Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy nhiệt điện sẽ cung cấp khoảng 28,8 tỷ kWh/năm. Công nghệ phát điện của Nhà máy sử dụng nhiên liệu LNG, là nhiên liệu hóa thạch thân thiện với môi trường (nhiên liệu sạch).
Ngày đăng: 26-09-2025
36 lượt xem
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. iv
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN.................................................... 1-1
TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................................... 1-1
TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................................... 1-1
CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN................... 1-8
Công suất của dự án đầu tư.................................................................. 1-8
Công nghệ của Dự án, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của Dự án..... 1-9
Sản phẩm của dự án............................................................................. 1-11
NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN......1-12
Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án...................... 1-12
Cấp điện, cấp nước phục vụ dự án....................................................... 1-17
CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN............................. 1-24
Các đối tượng tự nhiên, KTXH xung quanh..................................... 1-25
Các hoạt động công trình và hoạt động của Dự án............................... 1-29
Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án...... 1-76
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI MÔI TRƯỜNG........... 2-1
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.... 2-1
Phù hợp với quy hoạch BVMT quốc gia............................................ 2-1
Phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia..................... 2-1
Phù hợp với quy hoạch thành phố Hải Phòng.............................. 2-2
Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.... 2-2
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI MÔI TRƯỜNG....... 2-3
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ........ 3-1
DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG.................................................... 3-1
Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án 3-1
Các đối tượng nhạy cảm về môi trường......................................................... 3-1
MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN.......... 3-3
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.Tập đoàn.....
Người đại diện: ..............Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính: S......đường Bằng lăng 1, khu đô thị Vinhomes Riverside,phường Phúc Lợi, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: ......... Fax: .........
2.Công ty Cổ phần Năng lượng........
Đại diện trước pháp luật: .......Chức vụ: Tổng Giám đốc
Người được ủy quyền: ...........
Chức vụ: Trợ lý cao cấp của Tổng giám đốc
(được Ủy quyền theo giấy ủy quyền số 001/2025/GUO-TGÐ- VINENERGO ngày 11/3/2025)
Địa chỉ trụ sở chính:......Đường Chu Huy Mân, Khu đô thị Vinhomes Riverside, Phường Phúc Lợi, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: ..........
Liên danh Tập đoàn ...- Công ty CP và Công ty Cổ phần Năng lượng ... đã được Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ... ngày 23/6/2025.
Tiến độ thực hiện dự án: Dự án dự kiến khởi công vào tháng 4/2026, dự kiến vận hành giai đoạn I vào tháng 1/2029 và vận hành giai đoạn II vào tháng 5/2031.
Liên danh Tập đoàn .. - Công ty CP và Công ty Cổ phần Năng lượng ... được Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án...ngày 23/6/2025.
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Khu vực dự kiến xây dựng NMNĐ...Khu công nghiệp Tân Trào (giai đoạn 1), thuộc khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng, thành phố Hải Phòng
Diện tích sử dụng đất của Dự án là 98,515 ha nằm trong Khu công nghiệp Tân Trào (giai đoạn 1) đã được Công ty cổ phần đầu tư Khu công nghiệp Vinhomes Hải Phòng thỏa thuận nguyên tắc sử dụng địa điểm để thực hiện dự án nhà máy nhiệt điện NLG Hải phòng ngày 12/6/2025 với Tập Đoàn Vingroup - Công ty CP để thuê các lô đất A2-CN1, A4- CN1, A5-CN1, A6-CN1, A7-CN1 thuộc quy hoạch Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tân Trào (giai đoạn 1), huyện Kiến thụy, thành phố Hải Phòng bao gồm:
+ Các nhà máy nhiệt điện: 46,09 ha
+ Khu Nhà hành chính và BOP NMĐ LNG Hải Phòng : 11,1 ha
+ Sân phân phối 500 kV, 220 kV: 25,61 ha
+ Sân phân phối 500 kV: 16,54 ha
+ Bãi thi công số 1, số 2: 15,715 ha
Bảng 1.2. Bảng thống kê nhu cầu sử dụng đất của Dự án
STT |
Tên hạng mục |
Đơn vị |
Diện tích |
A |
Diện tích nằm trong ranh đất KCN Tân Trào giai đoạn I |
|
98,515 |
I |
Diện tích các NMĐ LNG Hải Phòng |
ha |
46,09 |
1 |
Diện tích NMĐ LNG Hải Phòng giai đoạn I |
ha |
10,01 |
2 |
Diện tích NMĐ LNG Hải Phòng giai đoạn II.1 |
ha |
11,01 |
3 |
Diện tích NMĐ LNG Hải Phòng giai đoạn II.2 |
ha |
25,07 |
II |
Diện tích khu Nhà hành chính và BOP NMNĐ LNG Hải Phòng |
ha |
11,10 |
III |
Diện tích sân phân phối |
ha |
25,61 |
1 |
Diện tích khu vực SPP 220kV |
ha |
9,07 |
2 |
Diện tích khu vực SPP 500kV |
ha |
16,54 |
IV |
Diện tích bãi thi công số 1 và số 2 |
ha |
15,715 |
1 |
Diện tích khu vực bãi thi công số 1 |
ha |
3,63 |
2 |
Diện tích khu vực bãi thi công số 2 |
ha |
12,085 |
B |
Diện tích nằm ngoài ranh đất KCN Tân Trào giai đoạn I |
ha |
19,65 |
I |
Diện tích khu vực cửa nhận nước |
ha |
5,72 |
II |
Diện tích tuyến cống hộp xả nước làm mát và cửa xả |
ha |
13,93 |
|
Tổng diện tích NMNĐ LNG Hải Phòng giai đoạn |
ha |
118,165 |
Liên danh Tập đoàn Vingroup - Công ty CP và Công ty Cổ phần Năng lượng Vinenergo đã được Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 8538118188 ngày 23/6/2025.
Hình 1.1.. Vị trí của dự án trong KCN Tân Trào giai đoạn 1
Hình 1.2. Vị trí Dự án “Nhà máy nhiệt điện ”
Nhu cầu sử dụng đất của nhà máy phục vụ cho việc xây dựng các hạng mục như: Khu vực nhà máy chính, hệ thống BOP, cảnh quan, đường bộ… Chi tiết diện tích đất và chức năng sử dụng đất của nhà máy như sau:
Tổng diện tích Dự án dự kiến sử dụng đất là 98,515 ha. Phạm vi Dự án bao gồm:
+ Các hạng mục công trình của dự án đầu tư và hoạt động của dự án đầu tư: Tuabin khí, lò thu hồi nhiệt, tuabin hơi, máy phát điện, máy nâng áp, máy biến áp chính, máy biến áp tự dùng, máy biến áp dự phòng.
Hệ thống tiếp nhận và cung cấp nhiên liệu khí; hệ thống cấp và thoát nước làm mát; hệ thống cung cấp và xử lý nước; hệ thống châm Clo; hệ thống thông gió và điều hòa không khí; hệ thống sản xuất Hydro; hệ thống cung cấp CO2; hệ thống cung cấp Nitơ; hệ thống khí nén; hệ thống thiết bị nâng; hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Tuabin khí, lò thu hồi nhiệt, tuabin hơi, máy phát điện, máy nâng áp, máy biến áp chính, máy biến áp tự dùng, máy biến áp dự phòng.
Hệ thống tiếp nhận và cung cấp nhiên liệu khí; hệ thống cấp và thoát nước làm mát; hệ thống cung cấp và xử lý nước; hệ thống châm Clo; hệ thống thông gió và điều hòa không khí; hệ thống sản xuất Hydro; hệ thống cung cấp CO2; hệ thống cung cấp Nitơ; hệ thống khí nén; hệ thống thiết bị nâng; hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Phạm vi báo cáo ĐTM không bao gồm hệ thống bến nhập, kho cảng lưu trữ LNG; quá trình tái hóa khí và quá trình vận chuyển LNG từ nhà cung cấp đến bến nhập LNG.
+ Ban quản lý khu kinh tế hải Phòng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Dự án.
+ Ban quản lý khu kinh tế hải Phòng cấp giấy phép Môi trường cho Dự án theo quy định tại mục số 2 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường và Khoản 1, Điều 39 của Luật bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14.
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 9 của Luật Đầu tư công 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024, Dự án có tổng vốn đầu tư là 128.670 tỷ đồng (VNĐ) do đó Dự án thuộc Dự án nhóm A.
Dự án Nhà máy Điện khí LNG Hải Phòng là dự án năng lượng (nhiệt điện sử dụng nhiên liệu là khí hóa lỏng - LNG) được đầu tư xây dựng mới.
Dự án có tổng vốn đầu tư là 128.670 tỷ đồng (VNĐ) thuộc Dự án nhóm A.
Trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập sâu rộng với nền kinh tế khu vực và thế giới, nhu cầu về điện năng ngày càng tăng cao. Để đáp ứng nhu cầu này một cách bền vững, việc xây dựng và phát triển Quy hoạch điện lực quốc gia giai đoạn 2025–2030, tầm nhìn đến năm 2050 là yêu cầu cấp thiết nhằm đảm bảo an ninh năng lượng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và thực hiện các cam kết quốc tế.
Theo Quyết định số 768/QÐ-TTg ngày 15/4/2025 của Thủ tuớng Chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch Ðiện VIII điều chỉnh), quan điểm xuyên suốt của quy hoạch bao gồm việc (i) Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia theo hướng chủ động, bền vững; (ii) Phát triển mạnh năng lượng tái tạo, tiến tới trung hòa carbon vào năm 2050; (iii) Hình thành hệ thống điện thông minh, linh hoạt và hiện đại; (iv) Phát triển đồng bộ giữa nguồn điện và lưới điện truyền tải; (v) Đa dạng hóa nguồn năng lượng và cơ cấu sở hữu; (vi) Hài hòa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
Vì vậy, đối với các nhà máy nhiệt điện chạy khí việc phát triển các dự án sử dụng LNG và hạ tầng nhập khẩu LNG đồng bộ với quy mô phù hợp, sử dụng công nghệ hiện đại và thực hiện lộ trình chuyển đổi nhiên liệu sang hydrogen khi công nghệ được thương mại hóa với giá thành phù hợp là phương hướng phát triển trong giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn 2050.
Căn cứ theo phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 768/QÐ-TTg ngày 15/4/2025 của Thủ tuớng Chính phủ và văn bản số 583/UBND-XD2 ngày 26/3/2025 của UBND thành phố Hải Phòng, Dự án Nhà máy nhiệt điện (NMNÐ) LNG Hải Phòng nằm trong danh mục Dự án nguồn điện quốc gia quan trọng được ưu tiên của ngành điện với tổng công suất là 4.800 MW được chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn I có công suất 1.600MW vận hành 2025 - 2030
Giai đoạn II có công suất 3.200MW vận hành 2031 - 2035.
Dự án được triển khai nhằm thực hiện các mục tiêu quan trọng đã đề ra của quy hoạch điện VIII điều chỉnh cũng như góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và các vùng phụ cận.
Với mong muốn triển khai sớm triển khai Dự án nhằm đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng trong thời kỳ mới, tập thể lãnh đạo Đảng ủy, UBND thành phố Hải Phòng đã lựa chọn tập đoàn Vingroup - Công ty CP Năng lượng Vinenergo làm chủ đầu tư của Dự án Nhà máy nhiệt điện (NMNÐ) LNG Hải Phòng.
Ngày 23/6/2025, Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng đã cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư số 8538118188 cho Công ty CP Năng lượng Vinenergo.
Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư số 8538118188 của Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp ngày 23/6/2025.
Thỏa thuận nguyên tắc sử dụng địa điểm để thực hiện dự án Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng ngày 12/06/2025 giữa Bên cho thuê Công ty cổ phần đầu tư Khu công nghiệp Vinhomes Hải Phòng và Bên thuê là Tập đoàn Vingroup – Công ty CP.
Dự án Nhà máy Điện khí LNG Hải Phòng Nhà máy có quy mô công suất thiết kế 4.800MW. Bao gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn I: công suất 1600MW;
Giai đoạn II: (bao gồm giai đoạn II.1 công suất 1600MW; Giai đoạn II.2 công suất 1600MW).
Mỗi giai đoạn gồm 02 tổ máy, mỗi tổ máy có công suất lắp đặt khoảng 800MW, sử dụng tua bin khí chu trình hỗn hợp với cấu hình dự kiến 1-1-1 đơn trục (cấu hình 1- 1-1 đa trục hoặc 2-2-1 với 2 tuabin khí mỗi tuabin và 1 tuabin hơi sẽ được mở trong giai đoạn sau).
Nhiên liệu chính: 3,9 triệu tấn khí hóa lỏng LNG, với giai đoạn I công suất 1600 MW nhu cầu nhiên liệu được ước tính, với công suất tối đa nhu cầu nhiên liệu ước tính 1,3 triệu tấn LNG (ở 6000 giờ và đã tính đến suy giảm công suất hiệu suất nhà máy).
Với giai đoạn II với công suất tối đa nhu cầu nhiên liệu ước tính 2,6 triệu tấn LNG (ở 6000 giờ và đã tính đến suy giảm công suất hiệu suất nhà máy).
Nguồn nước ngọt: Dự kiến mua nước sạch từ nhà máy nước Tân Thanh, tổng nhu cầu nước ngọt dự kiến khoảng 1.448,47m3/ngày cho Giai đoạn I và 2.896,94 m3/ngày cho giai đoạn II.
Nước làm mát: Sử dụng nước làm mát ở sông Văn Úc với tổng nhu cầu là 115,5m3/s.
Đấu nối lưới điện: nhà máy được đấu nối với lưới điện ở cấp điện áp 500kV thông qua tuyến đường dây 500kV. Điểm đấu nối tại sân phân phối của nhà máy.
Thời gian vận hành dự kiến: 6000 giờ/năm.
Sản lượng điện dự kiến: 9,6 tỷ kWh/năm (Cho giai đoạn I) và 19,2 tỷ kWh (Cho giai đoạn II).
Tỷ lệ điện tự dùng: khoảng 2,37% (bao gồm cả hệ thống lưu trữ vận chuyển và các hệ thống phụ trợ khác).
Căn cứ theo điều kiện địa điểm, khả năng cung cấp nhiên liệu sử dụng cho Dự án, các loại công nghệ phát điện được xem xét lựa chọn áp dụng cho Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng bao gồm:
Theo đó, đặc tính kỹ thuật và các công nghệ sản xuất điện được so sánh trong bảng dưới đây:
Đặc tính |
TBKHH |
Tuabin khí chu trình đơn |
Nhiệt điện ngưng hơi |
Diesel tốc độ chậm |
Công suất tổ máy (Block máy) |
Lên đến 1.740 MW |
Tới 550 MW |
Tới 1.200 MW |
Tới 45 MW |
Hiệu suất |
44,2%~ 64,3% (Theo Gas Turbine World Handbook-2022) |
25% ~ 44,1% (Theo Gas Turbine World Handbook-2022) |
38% ~ 48% |
42% |
Nhiên liệu thích hợp |
Khí đốt, dầu DO Nhiên liệu sạch |
Khí đốt, dầu DO Nhiên liệu sạch |
Đa dạng |
Khí hoặc dầu |
Suất đầu tư USD/kW |
560 ~1368 (Theo Gas Turbine World Handbook-2022) |
143 ~1100 (Theo Gas Turbine World Handbook-2022) |
800 ~1.800 |
1.000 |
Đời sống NM |
25 |
25 |
30 |
20 |
Chi phí O&M |
Thấp |
Cao |
Trung bình |
Cao |
Đặc tính |
TBKHH |
Tuabin khí chu trình đơn |
Nhiệt điện ngưng hơi |
Diesel tốc độ chậm |
Thời gian xây dựng |
32 – 36 tháng |
14 tháng |
36 – 48 tháng |
24 tháng |
Diện tích mặt bằng |
Nhỏ hơn Nhiệt điện ngưng hơi |
Nhỏ |
Lớn nhất |
Diện tích chiếm đất trên mỗi MW cao hơn so với TBKHH |
Yêu cầu sử dụng nước |
Trung bình |
Rất ít |
Nhiều nhất |
ít |
Đặc tính vận hành |
Linh hoạt |
Rất linh hoạt |
Không linh hoạt |
Linh hoạt |
Tác động môi trường |
Ít với DO, Gas |
Ít với DO, Gas |
Trung bình hoặc cao tùy nhiên liệu |
Thấp hơn so với nhiệt điện ngưng hơi đốt than nhưng cao hơn so với nhiệt điện ngưng hơi đốt dầu |
Xét thấy, công nghệ TBKHH có những ưu thế lớn như sau: (i) Suất đầu tư thấp
(ii) Hiệu suất cao (iii) Thời gian xây dựng nhanh (iv) Mặt bằng sử dụng nhỏ (v) Vận hành linh hoạt, phát thải trong quá trình vận hành nhà máy thấp.
Ngoài ra, vị trí Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng gần sông Văn Úc đảm bảo nguồn nước cung cấp cho làm mát, đảm bảo giảm tối đa ảnh hưởng, tác động xấu đến môi trường xung quanh, đồng thời địa điểm của dự án và điều kiện tự nhiên có thể vận chuyển và tiếp nhận LNG một cách thuận lợi. Công nghệ TBKHH được lựa chọn áp dụng cho Dự án Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng.
Dự án Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng được thiết kế với quy mô công suất khoảng 4.800 MW gồm hai tổ máy áp dụng công nghệ tua bin khí chu trình hỗn hợp với nhiên liệu sử dụng là LNG nhập khẩu. CDA sẽ xây dựng một kho cảng chuyên dụng để tiếp nhận tàu và chứa LNG lưu trữ và tái hóa khí cấp cho nhà máy (kho cảng LNG không nằm trong phạm vi của dự án này). Sau khi tái hóa, khí sẽ được dẫn sang vào nhà máy qua đường ống thép dẫn khí để cung cấp cho các tua bin khí LNG. Tại Nhà máy sẽ xây dựng các hạng mục công trình và thiết bị phục vụ cho phát điện như tua bin khí, lò hơi tận dụng nhiệt, tua bin hơi, bình ngưng, hệ thống cung cấp khí, hệ thống cung cấp và xử lý nước, xử lý nước thải, xử lý nước làm, hệ thống điện, đo lường điều khiển và các hệ thống phụ trợ khác.
Nhà máy sử dụng công nghệ tua bin khí chu trình hỗn hợp, đây là công nghệ được xây dựng trên cơ sở tuabin khí kết hợp với tuabin hơi nhằm tận dụng tối đa hiệu quả phát điện. Công nghệ tuabin khí chu trình hỗn hợp khắc phục được hạn chế chủ yếu của tuabin khí chu trình hở là tổn thất nhiệt rất lớn theo khói thải nên công nghệ chu trình hỗn hợp mang lại hiệu suất rất cao. Công nghệ nhiệt điện ngưng hơi và chu trình hỗn hợp đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, do đó tùy theo điều kiện cụ thể của dự án, công nghệ nào có được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao hơn sẽ được lựa chọn. Công nghệ TBKHH hầu như luôn có ưu thế vượt trội nếu nhiên liệu khí được cung cấp ổn định trong suốt đời sống của nhà máy với mức giá hợp lý.
Dự án Nhà máy Điện khí LNG Hải Phòng do nguồn nhiên liệu LNG được xác định là tin cậy và có thể cung cấp cho nhà máy trong suốt vòng đời dự án, công nghệ tuabin khí chu trình hỗn hợp được xác định là có chỉ số kinh tế kỹ thuật cao hơn nên được lựa chọn.
Nhiên liệu khí (sau khi được tái hóa khí) sẽ được đưa vào và đốt cháy trong buồng đốt có áp suất cao trước khi đi vào tuabin khí giãn nở sinh công chạy máy phát tuabin khí, sản xuất ra điện năng. Khói thoát ra khỏi tuabin khí có nhiệt độ cao sẽ được tận dụng trong lò thu hồi nhiệt để nâng cao hiệu suất nhà máy và giảm thiểu ô nhiễm. Tại lò thu hồi nhiệt, quá trình trao đổi nhiệt giữa khói thoát ra khỏi tuabin khí và nước tuần hoàn trong lò thu hồi nhiệt để sinh ra hơi nước có áp suất cao và nhiệt độ cao. Hơi nước sinh ra từ lò thu hồi nhiệt sẽ được đi vào tuabin hơi nước để giãn nở sinh công, sản xuất ra điện năng.
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý thiết bị tuabin khí chu trình hỗn hợp
Tuy nhiên, do khắc phục được hạn chế chủ yếu của tuabin khí chu trình hở là tổn thất nhiệt rất lớn theo khói thải nên công nghệ chu trình hỗn hợp mang lại hiệu suất rất cao. Tại lò thu hồi nhiệt, quá trình trao đổi nhiệt giữa khói thoát ra khỏi tuabin khí và nước tuần hoàn trong lò thu hồi nhiệt để sinh ra hơi nước có áp suất cao và nhiệt độ cao. Hơi nước sinh ra từ lò thu hồi nhiệt sẽ được đi vào tuabin hơi để giãn nở sinh công, sản xuất ra điện năng. Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng áp dụng công nghệ tuabin khí chu trình hỗn hợp sẽ cho hiệu suất sử dụng nhiên liệu cao nhất, từ đó giảm thiểu tác động đến môi trường.
Khi Dự án đi vào vận hành ổn định sẽ cung cấp khoảng 28,8 tỷ kWh/năm (trong đó giai đoạn I là 9,6 tỷ kWh/năm và giai đoạn II là 19,2 tỷ kWh/năm) cho hệ thống điện Việt Nam, đáp ứng kịp thời nhu cầu cho khu vực phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Công nghệ phát điện của Nhà máy sử dụng nhiên liệu LNG, là nhiên liệu hóa thạch thân thiện với môi trường (nhiên liệu sạch). Ngoài ra, với việc sử dụng nhiên liệu LNG nhập khẩu, Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng sẽ góp phần đa dạng hóa các nguồn năng lượng sơ cấp để phát điện.
Nhân lực thực hiện
Quá trình xây dựng dự án dự kiến sẽ huy động số công nhân, chuyên gia kỹ thuật và quản lý dự án vào khoảng 2.000 - 2.500 người (vào thời kì cao điểm), thấp nhất từ
CDA sẽ phối hợp cùng Tổng thầu (EPC) thực hiện xây dựng khu nhà ở tạm thời cho công nhân xây dựng trên công trường đảm bảo điều kiện sinh sống và bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Vật liệu xây dựng
Thiết bị công nghệ của nhà máy điện được nhập khẩu trên cơ sở đấu thầu cung cấp thiết bị.
Các thiết bị thi công do các đơn vị thi công xây lắp đảm nhận. Hiện nay, các nhà thầu xây lắp trong nước có đầy đủ các thiết bị tương đối hiện đại phục vụ xây dựng các công trình lớn.
Nguồn nguyên vật liệu xây dựng được cung cấp từ các nguồn chính như sau:
Xi măng: dùng loại xi măng lò quay mã hiệu PCB-30, 40, 50 của các nhà máy Xi
măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Vicem Hải Phòng, Phúc Sơn, Tam Điệp,...
Sắt thép: Một số loại sắt thép hình đặc chủng có yêu cầu cường độ cao được nhập khẩu thông qua nhà thầu cung cấp. Các loại khác lấy từ các nhà máy thép như thép Thái Nguyên - Tisco, thép Hoà Phát, thép Việt Hàn, thép Việt Ý, …thông qua các văn phòng đại diện của nhà cung cấp sắt thép tại Hải Phòng;
Cát: Cát vàng, cát đen lấy từ Bắc Giang, Phú Thọ và Tuyên Quang được chuyển về Hải Phòng theo đường thuỷ bằng sà lan;
Đá: Được lấy từ mỏ khai thác đá xây dựng tại khu vực núi Trại Sơn, núi Quai Sanh, núi Đó thuộc Thuỷ Nguyên, Hải Phòng và các địa điểm khác đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý theo yêu cầu kỹ thuật của dự án;
Gạch xây: sử dụng gạch của các xí nghiệp sản xuất gạch tại địa phương thông qua các nhà cung cấp gạch như Công ty Cổ phần đầu tư Kiến Thuỵ, xí nghiệp gạch ngói Kiến An… và các đợn vị lân cận nhưng phải đảm bảo TCVN về quy cách và chất lượng.
Kính: từ nhà máy kính Đáp Cầu, nhà máy kính nổi Bắc Ninh. Một số loại kính cao cấp nhập ngoại.
Các loại tấm lợp bao che: Lấy từ nhà máy liên doanh trong nước như tôn AUSNAM có độ dài bất kì, tấm lợp Hoa Sen, Hòa Phát, khung thép và tấm lợp của Công ty TNHH thép tiền chế Zamil Việt Nam, tấm lợp cách nhiệt công ty liên doanh NIPOVINA, TONMAT, …
Ngoài ra các loại vật liệu trong đó có vật liệu cho công tác hoàn thiện có thể tìm kiếm và sản xuất từ thị trường trong nước.
Vật liệu cát, đất: Vật liệu đất, cát chủ yếu được sử dụng cho công tác xây dựng, dự kiến sẽ được lấy từ các mỏ vật liệu đã được quy hoạch trên địa bàn hoặc các khu vực lân cận. Trữ lượng vật liệu xung quanh khu vực này được đánh giá là rất lớn, đảm bảo cho nhu cầu của dự án.
Khối lượng vật liệu chính như trình bày án như sau:
Bảng 1.4. Khối lượng vật liệu xây dựng
TT |
Tên công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Tỷ trọng (*) |
Khối lượng (tấn) |
1 |
Cọc bê tông PHC |
m |
155.116 |
2,5 |
387.790,00 |
2 |
Công tác bê tông |
m3 |
155.766,56 |
2,5 |
389.416,40 |
4 |
Cốt thép |
tấn |
19.399,98 |
1,0 |
19.399,98 |
5 |
Ván khuôn thép |
m2 |
214.614 |
7,85 |
1.684.719,90 |
6 |
Kết cấu thép |
tấn |
5.588,07 |
1,0 |
5.588,07 |
7 |
Cát cần đắp |
m3 |
3.490.850 |
1,3 |
4.538.105,00 |
8 |
Đá dăm |
m3 |
54.359,15 |
1,6 |
86.974,64 |
9 |
Khối lượng đào đắp |
m3 |
|
|
|
- |
Đất bóc thực vật |
m3 |
501.272 |
1,3 |
651.654 |
- |
Công tác đào đất |
m3 |
2.894.982 |
1,3 |
3.763.477 |
- |
Công tác đắp đất |
m3 |
2.363.536 |
1,3 |
3.072.597 |
- |
Cát mua |
m3 |
3.490.850 |
1,3 |
4.538.105 |
- |
Đất thừa |
m3 |
673.077 |
1,3 |
875.000 |
Nguồn: Báo cáo NCKT dự án Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng, 07/2025
Thiết bị phục vụ thi công phục vụ Dự án
Trong giai đoạn đầu, thiết bị thi công chủ yếu là các thiết bị phục vụ công tác san lấp như ô tô tự đổ, xe ủi, máy đầm rung tự hành, …
Trong các giai đoạn sau, thiết bị thi công đa dạng hơn: máy đóng cọc hoặc ép cọc bê tông cốt thép, máy hạ cừ lá chắn kiểu rung, cần cẩu tự hành các loại, xe vận chuyển bê tông và máy bơm bê tông, máy đào gàu sấp, thiết bị chuyên dùng để thi công CDM, máy bơm nước hố móng,…
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án trang trại diện mặt trời
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn