Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất túi đóng gói

Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất túi đóng gói từ plastic, sản xuất các vật liệu đóng gói giấy. Các sản phẩm đầu ra đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý, có tính cạnh tranh cao do quy trình sản xuất được quản lý chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng khách hàng chuyên biệt.

Ngày đăng: 24-09-2025

47 lượt xem

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............. iv

DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................... v

DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................. vii

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................ 1

1.   Tên chủ cơ sở............................................................................................. 1

2.   Tên cơ sở................................................................................................... 1

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............................. 3

3.1.  Công suất của cơ sở........................................................................... 3

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.... 8

4.1.  Nhu cầu sử dụng nguyên liệu............................................................ 8

4.2.  Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị..................................................... 8

4.3.  Nhu cầu sử dụng nhiên liệu....................................................... 10

4.4.  Nhu cầu sử dụng điện...................................................................... 10

4.4.   Nhu cầu sử dụng nước....................................................................... 11

5.   Các thông tin liên quan đến cơ sở........................................................ 15

5.1.  Vị trí địa lý của cơ sở..................................................................... 15

5.3.   Các hạng mục công trình của cơ sở................................................. 16

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 19

1.  Sự phù hợp của cơ sở đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..... 19

2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.......... 20

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........ 23

1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............... 23

1.1.  Thu gom, thoát nước mưa.......................................................................... 23

1.2.  Thu gom, thoát nước thải..................................................................... 23

1.3.  Xử lý nước thải.................................................................................... 25

2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi và khí thải........................................ 30

3.   Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...................................... 34

3.1.  Chất thải rắn sinh hoạt.............................................................................. 34

3.2.  Chất thải rắn sản xuất............................................................................... 36

3.3.  Chất thải rắn công nghiệp thông thường.............................................. 37

4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............... 38

6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.................... 42

6.1.  Sự cố hỏng đường ống cấp, thoát nước........................................... 42

6.2.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải........... 43

6.3.  Sự cố về phòng cháy, chữa cháy......................................... 45

7.   Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác............................ 47

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............ 49

1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải......................................... 49

2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............................................. 49

3.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung...................................... 49

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 52

1.   Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường.......... 52

2.   Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải............................................. 52

3.   Kết quả quan trắc môi trường định ký đối với bụi, khí thải......................... 55

4.   Tình hình phát sinh, xử lý chất thải.............................................................. 69

5.   Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở.................. 69

CHƯƠNG VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 70

1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........................ 70

2.  Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục, định kỳ) theo quy định của pháp luật........70

2.1.  Chương trình quan trắc chất thải tự động, liên tục................................. 70

2.2.  Chương trình quan trắc chất thải định kỳ....................................................... 70

3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................................ 70

CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.................................... 71

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở

CÔNG TY TNHH ĐÓNG .... VIỆT NAM

Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp Đồng Văn I, phường Duy Hà, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông ........ Chức vụ: Giám đốc

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mã số doanh nghiệp ....... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Nam cấp lần đầu ngày 14 tháng 04 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 16 tháng 06 năm 2024.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án ....... do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam cấp lần đầu ngày 14 tháng 4 năm 2008, chứng nhận thay đổi lần thứ 7 ngày 27 tháng 11 năm 2020.

2.Tên cơ sở

NHÀ MÁY SẢN XUẤT TÚI ĐÓNG GÓI

Địa điểm cơ sở: Khu công nghiệp Đồng Văn I, phường Duy Hà, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam.

Văn bản pháp lý của cơ sở:

Bảng 1. Danh mục hồ sơ pháp lý của cơ sở

Loại giấy tờ

Nội dung

Chứng nhận Đầu tư – Kinh doanh

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mã số doanh nghiệp 0700258727 do Phòng Đăng ký kinha doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Nam cấp lần đầu ngày 14 tháng 04 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 16 tháng 06 năm 2024.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án 2120464771 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam cấp lần đầu ngày 14 tháng 4 năm 2008, chứng nhận thay đổi lần thứ 7 ngày 27 tháng 11 năm 2020.

Pháp lý về đất đai, xây dựng

- Giấy phép xây dựng số 38/GPXD-BQLKCN do Bam quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam cấp ngày 10/10/2019.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .... do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hà Nam cấp ngày 11/9/2020.

Các loại thủ tục môi trường đã thực hiện

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1411/QĐ-BQLCKCN ngày 03 tháng 10 năm 2019 do Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam phê duyệt .

Hợp     đồng     thu gom chất thải

  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ xử lý nước thải số 26/2022/HĐ- XLNT ngày 03/1/2022 giữa Công ty TNHH Đóng gói Việt Nam và Công ty TNHH Môi trường và đô thị Hà Nam.
  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ vệ sinh môi trường số 247/2025/HĐKT ngày 10/02/2025 giữa Công ty TNHH Đóng gói  Việt Nam và Công ty TNHH Môi trường và công trình Hà Nam
  • Hợp đồng thu gom, xử lý chất thải công nghiệp số ..- HĐNTNK-HNK ngày 03/02/2023 giữa Công ty TNHH Đóng gói .. Việt Nam và Công ty TNHH Môi trường Hà Nam xanh.
  • Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải số 190/2025/HĐCN/URENCO11 ngày 01/04/2025 giữa Công ty TNHH Đóng gói... Việt Nam và Công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 – URENCO11.

Phòng cháy chữa cháy

  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy số 1020/TD-PCCC ngày 29/8/2019 do Phòng cảnh sát PCCC&CNCH – Công an tỉnh Hà Nam cấp.
  • Văn bản số 2513/NT-PCCC về nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy ngày 19/10/2022 do Phòng cảnh sát PCCC&CNCH – Công an tỉnh Hà Nam cấp.

- Quy mô của cơ sở theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022:

+ Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Căn cứ theo phụ lục II của nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022, cơ sở có loại hình sản xuất vật liệu đóng gói bằng giấy, plastic và in ấn nhưng không có công đoạn sản xuất bột giấy hoặc sử dụng nguyên liệu tái chế. Cơ sở không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

+ Phân nhóm dự án đầu tư: cơ sở không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, căn cứ khoản 6, điều 1 nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 4 điều 25 của nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 - Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường. Căn cứ số thứ tự 2, phụ lục V, Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ (cơ sở có cấu phần xây dựng không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, cơ sở có phát sinh nước thải, khí thải phải được xử lý). Cơ sở thuộc danh mục nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.

Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cơ sở:

+ Căn cứ khoản 1, Điều 39 và khoản 4, Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, cơ sở phải lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường.

+ Căn cứ số thứ tự 2, phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 và Khoản 1, Điều 26 Nghị định 131/2025/NĐ-CP ngày 12/06/2025 cơ sở “ Nhà máy sản xuất túi đóng gói” thuộc đối tượng phải lập hồ sơ trình Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình thẩm định cấp phép.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1.Công suất của cơ sở

Nhà máy được Công ty TNHH đóng gói Việt Nam xây dựng với mục đích sản xuất các loại vật liệu đóng gói từ plastic, sản xuất các vật liệu đóng gói giấy. Cơ sở có quy mô như sau:

- Tổng diện tích xây dựng công trình 5.063m2. Trong đó:

+ Nhà xưởng chính: 1.840 m2

+ Nhà xưởng 2: 887 m2

+ Nhà văn phòng: 447 m2

Số lượng nhân viên: 80 người.

Quy mô về công suất sản phẩm của cơ sở: 790 tấn sản phẩm/năm. Cụ thể như sau:

+Sản xuất các vật liệu đóng gói bằng giấy: 300 tấn/năm.

+ Sản xuất các vật liệu đóng gói bằng plastic: 70 tấn/năm.

+ In ấn các sản phẩm: 420 tấn/năm.

- Thời gian làm việc:

+ Mỗi ngày làm việc: 8 giờ (giờ hành chính).

+ Mỗi tháng làm việc: 26 ngày/tháng.

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Sản phẩm chính của Nhà máy sản xuất túi đóng gói bằng plastic và bằng giấy, in ấn các sản phẩm. Các sản phẩm đầu ra đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý, có tính cạnh tranh cao do quy trình sản xuất được quản lý chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng khách hàng chuyên biệt.

Công nghệ sản xuất vật liệu đóng gói từ plastic

Hình 1. Quy trình sản xuất vật liệu đóng gói từ plastic

* Thuyết minh quy trình:

Các vật liệu đóng gói từ plastic được sản xuất từ cuộn film PP nguyên liệu được công ty nhập về nhà máy từ nhà cung cấp Hàn Quốc. Quá trình sản xuất vật liệu đóng gói từ plastic theo các bước như sau:

In: Cuộn film PP nguyên liệu sẽ được đưa vào máy in để in các hoạ tiết, hình ảnh theo yêu cầu của khách hàng, quá trình in có thể được thực hiện với mực in thường hoặc bằng mực in UV, quá trình này tạo ra khí thải VOCs, chất thải rắn là vỏ hộp mực in, mút xốp vệ sinh bản in và nhiệt nếu in bằng mực UV do có công đoạn sấy bằng đèn UV,…

Dập (bế): Sản phẩm sau khi in sẽ được đưa sang máy dập đã được lắp sẵn khuôn và dao bế để gia công dập theo đúng kích thước yêu cầu của sản phẩm. Quá trình bế sẽ làm phát sinh tiếng ồn do hoạt động của máy.

Tách sản phẩm, kiểm tra: Sản phẩm sau khi dập (bế) sẽ được công nhân dễ dàng tách khỏi film PP và kiểm tra chất lượng, quá trình này làm phát sinh bavia nhựa thừa và sản phẩm lỗi, hỏng. Theo thực tế sản xuất của nhà máy, tỷ lệ bavia thừa và sản phẩm hỏng chiếm khoảng 20% nguyên liệu đầu vào.

Sản phẩm đạt yêu cầu sau đó sẽ được xếp, đóng gói lưu kho và chờ xuất cho khách hàng.

Công nghệ sản xuất vật liệu đóng gói và in ấn từ giấy

Hình 2. Quy trình sản xuất vật liệu đóng gói và in ấn từ giấy

* Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu giấy cần thiết được công ty mua về nhà máy, giấy nguyên liệu đã được cắt sẵn để tiện đóng gói và vận chuyển. Quá trình sản xuất vật liệu đóng gói và in ấn từ giấy bao gồm các bước sau:

Cắt: Theo yêu cầu cụ thể của từng loại sản phẩm giấy nguyên liệu được cắt bớt phần thừa không cần thiết để đảm bảo kích thước theo yêu cầu. Quá trình này tạo ra chất thải rắn là bavia giấy thừa và bụi giấy.

In: Giấy sau khi cắt sẽ được in các chi tiết, hình dạng, mẫu mã theo yêu cầu của khách hàng bằng in theo công nghệ in offset. Quá trình in có thể sử dụng mực in UV và sấy UV hoặc mực in thông thường (mực Apex) tuỳ theo yêu cầu của từng đơn hàng.

Công nghệ in offset: là quá trình in gián tiếp (offset), trong đó mực in sẽ được ép lên tấm cao su (tấm offset) trước rồi mới ép từ tấm cao su lên giấy, kỹ thuật này cho phép tạo ra sản phẩm in sắc nét, đều màu, không bị loang và chất lượng sản phẩm in nâng cao rõ rệt.

Mực in dạng lỏng (sệt) sẽ được cho vào khay (máng) đựng mực và được trống in (quả lô in) quay đều và đưa mực in vào bề mặt vật liệu. Quá trình in làm phát sinh khí thải VOCs, chất thải rắn là vỏ hộp đựng mực in, sản phẩm giấy in hỏng, quả lô in sử dụng lâu ngày bị hỏng (rất ít),… Nhà máy không chế tác bản in tại nhà máy mà đặt hàng từ các cơ sở chuyên chế tạo bản in.

Đối với sản phẩm in bằng mực UV: sau khi in sẽ được làm khô bằng cách chiếu đèn UV ở bước sóng 320-400mm (nanomet). Khi chiếu tia UV, nhờ chất nhạy sáng sẽ kích hoạt một chuỗi các phản ứng polimer hoá giữa oligomer và monomer, lớp chất lỏng “liên kết ngang” với nhau tạo thành một màng rắn trong thời gian rất ngắn, liên kết tạo thành một mạng lưới bền vững kết hợp với các chất màu (pigment) và phụ gia bám chắc chắn vào vật liệu in. Màng mực in UV sau khi xử lý chiếu tia UV sẽ còn lại 100% tức là độ dày lớp màng mực in hầu như không thay đổi và phát sinh VOCs rất ít. Quá trình sấy bằng cách chiếu tia UV đồng thời sẽ tạo ra nhiệt độ cao (70-800C) phát tán vào môi trường xung quanh nếu không được thu gom xử lý.

Đối với sản phẩm in bằng mực in thường (mực in Apex): Quá trình làm khô nhờ phản ứng oxy hoá, các thành phần trong mực in sẽ liên kết với nhau nhờ oxy không khí và được thúc đẩy nhờ các chất phụ gia làm khô. Trong quá trình sản xuất mực in, các thành phần đã được tính toán để mực in không bị khô ngay trên các lô mực (gây tắc mực) mà sản phẩm in khô mực trong quá trình chuyển giấy từ máy in ra thành chồng nhờ sử dụng vừa đủ lượng oxy trong quá trình di chuyển.

Tráng: Sau khi in toàn bộ bề mặt sản phẩm sẽ được phủ 1 lớp màng keo bóng có tác dụng bảo vệ màu sắc và độ bền của sản phẩm. Sản phẩm sau khi được phủ màng bóng nếu bị vấy bẩn có thể dễ dàng lau chùi bằng khăn sạch. Keo phủ bóng được sử dụng cũng là keo UV, gốc nước (5%), sau khi được phủ lên bề mặt sản phẩm sẽ được sấy khô bằng đèn UV ở nhiệt độ 70-800C nên quá trình này sẽ làm phát sinh nhiệt và chất thải rắn là vỏ thùng đựng keo.

Sau khi tráng keo các sản phẩm in ấn (không yêu cầu gia công dập, dán,…) sẽ được đóng gói và xuất cho khách hàng. Các sản phẩm là thành phẩm vật liệu đóng gói như tem nhãn thương hiệu, hộp giấy, túi giấy,… cần được gia công sẽ được chuyển snag công đoạn gia công tiếp theo.

Bế (dập): Mỗi kích thước sản phẩm khác nhau sẽ có một khuôn bế khác nhau. Để tạo những đường gấp méo, đường xếp đẹp, thẳng, khuôn bế đòi hỏi phải chuẩn, dao bế phải thẳng. Thông thường, quá trình bế sẽ tiến hành đối với từng tờ giấy nguyên liệu vì nếu nhập chung bế nhiều tờ, đường gấp sẽ không rõ và các mép gấp có thể bị lệch và thành phẩm sẽ không đạt chất lượng.

Đối với sản phẩm tem nhãn thương hiệu, hộp giấy, túi giấy,… không có yêu cầu đặc biệt về độ dày thì sau khi bế sẽ được đưa sang công đoạn tách lấy thành phẩm, kiểm tra, đóng gói và lưu kho chờ xuất bán. Quá trình này phát sinh chất thải rắn là bavia giấy thừa, sản phẩm hỏng.

Đối với sản phẩm có yêu cầu về độ dày sẽ được đưa sang công đoạn gia công sau.

Dán, bồi keo: Với những sản phẩm có yêu cầu về độ dày thì sẽ được bồi keo và dán nhiều lớp với nhau tạo thành sản phẩm có độ dày theo yêu cầu.

Keo dán được sử dụng là keo DYD-235 và DH-3818 có độ bám dính cao đảm bảo bám dính lâu mà không bị bong tróc. Quá trình dán được tiến hành trên máy bồi. Công đoạn này tạo phát thải hơi keo và chất thải rắn là vỏ thùng đựng keo.

Các sản phẩm sau đó sẽ được kiểm tra, đóng gói, lưu kho và xuất bán.

3.3.Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm, dịch vụ cung cấp của cơ sở: các vật liệu đóng gói từ giấy, plastic và sản phẩm in ấn khác.

Công suất thiết kế của cơ sở:

Bảng 2. Các loại sản phẩm của cơ sở

STT

Sản phẩm

Công suất (tấn/năm)

1

Vật liệu đóng gói bằng giấy

300

2

Vật liệu đóng gói bằng plastic

70

3

In ấn các sản phẩm

420

(Nguồn: Công ty TNHH Đóng gói .... Việt Nam)

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu

Quá trình sản xuất của Công ty TNHH đóng gói Việt Nam sử dụng chủ yếu các nguyên vật liệu sau:

Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của cơ sở

STT

Tên nguyên liệu

Đơn vị

Giá trị

Đổi ra tấn/năm

I

Nguyên liệu sản xuất vật liệu đóng gói và in ấn từ giấy

1

Bìa giấy đã cắt sẵn

tấn/năm

1.804

1.804

2

Keo (dầu) phủ bóng

kg/năm

8.021

8,021

3

Keo dán, keo bồi giấy

kg/năm

285

0,285

II

Nguyên liệu sản xuất chung

1

Mực in các màu (đen, xanh dương, vàng, tím)

kg/năm

15.948

15,948

2

Sữa rửa bản in Alunet (0,94kg/lít)

Lít/năm

117

0,110

3

Băng keo các loại (12g/cuộn)

Cuộn/năm

369

0,004

4

Thùng carton (0,2kg/cái)

cái/năm

44.070

8,814

 

 

5

Nguyên liệu khác (bản in, dây chun, dây quai, màng quấn hàng hóa, pallet, giẻ lau,..)

 

 

kg/năm

 

 

5.334

 

 

5,334

Tổng

1.845,526

(Nguồn: Công ty TNHH Đóng gói ... Việt Nam)

4.2.Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị

Các máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất của cơ sở đã được lắp đặt và đi vào sản xuất tại nhà máy đang hoạt động ổn định. Máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động của cơ sở như sau:

Thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất của cơ sở

Bảng 4. Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị của cơ sở

STT

Tên máy

Số lượng

Đơn vị

1

Máy in 2 màu

01

Máy

2

Máy in 6 màu

02

Máy

3

Máy in 3 màu

01

Máy

4

Máy cắt Polar

01

Máy

5

Máy bế Sanwa

01

Máy

6

Máy bế bán tự động

01

Máy

7

Máy bế tay

02

Máy

8

Máy bế Heidelberg (HM)

01

Máy

9

Bế nhiệt Heidelberg

01

Máy

10

Máy gấp hộp

04

Máy

11

Máy phun keo

03

Máy

12

Máy bồi sóng

01

Máy

13

Máy bồi giấy

01

Máy

14

Máy coating

02

Máy

15

Máy cán màng PP

02

Máy

16

Máy xả

01

Máy

17

Máy nén khí

06

Máy

18

Đầu cấp giấy máy Coating

02

Cái

19

Đầu cấp giấy cán màng nước

01

Cái

20

Máy đục lỗ

03

Máy

21

Trạm biến áp 1000KVA

01

Trạm

22

Máy biến áp 200KVA

01

Máy

23

Máy biến áp 150KVA

02

Máy

24

Máy biến áp 30KVA

02

Máy

(Nguồn: Công ty TNHH Đóng gói ... Việt Nam)

l.Thiết bị phục vụ cho hoạt động văn phòng của cơ sở

STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

1

Máy vi tính

Chiếc

16

2

Máy scan

Chiếc

02

3

Máy photocopy

Chiếc

03

4

Điện thoại bàn

Chiếc

02

Tổng

23

4.3.Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Để phòng ngừa sự cố mất điện, đảm bảo nhu cầu sản xuất của nhà máy, Cơ sở trang bị 1 máy phát điện dự phòng khi mất điện công suất 260 KVA cấp điện áp 380/220V. Việc lắp đặt máy phát được tính toán để đảm bảo cho các bộ phận phụ trợ kèm theo như: vỏ chống ồn, ống xả giảm thanh hệ thống bơm dầu và bể chứa dầu, bộ lọc gió, ống thông khói sẽ không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

Bảng 5. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu tại cơ sở

Nhiên liệu

Công suất

Khối lượng

Dầu Diezel (DO) (tải 100%) cho 1 máy phát điện dự phòng

260KVA cấp điện áp 380/220V

Nhu cầu theo thời gian hoạt động của cơ sở: tiêu thụ khoảng 30 lít dầu/tháng

4.4.Nhu cầu sử dụng điện

Cơ sở sử dụng hệ thống cấp điện của Công ty điện lực Hà Nam – Chi nhánh Tổng công ty điện lực miền Bắc.

Toàn bộ cáp, dây dẫn bên trong công trình dùng đồng bộ loại chất lượng tốt có lõi đồng với cách điện XLPE và PVC chịu nhiệt, chịu được cấp điện áp từ 0,6 KV đến 1 KV. Các cáp và dây dẫn điện nêu trên sẽ đặt trong máng nhựa PVC chống cháy đối với các đường nhánh trong các phòng hoặc văn phòng. Các tuyến máng nhựa nêu trên sẽ được cố định trong trần giả, còn ống nhựa PVC sẽ được đặt ngầm tường hoặc trần.

Cơ sở trang bị 01 máy phát điện dự phòng khi mất điện công suất 260 KVA cấp điện áp 380/220V. Việc lắp đặt máy phát được tính toán để đảm bảo cho các bộ phận phụ trợ kèm theo như: vỏ chống ồn, ống xả giảm thanh hệ thống bơm dầu và bể chứa dầu, bộ lọc gió, ống thông khói sẽ không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha