tiến hành cho hoá chất bảo quản để diệt men và ủ từ 3 – 6 tháng.
Phối trộn: Các thành phần được phối trộn đều theo công thức của công ty.
Lọc: Dịch rượu được lọc trong và lọc tiệt trùng bằng giấy lọc.
Chiết rót, đón nút: Rượu được chiết rót vào chai thuỷ tinh hoặc túi PE, đóng nút/nắp kín.
Đóng gói sản phẩm, nhập kho: Sản phẩm được dán nhãn có thông tin về lô sản xuất. Sau đó đóng thùng vào nhập kho.
Quy trình đóng chai rượu vang nhập khẩu
Quy trình đóng chai rượu vang nhập khẩu như sau:
Hình 1.6: Sơ đồ quy trình đóng chai rượu vang nhập khẩu
Thuyết minh quy trình:
Nước rượu nhập khẩu: Rượu vang được nhập từ Pháp, Chi Lê. Kiểm tra đảm bảo theo quy định nhập khẩu.
Lọc: Dịch rượu được lọc trong và lọc tiệt trùng bằng giấy lọc.
Chiết rót, đóng nút: Rượu được chiết rót vào chai thuỷ tinh hoặc túi PE, đóng nút/nắp kín.
Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Sản phẩm được dán nhãn có thông tin về lô sản xuất. Sau đó đóng thùng và nhập kho.
Quy trình sản xuất rượu champanh
Quy trình sản xuất rượu champanh được thể hiện như sau:
Hình 1.7: Sơ đồ quy trình sản suất rượu champanh
Thuyết minh quy trình như sau:
Rượu vang: Được sản xuất theo quy trình sản xuất rượu vang.
Làm lạnh: Dịch rượu được lamg lạnh xuống 0 – 20C.
Bão hoà CO2: Dịch rượu được sục khí CO2 để CO2 hoà tan tạo gas cho sản phẩm.
Chiết rót, đóng nút: Rượu được chiết rót vào chai thuỷ tinh, đóng nút, ràng rọ kẽm.
Đóng gói, thành phẩm: Sản phẩm được dán nhãn có thông tin về lô sản xuất. Sau đó đóng thùng và nhập kho.
Quy trình sản xuất nước cốt trái cây
Quy trình sản xuất nước cốt trái cây như sau:
Hình 1.8: Sơ đồ quy trình sản xuất nước cốt trái cây
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu: Trái cây (Chanh dây, dâu tằm, dâu tây, nhàu…) đường được thu mua đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty.
Xử lý nguyên lệu:
Ruột chanh dây được đưa vào máy để tách bỏ hạt, xay nghiền nhuyễn.
Dâu tằm, dâu tây: Rửa sạch, xay đập, ép lấy dịch.
Trái nhàu: Ủ, tách lấy nước cốt và thịt quả.
Phối trộn: Nước cốt trái cây, đường và chất bảo quản được phối trộn đều theo công thức của công ty.
Lọc:
Nước cốt chanh dây, nhàu được lọc qua rây mịn để loại bỏ cặn đường, hạt bể,…
Xử lý nhiệt: Dịch được nấu sôi trong 5 phút.
Chiết rót: Sản phẩm được chiết rót vào chai đúng thể tích, đóng nắp kín.
Bao gói, nhập kho: Sản phẩm được dán nhãn có đầy đủ thông tin về nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Sau đó, đóng thùng vào nhập kho.
Quy trình sản xuất nước giải khát
Quy trình sản xuất nước giải khát như sau:
Hình 1.9: Sơ đồ quy trình sản xuất nước giải khát
Thuyết minh quy trình như sau:
Tiếp nhận nguyên liệu: Atiso và các loại thảo mộc được thu mua, lựa chọn đạt yêu cầu theo quy định của công ty.
Xử lý nguyên liệu: Các loại nguyên liệu được làm sạch, sao vàng, chiết bằng hơi quá nhiệt, lọc trong.
Phối trộn: Dịch chiết thảo mộc, đường, phụ gia được phối trộn đều theo công thức.
Thanh trùng: Hỗn hợp được đưa vào nấu sôi và duy trì 5 phút.
Chiết rót: Sản phẩm được chiết rót vào bao bì đã được làm sạch, với thể tích phù hợp trong phòng sạch.
Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Sản phẩm được dán nhãn, họp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), đóng thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Thành phẩm được nhập kho và kiểm soát theo quy định.
Quy trình sản xuất cao đặc atiso
Quy trình sản xuất cao đặc atiso được thể hiện qua hình sau:
Hình 1.10: Sơ đồ quy trình sản xuất cao đặc atiso
Thuyết minh quy trình như sau:
Nguyên liệu sử dụng là cao atiso dạng lỏng
Cô đặc: Cao lỏng được cô đặc trong nồi cô chân không
Phân bánh: Cáo đặc được phân thành bánh 100g.
Đóng gói nhập kho: Sản phẩm là các bánh cao atiso được dán nhãn, họp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô; đóng hộp; đóng thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Thành phẩm được nhập kho và kiểm soát theo quy định.
Quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng dung dịch uống
Quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng dung dịch uống như sau:
Hình 1.11: Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng dung dịch uống
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu: Atiso và các loại thảo mộc được thu mua, lựa chọn đạt yêu cầu theo quy định của công ty.
Xử lý nguyên liệu: Lá atiso tươi được tách cọng chỉ lấy phần lá rửa rửa sạch đưa vào sản xuất. Thảo mộc được sao vàng, chiết bằng hơi quá nhiệt, lọc trong và cô về độ khô 20%.
Chiết: Lá Atiso được hấp chín bằng hơi quá nhiệt, ép lấy dịch.
Lọc: Dịch ép từ lá atiso tươi được lọc trong.
Cô: Dịch lá atiso tươi được cô chân không về độ khô 30%.
Phối trộn: Cao lỏng atiso tươi và dịch chiết thảo mộc được phối trộn đều theo công thức.
Xử lý nhiệt: Hỗn hợp được đưa vào nấu đến nhiệt độ 800C và duy trì 15 phút.
Chiết rót: Sản phẩm được chiết rót vào bao bì đã được làm sạch, với thể tích phù hợp trong phòng sạch.
Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Sản phẩm được dán nhãn, hộp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô; đóng thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Thành phẩm được nhập kho và kiểm soát theo quy định.
Quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng viên nang
Quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng viên nang như sau:
Hình 1.12: Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng viên nang
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu: Đông trùng hạ thảo khô được sản xuất tại công ty, tá dược được thu mua theo quy định chất lượng của công ty.
Sấy chín: Đông trùng hạ thảo, tá dược được sấy chín riêng từng loại.
Xay nghiền: Đông trùng hạ thảo được nghiền nhuyễn.
Sàng: Bột nghiền được đưa vào sàng mịn để loại những thành phần chưa được nghiễn nhuyễn.
Phối trộn: Các thành phần được phối trộn với tỷ lệ đúng theo công thức của công ty trong máy trộn.
Sấy khô: Hỗn hợp được sấy khô trong máy sấy tầng sôi.
Đóng viên nang: Bột sản phẩm được đóng viên nang bằng máy chuyên dụng.
Lau viên nan:Viên nang sau khi đóng được lau sạch bằng máy.
Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Viên nang sạch được đóng vào lọ với số lượng đúng theo chủng loại bao bì. Được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Kiểm tra ngoại ngoại quan và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Thành phẩm được nhập kho và kiểm soát theo quy định.
Quy trình sản xuất Đông trùng hạ thảo sấy khô
Quy trình sản xuất Đông trùng hạ thảo sấy khô như sau:
Hình 1.13: Sơ đồ quy trình sản xuất đông trùng hạ thảo sấy khô
Thuyết minh quy trình:
Chuẩn bị: Giống đông trùng hạ thảo được phân lập, nuôi dưỡng đảm bảo nguyên chủng. Các thành phần môi trường được mua theo quy định chất lượng của công ty.
Sản xuất môi trường: Môi trường được nấu theo công thức, cho vào các hũ sạch, hấp tiệt trùng.
Chuyền giống, ủ, nuôi: Giống đông trùng hạ thảo được chuyền vào các hủ môi trường với định lượng theo quy định. Sau đó được ủ cho đến khi đủ sinh khối thì được đưa ra nhà nuôi.
Thu hoạch: Khi đông trùng hạ thảo phát triển đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty thì tiến hành thu hoạch, lựa chọn để phân theo mục đích sử dụng.
Sấy khô: Những sợi đông trùng hạ thảo đủ điều kiện được sấy khô ở nhiệt độ 40 – 700C cho đến khi độ ẩm nhỏ hơn 10%.
Đóng gói, lưu kho:
Đông trùng hạ thảo khô được đóng gói vào bao bì theo đúng khối lượng quy định. In nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Kiểm tra và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói.
Thành phẩm được nhập kho và kiểm soát theo quy định.
Quy trình sản xuất cây giống bằng phương pháp nuôi cấy mô
Quy trình sản xuất cây giống bằng phương pháp nuôi cấy mô như sau:
Hình 1.14: Sơ đồ quy trình sản xuất cây giống bằng phương pháp nuôi cấy mô
Thuyết minh quy trình:
Chuẩn bị: Giống bố mẹ được lựa chọn từ nguồn sạch bệnh, được lưu trữ trong phòng thí nghiệm của công ty. Các thành phần môi trường được mua theo quy định chất lượng của công ty.
Sản xuất môi trường: Môi trường được nấu theo công thức, cho vào các hũ sạch, hấp tiệt trùng.
Cấy: Các mầm đủ tiêu chuẩn được cấy vào các hũ môi trường trong tủ cấy chuyên dùng và môi trường đảm bảo không bị nhiễm chéo.
Nuôi: Các hũ đã cấy giống được nuôi trong phòng nuôi với điều kiện độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ theo quy định của công ty.
Ươm: Khi cây đã phát triển đủ rễ, chuyển ra vườn ươm trong các vỉ giá thể với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm phù hợp.
Ra bầu, xuất vườn: Khi cây đã bén rễ, chuyển sang bầu với kích thước phù hợp, chăm sóc cho đến khi đủ điều kiện xuất vườn.
Quy trình trồng dâu
Quy trình trồng dâu như sau:
Hình 1.15: Sơ đồ quy trình trồng dâu
Thuyết minh quy trình trồng dâu:
Làm đất: Đất thị nhẹ, giàu dinh dưỡng, cao ráo, thoát nước tốt được chọn để trồng. Bón vôi trước khi làm đất để cải tạo độ pH đất thích hợp với yêu cầu cây dâu, sau đó cày sâu, bừa nhuyễn. Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lân trước khi làm đất lần cuối.
Luống trồng: Lên luống cao 20 – 25 cm ở vùng đất thấp, 15 – 20 cm ở vùng đất cao, thoát nước tốt, luống rộng 1,2 m (cả rò rảnh).
Cây dâu tây cần chế độ dinh dưỡng tốt cân đối giữa trung vi lượng thì mới cho năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng kháng bệnh. Vì vậy, chế độ phân bón đầy đủ phân hữu cơ để cải tạo độ tơi xốp, hàm lượng dinh dưỡng và lượng mùn trong đất.
Định kỳ có thể phun bổ sung phân bón qua lá (sử dụng các loại phân bón lá hữu cơ như amin, CQ, viet-sin, rong biển,…), acid boric và MgSO4 nhằm bổ sung dinh dưỡng cho cây.
Trồng hàng cách hàng 45 – 50 cm, cây cách cây: 40 – 45 cm, trồng theo kiểu nanh sấu. Tuỳ thuộc vào giống, đất và điều kiện thâm canh mà có thể trồng dày hơn.
Quy trình trồng atiso
Quy trình trồng atiso như sau:
Hình 1.16: Sơ đồ quy trình trồng atiso
Thuyết minh quy trình:
Về đất trồng: Atiso thích hợp với điều kiện nhiệt độ trung bình, hàm lượng hữu cơ 5 – 7%, giữ ẩm và thoát nước tốt. Độ ẩm đất trong vụ mùa khô cần trên 80%, tuy nhiên nếu độ ẩm quá cao và kéo dài trong vụ mùa mưa sẽ dễ gây bệnh chết cây con.
Đối với điều kiện đất tại Đà Lạt thì hàng năm phải bón vôi để duy trì độ pH ổn định, nhất là vùng đất thấp. Đất trồng nên chọn đất nhẹ đến trung bình (đất podzolic vàng đỏ), loại đất tốt, thoát nước, giữ ẩm tốt. Thực hiện chế độ thâm canh, hay trồng hai vụ liên tiếp, sẽ giảm năng suất và sâu bệnh nhiều.
Trồng atiso bằng cây con: Một vài loại atiso đẻ cây non, người ta chỉ cần tách những cây non ra và trồng. Trồng atiso bằng hạt: Gieo hạt vào mùa xuân, nên dùng đất nhiều chất mùn tốt để tránh hột giống bị hư: Sau khi mọc được hai lá thì trồng cây non vào bịch và cứ hai tuần tưới một lần.
Cây atiso không chịu lạnh và chỉ hợp với khí hậu dịu mát. Nên khoảng cách trồng rất quan trọng.
Sau khi trồng phủ cỏ khô để giữ ẩm và tưới nước 2 lần/ngày (nếu trời nắng). Giữ ẩm sau 7 – 10 ngày dỡ bỏ lớp che phủ ra. Sau cây hồi sinh bén rễ sử dụng DAP, NPK 16 – 16 – 8 để bón thúc 2 lần.
Sử dụng các loại phân bón lá để phun xịt cây con sinh trưởng tốt. Không sử dụng chế độ bó phân đạm cao vì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cây con. Để phòng trừ sâu bệnh cho vườn ươm định kỳ 7 ngày/lần xịt các loại thuốc như: rovral, moncerew, zined, topsin và các loại thuốc sâu như: sumicidin, pegasus…
Khi bắt đầu trổ nụ, để ý có thể thu hoạch đúng thời điểm. Độ lớn vừa đủ trước khi lá bông bắt đầu mở. Trễ quá nụ sẽ bị cứng và trở nên như gỗ. Cắt nụ với cuống có độ dài 3 – 5 cm. Cuống của atiso có vị như nụ, vì vậy sẽ không vứt bỏ. Sau khi thu hoạch, cắt cuống đến tận chân và bón phân để thúc cây trổ mầm mới.
Quy trình tham quan du lịch kết hợp du lịch nông nghiệp công nghệ cao
Du khách đến tham quan nhà máy sẽ được giới thiệu về một số quy trình chế biến và sản phẩm của nhà máy; tham quan, tìm hiểu quy trình trồng dâu theo công nghệ cao trong nhà kính, quy trình trồng atiso. Du khách có thể tự thu hái dâu tây, atiso trong nhà kính và chụp ảnh lưu niệm tại khu vực này.
Ngoài ra, du khách sẽ được tham quan không gian trung bày rượu vang, trà, đặc sản các loại; thưởng thức và mua sắm các sản phẩm đặc sản Đà Lạt do nhà máy sản xuất.
Bên cạnh đó du khách còn được thư giãn bở không gian hoa và những cảnh quan mới lạ mà công ty tạo nên du khách sẽ có những bức ảnh ấn tượng làm kỉ niệm sau khi ghé thăm.
Một số khu vực yêu cầu vệ sinh, thanh trùng và tránh lây nhiễm trong quá trình sản xuất sẽ không phục vụ tham quan như khu vực sản xuất trà; khu vực sản xuất rượu; khu vực nuôi cấy mô; vườn ươm, khu vực nuôi trồng đông trùng hạ thảo.
Tổng hợp sản phẩm của dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.3: Sản phẩm của dự án
STT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Trà các loại |
Kg/năm |
300.000 |
2 |
Rượu vang |
Lít/năm |
1.850.000 |
3 |
Rượu pha chế |
Lít/năm |
100.000 |
4 |
Nước cốt trái cây |
Lít/năm |
100.000 |
5 |
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng dung dịch uống (cao atiso, thảo dược) |
Lít/năm |
100.000 |
6 |
Nước giải khát |
Lít/năm |
100.000 |
7 |
Đông trùng hạ thảo sấy khô |
Kg/năm |
150 |
8 |
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng viên nan, viên nén (đông trùng hạ thảo, thảo dược) |
Kg/năm |
4.500 |
9 |
Cây giống atiso nuôi cấy mô |
Cây/năm |
200.000 |
10 |
Cây giống cây giáo |
Cây/năm |
1.000.000 |
11 |
Dâu tây |
Kg/năm |
20.000 |
12 |
Dịch vụ tham quan, du lịch kết hợp nông nghiệp công nghệ cao |
Lượt khách/năm |
300.000 |
(Nguồn: Công ty TNHH ...., 2022)
Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu và hoá chất sử dụng cho hoạt động của cơ cở được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.4: Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu và hoá chất cho hoạt động của cơ sở
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguyên liệu |
|
|
|
1 |
Atiso |
Kg/năm |
197.961 |
2 |
Thảo mộc các loại |
Kg/năm |
131.974 |
3 |
Nho |
Kg/năm |
5.350.000 |
4 |
Dâu tằm |
Kg/năm |
129.167 |
5 |
Dâu tây |
Kg//năm |
50.000 |
6 |
Ruột chanh dây |
Kg/năm |
30.000 |
7 |
Nước rượu nhập khẩu |
Lít/năm |
480.000 |
8 |
Đông trùng hạ thảo |
Kg/năm |
150 |
9 |
Tá dược |
Kg/năm |
450 |
Thiết bị khác |
|
|
|
1 |
Bao bì, vỏ hộp, nhãn mác |
Kg/năm |
7.552 |
2 |
Chai rượu, chai nước cốt,…các loại |
Chai/năm |
2.163.600 |
Nhiên liệu |
|
|
|
1 |
Than đá |
Kg/năm |
26.240 |
2 |
Củi nén mùn cưa |
Kg/năm |
360.000 |
3 |
Gas |
Kg/năm |
22.960 |
4 |
Dầu DO |
Kg/năm |
320 |
Hoá chất |
|
|
|
1 |
Tên thương mại xút vảy: CTHH: NaOH |
Kg/năm |
4.500 |
2 |
Tên thương mại: Hydro peroxid (javel) CTHH: NaOH |
Lít/năm |
8.400 |
3 |
Tên thương mại: Natri Metabisulphite CTNH: Na2S2O5 |
Kg/năm |
2.400 |
4 |
Tên thương mại: Kali permanganate CTHH: KMnO4 |
Kg/năm |
120 |
5 |
Tên thương mại: Calci hypochloride, Natri hypochloride CTHH: Ca(OCl)2, NaOCl. |
Lít |
10 |
6 |
Chất điều hoà sinh trưởng (auxin, cytokyxin,…) |
gam |
50 |
7 |
Môi trường nuôi cấy |
Lít/năm |
2.500 |
8 |
Phân bón (phân NPK, phân hữu cơ vi sinh) |
Kg/năm |
1.500 |
9 |
Thuốc BVTV (thuốc BVTV chứa hoạt chất trừ nhện đỏ, trừ bọ trĩ, trừ cỏ, K2CO3, trừ bệnh phấn trắng, trừ bệnh phấn trắng, trừ bệnh mốc sâu,… |
Kg/năm |
10,5 |
(Nguồn: Công ty TNHH ...., 2022)
Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất cho nhà máy trong giai đoạn hoạt động hiện nay và trong giai đoạn mở rộng như sau:
Phân NPK: thành phần chứa 25% N, 10% P2O5, 10% K2O. Phân NPK là loại phân chuyên cung cấp cho cây trồng 3 nguyên tố dinh dưỡng N (Đạm), P (Lân), K (Kali); có tác dụng làm cây xanh tốt, sinh trưởng chiều cao; hình thành hoa quả, mầm chồi; tác dụng tốt cho việc ra rễ, ra hoa và tác dụng tốt cho việc tổng hợp đường bột, xellulo, làm cây cứng cáp, giúp trái lớn nhanh, hạt mẩy, tăng độ ngọt và màu sắc trái,…
Phân hữu cơ vi sin: thành phần chứa độ ẩm: 30%; hữu cơ: 15%; P2O5: 1,5%; Acid humic: 2,5%. Trung lượng: Ca: 1,0%; Mg: 0,5%; S: 0,3%; các chủng vi sinh vật hữu ích Bacillus 1 x 106 CFU/g; Azotobacter; Phân hữu cơ vi sinh cung cấp mùn hữu cơ đã được hoạt hoá, các dưỡng chất cần thiết cho cây trồng, các tập đoàn vi sinh vật hữu ích, cải tạo và tăng độ phì nhiêu cho đất giúp cân bằng hệ sinh thái đồng ruộng, bảo vệ môi trường; giúp cây giữ ẩm, chịu hạn, chịu rét, tăng khả năng kháng trị nấm bệnh; phát huy hiệu quả tối đa các yếu tố khoáng đa – trung – vi lượng, giúp cây trồng hấp thụ nhanh các chất dinh dưỡng; kích thước bộ rễ phát triển mạnh, cây sinh trưởng tốt nâng cao năng suất và giá trị nông sản.
Phân bón lá: Thành phần chính bao gồm giấm lên men, đường, chiết xuất thực vật, Na, Ca, Fe, Ba, axit citric, axit acetic, glucozo,… Tác dụng của phân bón lá là cung cấp năng lượng cho cây trồng các thành phần sinh học có lợi; tăng cường hấp thụ các chất dinh dưỡng.
>>> XEM THÊM: Bảng báo giá dịch vụ tư vấn lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường cấp bộ khu công nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn