Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất các sản phẩm từ nông nghiệp kết hợp du lịch

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất các sản phẩm từ nông nghiệp kết hợp du lịch nông nghiệp công nghệ cao góp phần mở rộng quy mô, tăng năng suất sản phẩm, tăng lượng cung cấp các mặt hàng atiso, rượu vang và các loại nước ép trái cây,… cho thị trường trong nước và xuất khẩu

Ngày đăng: 22-01-2025

59 lượt xem

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU.. 3

DANH MỤC HÌNH ẢNH.. 4

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. 5

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 6

1.Tên chủ cơ sở: 6

2.Tên cơ sở: 6

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: 6

3.1.Công suất hoạt động của cơ sở: 6

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở: 8

3.3.Sản phẩm của cơ sở. 27

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở: 28

4.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và hoá chất sử dụng. 28

4.2.Nhu cầu sử dụng điện. 31

4.3.Nhu cầu sử dụng nước. 31

5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở: 35

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 38

1.Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: 38

2.Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường: 39

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 41

1.Công trình, biện pháp thoát nước nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: 41

1.1.Thu gom, thoát nước mưa: 41

1.2.Thu gom, thoát nước thải: 42

1.3.Xử lý nước thải: 44

2.Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: 54

3.Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: 59

3.1.Chất thải rắn sinh hoạt: 59

3.2.Chất thải rắn sản xuất: 60

4.Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: 66

5.Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: 67

6.Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường: 68

7.Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: 70

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 72

1.Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 72

2.Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 73

3.Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: 73

CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 74

1.Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải: 74

2.Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi và khí thải: 75

CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 76

1.Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải: 76

1.1.Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: 76

1.2.Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: 76

2.Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật: 77

2.1.Chương trình quan trắc định kỳ: 77

2.2.Chương trinh quan trắc tự động, liên tục chất thải: 77

2.3.Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án. 77

3.Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm: 77

CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ   78

CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 79

1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường. 79

2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu bảo vệ môi trường khác có liên quan. 79

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở:

CÔNG TY TNHH ............

Địa chỉ văn phòng: Phạm Ngọc Thạch, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ......

Điện thoại:.......... Fax: ......

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........ do phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp lần đầu ngày 12/01/2004, thay đổi lần thứ 11 ngày 22/11/2018.

2.Tên cơ sở:

NHÀ MÁY TRÀ VÀ RƯỢU VANG

Địa điểm cơ sở: Hoàng Văn Thụ, phường 5, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Quyết định số 1391/QĐ-UBND ngày 12/07/2018 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nâng cấp nhà máy kết hợp du lịch nông nghiệp công nghệ cao tại phường 5, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng của Công ty TNHH.........

Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 87/GP-UBND ngày 15/11/2021 do UBND tỉnh Lâm Đồng cấp, thời hạn 03 (ba) năm.

Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 37/GP-UBND ngày 15/06/2017, thời hạn 05 (năm) năm.

Quy mô cơ sở (phân loại tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Căn cứ vào khoản 3 và khoản 4 điều 10 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 dự án thuộc nhóm C.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

3.1.Công suất hoạt động của cơ sở:

Quy mô sản xuất của dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.1: Quy mô của dự án

TT

Hạng mục

Đơn vị

Công suất

1

Trà các loại

Kg/năm

300.000

2

Rượu vang

Lít/năm

1.850.000

3

Rượu pha chế

Lít/năm

100.000

4

Nước cốt trái cây

Lít/năm

100.000

5

Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng dung dịch uống (cao atiso, thảo dược)

Lít/năm

100.000

6

Nước giải khát

Lí/năm

100.000

7

Đông trùng hạ thảo sấy khô

Kg/năm

150

8

Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng viên nan, viên nén (Đông trùng hạ thảo, thảo dược)

Kg/năm

4.500

9

Cây giống Atiso nuôi cấy mô

Cây/năm

200.000

10

Cây giống cây giáo

Cây/năm

1.000.000

11

Dâu tây

Kg/năm

20.000

12

Dịch vụ tham quan, du lịch kết hợp nông nghiệp công nghệ cao

Lượt khách/năm

300.000

(Nguồn: Công ty TNHH ........, 2022)

Với tổng diện tích của nhà máy là: 13.461 m2

Bảng 1.2: Các hạng mục công trình của dự án

TT

Tên hạng mục

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sử dụng (m2)

Số tầng

Mật độ (%)

  1. Công trình có mái che hiện hữu

2.012,99

2.218,17

0

14,95

  1. Công trình có mái che mở rộng

1.200,61

1.200,61

 

8,9

1

Nhà kho vật tư, trà bán thành phẩm

81,75

81,75

1

0,61

2

Nhà xử lý nguyên liệu trà

320,88

320,88

1

2,38

3

Nhà lên men, ủ, pha chế, kho bán thành phẩm

253,08

253,08

1

1,88

4

Nhà xử lý, sơ chế và chế biến nguyên vật liệu; đóng gói, kho thành phẩm

462

462

1

3,43

5

Hệ thống phụ trợ (nhà vệ sinh, thay quần áo, nhà bảo vệ)

82,9

82,9

1

0,62

  1. Công trình phục vụ nông nghiệp công nghệ cao

1.936,4

1.936,4

2

14,4

1

Nhà kính, hệ thống tưới, dàn kệ cho trồng dâu tây, đông trùng hạ thảo…

900

900

1

6,69

2

Vườn ươm cây giống atiso, gáo , các cây thảo dược

1.036,4

1.036,4

1

7,70

  1. Công trình không có mái che

8.311,0

8.311,0

 

82,66

1

Sân đường nội bộ và khoa viên

650

650

 

4,8

2

Cây xanh, thảm cỏ, khuôn viên

7661

7661

 

56,9

Tổng cộng

13.461

 

 

 

(Nguồn: Công ty TNHH ........, 2022)

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở:

Các công nghệ sản xuất được thể hiện trong sơ đồ sau:

Quy trình công nghệ sản xuất trà túi lọc

Quy trình công nghệ sản xuất trà túi lọc như sau:

Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất trà túi lọc

Thuyết minh quy trình:

Tiếp nhận nguyên liệu: Atiso và các loại thảo mộc được thu mua đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty.

Làm sạch: Nguyên liệu được rửa sạch bằng máy rửa

Sấy khô: Nguyên liệu được sấy khô ở nhiệt độ 80 – 1200C thời gian 3 – 4 giờ.

Xay nghiền: Nguyên liệu khô được xay nghiền theo kích cỡ quy định, đựng trong các bao 02 lớp, bảo quản trong kho.

Phối trộn: các thành phần được phối trộn đều theo công thức.

Sao vàng, để nguội: Trà được sao bằng máy, ở nhiệt độ 180 – 2200C thời gian 25 – 30 phút, để nguội 35 – 400C.

Đóng túi lọc: Trà được đóng vào các túi lọc bằng máy, bỏ bịch zipper.

Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Hộp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Tiếp đó bo màng co hộp, màng co lốc. Kiểm tra tổng quan và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đày đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Sản phẩm trong kho được kiểm soát theo quy định.

Quy trình công nghệ sản xuất thảo mộc sấy khô

Quy trình công nghệ sản xuất thảo mộc sấy khô như sau:

Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất thảo mộc sấy khô

Thuyết minh quy trình:

Tiếp nhận nguyên liệu: Các nguyên liệu được thu mua theo quy định.

Làm sạch: Nguyên liệu được rửa sạch bằng máy rửa.

Sấy khô: Nguyên liệu được sấy khô ở nhiệt độ 80 – 1200C thời gian 3 – 4 giờ.

Sao vàng: Nguyên liệu được sao bằng máy, ở nhiệt độ 180 – 2200C thời gian 25 – 30 phút, để nguội đến 35 – 400C.

Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Sản phẩm được đóng vào túi PE/PP, hàn kín, in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Kiểm tra tổng quan và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Sản phẩm trong kho được kiểm soát theo quy định.

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm dạng bột

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm dạng bột như sau:

Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất sản phẩm dạng bột

Thuyết minh quy trình như sau:

Tiếp nhận nguyên liệu: Các loại thảo mộc được thu mua đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty.

Làm sạch: Nguyên liệu được phân loại để loại bỏ phần nguyên liệu không đạt yêu cầu.

Sao vàng: Nguyên liêu được sao vàng bằng máy, ở nhiệt độ 180 – 2200C thời gian 25 – 30 phút, để nguội đến 35 – 400C.

Xay nghiền: Nguyên liệu được nghiền nhuyễn.

Sàng: Bột nghiền được sàng qua sàng mịn để loại bỏ hết những phần không được nghiền nhuyễn.

Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Sản phẩm được đóng vào túi PE/PP, hàn kín. Hộp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Kiểm tra tổng quan và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Sản phẩm trong kho được kiểm soát theo quy định.

Quy trình công nghệ sản xuất trà hoà tan

Quy trình công nghệ sản xuất trà hoà tan như sau:

Hình 1.4: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất trà hoà tan

Thuyết minh quy trình:

Tiếp nhận nguyên liệu: Atiso, các loại thảo mộc/gừng, đường thu mua đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty.

Làm sạch, sao vàng: Nguyên liệu được phân loại, loại bỏ những phần không đạt, sao ở nhiệt độ 180 – 2200C, thời gian 25 – 30 phút.

Chiết, lọc, cô: Nguyên liệu khô được chiết lấy dịch, lọc trong, cô đặc.

Phối trộn: Đường và dịch chiết được phối trộn đều theo công thức

Sấy khô: Hỗn hợp sấy bằng máy, ở nhiệt độ 70 – 1000C thời gian 12 – 15 giờ.

Xay nghiền: Sản phẩm được xay tương đối mịn.

Đóng túi OPP: Trà được đóng vào các túi OPP bằng máy.

Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Hộp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Tiếp đó bo màng co hộp. Kiểm tra tổng quan và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Sản phẩm trong kho được kiểm soát theo quy định.

Quy trình sản xuất rượu vang

Quy trình sản xuất rượu vang như sau:

Hình 1.5: Sơ đồ quy trình sản xuất rượu vang

Trước khi sản xuất rượu vang nhà máy sẽ súc rửa các chai rượu vang bằng phương pháp thủ công. Quy trình rửa chai như sau:

  • Chai rượu mới, chưa sử dụng sẽ qua các công đoạn rửa nước lần 1 sau đó ngâm trong dung dịch NaOCl và rửa lần 2, đưa vào sử dụng.
  • Chai rượu đã qua sử dụng chai rượu đã qua sử dụng được rửa bằng nước lần 1 sau đó ngâm trong dung dịch NaOH (5%), sau đó rửa nhãn mác, rửa lần 2 sau đó ngâm trong dung dịch NaOCl và rửa lần 3 sau đó sử dụng.

Chai rượu đã qua sử dụng sẽ được tái sử dụng để sản xuất. Chai rượu được rửa lần 1 nhằm loại bỏ cặn, bụi bẩn. Sau đó, chai được ngâm qua dung dịch NaOH 5% nhằm hoà tan chất bẩn hữu cơ, thuỷ phân protein và tannin, xà phòng hoá chất béo, làm tan nhãn mác,…chai được rửa lại lần 2 để loại bỏ cặn, tạp chất còn xót lại và tiếp tục được ngâm qua dung dịch NaOCl để khử trùng. Sau đó, chai được rửa lại lần 3 để loại bỏ hoá chất dư thừa và được đưa vào khu vực đóng chai.

Thuyết minh quy trình:

Tiếp nhận nguyên liệu: Nho, dâu tằm được thu mua đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty.

Xử lý nguyên liệu: Trái cây được rửa sạch bằng thuốc tím và nước ozon, xay dập, trích lý lấy nước.

Lên men: Dịch chiết được đưa vào lên men với chủng nấm men do công ty phân lập, nuôi cấy.

Ủ: Khi dịch đã được lên men hoàn toàn, tiến hành cho hoá chất bảo quản để diệt men và ủ từ 3 – 6 tháng.

Phối trộn: Các thành phần được phối trộn đều theo công thức của công ty.

Lọc: Dịch rượu được lọc trong và lọc tiệt trùng bằng giấy lọc.

Chiết rót, đón nút: Rượu được chiết rót vào chai thuỷ tinh hoặc túi PE, đóng nút/nắp kín.

Đóng gói sản phẩm, nhập kho: Sản phẩm được dán nhãn có thông tin về lô sản xuất. Sau đó đóng thùng vào nhập kho.

Quy trình đóng chai rượu vang nhập khẩu

Quy trình đóng chai rượu vang nhập khẩu như sau:

Hình 1.6: Sơ đồ quy trình đóng chai rượu vang nhập khẩu

Thuyết minh quy trình:

Nước rượu nhập khẩu: Rượu vang được nhập từ Pháp, Chi Lê. Kiểm tra đảm bảo theo quy định nhập khẩu.

Lọc: Dịch rượu được lọc trong và lọc tiệt trùng bằng giấy lọc.

Chiết rót, đóng nút: Rượu được chiết rót vào chai thuỷ tinh hoặc túi PE, đóng nút/nắp kín.

Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Sản phẩm được dán nhãn có thông tin về lô sản xuất. Sau đó đóng thùng và nhập kho.

Quy trình sản xuất rượu champanh

Quy trình sản xuất rượu champanh được thể hiện như sau:

Hình 1.7: Sơ đồ quy trình sản suất rượu champanh

Thuyết minh quy trình như sau:

Rượu vang: Được sản xuất theo quy trình sản xuất rượu vang.

Làm lạnh: Dịch rượu được lamg lạnh xuống 0 – 20C.

Bão hoà CO2: Dịch rượu được sục khí CO2 để CO2 hoà tan tạo gas cho sản phẩm.

Chiết rót, đóng nút: Rượu được chiết rót vào chai thuỷ tinh, đóng nút, ràng rọ kẽm.

Đóng gói, thành phẩm: Sản phẩm được dán nhãn có thông tin về lô sản xuất. Sau đó đóng thùng và nhập kho.

Quy trình sản xuất nước cốt trái cây

Quy trình sản xuất nước cốt trái cây như sau:

Hình 1.8:  Sơ đồ quy trình sản xuất nước cốt trái cây

Thuyết minh quy trình:

Tiếp nhận nguyên liệu: Trái cây (Chanh dây, dâu tằm, dâu tây, nhàu…) đường được thu mua đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty.

Xử lý nguyên lệu:

Ruột chanh dây được đưa vào máy để tách bỏ hạt, xay nghiền nhuyễn.

Dâu tằm, dâu tây: Rửa sạch, xay đập, ép lấy dịch.

Trái nhàu: Ủ, tách lấy nước cốt và thịt quả.

Phối trộn: Nước cốt trái cây, đường và chất bảo quản được phối trộn đều theo công thức của công ty.

Lọc:

Nước cốt chanh dây, nhàu được lọc qua rây mịn để loại bỏ cặn đường, hạt bể,…

Xử lý nhiệt: Dịch được nấu sôi trong 5 phút.

Chiết rót: Sản phẩm được chiết rót vào chai đúng thể tích, đóng nắp kín.

Bao gói, nhập kho: Sản phẩm được dán nhãn có đầy đủ thông tin về nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Sau đó, đóng thùng vào nhập kho.

Quy trình sản xuất nước giải khát

Quy trình sản xuất nước giải khát như sau:

Hình 1.9: Sơ đồ quy trình sản xuất nước giải khát

Thuyết minh quy trình như sau:                                  

Tiếp nhận nguyên liệu: Atiso và các loại thảo mộc được thu mua, lựa chọn đạt yêu cầu theo quy định của công ty.

Xử lý nguyên liệu: Các loại nguyên liệu được làm sạch, sao vàng, chiết bằng hơi quá nhiệt, lọc trong.

Phối trộn: Dịch chiết thảo mộc, đường, phụ gia được phối trộn đều theo công thức.

Thanh trùng: Hỗn hợp được đưa vào nấu sôi và duy trì 5 phút.

Chiết rót: Sản phẩm được chiết rót vào bao bì đã được làm sạch, với thể tích phù hợp trong phòng sạch.

Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Sản phẩm được dán nhãn, họp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), đóng thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Thành phẩm được nhập kho và kiểm soát theo quy định.

Quy trình sản xuất cao đặc atiso

Quy trình sản xuất cao đặc atiso được thể hiện qua hình sau:

Hình 1.10: Sơ đồ quy trình sản xuất cao đặc atiso

Thuyết minh quy trình như sau:

Nguyên liệu sử dụng là cao atiso dạng lỏng

Cô đặc: Cao lỏng được cô đặc trong nồi cô chân không

Phân bánh: Cáo đặc được phân thành bánh 100g.

Đóng gói nhập kho: Sản phẩm là các bánh cao atiso được dán nhãn, họp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô; đóng hộp; đóng thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Thành phẩm được nhập kho và kiểm soát theo quy định.

Quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng dung dịch uống

Quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng dung dịch uống như sau:

Hình 1.11: Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng dung dịch uống

Thuyết minh quy trình:

Tiếp nhận nguyên liệu: Atiso và các loại thảo mộc được thu mua, lựa chọn đạt yêu cầu theo quy định của công ty.

Xử lý nguyên liệu: Lá atiso tươi được tách cọng chỉ lấy phần lá rửa rửa sạch đưa vào sản xuất. Thảo mộc được sao vàng, chiết bằng hơi quá nhiệt, lọc trong và cô về độ khô 20%.

Chiết: Lá Atiso được hấp chín bằng hơi quá nhiệt, ép lấy dịch.

Lọc: Dịch ép từ lá atiso tươi được lọc trong.

Cô: Dịch lá atiso tươi được cô chân không về độ khô 30%.

Phối trộn: Cao lỏng atiso tươi và dịch chiết thảo mộc được phối trộn đều theo công thức.

Xử lý nhiệt: Hỗn hợp được đưa vào nấu đến nhiệt độ 800C và duy trì 15 phút.

Chiết rót: Sản phẩm được chiết rót vào bao bì đã được làm sạch, với thể tích phù hợp trong phòng sạch.

Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Sản phẩm được dán nhãn, hộp bao ngoài được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô; đóng thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Thành phẩm được nhập kho và kiểm soát theo quy định.

Quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng viên nang

Quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng viên nang như sau:

Hình 1.12: Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng viên nang

Thuyết minh quy trình:

Tiếp nhận nguyên liệu: Đông trùng hạ thảo khô được sản xuất tại công ty, tá dược được thu mua theo quy định chất lượng của công ty.

Sấy chín: Đông trùng hạ thảo, tá dược được sấy chín riêng từng loại.

Xay nghiền: Đông trùng hạ thảo được nghiền nhuyễn.

Sàng: Bột nghiền được đưa vào sàng mịn để loại những thành phần chưa được nghiễn nhuyễn.

Phối trộn: Các thành phần được phối trộn với tỷ lệ đúng theo công thức của công ty trong máy trộn.

Sấy khô: Hỗn hợp được sấy khô trong máy sấy tầng sôi.

Đóng viên nang: Bột sản phẩm được đóng viên nang bằng máy chuyên dụng.

Lau viên nan:Viên nang sau khi đóng được lau sạch bằng máy.

Đóng gói thành phẩm, nhập kho: Viên nang sạch được đóng vào lọ với số lượng đúng theo chủng loại bao bì. Được in nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Kiểm tra ngoại ngoại quan và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói. Thành phẩm được nhập kho và kiểm soát theo quy định.

Quy trình sản xuất Đông trùng hạ thảo sấy khô

Quy trình sản xuất Đông trùng hạ thảo sấy khô như sau:

Hình 1.13: Sơ đồ quy trình sản xuất đông trùng hạ thảo sấy khô

Thuyết minh quy trình:

Chuẩn bị: Giống đông trùng hạ thảo được phân lập, nuôi dưỡng đảm bảo nguyên chủng. Các thành phần môi trường được mua theo quy định chất lượng của công ty.

Sản xuất môi trường: Môi trường được nấu theo công thức, cho vào các hũ sạch, hấp tiệt trùng.

Chuyền giống, ủ, nuôi: Giống đông trùng hạ thảo được chuyền vào các hủ môi trường với định lượng theo quy định. Sau đó được ủ cho đến khi đủ sinh khối thì được đưa ra nhà nuôi.

Thu hoạch: Khi đông trùng hạ thảo phát triển đảm bảo theo quy định chất lượng của công ty thì tiến hành thu hoạch, lựa chọn để phân theo mục đích sử dụng.

Sấy khô: Những sợi đông trùng hạ thảo đủ điều kiện được sấy khô ở nhiệt độ 40 – 700C cho đến khi độ ẩm nhỏ hơn 10%.

Đóng gói, lưu kho:

Đông trùng hạ thảo khô được đóng gói vào bao bì theo đúng khối lượng quy định. In nơi sản xuất (NSX), hạn sử dụng (HSD), số lô. Kiểm tra và đóng vào thùng carton có kèm theo phiếu đóng gói thể hiện đầy đủ thông tin về ngày đóng gói, số lô, người kiểm tra và đóng gói.

Thành phẩm được nhập kho và kiểm soát theo quy định.

Quy trình sản xuất cây giống bằng phương pháp nuôi cấy mô

Quy trình sản xuất cây giống bằng phương pháp nuôi cấy mô như sau:

Hình 1.14: Sơ đồ quy trình sản xuất cây giống bằng phương pháp nuôi cấy mô

Thuyết minh quy trình:

Chuẩn bị: Giống bố mẹ được lựa chọn từ nguồn sạch bệnh, được lưu trữ trong phòng thí nghiệm của công ty. Các thành phần môi trường được mua theo quy định chất lượng của công ty.

Sản xuất môi trường: Môi trường được nấu theo công thức, cho vào các hũ sạch, hấp tiệt trùng.

Cấy: Các mầm đủ tiêu chuẩn được cấy vào các hũ môi trường trong tủ cấy chuyên dùng và môi trường đảm bảo không bị nhiễm chéo.

Nuôi: Các hũ đã cấy giống được nuôi trong phòng nuôi với điều kiện độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ theo quy định của công ty.

Ươm: Khi cây đã phát triển đủ rễ, chuyển ra vườn ươm trong các vỉ giá thể với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm phù hợp.

Ra bầu, xuất vườn: Khi cây đã bén rễ, chuyển sang bầu với kích thước phù hợp, chăm sóc cho đến khi đủ điều kiện xuất vườn.

Quy trình trồng dâu

Quy trình trồng dâu như sau:

Hình 1.15: Sơ đồ quy trình trồng dâu

Thuyết minh quy trình trồng dâu:

  1. Làm đất, lên luống:

Làm đất: Đất thị nhẹ, giàu dinh dưỡng, cao ráo, thoát nước tốt được chọn để trồng. Bón vôi trước khi làm đất để cải tạo độ pH đất thích hợp với yêu cầu cây dâu, sau đó cày sâu, bừa nhuyễn. Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lân trước khi làm đất lần cuối.

Luống trồng: Lên luống cao 20 – 25 cm ở vùng đất thấp, 15 – 20 cm ở vùng đất cao, thoát nước tốt, luống rộng 1,2 m (cả rò rảnh).

  1. Bón phân:

Cây dâu tây cần chế độ dinh dưỡng tốt cân đối giữa trung vi lượng thì mới cho năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng kháng bệnh. Vì vậy, chế độ phân bón đầy đủ phân hữu cơ để cải tạo độ tơi xốp, hàm lượng dinh dưỡng và lượng mùn trong đất.

Định kỳ có thể phun bổ sung phân bón qua lá (sử dụng các loại phân bón lá hữu cơ như amin, CQ, viet-sin, rong biển,…), acid boric và MgSO4 nhằm bổ sung dinh dưỡng cho cây.

  1. Kỹ thuật trồng:

Trồng hàng cách hàng 45 – 50 cm, cây cách cây: 40 – 45 cm, trồng theo kiểu nanh sấu. Tuỳ thuộc vào giống, đất và điều kiện thâm canh mà có thể trồng dày hơn.

  1. Chăm sóc:
  • Tỉa thân lá: Thường xuyên tỉa thân lá tạo độ thông thoáng cho cây để cây dâu phát triển cân đối, hạn chế sâu bệnh.
  • Ngắt chùm hoa, cắt tỉa ngó:
  • Khi cây dâu mưới ra chùm hoa bói đầu tiên nên cắt để cây sinh trưởng mạnh và ổng định trong giai đoạn đầu, tăng khả năng sinh trưởng  và ức chế phát dục.
  • Giai đoạn thu hoạch nên tỉa hoa bị sâu, quả dị dạng, chỉ những quả to, tròn đều không sâu bệnh mới được để lại.
  • Vườn dâu dưới 1 năm tuối nếu không tận dụng ngó để nhân giống thì cắt bỏ, những vườn dâu trên 1 năm tuổi thì ngắt bỏ toàn bộ ngó để tập trung dinh dưỡng nuôi cây.

Quy trình trồng atiso

Quy trình trồng atiso như sau:

Hình 1.16: Sơ đồ quy trình trồng atiso

Thuyết minh quy trình:

  1. Đất trồng:

Về đất trồng: Atiso thích hợp với điều kiện nhiệt độ trung bình, hàm lượng hữu cơ 5 – 7%, giữ ẩm và thoát nước tốt. Độ ẩm đất trong vụ mùa khô cần trên 80%, tuy nhiên nếu độ ẩm quá cao và kéo dài trong vụ mùa mưa sẽ dễ gây bệnh chết cây con.

Đối với điều kiện đất tại Đà Lạt thì hàng năm phải bón vôi để duy trì độ pH ổn định, nhất là vùng đất thấp. Đất trồng nên chọn đất nhẹ đến trung bình (đất podzolic vàng đỏ), loại đất tốt, thoát nước, giữ ẩm tốt. Thực hiện chế độ thâm canh, hay trồng hai vụ liên tiếp, sẽ giảm năng suất và sâu bệnh nhiều.

  1. Cách trồng:

Trồng atiso bằng cây con: Một vài loại atiso đẻ cây non, người ta chỉ cần tách những cây non ra và trồng. Trồng atiso bằng hạt: Gieo hạt vào mùa xuân, nên dùng đất nhiều chất mùn tốt để tránh hột giống bị hư: Sau khi mọc được hai lá thì trồng cây non vào bịch và cứ hai tuần tưới một lần.

Cây atiso không chịu lạnh và chỉ hợp với khí hậu dịu mát. Nên khoảng cách trồng rất quan trọng.

  1. Chăm sóc:

Sau khi trồng phủ cỏ khô để giữ ẩm và tưới nước 2 lần/ngày (nếu trời nắng). Giữ ẩm sau 7 – 10 ngày dỡ bỏ lớp che phủ ra. Sau cây hồi sinh bén rễ sử dụng DAP, NPK 16 – 16 – 8 để bón thúc 2 lần.

Sử dụng các loại phân bón lá để phun xịt cây con sinh trưởng tốt. Không sử dụng chế độ bó phân đạm cao vì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cây con. Để phòng trừ sâu bệnh cho vườn ươm định kỳ 7 ngày/lần xịt các loại thuốc như: rovral, moncerew, zined, topsin và các loại thuốc sâu như: sumicidin, pegasus…

  1. Thu hoạch:

Khi bắt đầu trổ nụ, để ý có thể thu hoạch đúng thời điểm. Độ lớn vừa đủ trước khi lá bông bắt đầu mở. Trễ quá nụ sẽ bị cứng và trở nên như gỗ. Cắt nụ với cuống có độ dài 3 – 5 cm. Cuống của atiso có vị như nụ, vì vậy sẽ không vứt bỏ. Sau khi thu hoạch, cắt cuống đến tận chân và bón phân để thúc cây trổ mầm mới.

Quy trình tham quan du lịch kết hợp du lịch nông nghiệp công nghệ cao

Du khách đến tham quan nhà máy sẽ được giới thiệu về một số quy trình chế biến và sản phẩm của nhà máy; tham quan, tìm hiểu quy trình trồng dâu theo công nghệ cao trong nhà kính, quy trình trồng atiso. Du khách có thể tự thu hái dâu tây, atiso trong nhà kính và chụp ảnh lưu niệm tại khu vực này.

Ngoài ra, du khách sẽ được tham quan không gian trung bày rượu vang, trà, đặc sản các loại; thưởng thức và mua sắm các sản phẩm đặc sản Đà Lạt do nhà máy sản xuất.

Bên cạnh đó du khách còn được thư giãn bở không gian hoa và những cảnh quan mới lạ mà công ty tạo nên du khách sẽ có những bức ảnh ấn tượng làm kỉ niệm sau khi ghé thăm.

Một số khu vực yêu cầu vệ sinh, thanh trùng và tránh lây nhiễm trong quá trình sản xuất sẽ không phục vụ tham quan như khu vực sản xuất trà; khu vực sản xuất rượu; khu vực nuôi cấy mô; vườn ươm, khu vực nuôi trồng đông trùng hạ thảo.

3.3.Sản phẩm của cơ sở

Tổng hợp sản phẩm của dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.3: Sản phẩm của dự án

STT

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Số lượng

1

Trà các loại

Kg/năm

300.000

2

Rượu vang

Lít/năm

1.850.000

3

Rượu pha chế

Lít/năm

100.000

4

Nước cốt trái cây

Lít/năm

100.000

5

Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng dung dịch uống (cao atiso, thảo dược)

Lít/năm

100.000

6

Nước giải khát

Lít/năm

100.000

7

Đông trùng hạ thảo sấy khô

Kg/năm

150

8

Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ dạng viên nan, viên nén (đông trùng hạ thảo, thảo dược)

Kg/năm

4.500

9

Cây giống atiso nuôi cấy mô

Cây/năm

200.000

10

Cây giống cây giáo

Cây/năm

1.000.000

11

Dâu tây

Kg/năm

20.000

12

Dịch vụ tham quan, du lịch kết hợp nông nghiệp công nghệ cao

Lượt khách/năm

300.000

 

(Nguồn: Công ty TNHH ...., 2022)

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:

4.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và hoá chất sử dụng

Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu và hoá chất sử dụng cho hoạt động của cơ cở được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.4: Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu và hoá chất cho hoạt động của cơ sở

STT

Chủng loại

Đơn vị tính

Số lượng

Nguyên liệu

 

 

1

Atiso

Kg/năm

197.961

2

Thảo mộc các loại

Kg/năm

131.974

3

Nho

Kg/năm

5.350.000

4

Dâu tằm

Kg/năm

129.167

5

Dâu tây

Kg//năm

50.000

6

Ruột chanh dây

Kg/năm

30.000

7

Nước rượu nhập khẩu

Lít/năm

480.000

8

Đông trùng hạ thảo

Kg/năm

150

9

Tá dược

Kg/năm

450

Thiết bị khác

 

 

1

Bao bì, vỏ hộp, nhãn mác

Kg/năm

7.552

2

Chai rượu, chai nước cốt,…các loại

Chai/năm

2.163.600

Nhiên liệu

 

 

1

Than đá

Kg/năm

26.240

2

Củi nén mùn cưa

Kg/năm

360.000

3

Gas

Kg/năm

22.960

4

Dầu DO

Kg/năm

320

Hoá chất

 

 

1

Tên thương mại xút vảy: CTHH: NaOH

Kg/năm

4.500

2

Tên thương mại: Hydro peroxid (javel) CTHH: NaOH

Lít/năm

8.400

3

Tên thương mại: Natri Metabisulphite CTNH: Na2S2O5

Kg/năm

2.400

4

Tên thương mại: Kali permanganate CTHH: KMnO4

Kg/năm

120

5

Tên thương mại: Calci hypochloride, Natri hypochloride CTHH: Ca(OCl)2, NaOCl.

Lít

10

6

Chất điều hoà sinh trưởng (auxin, cytokyxin,…)

gam

50

7

Môi trường nuôi cấy

Lít/năm

2.500

8

Phân bón (phân NPK, phân hữu cơ vi sinh)

Kg/năm

1.500

9

Thuốc BVTV (thuốc BVTV chứa hoạt chất trừ nhện đỏ, trừ bọ trĩ, trừ cỏ, K2CO3, trừ bệnh phấn trắng, trừ bệnh phấn trắng, trừ bệnh mốc sâu,…

Kg/năm

10,5

(Nguồn: Công ty TNHH ...., 2022)

Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất cho nhà máy trong giai đoạn hoạt động hiện nay và trong giai đoạn mở rộng như sau:

  • Đối với các nguyên liệu chính là các loại sản phẩm từ nông nghiệp như atiso, dâu tây, dâu tằm, thảo mộc khác được nhà máy thu mua, hợp tác trồng với các nông hộ tại Đà Lạt và vùng lân cận như Đức Trọng, Đươn Dương, Lâm Hà,.. Một số nguyên liệu được nhập khẩu từ nước ngoài như rượu nhập khẩu dùng để pha chế rượu.
  • Đối với hoá chất sản xuất, nhà máy nhập tại một số đối tác cung ứng hoá chất sản xuất tại Tp.HCM, Đồng Nai.
  • Đối với thuốc BVTV, phân bón sử dụng khối lượng nhỏ, không thường xuyên, nhà máy sẽ mua từ các đại lý, nhà phân phối phân bón, thuốc BVTV tại địa phương.

Dự án sẽ sử dụng một số loại phân bón sau:

Phân NPK: thành phần chứa 25% N, 10% P2O5, 10% K2O. Phân NPK là loại phân chuyên cung cấp cho cây trồng 3 nguyên tố dinh dưỡng N (Đạm), P (Lân), K (Kali); có tác dụng làm cây xanh tốt, sinh trưởng chiều cao; hình thành hoa quả, mầm chồi; tác dụng tốt cho việc ra rễ, ra hoa và tác dụng tốt cho việc tổng hợp đường bột, xellulo, làm cây cứng cáp, giúp trái lớn nhanh, hạt mẩy, tăng độ ngọt và màu sắc trái,…

Phân hữu cơ vi sin: thành phần chứa độ ẩm: 30%; hữu cơ: 15%; P2O5: 1,5%; Acid humic: 2,5%. Trung lượng: Ca: 1,0%; Mg: 0,5%; S: 0,3%; các chủng vi sinh vật hữu ích Bacillus 1 x 106 CFU/g; Azotobacter; Phân hữu cơ vi sinh cung cấp mùn hữu cơ đã được hoạt hoá, các dưỡng chất cần thiết cho cây trồng, các tập đoàn vi sinh vật hữu ích, cải tạo và tăng độ phì nhiêu cho đất giúp cân bằng hệ sinh thái đồng ruộng, bảo vệ môi trường; giúp cây giữ ẩm, chịu hạn, chịu rét, tăng khả năng kháng trị nấm bệnh; phát huy hiệu quả tối đa các yếu tố khoáng đa – trung – vi lượng, giúp cây trồng hấp thụ nhanh các chất dinh dưỡng; kích thước bộ rễ phát triển mạnh, cây sinh trưởng tốt nâng cao năng suất và giá trị nông sản.

Phân bón lá: Thành phần chính bao gồm giấm lên men, đường, chiết xuất thực vật, Na, Ca, Fe, Ba, axit citric, axit acetic, glucozo,… Tác dụng của phân bón lá là cung cấp năng lượng cho cây trồng các thành phần sinh học có lợi; tăng cường hấp thụ các chất dinh dưỡng.

>>> XEM THÊM: Bảng báo giá dịch vụ tư vấn lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường cấp bộ khu công nghiệp

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha